Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

LUẬN VĂN: Phân tích thiết kế phần mền quản lí nhân sự tại công ty cơ khí ô tô 1-5 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 96 trang )






LUẬN VĂN:
Phân tích thiết kế phần mền quản lí nhân
sự tại công ty cơ khí ô tô 1-5





Lời Mở Đầu

Trên thế giới vào khoảng một hai thập niên trở lại đây, lĩnh vực tin học đã có những
bước tiến vượt bậc. Nó đã tác động sâu rộng đến nhiều lĩnh vực hoạt động của con người từ
lĩnh vực khoa học kỹ thuật như: điện tử, tự động đến các lĩnh vực các lĩnh vực quản lí kinh
tế xã hội.Nhờ có tin học mà mọi hoạt động sản xuất và quản lí của con người trở nên phong
phú, đơn giản, thuận tiện hơn và mang lại nhiều lợi ích.
ở Việt Nam ta hiện nay, tin học cũng có những bước tiến vượt bậc. Nó không còn xa
lạ với mọi người và ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội cũng như lĩnh vực quản lí. ở một số doanh nghiệp và tổ chức, tin học thường
dược ứng dụng trong việc quản lí như: quản lí nhân lực, quản lí nguyên vật liệu, quản lí tài
sản, quản lí lương
Công Ty Cơ Khí Ô Tô 1-5 là một doanh nghiệp sản xuất ô tô lớn, là con chim đầu đàn của
nghành công nghiệp sản xuất ô tô Việt Nam. Công ty đã có gần năm mươi năm hình thành và
phát triển. Vấn đề nhân lực cũng đã được công ty quan tâm và thực hiện. Nhưng việc quản lí
vẫn chủ yếu thực hiện bằng công nghệ quản lí thủ công truyền thống. Quản lí nhân lực là một
vấn đề lớn, phức tạp và thực sự cần thiết đối với bất kì một công ty, một doanh nghiệp sản
xuất nào. Bởi lẽ quản lí nhân lực là quản lí con người, nó tác động trực tiếp đến vấn đề hiệu


quả sử dụng nguồn nhân lực của mỗi doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng đến hoạt động của doanh
nghiệp đó. Vì vậy việc tin học hoá trong lĩnh vực quản lí nhân lực tại Công Ty Ô Tô 1- 5 là
vấn đề cần thiết được đặt ra. Do đó, em chọn đề tài: “ Phân Tích Thiết Kế Phần Mềm Quản
Lí Nhân Sự Tại Công Ty Cơ Khí Ô Tô 1- 5 “ làm đề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiÖp.
Phần mềm quản lí nhân sự cho phép thực hiện việc cập nhật các hồ sơ về các cán bộ công
nhân viên tại công ty, cho phép thống kê và lập các báo
cáo liên quan như : danh sách cán bộ công nhân viên tại các phòng ban, các phân xưởng,
các xí nghiệp của công ty, cũng như việc tìm kiếm một cán bộ theo một tiêu chí nhất định .

Bố cục bài chuyên đề thực tập gồm:
Tên đề tài : “ Phân tích thiết kế phần mền quản lí nhân sự tại công ty cơ khí ô tô 1-5 “
Lêi Më §Çu
Ch-¬ngI: Tổng quan về công ty cơ khí ô tô 1-5 và lí do chọn đề tài.
Ch-¬ngII: Cơ sở lí luận trong việc nghiên cứu đề tài .
Ch-¬ngIII: Phân tích thiết kế phần mềm quản trị nhân sự tại công ty cơ khí ô tô 1-5.
Kết Luận















Chng I
Tng Quan v Cụng ty c khớ ụ tụ 1-5
I. Tng quan v cụng ty c khớ ụ tụ 1-5
1. Gii thiu chung v cụng ty c khớ ụ tụ 1-5
Cụng ty cú tờn giao dch Cụng Ty C Khớ ễ Tụ 1-5 , trc thuc Tổng Công Ty
Công Nghiệp Ô Tô Việt Nam.
a ch liờn h: Km 15, Quc l 3, Th trn ụng Anh, H Ni.
Điện thoại: (04) 8820486, (04) 8820308.
Hin nay, Cụng ty cú khong 2000 cỏn b cụng nhõn viờn. Trong ú: 370 ngũi l lao
ng n, 290 lao ng cú trỡnh i Hc v Cao ng, cũn li l trỡnh trung cp v
cụng nhõn sn xut.
C cu t chc ca cụng ty gm cú:
- Mt giỏm c v bn phú giỏm c
- Phòng chức năng: 09 phòng.
- Ban chức năng: 03 ban.
- Trung Tâm chức năng: 01 trung tâm.
- 04 Xớ nghip sn xut
- 01 nhà ăn ca
Ngoi ra cụng ty cũn cú cỏc i lớ mt s tnh thnh : TP H Chớ Minh. TP Cần Thơ,
Tỉnh Thanh Hoá, TP Thái Bình, Tỉnh Hà Tây
Cụng ty c khớ ụ tụ 1-5 chuyờn hot ng trong cỏc lnh vc: Thit k, ch to mỏy thi
cụng, sn xut cỏc sn phm c khớ, sa cha lp rỏp úng mi ụ tụ.

Đảng bộ cơ sở trực thuộc Đảng bộ huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. Công đon c
s trc thuc Cụng on ca Tng cụng ty c khớ giao thụng vn ti.

Quá trình hình thành và phát triển
n nay, Cụng Ty cú gn nm mi nm hỡnh thnh v phỏt trin. Cụng Ty c thnh
lp vo ngy 01/05/1956 . Thnh lp li theo nghnh 388 ti QĐ 1041/QĐ-TCCB-LĐ ngày
27/05/1993 của Bộ tr-ởng Bộ Giao thông vận tải.

Ban u Cụng Ty cú 4 xng sn xut:
- X-ởng AVIA
- X-ởng GK 115
- X-ởng GK 125
- X-ởng Yên Ninh
Trong ú xng AVIA l do Phỏp xõy dng ti H Ni t nm 1925.
Cụng Ty C Khớ ễ Tụ 1-5 l c s u tiờn ch to thnh cụng chic ụ tụ u tiờn ca
Vit Nam v ó c diu hnh trong ngy Quc Khỏnh 2/9/1960.
Sau gn 50 nm hot ng Cụng Ty ó c ng, Nh Nc v Chớnh Ph trao tng
:
- 01 Huân ch-ơng lao động hạng nhất năm 1998.
- 02 Huân ch-ơng lao động hạng nhì năm 1959 và 1960.
- 05 Huân ch-ơng lao động hạng ba năm 1961, 1965, 1972.
- Bn nm c tng c luõn lu ca chớnh ph: 1986, 1998, 1999 v 2002
- Hai nm c nhn c n v xut sc ca B GTVT nm 1996 v 1998.

- Hai bằng khen của Bộ GTVT các năm: 1994, 1995.
Nht l nm 2000 Cụng Ty C Khớ ễ Tụ 1-5 ó vinh d c ng, Nh Nc v
Chớnh Ph tng danh hiu anh hựng lao động trong thời kì đổi mới.
Di õy l bng kt qu hot ng sn xut, kinh doanh ca Cụng Ty trong ba năm
trở lại đây:
STT

Danh mục

Năm2001

(triệu)
Năm2002


(triệu)
Năm2003

(triệu)
1

T

ng ti s

n hi

n cú

143.742

340.608

342.180

2

Tài sản l-u động

108.771

285.744

305.778


3

L

i nhu

n tr

c thu



1.409


3.090


4.050

4

L

i nhu

n sau thu




1.057


2.317


2.753

5

Doanh thu

100
.705

312.696

763.796


2. Giới thiệu phòng Tổ Chức - Lao Động
Phũng T Chc Lao ng cú nhiệm vụ tuyển dụng, đào tạo và phỏt trin ngun
nhõn lc cho cụng ty. Phũng co trỏch nhim qun lớ tt ngun nhõn lc hin cú ca cụng ty
v phi cú chin lc phỏt trin ngun nhõn lc.
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận :
- Tr-ởng phòng: Tham m-u cho giỏm c trong vic qun lý, b trớ v phỏt trin ngun
nhõn lc cựng cỏc ch , chớnh sỏch xó hi khỏc nh tin lng, bo him Trng
phũng cú nhim v qun lý v b trớ ngun nhõn lc, t chc v xõy dng cỏc chng trỡnh
o to phỏt trin ngun nhân lực.


- Phú phũng: Tham mu cho trng phũng, giỳp vic cho trng phũng.
Phũng cú bn b phn chc nng chớnh:
- B phn Tin lng: Qun lớ theo dừi, gii quyt vic thanh toỏn tin lng cho cỏn
b cụng nhõn viờn trong cụng ty.
- Bộ phn Tuyn dng - o to: Qun lớ theo dừi vic tuyn dng v o to cỏn b
cụng nhõn viờn.
- B phn Chớnh sỏch xó hi: Qun lớ theo dừi vic thc hin cỏc ch chớnh sỏch xó
hi theo ỳng quy nh ca nh nc nh: hu trớ, t tut, tai nn m đau
- Bộ phận Bảo hiểm Lao động: Thực hiện kiểm tra công tác an toàn lao động,
vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ.
Sơ đồ tổ chức của phòng Tổ chức Lao động










Trởng Phòng
Phú Phũng
B phn Tin
lng
Bộ phận Tuyển
dụng Đào tạo
B phn Ch
CS XH
Bộ phận Bảo

hiểm lao động



3. Sơ đồ tổ chức của công ty cơ khí ô tô 1-5










Văn

Phòng
công
ty

Phòng

Tổ
chức
lao
động

Ban


Yt
vệ
sinh
MT
Ban

bảo
vệ

Nhà
ăn
công
ty

Ban

thanh

tra
chất
l-ợng

Phòng

KCS
Phòng


thuật
CN

Ph
òng

Ti
chớnh
k
toán
Phòng

cung
ứng
vật
t-
Trung

tâm
bảo
hành

Phòng

KHTT

&
ĐHSX
Phòng

QlDA
&
XDCB

Phòng


điện
Ban

KT
LĐTL


PX

SX
mảng


PX

GKTH

K35
K38
K51

PX

Sơn


PX


nội
thất


PX

CKD

Ban

KT
ĐH
LĐTL

PX

SX
mảng

PX

GKTH

B40
B60
B80
PX

Sơn


PX

nội
thất


PX

CKD

Ban

KT
LĐTL

PX


khớ

PX

gh
đệm

PX

SX


chi
tit

ôtô

Px

com

pa
zit
Ban

KT
LĐTL

PX

máy

CT
PX

lắp

ráp
ôtô

Giám đốc


Phú giỏm c
ni chớnh
Phú giỏm c
sn xut
Phú giỏm c k
thut
Phú giỏm c
kinh doanh
XN SX chi tit

& NT ô tô

XN sản xuất
xe Buyt

XN sản xuất

xe khách

XN ch to mỏy
cụng trỡnh






II. Tính cấp thiết Phải tin học hoá Khâu quản lí nhân sự tại công ty ô tô 1-5
Vấn đề quản lí nhân sự là một vấn đề lớn, cần thiết cho bất kì một công ty,
một doanh nghiệp nào. Việc quản lí tốt nguồn nhân lực sẽ nâng cao hiệu quả sử

dụng nhân lực tại công ty, sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất của công
ty.
Hơn nữa, một công ty lớn như Công Ty Cơ Khí Ô Tô 1-5 thì việc giải quyết
tốt vấn đề nhân lực là rất cần thiết. Với nguồn nhân lực hiện có là 2000 cán bộ
công nhân viên, thì việc quản lí nguồn nhân lực khá phức tạp và khó khăn. Mặt
khác, hiện nay tại phòng nhân sự của Công Ty có sáu máy tính chỉ sử dụng chủ
yếu cho việc đánh các báo cáo, thông báo của công ty, chưa tận dụng được hết tính
năng và lợi ích vốn có của máy tính, cho nên sử dụng máy tính hiện rất lãng phí.
Hiện nay, việc quản lí nguồn nhân lực tại Công Ty tất cả đều thực hiện bằng
phương pháp thủ công truyền thống, lưu trữ dữ liệu vẫn bằng giấy. Việc lưu trữ
bằng giấy không những tốn nhiều chi phí cho việc mua giấy lẫn công tác bảo quản.
Hơn nữa, Mỗi khi cần thông tin hay lên báo cáo thì việc kết xuất thông tin sẽ rất
vất vả và tốn nhiều thời gian đôi khi còn thiếu chính xác. Nếu mọi công việc quản
lí nhân sự đều được thực hiện trên máy tính thì sẽ giải quyết được mọi hạn chế của
việc quản lí, lưu trữ bằng giấy tờ. Nó sẽ rút ngắn thời gian lập báo cáo và giảm số
nhân lực cho công việc lập báo cáo để thực hiên công việc khác. Ngoài ra, việc
quản lí trên máy còn tận dụng được các máy tính đã có sẵn của Công Ty, khi đó sẽ
không mất chi phí bảo quản.
Như vậy, vấn đề ứng dụng tin học trong quản lí nhân sự tại Công Ty Cơ Khí
Ô Tô 1-5 là rất cần thiết. Nó sẽ giải quyết mọi vấn đề về thời gian vµ chi phí khi
quản lí bằng công nghệ truyền thống. Đồng thời sẽ giúp người quản lí xử lí dữ liệu
và tổng hợp dữ liệu nhanh và chính xác hơn.
Chương II

Cơ Sở Phương pháp luận nghiên cứu đề tài
I. khái niệm về hệ thống thông tin
HÖ thèng th«ng tin lµ mét tËp hîp nh÷ng con người, các thiết bị phần cứng,
phần mềm, dữ liệu thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lí và phân phối
thông tin trong một tập các ràng buộc được gọi là môi trường.
Nó được thể hiện bởi những con người, các thủ tục, dữ liệu và thiết bị tin học

hoặc không tin học. Đầu vào của hệ thống được lấy từ các nguồn và được xử lí bởi
hệ thống sử dụng nó cùng với các dữ liệu đã được lưu trữ từ trước. Kết quả của nó
sẽ được chuyển đến các đích hoặc vào các kho dữ liệu.
HÖ thèng th«ng tin cña mçi tæ chức đều có những đặc thù riêng nhưng nó
vẫn tuân theo quy tắc trên. Dưới đây là mô hình hệ thống thông tin tổng quát:










Nguån

Thu thËp
Kho d÷ liÖu
Xử lí & Lưu trữ
Đích
Ph©n ph¸t

Nh vy, mi h thng thụng tin u cú bn b phn: b phn a d liu
vo, b phn x lớ, kho d liu v b phn đ-a dữ liệu ra.
II. Cỏc khỏi nim liờn quan n c s d liu
D liu cú vai trũ sng cũn i vi mt t chc hay mt doanh nghip. Bi
l, d liu ca mt t chc, mt doanh nghip phc v trc tip cho cụng vic
qun lớ v kinh doanh ca chớnh doanh nghip ú. Hn na, d liu ca mt cụng
ty cú dung lng rt ln cú th lờn n hng gigabytes. Nu mt nhng d liu ú

thỡ t chc, doanh nghip s gp khú khn trong qun lớ v kinh doanh nh: nh
giỏ sn phm bỏn hoc mua, tớnh lng cho nhõn viờn, iu hnh mt t chcVỡ
vy bt kỡ mt nh qun lớ no cng rt quan tõm n vic qun lớ d liu ca cụng
ty, ca doanh nghip.
i vi mt phõn tớch viờn h thng thỡ khi phõn tớch, thit k mt h thng
thụng tin thỡ cn thit l phi phõn tớch c s d liệu của hệ thống.
C s d liu bt u t nhng khỏi nim sau:
Thực thể: Thc th l mt i tng no ú m nh qun lớ mun lu tr v
nú. chng hn: nhõn viờn, mỏy múc thit b, hp ng mua bỏn, khỏch hng Khi
núi n thc th cn hiu rừ l núi n mt tp hp cỏc thc th cựng loi.
Trờng dữ liệu: lu thụng tin v tng thc th, ngi ta thit lp cho nú
mt b thuc tớnh ghi giỏ tr cho cỏc thuc tớnh ú. Mi mt thuc tớnh c
gi l mt trng. Nú cha mt mu tin v thc th c thể.
Bản ghi: Tp hp b giỏ tr ca cỏc trng ca mt thc th c th lm thnh
mt bn ghi.
Bảng: Toàn bộ các bản ghi l-u trữ thông tin cho một thực thể tạo ra một bảng
mà mỗi dòng là một bản ghi và mỗi cột là một tr-ờng.
Cơ sở dữ liệu: đ-ợc hiểu là tp hp cỏc bng cú liờn quan vi nhau c t

chc v lu tr trờn cỏc thit b hin i ca tin hc, chu s qun lớ ca mt h
thng chng trỡnh mỏy tớnh, nhm cung cp thụng tin cho nhiu ngi s dng
khỏc nhau, vi nhng mc ớch khỏc nhau.
Khi xem xột n c s d liu, ta cng phi xột n nhng thao tỏc, hot ng
chớnh ca nú nh: cp nht d liu, truy vn d liu, lờn cỏc bỏo cỏo t c s d
liu.
Cập nhật dữ liệu: Dữ liệu đ-ợc nhập vào cơ sở dữ liệu qua việc nhập dữ
liu. D liu cú th c nhp vo t nhiu ngun khỏc nhau: t điện thoi, t
phiu cú sn, t nhng bn ghi lich s, t cỏc tp tin mỏy tớnh hoc t nhiu thit
b mang tin khỏc.
Truy vấn dữ liệu: truy vn d liu l lm th no ly c d liu t c

s d liu. thc hin c iu ny ta phi cú mt cỏch thc no ú giao tip
vi c s d liu, Thụng thng l thụng qua mt dng no ú ca ngụn ng truy
vn, cú hai dng ngụn ng truy vn:
Ngụn ng truy vn cú cu trỳcSQL: õy l ngụn ng ph dng nht c
dựng truy vấn các cơ sở dữ liệu hiện nay.
Ngụn ng truy vn bng vớ d QBE: nhiu h qun tr c s d liu cú cỏch
thc n gin hn giao tỏc vi c s d liu l da vo khỏi nim QBE. QBE
to cho ngi s dng mt li in hoc mt mu xõy dng cu trỳc mt mu
hoc mụ t d liu m h mun tỡm kim. H qun tr c s d liu hin i s
dng giao din ho v k thut rờ chut to truy vn mt cỏch d dng v
nhanh chúng.
Lập các báo cáo: bỏo cỏo l nhng d liu kt xut ra t c s d liu, c t
chc sp xp v a ra di dng in n. Tuy nhiờn bỏo cỏo cú th c th hin
trờn mn hỡnh.
Tổ chức và mô hình dữ liệu: d liu phi c t chc theo mt cỏch no

ú khụng d tha v d tỡm kim, phõn tớch v hiu dc chỳng. Thụng thng
d liệu đ-ợc tổ chức d-ới 3 mô hình: mô hình phân cấp, mô hình mạng l-ới và
mô hình quan hệ.
III. Lý thuyt v phõn tớch thit k h thng
1. Phõn tớch yờu cu
Phõn tớch yờu cu ca h thng l mt cụng on quan trng cho vic quyt
nh s thnh bi ca d ỏn. Mt sai lm phm phi trong giai on ny s lm lựi
bc trờn ton d ỏn, kộo theo nhng chi phớ ln cho tổ chc. Vỡ vy khi nhn
c yờu cu ca bi toỏn thỡ ta phi i phõn tớch yờu cu cn cú ca h thụng nh
xõy dng. Trong khõu ỏnh giỏ yờu cu h thng, phi dỏnh giỏ h thng kh thi
v nhng mt no, h thng c cũn nhng sai sút gỡ, h thng mi s c gii
quyt nh th no. ỏnh giỏ tm quan trng vic thc hin h thng mi. ỏnh giỏ
yờu cu bao gm cỏc cụng on sau: lp k hoch, lm rừ yờu cu, ỏnh giỏ kh
thi, chun b v trỡnh by bỏo cỏo.

2. Phõn tớch chi tit
Sau khi ỏnh giỏ yờu cu ca h thng phõn tớch viờn thc hin cụng vic tip
sau l phõn tớch chi tit h thng hin ti. Giai on ny cú tm quan trng trong
khõu phõn tớch h thng. mc ớch ca giai on ny l a ra c chun oỏn v
h thng ang tn ti, ngha l xỏc nh c nhng vn chớnh m h thng
ang tn ti, mc tiờu cn t c ca h thng mi v xut ra c cỏc gii
phỏp cho phộp t c cỏc mc tiờu trờn. Trong phõn tớch chi tit phõn tớch viờn
phi a ra c mụ hỡnh hoỏ lung thụng tin v lung d liu ca h thng hin
ti.
2.1. Cỏc kớ phỏp c s dng trong quỏ trỡnh mụ hỡnh hoỏ lung thụng tin
Sơ đồ luồng thông tin đ-ợc dùng để mô tả hệ thng thụng tin theo cỏch thc
ng. Tc l mụ t s di chuyn ca d liu, vic s lớ, lu tr bng cỏc s .

Các kí pháp của sơ đồ luồng thông tin:
- Xử lí:


Thñ c«ng Ng-êi- M¸y Tin häc ho¸ hoµn toµn
- Kho d÷ liÖu:


Thñ c«ng Tin häc ho¸
- Dßng th«ng tin: - Điều khiển



2.2. S¬ ®å luång d÷ liÖu
Sơ đồ luồng dữ liệu cũng dùng để mô tả hệ thống thông tin nhưng trên góc
độ trừu tượng. Trên sơ đồ chỉ bao gồm các luồng dữ liệu, các xử lí, các lưu trữ dữ
liệu, nguồn và đích nhưng không quan tâm đến thời điểm và đối tượng xử lí. Nó

chỉ mô tả hệ thống thông tin làm gì và để làm gì. Trong sơ đồ sử dụng các kí pháp
sau:
Nguồn hoặc Đích

Tµi liÖu

Tên nguồn
hoặc đích

Tên dòng dữ liệu Dòng dữ liệu

Tin trỡnh x lớ


Tệp dữ liệu Kho dữ liệu

Các mức của sơ đồ DFD:
Sơ đồ ngữ cảnh: Th hin rt khỏi quỏt ni dung chớnh ca h thng thụng
tin. S ny khụng i vo chi tit, mụ t sao cho ch cn nhỡn l nhn ra ni dung
chớnh ca h thng.
Sơ đồ phân rã của hệ thống: mụ t h thng chi tit hn ngi ta dung
k thut phõn dó s . Bt u t s khung ng cnh, ngời ta phân rã thành
sơ đồ mức 0, mức 1, mức 2
3. Thit k c s d liu
õy l khõu thit k lụ gớc ca h thng thụng tin mi.Sau khi kt thỳc
khõu phõn tich chi h thng c phõn tớch viờn bt tay vo thit lụ gớc cho h thng
mi trờn c s ó phõn tớch chi tit trc ú. Sn phm u ra ca giai on ny l
cỏc s lung d liu cho h thng mi v cỏc s cu trỳc d liu ca h
thng.


Tờn
tin trỡnh
x


lớ


Xõy dng mụ hỡnh lụ gớc cho h thng thụng tin mi l mt quỏ trỡnh
tng i phc tp, cn phi cú s hiu bit sõu sc v h thng ang tn ti v
bit lm ch cỏc cụng c thit k lụ gic cho h thng. Thit k cỏc b phn ca h
thng s bao gm: thit k c s d liu, thit k x lớ, thit k vo ra cho h
thng.
3.1. Thit k c s d liu ca h thng
Thit k c s d liu ca h thng l xỏc nh yờu cu thụng tin ca ngi
s dng h thng thụng tin mi. Thit k c s d liu ca h thng c s dng
hai phng phỏp sau:
a) Thit k c s d liu i t cỏc thụng tin u ra ca h thng.Xỏc nh cỏc tp
c s d liu trờn c s cỏc thụng tin u ra ca h thng l phng phỏp c in
v c bn ca vic thit k c s d liu.Nú c thit k theo cỏc bc sau:
Bớc 1 Xỏc nh các đầu ra
- Liệt kê toàn bộ các thông tin đầu ra.
- Nội dung, khối l-ợng, tần suất và nơi nhận của chúng.
Bớc 2 Xỏc nh cỏc tp cn cung cp d liu cho vic to ra tng u ra
Lit kờ cỏc phn t thụng tin u ra : lit kờ cỏc thuc tớnh thnh danh sỏch. ỏnh
du cỏc thuc tớnh lp , l cỏc thuc tớnh cú th nhn nhiu giỏ tr d liu. ỏnh
du cỏc thuc tớnh th sinh v loi b ra khi danh sỏch gch chõn cỏc thuc tớnh
khoỏ cho thụng tin du ra.Xem xột loi b cỏc thuc tớnh khụng cú ý ngha trong
qun lớ.
- Thc hin chun hoỏ mc 1( 1.NF) : trong mi danh sỏch khụng c phộp

cha cỏc thuc tớnh lp. Nu cú thuc tớnh lp thỡ phi tỏch ra thnh mt danh sỏch
con, cú mt ý ngha di gúc qun lớ v gn thờm cho nú mt tờn tỡm mt thuc
tớnh nh danh .

- Thc hin chun hoỏ mc 2(2.NF) : trong mt danh sỏch mi thuc tớnh
phi ph thuc hm vo ton b khoỏ ch khụng ph thuc vo mt phn ca
khoỏ. Nu cú ph thuc mt phn thỡ phi tỏch thnh danh sỏch mi v tỡm thuc
tớnh nh danh cho nú.
- Thc hin chun hoỏ mc 3 (3.NF): trong danh sỏch khụng cú s ph thuc
bc cu gia cỏc thuc tớnh. Nu cú thỡ phi tỏch chỳng thnh danh sỏch mi vi
thuc tớnh nh danh mi.
Mỗi danh sách sau khi chuẩn hoá mức 3 sẽ là một tệp cơ sở dữ liệu.
Bớc 3 Tớch hp cỏc tp to ra mt c s d liu.
Bớc 4 Xỏc nh khi lng d liu cho tng tp v ton b c s d liu.
Bớc 5 Xỏc nh liờn h lụ gớc gia cỏc tp v thit lp s cu trỳc gia cỏc
tp.
b) Thit k c s d liu bng phng pháp mô hình hoá:
Mụ hỡnh d liu quan nim c th hin bng s mi quan h thc th.
Trong s cú s dng ba ký phỏp sau:
Thực thể: c dựng biu din nhng i tng c th hoc tru tng
trong th gii thc th m ta mun lu tr thụng tin v nú. Tờn ca thc th l mt
danh t v nú c biu din bng mt hỡnh tr nht:
Thực thể

Liờn kt: mt thc th trong thc t khụng tn ti c lp vi cỏc thc thể khỏc.
Nú cú s liờn h qua li gia cỏc thc th khỏc nhau. Gia cỏc thc th cú th tn
ti cỏc mi liờn kt sau:
Tên thực thể

+ Liên kết một – một.

+ Liên kết một – nhiều: mỗi lần xuất hiện của thực thể A được liên kết với
một hoặc nhiều của thực thể B và một lần xuất hiện của B chỉ liên kết với duy nhất
một lần xuÊt hiÖn cña A.
+ Liên kết nhiều – nhiều: một lần xuất hiện của A được liên kết với một hoặc
nhiều lần xuất hiện của B và mỗi lần xuất hiện của B cũng được liên kết với nhiều
lần của A.
Mối liên kết của các thực thể được biểu diễn bằng hình thoi và bằng động từ:

Liên kết


Thuộc tính : dùng để mô tả các đặc trưng của một thực thể hoặc một quan hệ.
Có ba loại thuộc tính: thuộc tính mô tả, thuộc tính định danh và thuộc tính quan
hệ.Thuộc tính định danh là thuộc tính dùng để xác định một cách duy nhất mỗi lần
xuất hiện của thực thể, giá trị của nó là duy nhất. Thuộc tính mô tả dùng để mô tả
về thực thể. Thuộc tính quan hệ dùng để chỉ đến một lần xuất nào đó trong thực
thể có quan hệ.
Sau khi xác định được sơ đồ quan hệ thực thÓ ta ph¶i chuyÓn sang s¬ ®å cÊu
tróc d÷ liÖu.
+ Đối với quan hệ một chiều: loại liên kết một – một và một - nhiều thì tạo ra
một tệp dữ liệu duy nhất. Liên kết nhiều – nhiều tạo ra hai tệp, một tệp thể hiện
thực thể, một tệp thể hiện mối quan hÖ.
+ Đối với quan hệ hai chiều: loại liên kết một – một tạo ra hai tệp ứng với
Liên
kết

hai thực thể.Loại liên kết một – nhiều tạo ra hai tệp øng víi hai thực thể. Loại liên
kết nhiều – nhiều tạo ra hai tệp mô tả hai thực thể và một tệp mô tả quan hệ của
hai thùc thÓ.
3.2. Thiết kế lô gíc xử lí

Hoạt động xử lí của dữ liệu bao gồm hai công việc : tra cứu và cập nhật dữ
liệu. Ta xem xét một số khái niệm cơ sở cho quá trình phân tích cập nhật và phân
tích tra cứu.
+ Sù kiÖn: viÖc thùc hiÖn khi đến nó làm khởi sinh sự thực hiện của một
hoặc nhiều việc khác.Sự kiện cập nhật xảy ra khi phát sinh một dữ liệu mới mà ta
cần lưu trữ thì ta phải cập nhật nó.
+ Phân tích tra cứu: phân tích tra cứu là tìm xem bằng cách nào để có được
những thông tin đầu ra từ tệp đã được thiết kế trong phần thiết kế cơ sở dữ liệu.
+ Phân tích cập nhật: thông tin trong cơ sở dữ liệu luôn phải được cập nhật
thường xuyên để đảm bảo cơ sở dữ liệu phản ánh tình trạng mới nhất của các đối
tượng mà nó quản lí.
3.3.Thiết kế vào ra của hệ thống
Thiết kế khuông dạng của các đầu vào và đầu ra của hệ thống phải hợp lí thuận
tiện và đẹp, việc thiết kế đầu vào và ra của hệ thống mà không hợp lí đẹp mắt sẽ
làm cho người sử dụng không muốn sử dụng hệ thống mặc dù nó có được đánh giá
cao ở khía cạnh khác.
Một số thiết kế cách thức giao tác người – máy : giao tác bằng một số tập hợp
lệnh, Giao tác bằng bàn phím, giao tác bằng dạng thực đơn(menu),giao tác bằng
dạng biểu mẫu và bằng dạng hoạ tiết.
3.4. M· ho¸ d÷ liÖu

Mó hoỏ l vic rt cn thit khi xõy dng mt h thng thụng tin. vic mó hoỏ
d liu mang li nhiu li ớch sau:
+ Nhn din khụng nhm ln cỏc i tng, nú mang tớnh duy nht.
+ Mụ t nhanh chúng cỏc i tng.
+ Nhận din nhúm i tng nhanh hn.
Mó hoỏ c xem l vic xõy dng mt tp hp nhng hm thc mang tớnh
quy c v gỏn cho tp hp ny mt ý ngha bng cỏch cho liờn h vi tp hp
nhng i tng cn biu din.
Các ph-ơng pháp mã hoá cơ bản:

+ phng phỏp mó hoỏ phõn cp: Theo phng phỏp nyi tng c
phõn cp t trờn xung, c xõy dng t trỏi qua phi v c kộo di v phớa
bờn phi th hin chi tit s phõn cp sõu hn.
+ Phng phỏp mó hoỏ liờn tip: mó ny c to ra bi mt quy tc to
dóy nht nh. i vi phng phỏp ny cú u im khụng nhm ln v to lp d
dng, tuy nhiờn nú cú nhc im l khụng gi nh v khụng cho phộp chốn thờm
mó vo gia hai mó c.
+ Ph-ơng pháp mã hoá tổng hp: õy l phng phỏp kt hp gia mó hoỏ
liờn kt v mó hoỏ phõn cp.
+ Phng phỏp mó hoỏ gi nh: phng phỏp ny cn c vo c tớnh ca
i tng xõy dng. Phng phỏp ny cú u in l gi nh cao cú th ni
rng d dng. Tuy nhiờn nú cú nhc im l ớt thun li cho tng hp v phõn
tớch, nú cú mó di hn.
+Phng phỏp mó hoỏ ni ghộp: u im ca phng phỏp ny l nhn
din khụng nhm ln, cú kh nng phõn tớch cao v cú kh nng kim tra thuc

tớnh.
Khi mã hoỏ d liu thỡ b mó hoỏ m cng ngn thỡ cng tt, iu ú s giỳp
tit kim b nh, tit kim thi gian nhp liu v gim sai sút khi s dng ng
thi phi d kim tra.
4. Triển khai hệ thống và thử nghiệm ch-ơng trình
Giai đoạn triển khai hệ thống thông tin cú nhim v a ra cỏc quyt nh ti
vic la chn cụng c phỏt trin h thng, t chc vt lý ca c s d liu. Mc
ớch ca giai don l xõy dng mt h thng hot ng tt v cú hiu qu
Mt s khỏi nim liờn quan n thit k vt lớ trong:
Sự kiện: l mt vic thc khi n nú lm khi sinh vic thc hin ca mt hoc
nhiốu x lớ no ú.
Công việc: l mt dóy cỏc x lớ cú chung mt s kin khi.
Tin trỡnh: mt dóy cỏc cụng vic m cỏc x lớ bờn trong ca nú nm trong
cựng một lĩnh vực nghiệp vụ.

Nhiệm vụ: l mt x lớ c xỏc nh thờm cỏc yu t v mt t chc v v
phng thc x lớ.
Pha x lớ: l tp hp cỏc nhim v cú tớnh n cỏc yu t t chc v s thc
hin chỳng, khụng ph thuc vo s kin no khỏc mà chỉ phụ thuộc vào sự kiện
khởi sinh ban đầu.
Ta cú s sau:




Công
Việc
Tin trỡnh

1

Tin trỡnh

2

Tin trỡnh 3
Pha 1
Pha 2
Pha 3









Mô đun xử lí: là một xử lí cập nhật hoặc tra cứu bên trong của một pha và thao
tác với số lượng tương đối ít dữ liệu. đây là cách chia nhỏ các xử lí.
Thö nghiÖm hÖ thèng:
Thử nghiệm chương trình là quá trình tìm lỗi. Nó là một đánh giá cuối cùng về
các đặc tả, thiết kế và mã hoá. Mục đích của việc thử nghiệm hệ thống là đảm bảo
rằng tất cả các thành phần của chương trình ứng dụng đều được thiết kế và triển
khai đúng với các yêu cầu đề ra.
IV. Giới thiệu phần mềm Visual Foxpro 6.0
Visual Foxpro là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho bạn nhiều công cụ
trong việc truy xuất dữ liệu cũng như việc xây dựng các ứng dụng. Đây là một môi
trường hướng đối tượng mạnh mẽ cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu và phát triển
các ứng dụng. Visual Foxpro 6.0 cung cấp công cụ để tổ chức các table chứa thông
tin, chạy các query, tạo một hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan thống nhất, hay lập
trình một ứng dụng sắp xếp dữ liệu hoàn chỉnh và nhanh chóng cho người dùng.

Visual Foxpro không chỉ cho phép người dùng thao tác trong môi trường của
mình mà còn cho phép người dùng có thể truy xuất và kết nối với các phần mềm
khác như: Microsoft Access, Microsoft Excel, Visual Basic 6.0 …
Ngoµi ra khi sử dụng Visual Foxpro 6.0, Nó còn cho phép chúng ta lập trình trong
môi trường nhiều người dùng.
Vì những lí do trên mà em trọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu Visual Foxpro làm
công cụ xây dựng cho ứng dụng của mình.












ChươngIII
Phân tích thiết kế phần mềm
quản lí nhân sự tại công ty ô tô 1- 5.

×