Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Chương 5: TÍN DỤNG QUỐC TẾ pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.66 KB, 21 trang )

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 1
Chương 5: TÍN DỤNG QUỐC TẾ
 Khái niệm, phân loại và vai trò của TDQT
 Phát hành trái phiếu quốc tế
 Nợ nước ngoài và khủng hoảng nợ nước ngoài
 Hệ thống điều chỉnh giao dịch tín dụng quốc tế
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 2
5.1. Khái niệm, phân loại và vai trò
của TDQT
 Khái niệm TDQT
TDQT là một bộ phận quan trọng của quan hệ tài trợ
quốc tế, bao gồm các quan hệ cung ứng vốn lẫn
nhau giữa các nước được thực hiện thông qua chính
phủ, tổ chức nhà nước, các tổ chức tài chính quốc tế,
ngân hàng, công ty, và các cá nhân v.v…với điều
kiện phải hoàn trả trong một thời hạn nhất định bao
gồm cả gốc và lãi.
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 3
5.1.2 Phân loại TDQT
 Căn cứ vào chủ thể đi vay

Tín dụng cho Nhà nước
- Vay thương mại từ các trung gian tài chính, phát hành
TPCP ra nước ngoài.
- TDQT ưu đãi về lãi suất, thời hạn vay và trả nợ, về
đkiện vay…
=> Mục đích?

Tín dụng cho khu vực tư nhân
- Tồn tại dưới các hình thức tín dụng thương mại, tín
dụng ngân hàng, và tín dụng của các công ty tài chính.


- Các hình thức: ứng trước tiền hàng, phát hành BE kì
hạn, TD mở TK
=> Mục đích?
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 4
5.1.2 Phân loại TDQT
 Căn cứ vào đối tượng cấp tín dụng
 Tín dụng tiền tệ
 Tín dụng hàng hóa
 Tín dụng qua chữ ký
 Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng
 Tín dụng ngắn hạn hoặc có thời hạn rất ngắn
 Tín dụng trung hạn
 Tín dụng dài hạn
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 5
5.1.3 Vai trò của TDQT

Thứ nhất,
TDQT là kênh huy động, tập trung và luân
chuyển vốn linh hoạt của nền kinh tế.

Thứ hai,
TDQT là một kênh huy động ngoại tệ để đáp
ứng nhu cầu thanh toán bằng ngoại tệ cho nền kinh tế.

Thứ ba,
TDQT trau dồi kinh nghiệm và năng lực trong
quá khứ đã là một hoạt động có khả năng sinh lợi rất
cao của nhiều ngân hàng khổng lồ trên thế giới.

Thứ năm,

TDQ T là công cụ góp phần thúc đẩy quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế.
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 6
5.2. Phát hành trái phiếu quốc tế
 Phân loại trái phiếu
 Điều kiện phát hành trái phiếu
 Quy trình phát hành
 Xác định Lãi suất tài trợ (chi phí vay) hiệu quả
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 7
5.2.1 Phân loại trái phiếu

Theo thị trường phát hành TP
 Trái phiếu phát hành trên thị trường Mỹ
 Trái phiếu phát hành trên thị trường Nhật
 Trái phiếu Châu Âu

Căn cứ vào tính chất lãi suất
 Trái phiếu có lãi suất cố định
 Trái phiếu có lãi suất thả nổi (lãi suất biến đổi)

Căn cứ vào chủ thể phát hành
 Trái phiếu Chính phủ
 Trái phiếu doanh nghiệp
 Trái phiếu của các tổ chức tài chính quốc tế
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 8
5.2.2 Điều kiện phát hành
(
Theo NĐ số 53 của Chính phủ NĐ 53/2009/NĐ
-CP)
 TCPH phải có đề án phát hành TP được các cấp có

thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
 Trị giá phát hành TP quốc tế phải nằm trong tổng hạn
mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm.
 Các chương trình, dự án được xác định là trọng điểm
quốc gia hoặc các dự án đầu tư được các cơ quan có
thẩm quyền thẩm định có hiệu quả, đã hoàn thiện các
thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 9
5.2.2 Điều kiện phát hành
 Trường hợp phát hành theo hình thức TP chuyển đổi,
TP bảo đảm bằng các hình thức khác nhau cần tuân thủ
các quy định của pháp luật hiện hành.
 Đáp ứng yêu cầu của thị trường quốc tế về hệ số tín
nhiệm để phát hành (trong trường hợp phát hành cần
có hệ số tín nhiệm).
 Tổ chức phát hành đã hoàn chỉnh toàn bộ hồ sơ phát
hành theo đúng luật pháp nước ngoài áp dụng cho từng
đợt phát hành, cho từng loại hình phát hành và luật
pháp Việt Nam. Hồ sơ phát hành là các tài liệu pháp lý
do tổ chức phát hành phối hợp cùng tổ chức bảo lãnh
chính, các tư vấn pháp lý chuẩn bị theo quy định của
luật pháp quốc tế.
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 10
5.2.3 Quy trình phát hành
 Bước 1: Lựa chọn tổ hợp các ngân hàng bảo lãnh
phát hành
 Bước 2: Lựa chọn các tư vấn pháp lý
 Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ phát hành
 Bước 4: Đánh giá hệ số tín nhiệm

 Bước 5: Tổ chức quảng bá và thực hiện phát hành
 Bước 6: Hoàn tất giao dịch phát hành
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 11
5.2.4. Xác định lãi suất tài trợ hiệu quả
St – So
Rf = (1+If) x [1+ ] -
1
So
Rf là lãi suất tài trợ hiệu quả, If lãi suất vay ngoại tệ, So
và St là tỉ giá giữa ngoại tệ với nội tệ vào thời điểm
vay và trả nợ vay
 Lựa chọn thị trường / loại tiền vay?
 Nếu Rf < Ih: nên vay ngoại tệ
 Nếu Rf > Ih: nên vay nội tệ
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 12
5.3. Nợ nước ngoài và khủng hoảng
nợ nước ngoài
 Nợ nước ngoài
 Khủng hoảng nợ nước ngoài
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 13
5.3.1 Nợ nước ngoài
 Khái niệm
 Là những khoản tiền huy động được từ nước ngoài để
sử dụng cho chi tiêu trong nước với nguyên tắc sau một
thời gian nhất định tổ chức đi vay phải hoàn trả lại cả
gốc và lãi.
 Theo WB, IMF, BIS: “Tổng vay nợ nước ngoài là khối
lượng nghĩa vụ nợ vào một thời điểm nào đó đã được
giải ngân và chưa hoàn trả, được ghi nhận bằng hợp
đồng giữa người cư trú của một quốc gia với người

không cư trú về việc hoàn trả các khoản gốc cùng với
lãi hoặc không lãi, hoặc về việc hoàn trả các khoản lãi
cùng với gốc hoặc không cùng với các khoản gốc.”
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 14
5.3.1 Nợ nước ngoài
 Khái niệm
 Theo định nghĩa của Cục quản lý nợ và tài chính đối
ngoại, Bộ Tài chính Việt Nam: “ Tổng số nợ nước
ngoài, tại một thời điểm, là số dư của các khoản nợ
thực tế, không tính đến nghĩa vụ dự phòng. Con nợ
bị yêu cầu thanh toán lãi và/hoặc gốc của các khoản
nợ này tại (các) thời điểm trong tương lai và là nghĩa
vụ của người cư trú với người không cư trú.”
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 15
5.3.1 Nợ nước ngoài
 Các loại hình vay nợ nước ngoài
 Căn cứ vào thời gian vay nợ: vay nợ ngắn hạn và vay
nợ dài hạn.
 Căn cứ vào tính chất bảo lãnh: vay nợ có bảo lãnh và
vay không có bảo lãnh.
 Căn cứ vào nguồn cho vay: vay nợ chính thức của
chính phủ (song phương và đa phương) và vay nợ
khu vực tư nhân.
 Căn cứ vào kênh huy động: vay theo kênh tài chính
trực tiếp (phát hành trái phiếu), kênh tài chính gián
tiếp (TDNH) và các loại vay khác (vay trực tiếp dưới
hình thức tín dụng thương mại)
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 16
5.3.1 Nợ nước ngoài
 Các yếu tố ảnh hưởng tới nợ nước ngoài

 Yếu tố kinh tế và các yếu tố liên quan đến thị trường
vay
 Yếu tố chính trị
 Khả năng hấp thụ vốn của bên đi vay
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 17
5.3.2 Khủng hoảng nợ nước ngoài
 Nợ nước ngoài nếu sử dụng có hiệu quả sẽ góp phần quan
trọng đưa nền kinh tế phát triển tăng trưởng cao và bên
vững, nhưng ngược lại thì sẽ đưa đến gánh nặng nợ và
khủng hoảng kinh tế
 Biểu hiện khủng hoảng nợ: nước đi vay một phần hoặc hoàn
toàn mất khả năng trả nợ phía cho vay nước ngoài.
 VD: Mêhicô tuyên bố không có khả năng tiếp tục trả lãi các
khoản nợ nước ngoài của chính phủ năm 1982. Tiếp đó, các
nước Mỹ La tinh khác như Braxin, Pêru, Áchentina và một số
nước châu Phi cũng rơi vào tình trạng tương tự. Trong thập
kỷ 1990 cũng lại có mặt Mê hi cô cuối 1994 và đầu 1995, và
cuộc khủng hoảng tài chính ở Đông Á năm 1997-98 cũng có
mối liên hệ chặt chẽ với vay nợ nước ngoài
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 18
5.3.2 Khủng hoảng nợ nước ngoài
Nguyên nhân ?
 Tỷ lệ nợ nước ngoài/GDP tăng lên,
 Các nước vay nợ bị thiệt hại lớn khi lãi suất tăng lên bởi phần
lớn các hợp đồng được ký với mức lãi suất thả nổi
 Nước đi vay nợ không sử dụng tiền vay để đầu tư sản xuất mà
dùng để tài trợ cho tiêu dùng hay thậm chi là vốn vay lại chảy
ra nước ngoài dưới hình thức chảy máu vốn
 Tình trạng bất cân xứng giữa nợ ngắn hạn và dự trữ ngtệ,
 Tăng trưởng tiền tệ nhanh dẫn tới lạm phát, tỷ giá hối đoái

tăng lên,
 Cơ cấu vốn đầu tư nước ngoài bất hợp lý,
 Rủi ro đạo đức, tình trạng tham nhũng trở thành quốc nạn, hệ
thống pháp lý có liên quan đến nợ nước ngoài lỏng lẻo và thiếu
hoàn chỉnh
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 19
5.4. Hệ thống điều chỉnh giao dịch
tín dụng quốc tế
 Câu lạc bộ London & Paris
 Thỏa thuận liên ngân hàng Basle
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 20
5.4. Hệ thống điều chỉnh giao dịch
tín dụng quốc tế
 Câu lạc bộ Paris
 Câu lạc bộ Paris là một tổ chức không chính thức gồm có 19
đại diện của những nước giàu nhất thế giới, có nhiệm vụ
cung cấp các dịch vụ tài chính liên quan tới tái cơ cấu nợ,
giãn nợ, hoãn nợ và xóa nợ cho những nước đi vay và cả
những nước là chủ nợ của những nước đi vay không trả
được nợ.
 Đối tượng được câu lạc bộ Paris xem xét để giải quyết các
vấn đề về nợ thường là những nước đang và kém phát triển
được Quỹ tiền tệ Quốc tế tiến cử và giới thiệu đến câu lạc bộ
sau khi IMF những nỗ lực của IMF nhằm giải quyết khủng
hoảng nợ đều thất bại.
 Câu lạc bộ Paris là câu lạc bộ của những chủ nợ nhà nước
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 21
5.4. Hệ thống điều chỉnh giao dịch
tín dụng quốc tế
 Câu lạc bộ London

 Là một tổ chức không chính thức, tuy nhiên (khác câu
lạc bộ Paris) nó là câu lạc bộ của các chủ nợ tư nhân
hoạt động ở phạm vi quốc tế.
 Câu lạc bộ London không phải là câu lạc bộ duy nhất
dành cho các chủ nợ tư nhân. Bên cạnh nó còn nhiều
câu lạc bộ có hình thức tổ chức và cách thức hoạt động
tương tự.
 Cuộc họp đầu tiên của câu lạc bộ London diễn ra vào
năm 1976 nhằm đưa ra những nổ lực giải quyết vấn đề
của Zai a. Vào tháng 2 năm 2009, khoản nợ câu lạc bộ
London của Nga trị giá 21,2 tỷ đô la đã có tác dụng tái
thiết lại nước Nga sau thời Xô viết.

×