Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Phần 1: Cơ học. Chương 1: Động học chất điểm pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.77 KB, 134 trang )

Trường: THPT NƠNG CỐNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết: 1

tháng
tháng

GV: BÙI ĐÌNH NAM

năm 2012
năm 2012

Phần I: CƠ HỌC
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ

I. MỤC TIÊU
+ Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động.
+ Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
+ Phân biệt được hệ toạ độ, hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian (khoảng thời gian).
+ Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng;
làm được các bài tốn về hệ qui chiếu, đởi mốc thời gian.
II. CHUẨN BỊ
Gv: Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho hs thảo luận.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
Đặt vấn đề: Chương trình VL lớp 10 chủ yếu nghiên cứu về CĐ cơ học. Bài đầu tiên sẽ xem xét


nhiệm vụ của cơ học và một số khái niệm mở đầu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Làm thế nào để biết một vật chuyển - Chúng ta phải dựa vào
động hay đứng yên?
một vật nào đó (vật mốc)
- Lấy ví dụ minh hoạ.
đứng yên bên đường.
- Hs tự lấy ví dụ.
- Như vậy thế nào là chuyển động - HS phát biểu khái niệm
cơ? (ghi nhận khái niệm) cho ví dụ?
chuyển động cơ. Cho ví
dụ.

Kiến thức cơ bản
I. Chuyển động cơ. Chất
điểm.
1. Chuyển động cơ.
Chuyển của một vật (gọi tắt
là chuyển động) là sự thay đổi
vị trí của vật đó so với các vật
khác theo thời gian.
2. Chất điểm.
VD minh hoạ?
Một vật chuyển động được
- Nêu một vài ví dụ về một vật - Từng em suy nghĩ trả lời coi là một chất điểm nếu kích
chuyển động được coi là một chất câu hỏi của gv.
thước của nó rất nhỏ so với độ
điểm và không được coi là chất

dài đường đi (hoặc so với
điểm?
những khoảng cách mà ta đề
- Hoàn thành C1.
- Hs hoàn thành theo yêu cập đến).
cầu C1.
3. Quỹ đạo.
- Hs tìm hiểu khái niệm
Tập hợp tất cả các vị trí của
quỹ đạo chuyển động.
một chất điểm chuyển động
tạo ra một đường nhất định.
Đường đó được gọi là quỹ đạo
của chuyển động.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Cho biết tác dụng của vật mốc đối - Vật mốc dùng để xác II. Cách xác định vị trí của
với chuyển động của chất điểm?
định vị trí ở một thời điểm vật trong không gian.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 1


Trường: THPT NÔNG CỐNG
- Khi đi đường chỉ cần nhìn vào cột
km (cây số) ta có thể biết được ta
đang cách vị trí nào đó bao xa.

- Hoàn thành C2.
- Làm thế nào để xác định vị trí của một
vật nếu biết quỹ đạo chuyển động?
- Như vậy, nếu cần xác định vị trí
của một chất điểm trên quỹ đạo
chuyển động ta chỉ cần có một vật
mốc, chọn chiều dương rồi dùng
thước đo khoảng cách từ vật đó đến
vật mốc.

GV: BÙI ĐÌNH NAM
nào đó của mợt chất điểm
trên quỹ đạo của chuyển
động.
- Hs nghiên cứu SGK.
- Hs trả lời
- Hs trả lời.

1. Vật làm mốc và thước đo.
Nếu biết đường đi (quỹ
đạo) của vật, ta chỉ cần chọn
một vật làm mốc và một chiều
dương trên đường đó là có thể
xác định được chính xác vị trí
của vật bằng cách dùng một
cái thước đo chiều dài đoạn
đường từ vật làm mốc đến vật.
(+)

M


O
- Nếu cần xác định vị trí của một
chất điểm trên mặt phẳng ta làm thế - Hs nghiên cứu SGK,
nào?
lời câu hỏi của gv.
- Muốn xác định vị trí của điểm M ta
làm như thế nào?
HS suy nghĩ tìm câu
lời
- Chú ý đó là 2 đại lượng đại sớ.
y
- Các em hồn thành C3; gợi ý: có thể
chọn gốc toạ độ trùng với bất kỳ điểm C
nào trong 4 điểm A, B, C, D để thuận
My
lợi người ta thường chọn điểm A làm
gốc toạ độ.
A
Mx

trả 2. Hệ toạ độ.
Gồm 2 trục: Ox; Oy vuông
góc nhau tạo thành hệ trục toạ
trả độ vuông góc, điểm O là gốc
toạ độ.
D

I
x


Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Tại sao phải chỉ rõ mốc thời gian và - Cá nhân suy nghĩ trả lời.
dùng dụng cụ gì để đo khoảng thời - Chỉ rõ mốc thời gian để
gian trôi đi kể từ mốc thời gian?
mô tả chuyển động của
- Mốc thời gian là thời điểm ta bắt vật ở các thời điểm khác
đầu tính thời gian. Để đơn gian ta đo nhau. Dùng đồng hồ để đo
và tính thời gian từ thời điểm vật bắt thời gian
đầu chủn đợng.
- Hồn thành C4. Bảng giờ tàu cho + HS trả lời
biết điều gì?
- Các yếu tố cần có trong một hệ quy + HS trả lời
chiếu?
- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy + HS trả lời
chiếu? Tại sao phải dùng hệ quy
chiếu?
* HQC gồm vật mốc, hệ toạ độ, mốc
thời gian và đồng hồ. Để cho đơn
giản thì:
HQC = Hệ toạ độ + Đồng hồ
IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 2


y

O

M
H

x

Kiến thức cơ bản
III. Cách xác định thời gian
trong chuyển động.
1. Mốc thời gian và đồng hồ.
Mốc thời gian (hoặc gốc
thời gian) là thời điểm mà ta
bắt đầu đo thời gian. Để đo
thời gian trôi đi kể từ mốc
thời gian bằng một chiếc đồng
hồ.
2. Thời điểm và thời gian.
IV. Hệ quy chiếu.
HQC bao gồm vật làm mốc,
hệ toạ độ, mốc thời gian và
đồng hồ.


Trường: THPT NƠNG CỐNG

GV: BÙI ĐÌNH NAM


V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 3


Trường: THPT NƠNG CỐNG

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 2

tháng
tháng

GV: BÙI ĐÌNH NAM

năm 2012
năm 2012
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

I. MỤC TIÊU
+ Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được công thức tính quãng đường
và phương trình chuyển động để giải các bài tập.
+ Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau. Vẽ được đồ thị toạ
độ – thời gian của chuyển động thẳng đều, biết cách thu thập thông tin từ đồ thị.
+ Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải.
II. CHUẨN BỊ

Hình vẽ 2.2, 2.3 trên giấy lớn
Một số bài tập về chuyển động thẳng đều
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Chất điểm là gì? nêu cách xác định vị trí của một ô tô trên một quốc lộ?
Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm về vận tốc trung bình của chuyển động.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Vận tốc trung bình của chuyển - Hs nhớ lại kiến thức cũ, I. Chuyển động thẳng đều.
động cho ta biết điều gì? Công thức để trả lời câu hỏi của gv.
1. Tốc độ trung bình
tính vận tớc trung bình? Đơn vị?
Quãngđườngđiđược
- Khi khơng nói đến chiều chủn
Tốcđộtrungbình =
Thờigianchuyểnđộng
đợng mà chỉ ḿn nhấn mạnh đến
đợ lớn của vận tốc thì ta dùng khái - Chú ý theo dõi gv hướng
niệm tốc độ trung bình, như vậy tốc dẫn để làm quen với khái
s
vtb =
độ trung bình là giá trị đại số của vận niệm tốc độ trung bình.
t
tốc trung bình.
- CT tính tốc độ TB:
- Từ bảng số liệu đó các em hãy tính

s
Đơn vị: m/s hoặc km/h …
tốc độ trung bình trên từng đoạn vtb = t (1)
đường và trên cả đoạn đường? Nhận
xét kết quả đó?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm chuyển động thẳng đều và quãng đường đi được của chuyển
động thẳng đều.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Thế nào là chuyển động thẳng đều? - Chú ý lắng nghe thông 2. Chuyển động thẳng đều.
- Chuyển động có tốc độ không đổi tin để trả lời câu hỏi.
Chuyển động thẳng đều là
nhưng có phương chuyển động thay
chuyển động có quỹ đạo là
đổi thì có thể coi đó là chuyển động - Hs suy nghĩ trả lời. đường thẳng và có tốc độ
đều được không? Ví dụ chuyển động (chuyển động thẳng đều) trung bình như nhau trên mọi
của đầu kim đồng hồ.
+ Chuyển động thẳng đều quãng đường.
- Quỹ đạo của chuyển động này có là chuyển động trên 3. Quãng đường đi được
dạng ntn?
đường thẳng có tốc độ trong chuyển động thẳng
- Gv tóm lại khái niệm chuyển động không đổi
đều.
s = vtb .t = v.t
thẳng đều.
- Từ (1) suy ra:
s = vtb .t = v.t
Trong chuyển động thẳng
- Quãng đường đi được của chuyển - CĐ thẳng đều, quãng

đều, quãng đường đi được s tỉ
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 4


Trường: THPT NƠNG CỐNG

GV: BÙI ĐÌNH NAM

đợng thẳng đều có đặc điểm gì?

đường đi được s tỉ lệ
lệ thuận với thời gian chuyển
thuận với thời gian CĐ t.
động t.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển đồng
thẳng đều.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Các em tự đọc SGK để - Nghiên cứu SGK để hiểu II. Phương trình chuyển động
tìm hiểu phương trình của cách xây dựng pt của chuyển và đồ thị toạ độ – thời gian của
chuyển động thẳng đều động thẳng đều.
chuyển động thẳng đều.
ntn?
1. Phương trình chuyển động
x = x0 + s = x0 + v.t (2)
thẳng đều.


x = x0 + s = x0 + v.t

- Phương trình (2) có
dạng tượng tự hàm sớ nào
trong tốn ?
- Việc vẽ đờ thị toạ độ –
thời gian của chuyển động
thẳng đều cũng được tiến
hành tương tự.
+ Đồ thị thu được ta có
thể kéo dài về 2 phía.
- Từ đồ thị toạ độ – thời
gian của chuyển động
thẳng đều cho ta biết được
điều gì?
- Nếu ta vẽ 2 đồ thị của 2
chuyển động thẳng đều
khác nhau trên cùng một
hệ trục toạ độ thì ta có thể
phán đốn gì về kết quả
của 2 chủn đợng đó.
Giả sử 2 đồ thị này cắt
nhau tại một điểm.
+ Vậy làm thế nào để xác
định được toạ độ của
điểm gặp nhau đó?

- Tương tự hàm số: y = ax + b

- Cho ta biết sự phụ thuộc của

toạ độ của vật chuyển động
vào thời gian.
- Hai chuyển động này sẽ gặp
nhau.
- Chiếu lên hai trục toạ độ sẽ
xác định được toạ độ và thời
điểm của 2 chuyển động gặp
nhau.

IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 5

2. Đồ thị toạ độ – thời gian của
chuyển động thẳng đều.
a) Bảng
t(h)
0 1 2 3 4 5 6
x(km) 5 15 25 35 45 55 65
b) Đồ thị


Trường: THPT NƠNG CỐNG
Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết: 3

tháng
tháng

GV: BÙI ĐÌNH NAM

năm 2012
năm 2012

Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

I. MỤC TIÊU
+ Viết được công thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩ
của các đại lượng vật lí trong công thức.
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.
Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng,
nhanh dần đều và chậm dần đều.
Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong
chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Viết được công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Giải được bài tốn đơn giản về chủn đợng thẳng biến đởi đều.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Xem lại các kiến thức về chuyển động biến đổi đã được học ở lớp 8.
2. Học sinh: Ơn lại khái niệm vận tớc.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động
thẳng đều?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
I. Vận tốc tức thời. Chuyển động
Xác định được vận tốc tại một + Trả lời câu hỏi
thẳng biến đổi đều.
thời điểm?
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.
GV nhắc lại về vTB (phương, + HS theo dõi
∆s
v=
với Δt rất nhỏ
chiều, độ lớn)
∆t
Nếu xét Δt rất nhỏ -> 0
+ Cho ta biết tại điểm đó vật chuyển
thì Δs rất nhỏ -> 0
động nhanh hay chậm.
∆s
→ vtt
=> vtb =
∆t
+ HS trả lời
+ Trả lời câu C1?
+ Vận tốc tức thời là một đại + HS trả lời
2. Vectơ vận tốc tức thời.

lượng vô hướng hay véctơ?
+ Gốc: tại vật chuyển động
+ Yêu cầu HS biểu diễn vận tốc + HS lên bảng biểu
+ Hướng: hướng chuyển động
diễn
tức thời tại một điểm.
+ Độ lớn: tỉ lệ với độ lớn vận tốc theo
+Vận tốc tức thời có phụ thuộc
một tỉ xích nào đó
vào việc chọn chiều dương của + Có phụ thuộc
hệ toạ độ hay không?
3. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
+ HS trả lời
+ Trả lời câu C2?
- Quĩ đạo thẳng
- v tức thời biến đổi đều theo thời
+ Em hiểu thế nào là chuyển
gian.
+ HS trả lời
động thẳng biến đổi đều?
+ v tăng đều theo thời gian: chuyển
động thẳng nhanh dần đều.
+ v giảm đều theo thời gian: chuyển
động thẳng chậm dần đều.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 6


Trường: THPT NƠNG CỐNG


GV: BÙI ĐÌNH NAM
* Chú ý: Khi nói vận tốc của vật tại
vị
trí hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu là
vận tốc tức thời.

Hoạt động 2: Nghiên cứu chuyển động thẳng nhanh dần đều
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
II. Chuyển động thẳng nhanh dần
đều.
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
GV diễn giảng xây dựng khái + HS theo dõi
a. Khái niệm gia tốc:
niệm gia tốc
∆v
a=
(1)
∆t
KN: SGK
b. Vectơ gia tốc
 

 v − v 0 ∆v

=
Véctơ gia tốc: a =

(2)
a
∆t
∆t
v
Nhận xét: gia tốc trong CĐ thẳng
nhanh dần đều là một đại lượng véctơ.


+ Có phương ≡ phương quĩ đạo
Nhận xét về dấu của a và v ?
+ HS trả lời
+ Chiều ≡ chiều quĩ đạo
∆v v − v 0
=
+ Độ lớn: a =
∆t t − t 0

=> Trong CĐ nhanh dần đều a cùng

phương cùng chiều với vectơ v .
2. Vận tốc của chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
+ HS thực hiện
Từ (1) nhân chéo?
a. Công thức tính vận tốc.
+ HS trả lời
Có nhận xét gì về v, v0, a?
v = v0 + at
(3)

b. Đồ thị vận tốc - thời gian
v(m/s)
- Vậy chúng ta có thể biểu diễn
vận tốc tức thời của CĐTNDĐ
bằng đồ thị được không? Có
dạng như thế nào?

+ Sử dụng hệ trục toạ
đợ có trục tung là vận
tớc, trục hồnh là thời
gian.

+ Trả lời câu C3?

+ HS trả lời

+ Trả lời câu C4, C5?

+ HS trả lời

IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 7

v0
O


t
3. Công thức tính quãng đường đi
được của CĐ thẳng nhanh dần đều
1
s = v 0 t + at 2 (4)
2
Nx: quãng đường đi được trong
chuyển động thẳng nhanh dần đều là
một hàm số bậc hai của thời gian.


Trường: THPT NƠNG CỐNG

GV: BÙI ĐÌNH NAM

V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 8


Trường: THPT NƠNG CỐNG

Ngày soạn:
Ngày dạy:

tháng
tháng


Tiết: 4

GV: BÙI ĐÌNH NAM

năm 2012
năm 2012

Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiếp)

I. MỤC TIÊU
Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng
chậm dần đều.
Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong
chuyển động thẳng chậm dần đều.
Viết được công thức tính quãng đường đi được, phương trình chuyển động trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
Giải được bài tốn đơn giản về chủn đợng thẳng biến đởi đều.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Xem lại các kiến thức về chuyển động biến đổi đã được học ở lớp 8.
2. Học sinh: Ơn lại khái niệm vận tớc.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Đặc điểm của vectơ vận tốc?
+ Đặc điểm của vectơ gia tốc trong CĐ thẳng nhanh dần đều?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển động thẳng nhanh dần đều
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Kiến thức cơ bản
- Các em tự tìm ra mối quan hệ
4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận
giữa gia tốc, vận tốc và quãng
tốc, quãng đường đi được của
đường đi được [gợi ý: từ 2 biểu
CĐTNDĐ.
2
thức (2) & (4)]
v 2 − v0 = 2a s (5)
A

O

M


v

x

s

x0
x

s = x - x0 => x = s+ x0
+ Trả lời câu C6?

+ HS trả lời


5. Phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng nhanh dần đều.
1
(6)
x = x 0 + v 0 t + at 2
2
x0 là toạ đợ ban đầu
+ Thơng thườngđể bài tốn đơn giản chọn
+ ox ≡ chiều chuyển động
TH: nếu chọn gốc toạ độ tại VT ban đầu
1 2
thì: x = v0 t + at
2

Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển động thẳng chậm dần đều
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
III. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
1. Gia tốc của chuyển động thẳng chậm
dần đều.
CT tính gia tốc?
+ HS trả lời
a. Công thức tính gia tốc

GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 9



Trường: THPT NƠNG CỐNG

GV: BÙI ĐÌNH NAM

∆v v − v0
=
∆t t − t0
b. Vectơ gia tốc



 ∆v
v
a=
a
∆t
Nhận xét: gia tốc trong CĐ thẳng nhanh
+ Nhận xét về vectơ gia tốc?
+ HS nhận xét
dần đều là một đại lượng véctơ.
( Vectơ gia tốc
+ Có phương ≡ phương quĩ đạo
trong CĐTCDĐ
+ Chiều ≡ chiều quĩ đạo
cùng phương,
ngược chiều với các + Độ lớn: a = ∆v
∆t
vectơ vận tốc).


=> Trong CĐ chậm dần đều a cùng

phương ngược chiều với vectơ v .
2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm
dần đều
a. Công thức tính vận tốc
v = v0 + at
(a ngược dấu với v)
b. Đồ thị vận tốc - thời gian
- Đồ thị vận tốc – thời gian
trong CĐTCDĐ có điểm gì - Là đường thẳng
v(m/s)
giống & khác với CĐTNDĐ?
xiên xuống.
v0
a=

O

t
3. Công thức tính quãng đường đi được
và PT chuyển động của chuyển động
- Cần chú ý gì khi sử dụng biểu
thẳng chậm dần đều.
thức tính quãng đường & pt
a. Công thức tính quãng đường đi được
chuyển động trong CĐTCDĐ?
1
- Gia tốc sẽ ngược
s = v 0 t + at 2

dấu với v0
2
Chú ý: a ngược dấu với v0
+ Trả lời câu C7, C8?
b. PT chuyển động
1
x = x 0 + v 0 t + at 2
+ HS trả lời
2
IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 10


Trường: THPT NƠNG CỐNG

Ngày soạn:
Ngày dạy:

tháng
tháng

GV: BÙI ĐÌNH NAM


năm 2012
năm 2012

Tiết: 5

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
+ Củng cố lại kiến thức về chất điểm, hệ qui chiếu, chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng
biến đổi đều.
+ Có kĩ năng giải bài tập vật lí về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị mợt sớ bài tập.
2. Học sinh: Ơn lại tồn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 3. làm tất cả các bài tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
……………………………………………………………………………………………………….
2. Kiển tra bài cũ: Viết công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia
tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
Viết công thức tính quãng đường đi được, phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng
biến đổi đều?
3. Bài tập.
Hoạt động của GV
Bài tập 9 (SGK trang 15)
Cho biết
xoB= 10km
vA = 60km/h
vB = 40km/h
sA = ?;sB = ?; xA = ?; xB = ?


Hoạt động của HS
* Đọc đề tóm tắt bài toán
* HS thảo luận giải bài
toán

Nội dung
Bài 9 (SGK trang 15)
Giải
B

OA

x

+

xOB
a. Lấy gốc toạ độ tại A, gốc thời gian (t 0 =
*Gợi ý:
0) là lúc bắt đầu xuất phát nên: x0A=0.
- 2 xe chuyển động như
Công thức tính quãng đường đi được của 2
thế nào?
+ Hai xe chuyển động xe lần lượt là:
- Xuất phát tại mấy điểm? ngược chiều.
sA = vA .t = 60t (km)
- Gốc toạ độ trùng với
sB = vB .t = 40t (km)
điểm A thì x0 = ?
+ xOA = 0 và xOB = 10 km

Phương trình chuyển động của 2 xe là:
- Từ đó áp dụng công thức
x A = x0 A + vA .t = 60t (km)
tính quãng đường và pt
chuyển động cho 2 xe.
xB = x0 B + vB .t = 10 + 40t (km)
thời gian t được tính bằng giờ (h)
- Đơn vị của s, x, t như thế
b. Đồ thị của 2 xe:
nào?
+ Đơn vị của s là km, của
x ((km)
x là km, của t là h
60
50
30
10
O
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 11

0,5

1,0

t(h)


Trường: THPT NƠNG CỐNG


GV: BÙI ĐÌNH NAM

- Khi 2 xe gặp nhau thì toạ + Khi 2 xe gặp nhau thì c. Vị trí và thời điểm để 2 xe gặp nhau.
độ của chúng lúc này như chúng có cùng toạ độ: Khi 2 xe gặp nhau thì chúng có cùng toạ
thế nào?
xA = xB
độ: xA = xB
60t = 10 + 40t ⇒ t = 0,5 (h) sau 30 phút
kể từ lúc xuất phát.
x A = 60t = 60.0,5 = 30 (km) tại điểm cách
A là 30 km
Bài 12 (SGK trang 22)
Cho biết
t = 1phút; v = 40km/h;
v0 = 0
a = ?; s = ? t =? Để
v’ = 60km/h

* Đọc đề tóm tắt bài toán

Bài 12 (SGK trang 22)
Giải

* HS thảo ḷn giải bài
tốn

m 
v = 11,11  ÷;
s 


 km  40.1000  m 
v = 40 
=
÷
 ÷
3600  s 
 h 

t = 1phút = 60s

* Gợi ý:
a. Gia tớc của đồn tàu.
- Chúng ta phải đổi cho
Gọi thời điểm lúc xuất phát t0 (t0 =0).
cùng đơn vị (thời gian và + HS thực hiện đổi đơn
∆v v − v 0 11,11
a=
=
=
= 0,185(m / s 2 )
vận tốc).
vị.
∆t t − t 0
60
40 km/h = ? m/s
b. Quãng đường mà đoàn tàu đi được
1 phút = ? giây (s)
trong 1 phút.
60 km/s = ? m/s

1 2
Ta có: s = v0 t + at
- Từ đó áp dụng công thức
2
1 2 1
2
gia tốc, quãng đường đi
s = at = 0,185. ( 60 ) = 333 ( m)
2
2
được và vận tốc?
+ HS trả lời
c. Thời gian
để tàu đạt vận tốc
v’ = 60km/h. (v’ = 16,67m/s)
- Trường hợp này vận tốc
Áp dụng công thức tính vận tốc trong
lúc đầu v0 =?
+ v0 = 11,11 m/s
chuyển động thẳng nhanh dần đều.
v '− v0
v ' = v0 + at → t =
a
16,67 − 11,11
t=
≈ 30 (s)
0,185
Bài 14 (SGK trang 22)
Cho biết
Bài 14 (SGK trang 22)

v0 = 40km/h (= 11,11m/s) * Đọc đề tóm tắt bài toán
Giải
t = 2phút (=120 s) thì v = 0
a. Gia tớc của đồn tàu.
a = ?; s = ?
* HS thảo luận giải bài
∆v v − v 0 − 11,11
toán
a=
=
=
= −0,0925(m / s 2 )
∆t
t − t0
120
+ Gọi HS lên bảng làm
+ HS lên bảng làm bài
b. Quãngđ đường đi được trong thời gian
hãm.
1
s = v0 t + at 2
2
1
s = 11,11.120 + (−0,0925)(120) 2 = 667(m)
2
IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ
+ Về nhà làm bài tập còn lại trong SGK, trong sách bài tập.
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB


Trang 12


Trường: THPT NƠNG CỐNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:

tháng
tháng

GV: BÙI ĐÌNH NAM

năm 2012
năm 2012

Tiết: 6

Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO

I. MỤC TIÊU
+ Phát biểu được định nghĩa sự rơi tự do.
+ Đề xuất được phương án thí nghiệm để kiểm tra các giả thuyết.
+ Từ việc quan sát hiện tượng rơi của các vật trong ống Niu-tơn rút ra được kết luận rằng khi rơi
tự do thì mọi vật đều rơi như nhau.
+ Lấy được ví dụ về sự rơi tự do.
+ Giải được một số bài tập đơn giản để nhận biết sự rơi tự do của các vật.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thí nghiệm về sự rơi tự do với ống Niu- tơn.
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thứcvề chuyển động biến đổi đều: khái niệm gia tốc, công thức vận

tốc, công thức đường đi và đồ thị vận tốc và đờ thị toạ đợ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
3. Bài mới.
Hoạt động: Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật trong không khí và sự rơi tự do.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
+ Gợi lại kinh nghiệm của HS:
I. Sự rơi trong không
+ Quan sát chuyển động của hai + HS trả lời câu hỏi
khí & sự rơi tự do
vật có khối lượng khác nhau thả
1. Sự rơi của các vật
không vận tốc đầu ở cùng một độ
trong không khí.
cao. Hai vật này có chạm đất tại
+ TN 1: (SGK)
cùng một thời điểm hay không. Vì
+ TN 2: (SGK)
sao?
+ TN 3: (SGK)
+ Biểu diễn TN cho hs quan sát.
+ Chú ý quan sát TN từ đó rút + TN 4: (SGK)
+ Thả mợt tờ giấy và mợt hịn sỏi ra kết luận.
Nhận xét:
(nặng hơn giấy)
+ Sỏi rơi xuống đất trước.
Sức cản của không khí là

+ Như TN 1 nhưng vo tờ giấy lại + Rơi xuống đất cùng một nguyên nhân làm cho các
Và nén chặt.
lúc.
vật rơi nhanh chậm khác
+ Thả 2 tờ giấy cùng kích thước, + Tờ giấy vo trịn rơi x́ng nhau.
nhưng 1 tờ để thẳng & mợt tờ vo đất trước.
trịn, nén chặt.
+ Thả mợt hịn bi nhỏ & một tấm + Bi rơi xuống đất trước.
bìa đặt nằm ngang (cùng khối
lượng)
- Qua 4 TN các em hãy TL rồi cho - Thảo luận nhóm.
biết:
+ Trong TN nào vật nặng rơi + TN 1
nhanh hơn vật nhẹ ?
+ Trong TN nào vật nhẹ rơi nhanh + TN 4
hơn vật nặng?
+ Trong TN nào 2 vật nặng như + TN 3
nhau lại rơi nhanh chậm khác
nhau?
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 13


Trường: THPT NƠNG CỐNG

GV: BÙI ĐÌNH NAM

+ Trong TN nào 2 vật nặng, nhẹ + TN 2
khác nhau lại rơi nhanh như nhau?

- Vậy qua đó chúng ta kết luận - Trong không khí thì không
được gì?
phải lúc nào vật nặng cũng rơi
nhanh hơn vật nhẹ.
- Hs thảo luận
Tiến hành thí nghiệm với các vật
có khối lượng khác nhau thả rơi
trong dụng cụ đã hút hết không khí
(Ống Niu tơn)
Quan sát sự rơi của các vật và rút + HS quan sát và trả lời.
ra kết luận?
+ Thế nào là sự rơi tự do?
+ Đưa ra câu trả lời.
+ Hãy lấy các ví dụ về sự rơi tự + Lấy các ví dụ và nhận xét ví
do?
dụ của bạn.

2. Sự rơi của các vật
trong chân khơng (sự
rơi tự do)
a. Ớng Niu-tơn.

không
khí

chân
không

+ Trả lời câu hỏi trong bài tập 7, 8 + Làm việc cá nhân và đưa ra
(SGK)

câu trả lời.

b. Kết luận.
Sự rơi tự do là sự rơi
chỉ dưới tác dụng của
trọng lực.
IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập.
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 14


Trường: THPT NƠNG CỐNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:

tháng
tháng

GV: BÙI ĐÌNH NAM

năm 2012
năm 2012

Tiết: 7


Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO(tiếp)

I. MỤC TIÊU
+ Nêu được các đặc điểm về phương, chiều, tính chất của chuyển động rơi tự do.
+ Viết được công thức vận tốc và công thức tính quãng đường đi được của sự rơi tự do, nêu được
ý nghĩa các đại lượng trong phương trình.
+ Giải được một số bài tập về sự rơi tự do.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thí nghiệm về sự rơi tự do.
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thứcvề chuyển động biến đổi đều.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra 15 phút)
Đề bài
3. Bài mới.
Hoạt động: Nghiên cứu các đặc điểm của sự rơi tự do.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Làm thế nào để xác định được + HS thảo luận để tìm ra
phương và chiều của chuyển động phương án thí nghiệm.
rơi tự do? (hướng dẫn hs thảo luận).
- Gv kiểm tra phương án của các + Quan sát thí nghiệm về
nhóm, tiến hành theo một phương phương, chiều của sự rơi tự
án mà HS đưa ra.
do.
- Kết hợp với hình 4.3 để chứng tỏ +Thảo luận các kết luận có
kết luận là đúng.
được
- Chuyển động rơi tự do là chuyển + Chuyển động rơi tự do là

động như thế nào?
chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
- Giới thiệu ảnh hoạt nghiệm;
- Yêu cầu HS đọc SGK.
+ HS đọc SGK
- Dựa vào hình ảnh thu được hãy
chứng tỏ chuyển động rơi tự do là
chuyển động nhanh dần đều.
+ Gợi ý: Chuyển động của viên bi + HS trả lời
có phải chuyển động thẳng đều hay
không? Tại sao?
+ Nếu là chuyển động biến đổi thì là + HS trả lời
chuyển động TNDĐ hay TCDĐ? Vì
sao?
- Các em hãy cho biết công thức + HS suy nghĩ trả lời:
tính vận tốc và quãng đường đi
v = v0 + at
được trong chuyển động TNDĐ?
1
s = v0 t + at 2
2
- Đối với chuyển động rơi tự do thì
có vận tốc đầu hay không? Khi đó - Không ( v0 = 0 )
v = gt
công thức tính vận tốc và quãng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 15


Kiến thức cơ bản
II. Nghiên cứu sự rơi tự do
của các vật.
1. Những đặc điểm của
chuyển động rơi tự do.
- Phương của chuyển động
rơi tự do là phương thẳng
đứng (phương của dây dọi)
- Chiều của chuyển động rơi
tự do là chiều từ trên xuống
dưới.
- Chuyển động rơi tự do là
chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
- Công thức tính vận tốc:
v = gt
g: gọi là gia tốc rơi tự do
- Công thức tính quãng
đường đi được của sự rơi tự
do:
1
s = gt 2
2


Trường: THPT NƠNG CỐNG
đường đi được trong chủn đợng
rơi tự do như thế nào?
+ Chú ý: Gia tốc trong sự rơi tự do
được kí hiệu bằng chữ g (gọi là gia

tốc rơi tự do)
- Chú ý: Tại một nơi nhất định trên Trái
Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự
do với cùng một gia tốc g.
- Tại những nơi khác nhau gia tốc
đó sẽ khác nhau.
- Nếu khơng địi hỏi đợ chính xác
cao thì ta có thể lấy g = 9,8 m/s 2
hoặc g = 10 m/s2

GV: BÙI ĐÌNH NAM
1 2
gt
2
+ g: gọi là gia tớc rơi tự do
2. Gia tốc rơi tự do.
(m/s2)
- Tại một nơi nhất định trên
Trái Đất và ở gần mặt đất,
- Hs quan sát SGK để biết các vật đều rơi tự do với cùng
gia tốc rơi tự do tại một số một gia tốc g.
- Gia tốc rơi tự do phụ tḥc
nơi.
vĩ đợ.
- Nếu khơng địi hỏi đợ chính
xác cao chúng ta có thể lấy
g=9,8m/s2 hoặc g = 10 m/s2
s=

IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ

+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập.
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 16


Trường: THPT NƠNG CỐNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 8

tháng
tháng

GV: BÙI ĐÌNH NAM

năm 2012
năm 2012
Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

I. MỤC TIÊU
+ Phát biểu được định nghĩa của chủn đợng trịn đều.
+ Lấy được các ví dụ về chủn đợng trịn đều.
+ Viết được công thức tính độ lớn của tốc độ dài của mợt vật chủn đợng trịn đều.
+ Biểu diễn đúng vectơ vận tốc tại một điểm trên quĩ đạo của mợt vật chủn đợng trịn đều.
+ Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của tốc độ góc, chu kì, tần

số trong chuyển động trịn đều.
+ Giải được mợt sớ bài tập đơn giản về chủn đợng trịn đều.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thí nghiệm đơn giản về chủn đợng trịn đều.
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về chuyển động biến đổi đều.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
Đặt vấn đề: Trong tự nhiên thường gặp các chuyển động có quĩ đạo là những đường cong mà
trường hợp đặc biệt là chuyển đợng trịn. Chủn đợng trịn đều có rất nhiều ứng dụng trong kĩ
thuật.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chuyển động tròn đều.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
Gợi lại kinh nghiệm của HS:
Trả lời câu hỏi.
I. Định nghĩa
+ Thế nào là một vật chuyển
1. Chuyển động trịn
đợng trịn?
Chủn đợng trịn là chủn đợng có
quỹ đạo là đường 1 đường trịn
+ Viết cơng thức tính tớc đợ + Nhớ lại công thức 2. Tốc độ trung bình trong chuyển
trung bình trong chuyển động tính tốc độ trung
động trũn
trũn?
binh a bit bi

Đ ộ dài cung tròn di dùoc
Tèc dé TB =
trước. Trả lời câu
Thoi gian chuyÓn déng
hỏi của GV.
+ Khi nào ta nói mợt vật
chủn đợng trịn đều?
+ GV kết luận.
+ Hãy lấy các ví dụ về vật
chủn đợng trịn đều?
+ Trả lời câu hỏi trong bài tập
8.

+ HS trả lời
+ HS ghi nhận
+ HS lấy ví dụ

3. Chuyển động trịn đều
Chủn đợng trịn đều là chủn
đợng có quỹ đạo trịn và có tớc đợ
trung bình trên mọi cung tròn là như
nhau. (hình 5.2)

+ Làm việc cá nhân,
trả lời câu hỏi.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tớc độ dài và tớc độ góc, chu kì và tần số.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản

II. Tớc độ dài và tớc độ góc
1. Tớc độ dài
+ Nhắc lại cách xác định độ + HS trả lời
∆s
v=
lớn vận tốc tức thời trong
∆t
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 17


Trường: THPT NƠNG CỐNG

GV: BÙI ĐÌNH NAM

chủn đợng thẳng?
+ Đợ lớn vận tốc tức thời của + HS trả lời
vật chủn đợng trịn như thế
nào?
+ Vận tớc là mợt đại lượng + HS trả lời
vectơ. Trong chủn đợng
trịn đều, vectơ vận tốc có
phương và chiều như thế nào?
+ GV diễn giảng xây dựng + HS theo dõi
tốc độ góc của chủn đợng
trịn.
∆α
ω=
gọi là tớc đợ góc

∆t
của chủn đợng trịn.
+ Nhận xét về giá trị tốc độ + HS trả lời
góc trong chủn đợng trịn
đều?
+ Định nghĩa khái niệm tớc đợ + HS trả lời
góc?

+ Đơn vị của chu kì?

+ Đơn vị của chu kì
l à (s)

+ Mối quan hệ giữa chu kì và + HS trả lời
tần số?

IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập.
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 18

Trong chủn đợng trịn đều tốc độ
dài là đại lượng không đổi.
2. Vectơ vận tớc trong chuyển động
trịn đều

r
r ∆s
v=
∆t
+ Phương tiếp tuyến với đường trịn
quỹ đạo.
+ Chiều: chiều chủn đợng
3. Tớc độ góc. Chu kì. Tần số
a. Định nghĩa
∆α
ω=
gọi là tốc độ góc của chủn
∆t
đợng trịn.
Tớc đợ góc của chủn đợng trịn là
đại lượng đo bằng góc mà bán kính
OM quét được trong một đơn vị thời
gian. Tốc độ góc của chuyển động trịn
đều là đại lượng khơng đởi.
b. Đơn vị:
Nếu ∆α đo bằng rađian (rad), thời
gian đo bằng giây (s) thì tốc độ góc có
đơn vị là (rad/s)
c. Chu kỳ:
Chu kỳ T của chủn đợng trịn đều
là thời gian để vật đi được mợt vịng.

T=
ω
Đơn vị của chu kỳ là (s)

d. Tần sớ: Là sớ vịng mà vật đi được
trong 1giây
1
f =
T
Đơn vị là Hec (hz)
e. Công thức liên hệ giữa tốc độ dài
và tớc độ góc.
v= r.ω


Trường: THPT NƠNG CỐNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:

tháng
tháng

GV: BÙI ĐÌNH NAM

năm 2012
năm 2012

Tiết: 9

Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (tiếp)

I. MỤC TIÊU
+ Nêu được hướng của gia tớc trong chủn đợng trịn đều và tham gia thiết lập được biểu thức
của gia tốc hướng tâm.

+ Giải được một số bài tập đơn giản về chủn đợng trịn đều.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hình 5.5 vẽ to
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về chuyển động biến đổi đều.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa của chủn đợng trịn đều?
+ Biểu diễn vectơ vận tốc tại một điểm trên quĩ đạo của mợt vật chủn đợng trịn đều?
+ Phát biểu định nghĩa, viết công thức và nêu đơn vị của tớc đợ góc, chu kì, tần sớ trong chủn
đợng trịn đều?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu gia tốc chuyển động tròn đều.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
Khái niệm gia tốc của chuyển Từng hs chú ý để trả III. Gia tốc hướng tâm
động thẳng biến đổi đều?
lời các câu hỏi ôn 1. Hướng của véctơ gia tốc trong
- Trong chuyển động đó gia tập của Gv
chủn đợng trịn đều.
tớc có đặc điểm gì?
- Gia tớc cho biết sự biến
I
thiên của yếu tố nào của vận
M1
tốc?
- Gia tốc có hướng như thế
nào trong các dạng chuyển
động thẳng biến đởi đều?

- Trong chủn đợng trịn đều
có đợ lớn vận tốc không đổi
nhưng hướng của vectơ vận
tốc luôn thay đổi.
- Để xét gia tốc của vật tại điểm I, ta
r
- Vậy đại lương nào đặc trưng - Cũng là gia tốc.
khảo sát sự biến đổi vectơ vận tốc v
cho sự biến thiên đó?
của vật khi nó chuyển động trong
- Gv xây dựng cho học sinh
khoảng thời gian rất ngắn ∆t từ điểm
r
M1 đến điểm M2 trên đường cong có
∆v .
hướng của vectơ vận tốc
r
trugn điểm là I. độ lớn của 2 vectơ vận
r
- Trong chủn đợng trịn đều a = ∆v
tốc là bằng nhau. (hình 5.5)
gia tốc được xác định bằng
∆t
- Tịnh tiến 2 vectơ vận tốc ta sẽ tìm
công thức nào?
.
r
được vectơ ∆v biểu diễn sự thay đổi
- Vì sao gọi gia tốc trong
hướng của vận tốc.

chuyển đợng trịn đều là gia
r
r r
r r r
v1 + ∆v = v2 hay ∆v = v2 − v1
tốc hướng tâm?
r
- Vậy chúng ta có thể kết luận - Hs kết luận: Trong
r ∆v
a=
như thế nào về gia tốc hướng chuyển đợng trịn
∆t
tâm?
đều, tuy vận tớc có
đợ lớn khơng đởi,
nhưng có hướng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 19


Trường: THPT NƠNG CỐNG

GV: BÙI ĐÌNH NAM
ln thay đởi, nên
chủn đợng chủn
đợng trịn đều ln
hướng vào tâm của
quỹ đạo nên gọi là
gia tốc hướng tâm.


M




v

a ht
∆v

Nhận xét:
+ Hướng của vectơ gia tớc: Hướng vào
tâm quĩ đạo chủn đợng trịn => gia
tốc hướng tâm

- Các em quan sát hình 5.5 - Tự hs chứng minh
hãy tìm ra công thức tính độ
lớn của gia tốc hướng tâm.
v2
a=
= rω 2
2. Độ lớn của gia tốc hướng tâm
r
v2
- Đơn vị của nó như thế nào?
2
a=
= rω 2
- Đơn vị là m/s

- Các em đọc và làm lại bài
r
- Từng cá nhân đọc Đơn vị là m/s2
tập ví dụ.
lại ví dụ và làm lại
vào tập theo yêu câu
của gv.
- HS trả lời
Yêu cầu HS trả lời câu C7?
Bài tốn: Mợt vật có khới
lượng 5kg quay trịn đều với
tớc đợ 5 vịng trong mợt giây.
Biết bán kính quĩ đạo là 2 m.
a. Gia tốc hướng tâm có giá trị
bao nhiêu?
b. Nếu chu kì quay tăng lên 2
lần thì gia tốc của vật sẽ tăng
(giảm) bao nhiêu lần?

- HS làm việc cá
nhân.
(Kết quả:
a. 1971 m/s2
b. Giảm đi 4 lần)

IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập.
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY


GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 20


Trường: THPT NƠNG CỐNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 10

tháng
tháng

GV: BÙI ĐÌNH NAM

năm 2012
năm 2012

Bài 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC

I. MỤC TIÊU
+ Trả lời được câu hỏi thế nào là tính tương đối của chuyển động?
+ Trong những trường hợp cụ thể chỉ ra đâu là hệ qui chiếu (HQC) đứng yên, đâu là HQC chuyển
động.
+ Viết được công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng phương.
+ Giải được mợt sớ bài tốn cợng vận tớc cùng phương.
+ Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Xem lại các kiến thức về tính tương đối của chuyển động mà HS đã được học ở lớp 8.
2. Học sinh: Ơn lại kiến thức về tính tương đới của chủn đợng đã học ở lớp 8.
+ Ơn lại kiến thức về quĩ đạo chuyển động, vận tốc chuyển động.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
…………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tính tương đối của chuyển động.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
VD: Hãy xác định quĩ đạo của + Trả lời câu hỏi, Câu trả lời I. Tính tương đối của
giọt mưa đối với:
đúng:
chuyển động
+ Một người đứng yên bên + Với người đứng yên quĩ
1. Tính tương đối của quỹ
đường.
đạo chuyển động là thẳng
đạo
+ Một người khác đang đi xe + Với người đi xe đạp quĩ
Hình dạng quỹ đạo của
đạp.
đạo chuyển động là xiên.
chuyển động trong các hệ quy
- Kết luận gì về hình dạng qũy + Quỹ đạo chuyển động phụ chiếu khác nhau thì khác nhau
đạo của chuyển động trong thuộc vào hệ qui chiếu.
– quỹ đạo có tính tương đối.
các HQC khác nhau?

- Các em hoàn thành C1 (đầu - Từng hs hồn thành C1:
van sẽ chủn đợng như thế + Đầu van chuyển động theo
nào đối với trục bánh xe) chỉ quỹ đạo tròn quanh trục bánh
rõ HQC trong trường hợp đó. xe. HQC trong trường hợp
này gắn với trục bánh xe.
2. Tính tương đối của vận
tốc
-Vận tốc có giá trị như nhau + HS trả lời và nêu ví dụ.
Vận tốc của vật chuyển động
trong các HQC khác nhau
đối với các hệ quy chiếu khác
không? VD?
+ HS trả lời
nhau thì khác nhau. Vận tớc
- Các em hồn thành C2 (Nêu
có tính tương đối.
VD khác về tính tương đối
=> Quĩ đạo chuyển động và
của vận tốc)
vận tốc có tính tương đối
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức cộng vận tốc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Thông báo: Hệ qui chiếu gắn - Hs phân biệt được HQC
với một vật đứng yên => HQC đứng yên và HQC chuyển
đứng yên.
động.
+ Hệ qui chiếu gắn với một
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB


Trang 21

Kiến thức cơ bản
II. Công thức cộng vận tốc
1. Hệ qui chiếu đứng yên và
hệ qui chiếu chuyển động.
Hệ qui chiếu gắn với một vật


Trường: THPT NƠNG CỐNG
vật chủn đợng => HQC
chủn đợng.
VD: Xét mợt chiếc thùn
xi theo dịng nước.
- Gọi vận tớc của vật so với
hqc đứng yên là vận tốc tuyệt
đối.
- Gọi vận tốc của vật so với
hqc chuyển động là vận tốc
tương đối
-Gọi vận tốc của hqc chuyển
động so với hqc đứng yên là
vận tốc kéo theo.
- Chỉ ra vận tốc tụt đới,
tương đới, kéo theo trong VD
trên?

GV: BÙI ĐÌNH NAM
đứng yên => HQC đứng yên.
+ Hệ qui chiếu gắn với một

vật chuyển động => HQC
chuyển động.
2. Công thức cộng vận tốc.
- Gọi vận tốc của vật so với
hqc đứng yên là vận tốc tuyệt
đối.
- Gọi vận tốc của vật so với
hqc chuyển động là vận tốc
tương đối
- Gọi vận tốc của hqc chuyển
động so với hqc đứng yên là
vận tốc kéo theo.
a. Vận tốc cùng phương,
- VT của thuyền đối với bờ cùng chiều.
r
r r
là vt tuyệt đối (vtb)
vtb = vtn + vnb
r
r
r
- Vt của thùn đới với dịng
v13 = v12 + v23
nước là VT tương đối (vtn)
+
- VT của dịng nước đới với
bờ sơng là vận tớc kéo theo
(vnb)
+ HS trả lời


- Vậy các vận tốc đó có mối
quan hệ với nhau như thế nào?
- Chú ý: So sánh phương
r
r r
chiều và độ lớn của các vectơ.
vtb = vtn + vnb
Vậy mối quan hệ là:
r
r
r
- Đặt thuyền (1) vật chuyển
v13 = v12 + v23
động
+ Nước (2) hqc chuyển động
+ Bờ (3) hqc đứng yên.
- Đó được gọi là công thức
cộng vận tốc.
* Vận tốc tuyệt đối bằng
thổng vectơ của vận tốc tương
đối và vận tốc kéo theo.
Nếu chọn chiều (+) cùng
chiều thì v1,3 = v1,2 + v2.3
- Nếu thuyền chạy ngược + HS trả lời
dịng thì sao? Cơng thức cộng
vận tốc lúc này như thế nào?
- Công thức cộng vận tốc dưới
dạng vectơ và độ lớn?
- Vậy vectơ nào cùng chiều + HS trả lời
(+), ngược chiều (+)

- Nếu ngược chiều (+) thì có
dấu (-)
IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập.
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 22

Vận tốc tuyệt đối bằng thổng
vectơ của vận tốc tương đối và
vận tốc kéo theo.
b. Vận tốc tương đối cùng
phương, ngược chiều với vận
tốc kéo theo.
r
r
r
v13 = v12 + v23
v13 = v12 − v23
+


Trường: THPT NƠNG CỐNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:

tháng

tháng

GV: BÙI ĐÌNH NAM

năm 2012
năm 2012

Tiết: 11

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh ôn lại kiến thức về sự rơi tự do, chủn đợng trịn, tính tương đối của chuyển
động.
- Giải một số bài tập đơn giản có liên quan.
II. CHUẨN BỊ
Hs: Ơn lại tồn bộ kiến thức của các bài để phục vụ cho việc giải bài tập, là trước các bài tập ở
nhà
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: + Tính tương đối của chuyển động?
+Viết công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng phương cùng
chiều, ngược chiều?
3. Bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài 11 (SGK trang 27)
Bài 11 (SGK trang 27)

Cho biết:
đọc đề và nêu tóm tắt.
Giải
t = 4s; vkk = 330m/s;
Gợi t1 là thời gian mà hòn đá đi từ miệng
g = 9,8m/s2
Thảo luận tìm cách
hang đến đáy.
s=?
giải.
1 2
Ta có: h = gt1 (1)
HD:
2
Thời gian mà hòn đá rơi từ
t2 là thời gian mà âm thanh từ đáy vang
miệng hang đến khi nghe
lên.
tiếng hòn đá chạm đáy.
Ta có: h = vt 2
(2)
(chia làm 2 giai đoạn)
Mà t1 + t2 = 4(s) (3)
T ừ (1), (2), (3) suy ra:
t1 = 3,78705 (s) thế vào (1):
=> h = 70,27 (m)
Bài 13 (Trang 34)
Bài 13 (Trang 34)
Giải
Cho biết

Kim phút:
RP = 10 cm
đọc đề và nêu tóm tắt. Tốc độ dài:
Rg = 8 cm
∆s 2π .0,1
Tính ω, v =? của điểm đầu Thảo luận tìm cách
v=
=
= 0,174.10 −3 (m / s)
∆t
3600
2 kim.
giải.
Tốc độ góc:
v
0,174.10 −3
HD:
Hs lên bảng làm
ω=
=
= 0,0017 (rad / s )
+Thời gian để kim phút,
RP
0,1
kim giờ quay được mợt
Kim giờ:
vịng?
Tớc đợ dài:
+ Mới quan hệ giữa tốc độ
∆s 2π .8.10 −2

dài và tốc độ góc?
v=
=
= 0,0116.10 −3 (m / s )
∆t
3600.12
Tốc độ góc:

GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 23


Trường: THPT NƠNG CỐNG

GV: BÙI ĐÌNH NAM

v
0,0116.10 −3
=
= 0,00145 (rad / s )
Rg
8.10 − 2
Bài 7 (trang 38)
Giải
Chọ chiều dương là chiều chuyển động
của 2 xe.
Gọi vận tốc của ôtô A so với mặt đất là:

Đọc đề bài và nêu v13


tóm tắt
Vận tốc của ôtô B so với mặt đất là: v 23

Vận tốc của ôtô A so với ôtô B là: v12
Áp dụng công thức cộng vận tốc ta
được:
r
r
r
v13 = v12 + v23
v13 = v12 + v23
=> v12 = v13 - v23 = - 20 (km/h)
+ Hai xe chuyển động v21 = - v12 = 20 (km/h) -> Là vận tốc ôtô
B đối với ôtô A.
cùng chiều.

ω=

Bài 7 (trang 38)
Cho biết
vA = 40km/h; vB = 60km/h;
vBA =?; vAB = ?
HD:
1


v13

2



v 23
+

2 xe chuyển động thế nào?
+Nhận xét phương, chiều
của các vectơ -> suy ra
biểu thức độ lớn.
+ T ại sao v12 = - 20 ? Có
ý nghĩa g ì?
Bài 8 (trang 38)
Cho biết:
v13 = 15 km/h
v23 = 10 km/h
v23 = ?

+ Hs nhận xét
+ Hs trả lời

+ Tương tự bài 7 (trang 38)
+ Cho HS vận dụng giải
nhanh.
HS lên bảng làm

IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập.
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY


GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 24

Bài 8 (trang 38)
Giải
Chọ chiều dương là chiều chuyển động
của A.

Gọi vận tốc của A so với mặt đất là: v13

Vận tốc của B so với mặt đất là: v 23

Vận tốc của A so với B là: v12
Áp dụng công thức cộng vận tốc ta
được:
r
r
r
v13 = v12 + v23
v13 = v12 - v23
=> v12 = v13 + v23
=> v21 = - v12 = -( v13 + v23)= -25 (km/h)
Là vận tốc của B so với A.


Trường: THPT NƠNG CỐNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 12

tháng
tháng

GV: BÙI ĐÌNH NAM

năm 2012
năm 2012

Bài 7: SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ

I. MỤC TIÊU
Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lí. Phân biệt phép đo trực tiếp và phép
đo gián tiếp.
Hiểu được các khái niệm cơ bản về sai số của phép đo các địa lượng vật lí và cách xác định sai
số của phép đo.
Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo, biết cách xác định 2 loại sai số: sai số ngẫu nhiên
và sai số hệ thống.
Biết cách tính sai số của 2 loại phép đo: phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp. Viết đúng kết
quả phép đo với các chữ số có nghĩa cần thiết.
Vận dụng cách tính sai số vào từng trường hợp cụ thể.
II. CHUẨN BỊ
Một vài dụng cụ đo đơn giản (thước đo đợ dài, ampe kế,…)
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về phép đo các đại lượng vật lí. Hệ SI.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Các em hãy dùng thước - Hs làm theo yêu cầu I. Phép đo các đại lượng vật lí.
thẳng để đo chiều dài quyển gv.
Hệ đơn vị SI.
SGK?
- Trong 2 TN trên thước 1. Phép đo các đại lượng vật lí
- Sử dụng cân để cân 1 vật (về thẳng và cân là những
Phép đo 1 đại lượng vật lí là phép
nhà làm)
dụng cụ đo.
so sánh nó với đại lượng cùng loại
- Phép đo các đại lượng vật lí - HS trả lời
được qui ước làm đơn vị
là gì?
Phép so sánh trực tiếp nhờ dụng
- Làm thế nào để đo diện tích - Ta đo lần lượt 2 cạnh, cụ đo gọi là phép đo trực tiếp.
hình chữ nhật?
sau đó sử dụng công
Phép xác định 1 địa lượng vật lí
- Trong các đại lượng đã học, thức S = a.b
thông qua 1 công thức liên hệ với
đại lượng nào có thể thực hiện
các đại lượng đo trực tiếp, gọi là
phép đo trực tiếp, đại lượng - Hs trả lời (khối lượng phép đo gián tiếp.
nào có thể thực hiện phép đo (m), chiều dài (l),…)
2. Đơn vị đo
gián tiếp?
Hệ SI quy định 7 đơn vị cơ bản.

- Các em đọc SGK để hiểu rõ - Đọc SGK:
hơn hệ đơn vị SI
Hoạt động 2: Tìm hiểu sai số của phép đo.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kết quả thu được khác nhau
do có sai số.
- Vậy sai số đó là do đâu?
+ HS trả lời
- Đọc SGK để hiểu rõ hơn
khái niệm sai số hệ thống, sai
số ngẫu nhiên và cách tính
giá trị trung bình.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB

Trang 25

Kiến thức cơ bản
II. Sai số phép đo
1. Sai số hệ thống
Do chính đặc điểm cấu tạo của dụng cụ
đo gây ra => Sai số dụng cụ.
2. Sai số ngẫu nhiên
Sự sai lệch do đo không chuẩn, do điều
kiện làm thí nghiệm không ổn định,


×