Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Hiệu quả chi đầu tư phát triển của nguồn vốn ngân sách nhà nước trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.37 KB, 81 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
LỜI MỞ ĐẦU
Chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là việc sử dụng
nguồn vốn được hình thanh từ ngân sách nhà nước cho hoạt động đầu tư. Đó là
một bộ phận trong tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội. Chi đầu tư
phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thường chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng cơ cấu vốn đầu tư, được sử dụng vào các công trình có tính chất trọng
điểm quốc gia, các công trình có khả năng thu hồi vốn thấp, các công trình
mang tính chất chiến lược dài hạn
Hiệu quả chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước không những là chỉ
tiêu phản ánh lợi ích về mặt kinh tế - xã hội thu được thông qua hoạt động đầu
tư mà còn là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
trong hoạt động đầu tư phát triển
Với sự tiếp thu của mình về chuyên ngành Tài Chính Công và mong
muốn nghiên cứu sâu hơn và mang tính chất thực tiễn về chức năng vai trò của
ngân sách nhà nước trong phát triển nền kinh tế Bản thân sinh viên đã chọn đề
tài nghiên cứu " hiệu quả chi đầu tư phát triển của nguồn vốn ngân sách
nhà nước trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam" từ đó hiểu rõ hơn về chuyên
ngành mình đang học.
Kết cấu của chuyên đề nghiên cứu gồm :
Lời mở đầu
Nội dung nghiên cứu
Chương I : Chi đầu tư phát triển và hiệu quả chi đầu tư phát triển của ngân
sách nhà nước
Chương II : Hiệu quả chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước ở Việt Nam
Chương III :Giải pháp nâng cao hiệu quả chi đầu tư phát triển ở Việt Nam
hiện nay.
Kết Luận
L· Duy Cêng_Tµi chÝnh c«ng 44
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
NI DUNG


CHNG 1 : CHI U T PHT TRIN V HIU QU CHI U
T PHT TRIN CA NGN SCH NH NC .
1. 1Chi u t phỏt trin ca ngõn sỏch nh nc
1.1.1 Chi ngõn sỏch nh nc
a . Khỏi nim
Trong xó hi hin i, nh nc ngy cng úng vai trũ quan trng trong
vic n nh v thỳc y s phỏt trin kinh t xó hi ca cỏc quc gia. Vai trũ
ca nh nc di chuyn dn t chc nng thng tr t nc (chuyờn ch, ỏp
bc, búc lt), sang chc nng qun lý t nc (dõn ch, lónh o, nh
hng). T lõu, ngi ta ó tha nhn vai trũ ca nh nc trong vic thỳc y
phỏt trin n nh, bn vng, cụng bng v dõn ch thụng qua vic cung cp
cỏc loi hng hoỏ cụng cng (nh an ninh, quc phũng, h thng ng xỏ, cu
cng, c s h tng ); khc phc cỏc khim khuyt ca th trng (nh cnh
tranh khụng hon ho, thụng tin khụng y , gõy ụ nhim v phỏ hu mụi
trng sinh thỏi ); thỳc y tit kim v u t (thụng qua cỏc chng trỡnh
u t cụng cng ca chớnh ph); gim s phõn phi thu nhp bt bỡnh ng,
nõng cao i sng ca nhõn dõn (thụng qua cỏc chng trỡnh xoỏ úi, gim
nghốo, giỏo dc, y t v xõy dng h thng an sinh xó hi ). hu ht cỏc
nc trờn th gii, chi NSNN ó tr thnh mt cụng c chớnh sỏch ti chớnh
quan trng thụng qua ú nh nc thc hin cỏc mc tiờu phỏt trin ngn hn,
trung hn, v di hn ca t nc.
Vi ý ngha ú, chi NSNN l mt cụng c chớnh sỏch ti chớnh quan
trng ca mt quc gia, nhm qun lý quỏ trỡnh hỡnh thnh v phõn b mt
cỏch cú hiu qu vic s dng cỏc ngun lc ti chớnh khan him ca quc gia
ú, nhm theo ui cỏc mc tiờu chin lc, k hoch, chng trỡnh phỏt trin
di hn; k hoch, khuụn kh, chng trỡnh phỏt trin trung hn; v chng
Lã Duy Cờng_Tài chính công 44
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trỡnh mc tiờu, k hoch hnh ng phỏt trin ngn hn trong tng thi k
phỏt trin ca quc gia ú.

Vy : Chi ngõn sỏch nh nc l quỏ trỡnh s dng qu ngõn sỏch
phc v cho vic thc hin cỏc chc nng nhim v ca nh nc.
b. c im
- Chi NSNN luụn gn lin vi nhng chc nng nhim v ca nh nc
Trong xó hi cú nh nc, vai trũ ca nh nc l vụ cựng to ln. Nh
nc m bo quc phũng an ninh, phỏt trin sn xut, phỏt trin kinh t, vn
hoỏ- xó hi v thc hin cỏc hot ng i ni, chng thự trong, gic ngoi, n
nh mụi trng chớnh tr. Thụng qua thu NSNN, nh nc hỡnh thnh mt
qu tin t tp trung t cỏc khon thu t phớ, l phớ, thu, cỏc khon li nhun
li v khu hao ca cỏc doanh nghip nh nc, t vay n v vin tr nc
ngoi. ú l qu tin t cụng, chi dựng cho cỏc hot ng mang li li ớch cho
ton xó hi, l qu tin t m nh nc s dng duy trỡ s hot ng ca h
thng cỏc c quan chuyờn trỏch qun lý mi lnh vc ca nn kinh t, duy trỡ
s qun lý ca nh nc i vi xó hi, m bo an ninh quc phũng. Hng
nm d toỏn chi ngõn sỏch nh nc c quc hi thụng qua, ú l nhng
khon nh nc d kin s chi cho vic u t phỏt trin, chi thng xuyờn,
chi phỏt trin s nghip, trong nm ú
- Chi NSNN l mt nhõn t quan trng trong phỏt trin nn kinh t quc
dõn v phỏt trin xó hi: Chi NSNN l quỏ trỡnh phõn phi s dng qu
NSNN do thu ngõn sỏch to lp nờn nhm bo m duy trỡ s tn ti, hot
ng bỡnh thng ca b mỏy Nh nc, thc hin chc nng ca Nh nc
v ỏp ng nhu cu i sng kinh t - xó hi ngy cng tng v hng hoỏ v
dch v cụng cng.
Chi NSNN l mt cụng c quan trng giỳp Nh nc khc phc c
cỏc khim khuyt ca th trng cng nh thc hin cỏc chc nng: hiu qu,
Lã Duy Cờng_Tài chính công 44
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cụng bng v n nh. Nh nc to lp s cụng bng thụng qua vic phõn
phi li thu nhp. Chớnh sỏch n nh hoỏ nhm gim bt tỏc ng tiờu cc
ca chu k kinh doanh, rỳt ngn thi k suy thoỏi, v duy trỡ thi k tng

trng, gim tht nghip, lm phỏt v thỳc y tng trng kinh t.
Trong iu kin hin nay Vit Nam, ngun vn u t ca nh nc
c u t vo cỏc cụng trỡnh trng im quc gia mang tớnh cht chin lc
di hn, cỏc cụng trỡnh cú kh nng thu hi vn thp, thi gian hon vn lõu,
cỏc cụng trỡnh phỏt trin khoa hc cụng ngh, u t theo chiu sõu, nghiờn
cu phỏt trin k thut mi, chi u t cho cỏc ngnh kinh t trng im mi
nhn, chi u t vo cỏc khu vc kinh t chin lc cú kh nng thu hỳt cao
ngun vn ca cỏc thnh phn khỏc trong nn kinh t, thu hỳt ngun vn u
t trc tip nc ngoi, chi u t cho cỏc vựng xa xụi cũn nhiu khú khn ti
ú cỏc thnh phn kinh t khỏc khụng quan tõm u t phỏt trin vỡ t sut li
nhun ca cỏc cụng trỡnh ti õy rt thp hoc khi u t vo s l vn.
Ngun vn u t ca nh nc bao gm : Ngun vn ca ngõn sỏch nh
nc, ngun vn tớn dng u t phỏt trin ca nh nc, ngun vn u t
phỏt trin ca doanh nghip nh nc
+ i vi ngun vn ngõn sỏch nh nc : õy chớnh l ngun chi ca
ngõn sỏch nh nc cho u t. ú l ngun vn quan trng trong chin lc
phỏt trin kinh t - xó hi ca t nc. Ngun vn ny thng c s dng
cho cỏc cụng trỡnh kt cu h tng kinh t - xó hi, quc phũng an ninh, h tr
cho cỏc d ỏn ca doanh nghip u t vo lnh vc cn cú s tham gia ca
nh nc, chi cho cụng tỏc lp v thc hin cỏc d ỏn quy hoch tng th phỏt
trin kinh t - xó hi, lónh th, quy hoach xõy dng ụ th v nụng thụn
+ Vn tớn dng u t phỏt trin ca nh nc : Cựng vi quỏ trỡnh i
mi v m ca, tớn dng u t phỏt trin ca nh nc ngy cng úng vai trũ
ỏng k trong chin lc phỏt trin kinh t. Thụng qua ngun tớn dng u t,
Lã Duy Cờng_Tài chính công 44
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nh nc thc hin vic khuyn khớch phỏt trin kinh t xó hi ca ngnh,
vựng, lnh vc theo nh hng chin lc ca mỡnh. Vn tớn dng u t phỏt
trin ca nh nc cú tỏc dng gim ỏng k s bao cp vn trc tip ca nh
nc.Vi c ch tớn dng, cỏc n v s dng ngun vn phi m bo nguyờn

tc hon tr vn vay. Ch u t l ngi vay vn phi tớnh k hiu qu u t,
s dng vn tit kim hn.Vn tớn dng ca nh nc l mt hỡnh thc quỏ
chuyn t phng thc cp phỏt trc tip sang phng thc tớn dng i vi
cỏc d ỏn cú kh nng thu hi vn trc tip.
Bờn cnh ú vn tớn dng u t ca nh nc cũn phc v cụng tỏc qun
lý v iu tit v mụ, thụng qua ngun tớn dng u t, nh nc thc hin
ng thi hai nhim v chin lc: phỏt trin kinh t i ụi vi phỏt trin xó
hi.Vic phõn b v s dng vn tớn dng cho u t cũn khuyn khớch phỏt
trin nhng vựng kinh t khú khn, gii quyt cỏc vn xó hi nh xoỏ úi
gim nghốo. V trờn ht ngun vn tớn dng u t phỏt trin ca nh nc cú
tỏc dng tớch cc trong chuyn dch c cu kinh t theo hng cụng nghip
hoỏ, hin i hoỏ
+ Ngun vn u t t doanh nghip nh nc : c xỏc nh l thnh
phn gi vai trũ ch o trong nn kinh t, cỏc doanh nghip nh nc vn gi
mt khi lng vn nh nc khỏ ln. Theo bỏo cỏo tng kt cụng tỏc kim kờ
ti sn v xỏc nh li giỏ tr ti sn doanh nghip nh nc ti thi im 0
h
ngy 1 thỏng 1 nm 2000, tng ngun vn ch s hu ti cỏc doanh nghip nh
nc l 173.857 t ng. Mc dự vn cũn mt s hn ch nhng ỏnh giỏ mt
cỏch cụng bng thỡ khu vc kinh t nh nc vi s tham gia ca cỏc doanh
nghip nh nc vn úng vai trũ ch o trong nn kinh t nhiu thnh phn
Qua õy ta thy, chi ngõn sỏch nh nc úng vai trũ quan trng trong
vic tng cng nng lc sn xut cho cỏc ngnh, cỏc lnh vc, cỏc vựng min
trong nn kinh t
Lã Duy Cờng_Tài chính công 44
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Chi ngõn sỏch nh nc phỏt huy tỏc ng tm v mụ v mang tớnh
ton din do vy khụng c ỏnh giỏ cỏc khon chi mt cỏch cc b .Hiu
qu chi NSNN khụng ch mang tớnh cht kinh t m cũn mang hiu qu kinh t
xó hi. Vỡ vy ũi hi khi ỏnh giỏ hiu qu chi NSNN phi cú mt h thng

cỏc ch tiờu bao gm c cỏc ch tiờu nh tớnh v cỏc ch tiờu nh lng .
- Phn ln cỏc khon chi NSNN l chi cp phỏt khụng hon li
Theo quy nh ca lut ngõn sỏch Nh nc, ngun vn t ngõn sỏch
nh nc c s dng : u t xõy dng cỏc cụng trỡnh, d ỏn kt cu h
tng kinh t xó hi khụng cú kh nng thu hi vn do trung ng qun lý;
u t v h tr cho cỏc doanh nghip, cỏc t chc kinh t, cỏc t chc ti
chớnh ca nh nc, gúp c phn, liờn doanh vo cỏc doanh nghip thuc lnh
vc cn thit cú s tham gia ca nh nc; chi b xung d tr nh nc, cỏc
hot ng s nghip giỏo dc o to, y t, xó hi, vn hoỏ thụng tin, vn hc
ngh thut, th dc th thao, khoa hc v cụng ngh, mụi trng, cỏc hot ng
s nghip khỏc do cỏc c quan trung ng qun lý, chi cho hot ng ca cỏc
c quan trung ng ca Nh nc, ng cng sn Vit Nam v cỏc t chc
chớnh tr xó hi.
Thc t trong nhiu nm qua v hin nay chỳng ta ch s dng ngun vn
ngõn sỏch nh nc u t cho cỏc cụng trỡnh thuc kt cu h tng giao
thụng; cỏc cụng trỡnh thu li; cỏc cụng trỡnh h tng nụng nghip; h thng
kho d tr quc gia, kho d tr nh nc; cỏc cụng trỡnh cp v thoỏt nc ụ
th, cỏc cụng trỡnh cụng cng; h thng cỏc trng i hc, cao ng, trung hc
chuyờn nghip v dy ngh; h thng cỏc trng ph thụng; cỏc cụng trỡnh
khoa hc v cụng ngh, iu tra c bn, mụi trng; vn hoỏ; h thng cỏc
bnh vin, trung tõm y t; cỏc tr s c quan nh nc, quc phũng, an
ninh õy l nhng cụng trỡnh thuc kt cu h tng kinh t- xó hi, khụng cú
kh nng trc tip thu hi vn, cỏc thnh phn kinh t khỏc rt ớt cú iu kin
Lã Duy Cờng_Tài chính công 44
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
tham gia đầu tư. Nhiều công trình có quy mô lớn như hệ thống các đường
Quốc lộ, đường liên tỉnh, các trường đại học quan trọng, các bệnh viện đầu
ngành, các đài phát thanh truyền hình Quốc gia và khu vực không thể có cá
nhân, tổ chức nào có đủ lực để tham gia đầu tư
Nhà nước áp dụng phương pháp cấp phát ( không thu hồi ) từ ngân sách

nhà nước cho các chủ đầu tư để triển khai thực hiện dự án. Các chủ đầu tư của
các dự án này thường là các tổ chức của nhà nước như các đơn vị hành chính
và sự nghiệp thuộc các Bộ, Ngành trung ương, các chủ đầu tư này nhận và sử
dụng vốn ngân sách nhà nước để đầu tư thực hiện các dự án mà khi kết thúc
quá trình đầu tư họ là những người trực tiếp quản lý và sử dụng.
c.Phân loại nội dung chi NSNN
c.1 Phân loại căn cứ vào tính chất phát sinh các khoản chi
Chi thường xuyên : Là các khoản chi mang tính chất đều đặn thường
xuyên như : Chi giáo dục đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, chi sự nghiệp
kinh tế, chi quốc phòng an ninh, chi cho hoạt động của các cơ quan nhà nước,
chi trợ cấp, chi trả lãi tiền vay của chính phủ, chi khác
Chi đầu tư phát triển : Là khoản chi không mang tính chất thường xuyên.
Là khoản chi phát huy tác dụng trong một thời gian dài. Gồm
- Chi xây dựng cơ bản cho các công trình kinh tế
- Bổ sung dự trữ của nhà nước
- Hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
- Chi trả nợ gốc các khoản vay của chính phủ
- Chi đầu tư phát triển khác
c.2 Phân loại theo mục đích sử dụng cuối cùng
Chi tích luỹ : là các khoản chi là tăng giá trị tài sản cho nền kinh tế quốc
dân, phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất. Gồm các khoản chi :
- Chi lập quỹ dự phòng
L· Duy Cêng_Tµi chÝnh c«ng 44
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
- Chi đầu tư cho phát triển sản xuất xã hội như : đầu tư cho ngành công
nghiệp, xây dựng cơ bản
- Chi đầu tư cho lĩnh vực phi sản xuất như : xây dựng trụ sở làm việc,
trường học
Chi tiêu dùng :
- Các khoản nhà nước chi tiêu dùng cho các cá nhân

- Các khoản nhà nước chi tiêu dùng cho xã hội
c.3 Phân loại theo mục đích chi tiêu
- Chi thanh toán
- Chi chuyển giao như : Trợ cấp cho các đối tượng chính sách, viện trợ
+ Trợ cấp bằng thuế : Đó là lợi ích mà các đối tượng được hưởng từ
những ưu đãi về thuế của nhà nước .
+ Trợ cấp ngầm : Đó là lợi ích kinh tế mà các tổ chức, cá nhân được
hưởng nhờ các chính sách kinh tế mà nhà nước mang lại.
1.1.2 Chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
1.1.2.1 Khái niệm : Chi đầu tư phát triển là các khoản chi không mang
tính chất thường xuyên là khoản chi phát huy tác động sau một thời gian dài
1.1.2.2 Nội dung chi đầu tư phát triển
Chi đầu tư phát triển là một bộ phận quan trọng trong chiến lược đầu tư
phát triển kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia. Chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước là một bộ phận cấu thành trong 3 bộ phận tạo nên nguồn
vốn đầu tư của nhà nước đó là : Nguồn vốn ngân sách nhà nước, tín dụng đầu
tư phát triển của nhà nước, nguồn vốn của các doanh nghiệp nhà nước
Nguồn vốn chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước: Được sử dụng
cho các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Các dự án lớn có vai trò quan
trọng đối với nền sản xuất kinh tế quốc dân, quốc phòng an ninh, hỗ trợ cho
các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực có sự tham gia của nhà
L· Duy Cêng_Tµi chÝnh c«ng 44
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nc, chi cho cụng tỏc lp v thc hin cỏc d ỏn quy hoch tng th phỏt trin
kinh t xó hi vựng, lónh th, quy hoch ụ th vựng v nụng thụn
C cu chi u t phỏt trin : c phõn loi theo ngnh hoc phõn theo
ngun vn hỡnh thnh khon chi
- C cu chi theo ngnh :Vn u t phỏt trin c b trớ cho cỏc ngnh
trong nn kinh t nh : nụng, lõm ngh nghip v thu sn, cụng nghip v xõy
dng, giao thụng v bu in, y t, giỏo dc

- C cu chi theo ngun vn : Vn u t phỏt trin ca nh nc, Vn tớn
dng u t phỏt trin ca nh nc, vn u t ca doanh nghip nh nc
c hỡnh thnh do khu hao v li nhun li
1.1.2.3 Vai trũ ca chi u t phỏt trin : Chi u t phỏt trin t ngun
vn NSNN l mt b phn ca ngun vn u t phỏt trin ton xó hi. Mc
dự ngun vn cho cỏc chng trỡnh u t phỏt trin chim khong 2/3 tng
vn, trong ú u t t ngõn sỏch nh nc v tớn dng u t phỏt trin chim
trờn di 40% trong tng vn u t phỏt trin ton xó hi nhng luụn luụn l
ht nhõn thu hỳt ngun vn khỏc hoc thỳc y kh nng phỏt trin ca nn
kinh t. Vai trũ ch yu ca chi u t phỏt trin ú l
- Th nht : L ngun vn tp trung cho xõy dng kt cu h tng kinh
t, to iu kin cho cỏc t chc, cỏ nhõn v nc ngoi m rng sn xut,
kinh doanh, thỳc y tng trng v chuyn dch c cu kinh t theo hng
cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ
- Hai l : L ngun vn u t vo cỏc chng trỡnh phỏt trin mi,
u t theo chiu sõu, m rng sn xut, cỏc doanh nghip, nht l cỏc
doanh nghip phc v cụng ớch, thuc cỏc thnh phn kinh t. Nõng cao
cht lng sn phm cho c s sn xut theo hng u tiờn ca k hoch
nh nc
- Ba l : To sc hỳt vi cỏc ngun vn khỏc cựng tham gia u t vo
Lã Duy Cờng_Tài chính công 44
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
nền kinh tế. Trong trường hợp này vốn nhà nước đóng vai trò tác nhân thúc
đẩy, do vậy cần phải sử dụng thật hiệu quả, các dự án nhà nước phải có sức
lan toả và thu hút cao
- Bốn là : Vốn đầu tư phát triển là nguồn vốn đầu tư cho phát triển
nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất của ngành giáo dục đào tạo, khoa
học và công nghệ, phát triển y tế, văn hoá và các mặt khác của xã hội
- Năm là : Chi đầu tư phát triển thực hiện các mục tiêu xoá đói giảm
nghèo, tạo việc làm, phát triển hạ tầng, cải thiện đời sống các vùng nghèo xã

nghèo, vùng sâu, vùng xa, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng cơ sở sản xuất,
dịch vụ, tạo ra những tác động tích cực cho vùng nghèo, người nghèo, hộ
nghèo khai thác các tiềm năng của vùng vươn lên khá giả
1.2 Các chỉ tiệu đánh giá hiệu quả đầu tư
1.2.1 Khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư
1.2.1.1 khái niệm : Hiệu quả đầu tư là phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ
so sánh giữa các kết quả kinh tế - xã hội đạt được của hoạt động đầu tư với các
chi phí bỏ ra để có các kết quả đó trong một thời gian nhất định.
1.2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư .
Trong điều kiện kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó có hoạt độngđầu tư phải được xem xét
cả trên 2 góc độ nhà đầu tư và nền kinh tế
Trên góc độ người đầu tư là các doanh nghiệp, họ quan tâm đến lợi nhuận
mà dự án đầu tư mang lại, khả năng sinh lợi của dự án là thước đo chủ yếu
quyết định sự chấp nhận một việc làm mạo hiểm của nhà đầu tư. Khả năng sinh
lợi càng cao thì càng hấp dẫn các nhà đầu tư
Tuy nhiên không phải mọi hoạt động đầu tư có khả năng sinh lời đều tạo
ra những ảnh hưởng tốt đẹp đối với nền kinh tế và xã hội. Do đó trên góc độ
quản lý vĩ mô phải xem xét đến những lợi ích kinh tế - xã hội do dự án mang
L· Duy Cêng_Tµi chÝnh c«ng 44
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
lại. Điều này giữ vai trò quyết định để cấp có thẩm quyền chấp nhận cho phép
đầu tư, các định chế tài chính quốc tế, các cơ quan viện trợ song phương và đa
phương tài trợ cho đầu tư. Do vậy khi xem xét hiệu quả hoạt động của hoạt
động đầu tư không thể xem xét hiệu quả một cách cục bộ mà phải dùng một hệ
thống các chỉ tiêu đo lường để đánh giá cả về hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu
quả tài chính của dự án đầu tư
1.2.1.2.1. Hiệu quả tài chính
a. . Khái niệm
Hiệu quả tài chính (E

tc
) của hoạt động đầu tư là mức độ đáp ứng nhu cầu
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống người
lao động trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên cơ sở vốn đầu tư mà
cơ sở đã sử dụng so với kỳ khác, các cơ sở khác hoặc so với định mức chung.
E
tc
=
Các kết quả mà cơ sở thu được do thực hiện
đầu tư số vốn đầu tư mà cơ sở đã thực hiện để tạo ra các kết quả trên
E
tc
được coi là có hiệu quả khi E
tc
> E
tc0
Trong đó: E
tc0
- Chỉ tiêu hiệu quả tài chính định mức, hoặc của các kỳ
khác mà cơ sở đã đạt được chọn làm cơ sở so sánh, hoặc của các đơn vị khác
đã đạt được tiêu chuẩn hiệu quả.
Do đó, để phản ánh hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư người ta phải
sử dụng một hệ thống các chỉ tiêu. Mỗi chỉ tiêu phản ánh một khía cạnh của
hiệu quả và được sử dụng trong những điều kiện nhất định.
b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính
Trong nền kinh tế thị trường thành phần kinh tế nhà nước chỉ nắm giữ
những ngành kinh tế trọng điểm mang tính chất xương sống, có ý nghĩa quan
trọng đối với quốc phòng an ninh. Còn lại những ngành kinh tế khác nhà nước
L· Duy Cêng_Tµi chÝnh c«ng 44
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

tạo những điều kiện thuận lợi khuyến khích các thành phần kinh tế khác tham
gia đầu tư.
Với vai trò là một doanh nghiệp khi tham gia đầu tư, yếu tố hàng đầu để
họ quyết định có đầu tư hay không đó là dự án đầu tư đó có mang lại lợi nhuận
cho doanh nghiệp hay không. Do vậy chủ dự án thường ra quyết định đầu tư
dựa vào việc đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án. Đối với dự án
đầu tư, hệ thống đánh gía hiệu quả tài chính gồm có:
- Chỉ tiêu lợi nhuận thuần, thu nhập thuần của dự án: Đây là chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả tuyệt đối của dự án đầu tư. Chỉ tiêu lợi nhuận thuần tính cho
từng năm của đời dự án, phản ánh hiệu quả hoạt động từng năm của đời dự án.
Chỉ tiêu thu nhập thuần phản ánh hiệu quả hoạt động của toàn bộ công cuộc
đầu tư (quy mô lãi của cả đời dự án). Các chỉ tiêu này có thể tính chuyển về
mặt bằng thời gian hiện tại hoặc tương lai.
- Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư còn gọi là hệ số thu hồi vốn đầu tư:
Chi tiêu này phản ánh mức lợi nhuận thu được từng năm
ipv
i
v0
W
RR
L
 
=
 ÷
 
trên một
đơn vị vốn đầu tư (1000đ, 1.000.0000đ,…) và mức thu nhập thuần thu được
tính cho 1 đơn vị vốn đầu tư
v0
NPV

npv
I
 
=
 ÷
 
Trong đó:
I
v0
: Vốn đầu tư tại thời điểm hiện tại (dự án bắt đầu hoạt động).
W
ipv
: Lợi nhuận thuần năm i tính chuyển về thời điểm hiện tại.
NPV: Thu nhập thuần tính chuyển về thời điểm hiện tại.
- Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời vốn tự có: Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận
thuần từng năm tính trên một đơn vị vốn tự có bình quân của năm đó.
L· Duy Cêng_Tµi chÝnh c«ng 44
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
i
Ei
i
W
r
E
=
Trong đó:
Ei
r
: Tỷ suất sinh lời vốn tự có năm i
i

E
: Vốn tự có bình quân năm i
W
i
: Lợi nhuận thuần năm i
Nếu tính cho cả đời dự án (
E
npv
) chỉ tiêu này phản ánh mức thu nhập
thuần của cả đời dự án tính cho một đơn vị vốn tự có bình quân năm của cả
đời dự án.
Công thức:
E
pv
NPV
npv
E
=
- Chỉ tiêu số lần quay vòng của vốn lưu động: Vốn lưu động là một bộ
phận của vốn đầu tư. Vốn lưu động quay vòng càng nhanh, càng cần ít vốn và
trong điều kiện khác không đổi thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Công thức
tính chỉ tiêu này như sau:
ci
i
W
ci
O
L
W
=

Trong đó:
O
i
: Doanh thu thuần năm i
ci
W
: Vốn lưu động bình quân năm i của dự án.
Hoặc:
pv
pv
Wc
c
O
L
W
=
L· Duy Cêng_Tµi chÝnh c«ng 44
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Trong đó
pv
O
: Doanh thu thuần bình quân năm i của dự án
pv
c
W
: Vốn lưu động bình quân năm của cả đời dự án
- Chỉ tiêu tỷ số lợi ích - chi phí (B/C): Chỉ tiêu này phản ánh tỷ số giữa lợi
ích thu được với chi phí bỏ ra, dự án có hiệu quả khi B/C = 1, dự án không có
hiệu quả khi B/C < 1.
- Chỉ tiêu thời gian thu hồi vốn đầu tư (T ): Cho biết thời gian mà dự án

cần hoạt động để thu hồi vốn đầu tư đã bỏ ra từ lợi nhuận và khấu hao thu được
hàng năm. Dự án có hiệu quả khi T = T
tuổi thọ dự án
, hoặc T = T
định mức
. Thời gian
thu hồi vốn càng ngắn thì hiệu quả của dự án càng cao.
- Chỉ tiêu hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR): Hệ số hoàn vốn nội bộ là mức lãi
suất nếu dùng nó làm tỷ suất chiết khấu để tính chuyển các khoản thu, chi của
dự án về mặt bằng thời gian hiện tại thì cân bằng với tổng chi.
+ Dự án có hiệu quả khi: IRR

r
giới hạn

+Dự án không có hiệu quả khi IRR < r
giới hạn

Tỷ suất giới hạn được xác định căn cứ vào các nguồn huy động của dự án.
Chẳng hạn dự án vay vốn đầu tư, tỷ suất giới hạn là mức lãi suất vay. Nếu sử
dụng vốn tự có để đầu tư, tỷ suất giới hạn là mức chi phí cơ hội của vốn. Nếu
huy động vốn từ nhiều nguồn, tỷ suất giới hạn là mức lãi suất bình quân từ các
nguồn huy động.
- Chỉ tiêu điểm hoà vốn: Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó doanh thu vừa
đủ để trang trải các khoản chi phí phải bỏ ra. Điểm hoà vốn được biểu hiện
bằng chỉ tiêu hiện vật (sản luợng tại điểm hoà vốn) và chỉ tiêu giá trị (doanh
thu tại điểm hoà vốn). Nếu sản lượng hoặc doanh thu của cả đời dự án lớn hơn
L· Duy Cêng_Tµi chÝnh c«ng 44
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
sản lượng hoặc doanh thu hoà vốn thì dự án có lãi (có hiệu quả) và ngược lại,

nếu nhỏ hơn, dự án bị lỗ (không có hiệu quả). Điểm hoà vốn càng nhỏ càng tốt,
mức độ an toàn của dự án càng cao, thời gian thu hồi vốn càng ngắn.
1.2.1.2.2 Hiệu quả kinh tế - xã hội
a. Khái niệm
Hiệu quả kinh tế - xã hội là chênh lệch giữa các lợi ích mà nền kinh tế
-xã hội thu được so với các đóng góp mà nền kinh tế và xã hội đã phải bỏ ra
khi thực hiện đầu tư.
Những lợi ích mà xã hội đạt được chính là sự đáp ứng nhu cầu đầu tư đối
với việc thực hiện các mục tiêu chung của xã hội cũng như của nền kinh tế.
Những đáp ứng này có thể được xem xét mang tính chất định tính như : đáp
ứng mục tiêu phát triển kinh tế, phục vụ việc thực hiện các chủ trương chính
sách của nhà nước, góp phần chống ô nhiễm môi trường, cải tạo môi sinh
hoặc đo lường bằng các định lượng như mức tăng thu cho ngân sách nhà
nước, mức tăng dân số có việc làm, mức tăng thu ngoại tệ.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tất
cả các thành phần trong nền kinh tế đều có quyền được đầu tư trong khuôn
khổ của pháp luật. Nhưng đối với các thanh phần kinh tế mục tiêu của họ khi
tiến hành hoạt động đầu tư là thu được nhiều hơn trong tương lai những
nguồn lực mà họ đã bỏ ra đầu tư hay nói cách khác họ chỉ đầu tư vì mục đích
lợi nhuận. Trong khi đó có rất nhiều khu vực kinh tế cần có sự chuyển dịch cơ
cấu cho cân bằng hơn, các vùng miền, các lĩnh vực kinh tế còn khó khăn lạc
hậu, kém phát triển, tỷ suất lợi nhuận của công trình đầu tư tại đó thấp nhưng
lại có ý nghĩa rất lớn về mặt kinh tế – xã hội, phúc lợi xã hội quốc phòng an
ninh của đất nước do vậy cần thiết phải đầu tư. Nếu như chỉ xem xét đến hiệu
quả tài chính của dự án mà không xem xét đến hiệu quả kinh tế – xã hội của
L· Duy Cêng_Tµi chÝnh c«ng 44
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
u t thỡ s l mt thiu sút ln trong vic ỏnh giỏ hiu qu ca cụng trỡnh
u t ú .
b.Mc tiờu

i vi mi quc gia, mc tiờu ch yu ca nn sn xut xó hi l ti a
hoỏ phỳc li. Mc tiờu ny thng c th hin qua cỏc ch trng chớnh
sỏch v k hoch phỏt trin kinh t - xó hi ca mi nc. cỏc nc phỏt
trin, cỏc mc tiờu ch yu c cp trong k hoch phỏt trin di hn
c o lng bng cỏc tiờu chun sau:
- Nõng cao mc sng dõn c: c th hin giỏn tip thụng qua cỏc s
liu c th v mc gia tng sn phm quc gia, mc gia tng thu nhp, tc
tng trng v phỏt trin kinh t.
- Phõn phi thu nhp v cụng bng xó hi: Th hin thụng qua s úng
gúp ca cụng cuc u t vo vic phỏt trin cỏc vựng kinh t kộm phỏt trin
v y mnh cụng bng xó hi.
- Gia tng s lao ng cú vic lm: õy l mt trong nhng mc tiờu ch
yu ca chin lc phỏt trin kinh t - xó hi ca cỏc nc tha lao ng thiu
vic lm.
- Tng thu v tit kim ngoi t: Nhng nc ang phỏt trin khụng ch
nghốo m cũn l nc nhp siờu. Do ú y mnh xut khu, hn ch nhp
khu l nhng mc tiờu quan trng trong chin lc phỏt trin kinh t ti cỏc
quc gia ny.
- Cỏc mc tiờu k hoch kinh t khỏc l:
+ Tn dng khai thỏc ti nguyờn cha c quan tõm hay mi c phỏt hin.
+ Nõng cao nng xut lao ng, o to lao ng cú trỡnh tay ngh cao,
tip nhn chuyn giao k thut hon thin c cu sn xut ca nn kinh t
Lã Duy Cờng_Tài chính công 44
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
+ Phát triển các ngành công nghiệp chủ đạo có tác dụng gây phản ứng dây
truyền thúc đẩy phát triển các ngành nghề khác.
+ Phát triển kinh tế - xã hội ở các địa phương nghèo, các vùng xa xôi, dân
cư thưa thớt nhưng có nhiều triển vọng về tài nguyên để phát triển kinh tế.
c. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư
- Giá trị gia tăng thuần tuý NVA (Net value added): Đây là chỉ tiêu cơ

bản phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư. NVA là mức chênh lệch
giữa giá trị đầu ra và giá trị đầu vào.
NVA = O – (MI + I
v
)
Trong đó:
NVA: Giá trị gia tăng thuần tuý do đầu tư đem lại
O (output): Giá trị đầu ra của dự án.
MI (Material input): Giá trị đầu vào vật chất thường xuyên và các dịch
vụ mua ngoài theo yêu cầu để đạt được đầu ra trên đây (như năng lượng,
nhiên liệu, giao thông, bảo dưỡng )
I
v
: Vốn đầu tư bao gồm chi phí xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc,
thiết bị
- Chỉ tiêu số lao động có việc làm do thực hiện dự án và số lao động có
việc làm tính trên 1 đơn vị giá trị vốn đầu tư
• Số lao động có việc làm: bao gồm số lao động có việc làm trực tiếp
cho dự án và số lao động có việc làm ở các dự án liên đới (số lao động có việc
làm gián tiếp). Các dự án liên đới là các dự án khác được thực hiện do sự đòi
hỏi của dự án đang được xem xét.
Trình tự xác định số lao động (Trực tiếp và gián tiếp) có việc làm do
L· Duy Cêng_Tµi chÝnh c«ng 44
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
thực hiện dự án như sau:
 Xác định số lao động cần thiết cho dự án đang xem xét tại
năm hoạt đ0ộng binhg thường của đời dự án.
 Xác định số lao động cần thiết cho việc tăng thêm ở các dự
án liên đới cả về đầu vào và đầu ra. Đây chính là số lao động có việc làm gián
tiếp nhờ thực hiện dự án đang xem xét.

 Tổng hợp số lao động trực tiếp và gián tiếp có việc làm
trên đây chính là tổng lao động có việc làm nhờ thực hiện dự án.
• Số lao động có việc làm trên một đơn vị vốn đầu tư.
Để tính chỉ tiêu số lao động có việc làm trên một đơn vị giá trị vốn đầu
tư, cũng tương tự như đối với lao động, ta phải tính số vốn đầu tư trực tiếp
của dự án đang xem xét và vốn đầu tư của các dự án liên đới. Tiếp đó tính các
chỉ tiêu sau đây:
Số lao động có việc làm trực tiếp tính trên một đơn vị giá trị vốn đầu tư
trực tiếp (I
d
).
I
d
=
d
d
L
IV
Trong đó:
L
d
: Số lao động có việc làm trực tiếp của dự án
Iv
d
: Số vốn đầu tư trực tiếp của dự án
Toàn bộ số lao động có việc làm tính trên một đơn vị giá trị vốn đầu tư
đầy đủ (I
t
)
T

T
T
V
L
I
I
=
L· Duy Cêng_Tµi chÝnh c«ng 44
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trong ú:
L
t
: Ton b s lao ng cú vic lm trc tip v giỏn tip
Iv
T
: S vn u t y ca d ỏn ang xem xột v cỏc d ỏn liờn i.
L
T
= L
d
+ L
ind
I
VT
= I
Vd
+ I
Vind
L
ind

: S lao ng cú vic lm giỏn tip
I
Vind
: S vn u t giỏn tip
- Ch tiờu mc giỏ tr gia tng ca mi nhúm dõn c hoc vựng lónh th.
Ch tiờu ny phn ỏnh tỏc ng iu tit thu nhp gia cỏc nhúm dõn c
hoc vựng lónh th. xỏc nh ch tiờu ny, trc ht phi xỏc nh nhúm
dõn c hoc vựng lónh th c phõn phi giỏ tr tng thờm (NNVA) ca d
ỏn. Tip n xỏc nh phn giỏ tr tng thờm do d ỏn to ra m nhúm dõn c
hoc vựng lónh th thu c. Cui cựng tớnh ch tiờu t l giỏ tr gia tng ca
mi nhúm dõn c hoc mi vựng lónh th thu c trong tng giỏ tr gia tng
nm hot ng bỡnh thng ca d ỏn. So sỏnh t l ny ca cỏc nhúm dõn
c hoc vựng lónh th vi nhau s thy c tỡnh hỡnh phõn phi giỏ tr gia
tng do d ỏn to ra gia cỏc nhúm dõn c v vựng lónh th trong nc.
- Ch tiờu ngoi hi rũng (tit kim ngoi t)
Mt nhiờm v c bn khi xem xột li ớch kinh t - xó hi ca d ỏn l
xem xột tỏc ng ca d ỏn n cỏn cõn thanh toỏn quc t ca t nc. Xỏc
nh ch tiờu mc tit kim ngoi t ca d ỏn cho bit mc úng gúp ca
d ỏn vo cỏn cõn thanh toỏn ca nn t nc.
Ta cú:
n
i 1
P(FE) = (FE)ipv
=

v
Lã Duy Cờng_Tài chính công 44
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
m b
(FE) (FE) jpv

j 1 i 1
P P
= =
=
∑∑
Trong đó:
P
(FE)
: Tổng chênh lệch thu, chi ngoại tệ cả đời dự án tính theo mặt bằng
thời gian ở hiện tại.
Nếu P
(FE)
> 0 là dự án tác động tích cực làm tăng nguồn ngoại tệ của đất nước.
Nếu P
(FE)
< 0 là dự án tác động tiêu cực làm giảm nguồn ngoại tệ của đất nước.
- Chỉ tiêu khả năng cạnh tranh quốc tế (International competiveness - IC)
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả năng cạnh tranh của sản phẩm của
dự án sản xuất ra trên thị trường quốc tế.
n
(FE)ipv
i 1
n
ipv
i 1
P
IC =
DR
=
=



Nếu IC > 1 thì sản phẩm của dự án có khả năng cạnh tranh quốc tế.
Trong đó:
IC: chỉ tiêu biểu thị khả năng cạnh tranh quốc tế
DR: Các đầu vào trong nước dùng để sản xuất sản
phẩm xuất khẩu hoặc thay thế nhập khẩu.
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả chi đầu tư phát triển từ
nguồn vốn NSNN
Đầu tư phát triển vừa là đối tượng của kế hoạch hoá, vừa là giải pháp để
thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước. Đầu tư phát triển bằng
L· Duy Cêng_Tµi chÝnh c«ng 44
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ngun vn ngõn sỏch nh nc ch chim 20% tng vn u t ton xó hi
nhng cú v trớ rt quan trng thu hỳt cỏc ngun vn khỏc, hỡnh thnh c cu
u t mang tớnh thỳc y cao trong vic chuyn dch c cu kinh t theo
hng cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc.Vic s dng hiu qu ngun
vn ngõn sỏch nh nc trong hot ng u t l yờu cu cp bỏch trong iu
kin hin nay, nht l khi ngõn sỏch nh nc cũn eo hp. Hiu qa ú chu
nh hng ca cỏc nhõn t
- Khung phỏp lý hon chnh v u t : L mt h thng hon chnh, n
nh, ng b t Lut, Quyt nh, Ch th, Ngh nh . l khung phỏp lý
hng dn hot ng u t theo ỳng lut v chu s iu chnh, giỏm sỏt ca
phỏp lut
- Cụng tỏc quy hoch v qun lý quy hoch ca cỏc B, ngnh liờn quan :
L yu t thuc s qun lý ca nh nc trong hot ng u t .S qun lý
hot ng u t theo ỳng Lut v thc hin tt cỏc ch th, ngh quyt, xit
cht k cng k lut trong qun lý u t v quỏ trỡnh xõy dng tt c cỏc
khõu, t xỏc nh ch trng, xõy dng d ỏn, thm nh d ỏn, ra quyt nh
u t, thit k k thut, lp tng d toỏn n khõu trin khai thc hin, giỏm

sỏt thi cụng, theo dừi cp phỏt thanh quyt toỏn trong u t l yu t cn thit
cho dn n hiu qu cho cỏc cụng trỡnh .
Cht lng cụng tỏc quy hoch l c s cho hot ng u t phỏt trin
.Nõng cao cht lng cụng tỏc quy hoch s trỏnh tỡnh trng iu chnh d ỏn
nhiu ln gõy tht thoỏt lóng phớ vn u t; trỏnh u t t phỏt khụng theo
quy hoch dn n nhng hu qu tiờu cc v mụi trng t nhiờn ln mụi
trng kinh doanh ( cung vt quỏ cu, giỏ c tt gim, tiờu th khú khn )
- Cụng tỏc k hoch hoỏ vic s dng vn : cụng tỏc k hoch hoỏ vic s
dng vụn u cú nh hng rt ln n tin thi cụng ca cụng trỡnh u t
cng nh nh hng n hiu qu ca cụng trỡnh u t. Vic b trớ vn u t
Lã Duy Cờng_Tài chính công 44
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
t ngõn sỏch dn tri, thiu tp trung dn n tỡnh trng n ng vn u t
thi gian xõy dng cụng trỡnh kộo di trong nhiu nm s lm chm tin
hon thnh cụng trỡnh . Cú cụng trỡnh tin b chm hng chc nm m vn
cha c hon thnh v quyt toỏn i vo s dng. Trong khi ú tỡnh hỡnh
kinh t trờn th gii bin i hng ngy, hng gi. Vy khi cụng trỡnh i vo
hot ng liu cú cũn tớnh hiu qu hay khụng. Hn na do tỡnh trng u t
dn tri s lng cỏc d ỏn nm sau nhiu hn nm trc, tớch t quỏ ln, vt
xa kh nng cõn i ca ngõn sỏch v ca nn kinh t núi chung s gõy lóng
phớ ln , hiu qu ca cụng trỡnh u t thp
- Cụng tỏc qun lý, thanh tra v giỏm sỏt s dng vn u t: vi vic
thc hin tt, trit cụng tỏc qun lý v giỏm sỏt s dng vn u t mt cỏch
cú hiu qu s trỏnh c tỡnh trng tht thoỏt, lóng phớ trong u t, trỏnh
c vic múc ngoc gia nh thu v nh cung cp nhm rỳt rut cụng trỡnh.
Do ú khi lng vn u t i vo cụng trỡnh c y hn, khi lng
nguyờn, nhiờn vt liu phc v cho cụng trỡnh s khụng b rỳt rut , m bo
cho cht lng ca cụng trỡnh
Ngoi vic thc hin mt cỏch cht tr cụng tỏc qun lý v giỏm sỏt vn
u t cụng tỏc thanh tra cng l mt hot ng quan trng trong vic m bo

cht lng ca cụng trỡnh. Vi cụng tỏc thanh phỏt hin v tra trit x lý
nhng sai phm s gi nghiờm k cng phộp nc trong u t
Lã Duy Cờng_Tài chính công 44
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
CHƯƠNG 2 : HIỆU QUẢ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
TỪ NGUỒN VỐN NSNN Ở VIỆT NAM
2.1 Khái quát tình hình chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn NSNN ở Việt
Nam thời kỳ 2001- 2005
2.1.1 Cơ cấu vốn đầu tư theo nguồn hình thành
Tổng vốn đầu tư được huy động và đưa vào nền kinh tế trong 5 năm 2001-
2005, tính theo giá năm 2000, đạt khoảng 976 tỷ đồng, bằng khoảng 118,2% dự kiến
kế hoạch 5 năm và gấp 1,76 lần so với 5 năm 1996-2000 .Tổng vốn đầu tư thuộc
ngân sách nhà nước trong giai đoạn này đạt 528 nghìn tỷ đồng chiếm 54,1% tổng cơ
cấu vốn đầu tư toàn xã hội. Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước chiếm 219,9 nghìn tỷ
đồng, chiếm 22,5% tổng vốn đầu tư toàn xã hội đồng thời chiếm 41,62% trong tổng
vốn đầu tư từ khu vực nhà nước trong giai đoạn này
BẢNG 1 : NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT
CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI
giai đoạn 2001-2005
Chỉ tiêu Tổng vốn
( nghìn tỷ đồng )
cơ cấu (%)
Tổng đầu tư xã hội 976 100
Trong đó
(1) Vốn đầu tư thuộc khu vực nhà nước 528 54,1
-Vốn ngân sách nhà nước 219,9 22,5
-Vốn tín dụng đầu tư của nhà nước 130,2 13,3
-Vốn tín dụng đầu tư của doanh nghiệp nhà nước 178,2 18,3
(2) Vốn đầu tư của khu vực tư nhân và dân cư 259,3 26,6
(3) Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 161,9 16,6

(4) Vốn khác 26,4 2,7
Nguồn : Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Trong giai đoạn 2001-2005, khối lượng vốn đầu tư toàn xã hội tăng
L· Duy Cêng_Tµi chÝnh c«ng 44
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
nhanh, đáng chú ý là sự tăng lên mạnh mẽ của đầu tư từ khu vực kinh tế tư
nhân đã cho phép dành được một lượng vốn lớn để tập trung đầu tư vào một
số công trình chủ yếu, quan trọng của các ngành, lĩnh vực và địa phương, đầu
tư chuyển đổi mạnh cơ cấu theo hướng hiệu quả và phát huy được lợi thế từng
vùng, từng ngành, từng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế,
chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn, đầu tư chiều sâu,
đổi mới thiết bị công nghệ tiên tiến trong các ngành công nghiệp ,kết cấu hạ
tầng kỹ thuật (giao thông vận tải, viễn thông, thuỷ lợi, công nghiệp điện ) hạ
tầng cơ sở nông thôn, du lịch bảo vệ môi trường, giảm nhẹ thiên tai
2.1.2 Cơ cấu vốn đầu tư theo nguồn sử dụng
Chi đầu tư NSNN cho ngành nông, lâm, ngư nghiệp và thuỷ lợi : Nông
nghiệp có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống kinh tế- xã hội của mỗi
quốc gia cũng như đối với Việt Nam. Nông nghiệp là một nền tảng quan trọng
để góp phần ổn định kinh tế, xã hội. Trong 5 năm qua chính phủ đã ban hành
nhiều cơ chế chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn, xoá đói giảm
nghèo và tạo việc làm cũng như thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
khác, tạo động lực mạnh mẽ cho nông dân và người dân ở nông thôn hăng hái
tham gia phát triển sản xuất, xây dựng tổ quốc ấm no, hạnh phúc. Nông nghiệp
tiếp tục duy trì đà phát triển khá cao với nhịp tăng 5,7%/năm, góp phần giữ
vững ổn định lương thực, cung cấp nông sản cho công nghiệp chế biến và cho
xuất khẩu, góp phần ổn định chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước.
Tỷ trọng tổng chi tiêu cho ngành nông nghiệp trong tổng ngân sách nhà
nước trong giai đoạn 2001 – 2005 duy trì ở mức 5- 8%. Nếu so sánh với các
nước trong khu vực như Thái lan , Trung Quốc, Ấn Độ tỷ trọng vốn NSNN đầu
tư cho lĩnh vực nông nghiệp chiếm từ 8%-16% tổng vốn ngân sách nhà nước

thì tỷ trọng chi tiêu cho ngành nông nghiệp của nước ta còn thấp. Điều đó cho
thấy thiếu ngân sách cho các hoạt động dịch vụ và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng
L· Duy Cêng_Tµi chÝnh c«ng 44
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nụng thụn.
BNG 2: CHI NSNN CHO NễNG, LM, NG NGHIP GIAI ON
2001-2005 (theo giỏ hin hnh)
n v tớnh : nghỡn t ng, %
nm
Tng chi NSNN Chi NSNN cho nụng
nghip
t trng
2001 129,773 10,90 8,399
2002 148,208 11,00 7,422
2003 176,322 11,40 6,465
2004 209,024 11,50 5,50
2005 258470 11,80 4,65
Ngun : B k hoch v u t
Vi ngnh thy li : Tng chi tiờu nh nc cho ngnh thu li v cỏc
dch v cú liờn quan chim phn ln trong tng chi ngõn sỏch cho nụng
nghip. Trong nm 2002, 4211 t ng trong tng s ngõn sỏch phõn b cho
ngnh l 7.471 t ng ó c chi cho thu li, tng 3.241 t ng chi cho
thu li so vi nm 1999. T l chi cho thu li/thoỏt nc v xõy dng bo/
bo trỡ ờ iu l 88% v 12%. Khong 94% tng s trờn l chi u t trong
nm 2002. T trng chi tiờu cụng do B Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn
thc hin ó gim t 50% trong nm 1999 xung ch cũn 21% nm 2002 v t
trng chi tiờu ngõn sỏch do Tnh thc hin tng tng ng t 50% lờn 79%.
Mt phn do s phõn cp ti chớnh nhng phn ln do tp trung nõng cp h
thng thu li( bao gm c hon thin, ci to, nõng cp khỏc vi xõy dng cỏc
cụng trỡnh thu li mi) tng t 28% trong tng u t cho thu li nm 1996,

lờn 48% nm 2000 v 64% nm 2003. u tiờn u t cho thu li hin nay
chuyn t cỏc d ỏn thu li ln hai vựng ng bng ln sang h thng thu
li quy mụ va vựng ven bin min Trung v vựng min nỳi cng nh h
thng ờ iu ngn l vựng ng bng Sụng Cu Long. S chuyn hng u
Lã Duy Cờng_Tài chính công 44

×