Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

báo cáo 'mạch dao động rc' - vuson.tk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.35 KB, 6 trang )

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Điện Tử Viễn Thông
======o0o======
BÁO CÁO THỰC TẬP
Bài: MẠCH DAO ĐỘNG RC
Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện : Lê Đăng Tuấn
Lớp : ĐT Y Sinh_K52
Nhóm : D2 - 08
Mạch Dao Động Lê Đăng Tuấn – ĐT Y Sinh – K52
Hà Nội 4/2010
MẠCH DAO ĐỘNG RC
I. Sơ đồ nguyên lý :
Trong đó các thông số đầu vào :
R1 = R9 = 300KΩ
R2 = R3 = 15KΩ
R4 = 1KΩ
R5 = R7 = 670Ω
R10 = 560Ω
R8 = 5Ω
R11 = 4,7KΩ
C1 = C2 = C8 = 20nF (203)
C3 = C4 = C5 = C6 = C7 = 10µF
Các thông số đo:
U
ce
của các transistor : T1 : 7.5 ÷ 8.3V
T2 : 3.8 ÷ 4V
Hà Nội 6/27/2014
2
C 1


C 7
R 7
R 3 R 4
0
C 8
T 1
V R
R 1 1
C 2
C 3
R 9
U r a
R 5
C 2
C 4
9 V
R 1
R 1 0
T 2
R 6 *
R 2
C 6
T 3
R 8 *
Mạch Dao Động Lê Đăng Tuấn – ĐT Y Sinh – K52
T3 : 3.8 ÷ 4.5V
U
ra
: 2.2 ÷ 2.6V
II. Sơ đồ lắp ráp :


III. Nguyên lý hoạt động :
Mạch bao gồm 3 khối chính:
- Khối khuyếch đại chính T1 và T2 mắc EC.
- Khối hồi tiếp cầu viên.
- Khối khuyếch đại dòng T3.
A. Khối khuyếch đại chính:

Hai đèn T1 và T2 thuộc loại C828, tụ hóa C4 là tụ nối tầng,các điện trở
R1, R2, R4, R5 dùng để phân áp cho đèn, tụ C5 dùng để ổn định dòng 1
chiều. Tụ C3 và biến trở VR hồi tiếp nối tiếp điện áp (hồi tiếp âm xoay
chiều) là mạch sửa dạng xung
B. Khối hồi tiếp cầu

Hà Nội 6/27/2014
3
R 9
C 6
U r a
R 3
R 6 *R 1
C 4
R 4
R 7
R 1 1
R 2
R 8 *
9 V
R 5
C 3

C 8
C 1 V R
C 2
C 7
C 2 R 1 0
Mạch Dao Động Lê Đăng Tuấn – ĐT Y Sinh – K52
Mạch dao động qua mạch lọc tần số mắc theo kiểu cầu viên gồm tụ C1, C2
và điện trở R2, R3.

Ta có công thức tính tần số của mạch cầu viên RC như sau:

f =1/ 2π
2121 CCRR

C. Khối khuyếch đại dòng
C6 là tụ ghép tầng, tụ C8 làm nhiệm vụ chống nhiễu, tụ C7 lấy tín hiệu ra,
đèn T3 mắc theo kiểu C chung
Khi ta cấp cho mạch một điện áp 9V DCV do hiện tượng hồi tiếp dương
gây tự kích làm cho T1 có dao động, điện áp hình sin từ đầu vào sẽ được
khuyếch đại qua T1 (làm việc ở chế độ A) lấy tải trên C nên qua T1 thu được
1 tín hiệu hình sin nhưng ngược pha với tín hiệu đầu vào.
Tín hiệu này tiếp tục được đua đến T2, qua T2 tín hiệu lại được khuyếch
đại lên 1 lần nửa(T2 cũng làm việc ở chế độ A) đua tín hiệu ra đồng pha với
tín hiệu đầu vào.
T3 có tác dụng định dòng được mắc theo kiểu C chung, do đó có hệ số
khuyếch đại bằng 1, tín hiệu vào và ra la đồng pha và tải lấy ra trện E. T1 và
T2 mắc theo kiểu E chung, đèn T1 làm nhiệm vụ dao động đa hài có hồi tiếp
dương, đèn T2 chủ yếu làm nhiệm vụ khuyếch đại.
Cách điều chỉnh:
- Trước khi cắm nguồn phải so sánh sơ đồ nguyên lý với sơ đồ lắp ráp đã

vẽ.
- Tụ hoá phải được lắp đúng chiều, 3 tụ gốm không có phân cực âm
dương
- Đo điện áp Ube, Uce trên các đèn ở chế độ 1 chiều thì chưa được lắp
biến trở VR và tụ C2 vào mạch
- Cắm nguồn 1 chiều 9V và đo giá trị điện áp U
ce
của cả 3 đèn (với giá trị
như trên). Đo U
ce
giữa chân C và chân E: que (+) đặt vào C, que (-) đặt vào
E. Đồng hồ để ở thang đo 10V DCV . Đo giá trị điện áp Ube của các đèn thì
đặt đồng hồ ở thang đo 2.5V DCV.
Chế độ tắt: U
ce
=U nguồn (không có dòng)
Hà Nội 6/27/2014
4
r a
C 1
C 2
v a o
R 3
R 2
Mạch Dao Động Lê Đăng Tuấn – ĐT Y Sinh – K52
Chế độ bão hòa: U
be
lớn U
ce
=0, nếu U

be
>0.7V → đèn nóng, có thể cháy đèn
- Điều chỉnh điện áp U
be
để U
ce
nằm trong khoảng cần chỉnh (Có thể U
ce(T2)
>5V). U
ce(T1)
có điện áp xấp xỉ nguồn là do hiện tượng tự kích của hồi tiếp (+)
đưa về.
- Đèn T1 Ube = Un*Rpa / (R1+Rpa). Muốn giảm Ube tăng giá trị điện trở
R1 Uce = Un – IE *(R4+R5) . Muốn giảm Uce tăng tổng giá trị điện
trở (R4+R5)
- Đo điến áp đầu ra Ura, điều chỉnh đồng hồ ở thang 10V ACV: có điện
áp 4V xoay chiều,quan sát trên Osilloscope thấy có dang xung vuông.
- Lắp biến trở VR vào mạch, điều chỉnh điện áp sửa dạng xung thành
xung hinh sin, sẽ xảy ra 2 trường hợp: méo trên hoặc méo dưới.
- Điều chỉnh méo trên bằng cách thay đổi giá trị điện trở Rb(R6*),điều
chỉnh méo trên bằng cách thay đổi giá trị điện trở R
e
(R8*), và để thay đổi
điện áp ra tăng hoặc giảm, ta thay đổi giá trị điện trở R7 . Chú Ý: Khi thay
đổi 1 giá trị điện trở này thì phải cố định giá trị điện trở kia.
IV. Thông số đo được:
Các giá trị điện áp của các đèn:
Ube(T1) = 0.52V Ube(T2) = 0.61V Ube(T3) = 0.63V
U
ce(T1)

= 8V U
ce(T2)
= 4V U
ce(T3)
= 4.3V
Ura = 2.4V
IV. Nhận xét:
Biên độ đỉnh đỉnh đạt được bằng 2.6V.
Tần số chuẩn f = 1089Hz
Rp/a (R2)= Rph (R3)= 15K
C1=C2=20nF (203)
Chu kỳ đo được: T = 1.8*0.5ms = 0.9ms
Sai số tần số đo được:
1089
1089
9.0
1000

= 2%
Em cảm ơn cô đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành bài này. Trong quá
trình thực hành và thực hiện báo cáo không tránh khỏi thiếu sót, rất mong
nhận được sự góp ý của cô để bài thực hành của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Lê Đăng Tuấn
Hà Nội 6/27/2014
5
Mạch Dao Động Lê Đăng Tuấn – ĐT Y Sinh – K52
Lớp Điện tử Y Sinh – K52

Hà Nội 6/27/2014
6

×