Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại sở giao dịch I ngân hàng đầu tư và phát triển Việt nam trong thời gian vừa qua potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.58 MB, 84 trang )








Luận văn
Một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng trung
và dài hạn tại sở giao dịch I
ngân hàng đầu tư
và phát triển Việt nam trong
thời gian vừa qua







Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
1

Chương I

Ho



t
Độ
ng Tín D

ng Trung và Dài H

n C

a Ngân Hàng
Thương m

i


1.1 Tín d

ng ngân hàng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
1.1.1 Khái ni

m tín d


ng ngân hàng.
Tín d

ng
đã
ra
đờ
i t

lâu và tr

i qua nhi

u giai đo

n phát tri

n v

i nhi

u h
ì
nh
th

c khác nhau. v

y tín d


ng là g
ì
?
Tín d

ng là m

t khái ni

m
đã
t

n t

i t

r

t lâu
đờ
i trong x
ã
h

i loài ng
ườ
i. Tín
d


ng theo ngh
ĩ
a la tinh là creditim, s

tín nhi

m, tin t
ưở
ng tên g

i này xu

t phát
t

b

n ch

t c

a quan h

tín d

ng. Trong quan h

tín d

ng ng

ườ
i cho vay s

cho
ng
ườ
i c

n v

n vay theo các đi

u ki

n
đã

đượ
c tho

thu

n tr
ướ
c như th

i gian cho
vay, th

i gian hoàn tr


, l
ã
i su

t tín d

ng vv. Trong quan h

đó ng
ườ
i cho vay tin
t
ưở
ng r

ng ng
ườ
i đi vay s

s

d

ng v

n vay đúng m

c đích, đúng các tho


thu

n,
làm ăn có l
ã
i và có kh

năng hoàn tr


đủ
c

g

c và l
ã
i đúng th

i h

n .
M

c dù có th

di

n gi


i tín d

ng b

ng nh

ng t

ng

khác nhau, song chúng ta
có th

hi

u m

t cách đơn gi

n nh

t, tín d

ng là quan h

vay m
ượ
n trên nguyên t

c

hoàn tr

c

v

n l

n l
ã
i gi

a ng
ườ
i đi vay và ng
ườ
i cho vay .
Có th


đị
nh ngh
ĩ
a tín d

ng như sau :
Tín d

ng ngân hàng là quan h


tín d

ng b

ng ti

n t

gi

a m

t bên là ngân hàng,
m

t t

ch

c chuyên kinh doanh trên l
ĩ
nh v

c ti

n t

v

i m


t bên là các t

ch

c,
cá nhân trong x
ã
h

i, trong đó ngân hàng đóng vai tr
ò
v

a là ng
ườ
i đi vay v

a là
ng
ườ
i cho vay.
Hi

n nay, ngân hàng thương m

i là ng
ườ
i cho vay l


n nh

t
đố
i v

i các t


ch

c kinh t
ế
, và dân cư. V

i tư cách là t

ch

c huy
độ
ng
để
cho vay, ngân hàng
đã
góp ph

n đáp

ng nhu c


u v

n c

a các t

ch

c kinh t
ế
, các thương nhân giúp
h

có thêm v

n
để
b

sung vào h

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, t


n d

ng
đượ
c cơ
h

i làm ăn tăng l

i nhu

n cho chính m
ì
nh .



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
2
Là ng
ườ
i huy
độ
ng v

n, ngân hàng s


th

c hi

n vi

c t
ì
m ki
ế
m, và thu hút v

n
t

các t

ch

c kinh t
ế
trên ph

m vi toàn x
ã
h

i, là ng
ườ

i cho vay, ngân hàng đáp

ng nhu c

u v

n cho các đơn v

, t

ch

c, cá nhân khi có nhu c

u thi
ế
u v

n c

n
đượ
c b

sung trong ho

t
độ
ng s


n xu

t kinh doanh và tiêu dùng. V

i vai tr
ò
này,
tín d

ng ngân hàng
đã
th

c hi

n ch

c năng phân ph

i l

i v

n ti

n t


để
đáp


ng
yêu c

u tái s

n xu

t x
ã
h

i - cơ s

khách quan
để
h
ì
nh thành ch

c năng phân ph

i
l

i v

n ti

n t


cu

tín d

ng ngân hàng là do
đặ
c đi

m tu

n hoàn v

n trong quá
tr
ì
nh tái s

n xu

t x
ã
h

i
đã
th
ườ
ng xuyên xu


t hi

n hi

n t
ượ
ng t

m th

i th

a v

n

các t

ch

c cá nhân này, trong khi các t

ch

c cá nhân khác l

i có nhu c

u
v


n. Hi

n t
ượ
ng th

a thi
ế
u v

n phát sinh do có s

chênh l

ch v

th

i gian, s


l
ượ
ng gi

a các kho

n thu nh


p và chi tiêu

t

t c

các t

ch

c cá nhân trong quá
tr
ì
nh tái s

n xu

t
đò
i h

i ph

i
đượ
c ti
ế
n hành liên t

c. Tín d


ng thương m

i
đã

không gi

i quy
ế
t
đượ
c v

n
đề
này, ch

có ngân hàng là t

ch

c chuyên kinh
doanh ti

n t

m

i có kh


năng gi

i quy
ế
t mâu thu

n đó khi ngân hàng gi

vai tr
ò

v

a là ng
ườ
i đi vay v

a là ng
ườ
i cho vay
Có ba lo

i quan h

ch

y
ế
u trong quan h


tín d

ng ngân hàng, bao g

m :
+ Quan h

tín d

ng gi

a ngân hàng v

i doanh nghi

p.
+ Quan h

tín d

ng gi

a ngân hàng v

i dân cư.
+ Quan h

tín d


ng gi

a ngân hàng v

i các ngân hàng khác trong và ngoài
n
ướ
c.
Ngày nay, tín d

ng ngân hàng
đã
và đang là nhân t

thúc
đẩ
y l

c l
ượ
ng s

n xu

t
phát tri

n, đi

u ti

ế
t và di chuy

n v

n, tăng thêm tính hi

u qu

c

a v

n ti

n t


trong n

n kinh t
ế
th

trư

ng. .
1.1.2 Vai tr
ò
c


a tín d

ng ngân hàng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
a, Vai tr
ò
c

a tín d

ng
đố
i v

i ho

t
độ
ng kinh doanh c

a ngân hàng
- Ho


t
độ
ng tín d

ng là ho

t
độ
ng ch

y
ế
u c

a ngân hàng thương m

i, nó
quy
ế
t
đị
nh s

t

n t

i và phát tri


n c

a m

t ngân hàng trong n

n kinh t
ế
th





Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
3
tr
ườ
ng. Ho

t
độ
ng tín d

ng mang l


i l

i nhu

n nhi

u nh

t cho m

t ngân hàng
thương m

i.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, ngân hàng thương m

i đóng vai tr
ò
quan tr

ng
trong s


phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i, là trung gian chuy

n v

n t

ng
ườ
i có v

n t

m
th

nhàn r

i sang ng
ườ
i thi
ế

u v

n
để

đầ
u tư, Ngay t

bu

i ban
đầ
u, ho

t
độ
ng c

a
ngân hàng th
ượ
ng m

i
đã
t

p trung ch

y

ế
u vào nghi

p v

nh

n ti

n g

i và cho
vay
để
đáp

ng nhu c

u thi
ế
u h

t v

v

n c

a các doanh nghi


p, t

ch

c kinh t
ế

trong quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh ho

c nhu càu tiêu dùng cá nhân. Trong quá
tr
ì
nh phát tri

n, m

c dù môi tr
ườ
ng kinh doanh có nhi

u thay
đổ
i, nhi


u phương
pháp, s

n ph

m m

i, công c

kinh doanh m

i xu

t hi

n và
đượ
c

ng d

ng vào
kinh doanh song ho

t
độ
ng tín d

ng v


n luôn là ho

t
độ
ng cơ b

n, chi
ế
m t

tr

ng
l

n trong toàn b

các ho

t
độ
ng c

a ngân hàng thương m

i. Ho

t
độ
ng cho vay

th
ườ
ng chi
ế
m trên 70% t

ng tài s

n có. L

i nhu

n thu
đượ
c t

ho

t
độ
ng tín d

ng
th
ườ
ng chi
ế
m t

l


cao,

các n
ướ
c phát tri

n kho

ng 60% trên t

ng l

i nhu

n
c

a ngân hàng.

n
ướ
c ta trong giai đo

n hi

n nay chi
ế
m kho


ng 90% l

i nhu

n.
Đi

u này th

hi

n r
õ
ho

t
độ
ng tín d

ng là ho

t
độ
ng quan trong b

c nh

t c

a m


t
ngân hàng thương m

i.
Cùng v

i s

phát tri

n c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, ho

t
độ
ng tín d

ng ngày càng
đượ
c phát tri

n m


t cách đa d

ng v

i s

tham gia c

a nhi

u ch

th

kinh t
ế
, theo
đó quan h

tín d

ng c
ũ
ng
đượ
c m

r


ng c

v


đố
i t
ượ
ng và quy mô làm cho ho

t
độ
ng tín d

ng ngân hàng càng đa d

ng và ph

c t

p hơn. Hi

n nay, các doanh
nghi

p đang ho

t
độ
ng trong môi tr

ườ
ng c

nh tranh h
ế
t s

c gay g

t, ngân hàng
c
ũ
ng không n

m ngoài xu th
ế
đó .
Để
ngân hàng thương m

i có th


đứ
ng v

ng
trong đi

u ki


n c

nh tranh th

tr
ườ
ng gay g

t và ph

c v

n

n kinh t
ế
ngày càng
t

t hơn,
đò
i h

i các ngân hàng thương m

i ph

i đa d


ng hoá ho

t
độ
ng kinh
doanh c

a m
ì
nh, m

r

ng ph

m vi ho

t
độ
ng , nghiên c

u và đưa nhi

u s

n ph

m
m


i vào ph

c v

khách hàng , và
đặ
c bi

t là n

ng cao ch

t l
ượ
ng tín d

ng c

a
ngân hàng thích

ng t

t v

i t
ì
nh h
ì
nh m


i.
b. Vai tr
ò
c

a tín d

ng ngân hàng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
4
ÖÖÖÖ
Tín d

ng ngân hàng huy

độ
ng các ngu

n v

n t

m th

i nhàn r

i trong
t

t c

các thành ph

n kinh t
ế

để
cho các doanh nghi

p, cá nhân vay, góp ph

n
m

r


ng s

n xu

t kinh doanh và nâng cao hi

u qu

s

d

ng v

n.
V

n là y
ế
u t

h
ế
t s

c quan tr

ng trong quá tr
ì

nh ho

t
độ
ng c

a m

i t

ch

c
kinh t
ế
, Khi có
đủ
v

n ho có th

d

dàng hơn trong vi

c th

c hi

n các k

ế
ho

ch
đầ
u tư s

n xu

t hay xây d

ng cơ b

n c

a m
ì
nh , ng
ượ
c l

i khi thi
ế
u v

n h

s



luôn g

p khó khăn trong các quy
ế
t
đị
nh kinh t
ế
, khi có v

n t

m th

i nhàn r

i ho
c
ũ
ng m

t chi phí cơ h

i c

a v

n, tr
ướ
c t

ì
nh h
ì
nh đó các doanh nghi

p c

n v

n
ph

i t
ì
m ki
ế
m ngu

n v

n
để

đắ
p, ng

ng doanh nghi

p có v


n nhàn r

i l

i
mu

n cho vay . Tuy nhiên vi

c các t

ch

c thi
ế
u v

n t
ì
m
đượ
c ch

th

khác th

a
v


n t

m th

i trong n

n kinh t
ế
là h
ế
t s

c khó khăn và t

n kém. S

có m

t c

a tín
d

ng ngân hàng
đượ
c coi như là m

t công c



để
k
ế
t l

i nhu c

u c

a ng
ườ
i có v

n
t

m th

i nhàn r

i và ng
ườ
i thi
ế
u v

n. L

i t


c đi vay và cho vay c

a ngân hàng
luôn là công c

đi

u ch

nh các quan h

cung c

u v

n tín d

ng. Nh

có ngân
hàng mà v

n ti

n t


đượ
c v


n
độ
ng m

t cách liên t

c, đi

u đó v

a làm tăng kh


năng tích lu

tư b

n c

a các ngân hàng, v

a thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh tăng tr
ưở
ng kinh
t
ế

nh

vào ngu

n thu t

vi

c c

p tín d

ng c

a ngân hàng.
ÖÖÖÖ
Tín d

ng ngân hàng là công c

tài tr

cho các ngành kinh t
ế
kém phát
tri

n v

i các ngành kinh t

ế
m
ũ
i nh

n.
Trong n

n kinh t
ế
th
ườ
ng t

n t

i các ngành có tr

ng thái phát tri

n
đố
i l

p
nhau, m

t s

ngành do có đi


u ki

n thu

n l

i và c
ò
l

ch s

lâu dài có th

phát
tri

n t

t v

i nhi

u th
ế
m

nh và tr


thành ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh

n, ng
ượ
c l

i m

t
s

ngành do nhi

u nguyên nhân khác nhau nên kém phát tri

n. Trong chi
ế
n l
ượ
c
phát tri

n kinh t
ế
lâu dài c


a qu

c gia, nhi

u qu

c gia
đã
th

c hi

n phân lo

i
nh

ng ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh

n và nh

ng ngành kinh t
ế
k
ế
m phát tri


n
để
có k
ế

ho

ch
đầ
u tư nh

m cân
đố
i l

i cơ c

u kinh t
ế
công nghi

p -nông nghi

p - d

ch v

.
Mu


n th

c hi

n
đượ
c k
ế
ho

ch đó c

n ph

i có v

n. Tín d

ng ngân hàng góp ph

n
đáp

ng đi

u đó. Ngân hàng cung c

p cho các ngành th


c hi

n
đầ
u tư theo c


chi

u r

ng và chi

u sâu, h
ì
nh thành các ngành s

n xu

t m
ũ
i nh

n, xây d

ng cơ
c

u kinh t
ế

h

p l
ý
và khai thác tri

t
để
các ngu

n l

c, đi

u này th

hi

n qua vi

c



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
5

c

p tín d

ng cho các d

án, chương tr
ì
nh phát tri

n
để
khuy
ế
n khích
đẩ
y nhanh
t

c
độ
d

ch chuy

n cơ c

u kinh t
ế
.

ÖÖÖÖ
Tín d

ng ngân hàng tác
độ
ng có hi

u qu

t

i s

n xu

t, thúc
đẩ
y c

nh
tranh trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
Trong ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh hàng hoá d

ch v

, doanh nghi

p c

n
v

n
đầ
u tư máy móc thi
ế
t b

và luôn ph

i
đổ
i m


i công ngh

tín d

ng ngân
hàng đáp

ng
đượ
c yêu c

u đó v

i đi

u ki

n ph

i hoàn tr

c

v

n vay và l
ã
i ; n
ế
u

vi ph

m h

p
đồ
ng tín d

ng, doanh nghi

p ph

i ch

u ph

t như ch

u l
ã
i su

t n

quá
h

n cao, m

t quy


n s

d

ng tài s

n th
ế
ch

p do v

y, doanh nghi

p luôn ph

i
nâng cao hi

u qu

s

n xu

t, c

nh tranh trên th


tr
ườ
ng
để
kinh doanh có l
ã
i, thu
h

i v

n
đầ
u tư tr

n

cho ngân hàng.
ÖÖÖÖ
Tín d

ng ngân hàng góp ph

n tích c

c vào s

phát tri

n các công ty c



ph

n.
Để
thành l

p công ty c

ph

n
đò
i h

i ph

i có m

t s

v

n ban
đầ
u do các c


đông đóng góp và ngân hàng có th


là m

t c

đông l

n. Trong quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng vi

c phát hành c

ph

n m

i thông qua ngân hàng là m

t bi

n pháp h

u hi

u

ti
ế
t ki

m
đượ
c m

t ph

n chi phí và th

i gian .
Hi

n nay, nhà n
ướ
c ta đang có ch

chương c

ph

n hoá doanh nghi

p ,
ngân hàng c

n ph


i có k
ế
ho

ch
để
tham gia nhi

u hơn vào các công ty c

ph

n
nh

m th

c hi

n chính sách v
ĩ
mô c

a nhà n
ướ
c và đa dang hoá các ho

t
độ
ng

gi

m r

i ro.
ÖÖÖÖ
Tín d

ng ngân hàng t

o đi

u ki

n cho vi

c phát tri

n quan h

kinh t
ế

đố
i ngo

i.
Trong đi

u ki


n hi

n nay, các n
ướ
c
đề
u th

c hi

n n

n kinh t
ế
m

, nên nhu c

u
giao lưu kinh t
ế
v

i các n
ướ
c khác là r

t c


n thi
ế
t. Tín d

ng ngân hàng là m

t
phương ti

n n

i li

n kinh t
ế
các n
ướ
c v

i nhau thông qua ho

t
độ
ng
đầ
u tư v

n
xuyên qu


c gia. Ngoài ra , mu

n th

c hi

n các ho

t
độ
ng xu

t nh

p kh

u th
ì
ph

i
có v

n và v

n tín d

ng ngân hàng s

đáp


ng nhu c

u này k

p th

i. Ngày nay,
xu

t phát t

nhu c

u v

n
để
h

tr

xu

t nh

p kh

u nhi


u ngân hàng
đã
và đang



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
6
xúc ti
ế
n quá tr
ì
nh xây d

ng các ngân hàng h

tr

xu

t nh

p kh

u như ngân hàng
h


tr

xu

t nh

p kh

u Excimbank vv.
Tín d

ng ngân hàng có m

t vai tr
ò
r

t l

n, không ch


đố
i v

i ngân hàng mà
c
ò
n

đố
i v

i x
ã
h

i. X
ã
h

i càng phát tri

n th
ì
tín d

ng ngân hàng càng tr

nên
c

n thi
ế
t
1.1.3 Quy tr
ì
nh tín d

ng c


a ngân hàng th
ượ
ng m

i.
Quy tr
ì
nh nghi

p v

cho vay trung và da
ì
h

n
đố
i v

i các doanh nghi

p
đượ
c m


đầ
u b


ng vi

c xem xét h

sơ xin vay và quy
ế
t
đị
nh cho vay, sau đó là
gi

i ngân, theo d
õ
i các kho

n tín d

ng và k
ế
t thúc b

ng vi

c thu n

c

g

c và l

ã
i
ho

c ra nh

ng quy
ế
t
đị
nh khác. Quy tr
ì
nh như sau :
ÖÖÖÖ
Khách hàng g

i h

sơ xin vay g

i cho ngân hàng :
H

sơ xin vay c

a khách hàng bao g

m: Đơn xin vay, h

sơ pháp l

ý
ch

ng
minh tư cách pháp nhân, và v

n đi

u l

ban
đầ
u, h

sơ t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a
doanh nghi

p, các tài li

u khác có liên quan
đế
n d

án

đầ
u tư xin vay v

n vv.
Trên cơ s

các tài li

u khách hàng cung c

p và k
ế
t h

p v

i thông tin thu th

p
đượ
c ngân hàng s

phân tích
để
đưa ra quy
ế
t
đị
nh c


a m
ì
nh.
ÖÖÖÖ
Ngân hàng xét duy

t cho vay :
+ Tr
ướ
c tiên ngân hàng ki

m tra các đi

u ki

n cho vay: Tư cách pháp nhân,
t
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t kinh doanh, t
ì
nh h
ì
nh dư n


c

a doanh nghi

p, m

c v

n tham
gia c

a đơn v

vay v

n, xem xét m

c tiêu kinh t
ế
x
ã
h

i, kh

năng th

c thi, ngu

n

cung c

p nguyên v

t li

u, ngu

n nhân l

c, h
ướ
ng tiêu th

s

n ph

m, hi

u qu


kinh t
ế
, kh

năng hoàn tr

v


n vay c

a khách hàng vv.
+ Th

m
đị
nh d

án xin vay: Đây là m

t m

t xích quan tr

ng trong quá tr
ì
nh
cho vay. Th

c ch

t c

a quá tr
ì
nh này là dùng m

t s


k

thu

t phân tích, đánh giá
toàn b

các v

n
đề
, các phương ti

n
đượ
c tr
ì
nh b

y trong d

án theo m

t s

tiêu
chu

n kinh t

ế
k

thu

t và theo m

t tr
ì
nh t

h

p l
ý
, ch

t ch

nh

m rút ra nh

ng k
ế
t
lu

n chính xác v


giá tr

c

a d

án. T

đó ngân hàng s

có quy
ế
t
đị
nh cho vay
đúng m

c, phù h

p v

i các d

tính c

a m
ì
nh.




Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
7
Mu

n
đạ
t
đượ
c k
ế
t qu

như mong mu

n v

th

m
đị
nh m

t d

án xin vay v


n
th
ì
ph

i tuân th

quy tr
ì
nh th

m
đị
nh, ngh
ĩ
a là ph

i đi t

khâu thu th

p thông tin
c

n thi
ế
t cho vi

c đánh giá d


án xin vay v

n, x

l
ý
thông tin b

ng nhưng phương
pháp th

m
đị
nh thích h

p và đi
đế
n nh

ng k
ế
t l
ụâ
n c

th

, xác đáng
đượ

c ghi
trong t

tr
ì
nh th

m
đị
nh d

án xin vay v

n .

ÖÖÖÖ
xác
đị
nh m

c cho vay :
để
xác
đị
nh
đị
nh m

c t


ng s

ti

n cho vay
đố
i v

i
m

t d

án, ngân hàng cho vay ph

i căn c

vào các toán
đầ
u tư, nhu c

u vay v

n
c

a khách hàng, kh

năng cung c


p v

n c

a ngân hàng, giá tr


đả
m b

o c

a tài
s

n cho v

n vay ho

c kh

năng tài chính c

a bên b

o l
ã
nh v

n vay

T

ng s

ti

n cho vay t

i đa = Nhu c

u
đầ
u tư - Các ngu

n khác tham gia tài tr



ÖÖÖÖ
K
ý
h

p
đồ
ng tín d

ng : H

p

đồ
ng tín d

ng là m

t văn b

n
đượ
c k
ý
k
ế
t
gi

a ngân hàng v

i khách hàng, ghi nh

n nh

ng tho

thu

n gi

a ngân hàng và
ng

ườ
i đi vay v


đố
i t
ượ
ng cho vay, đi

u ki

n cho vay, h
ì
nh th

c cho vay, s

ti

n
cho vay, l
ã
i su

t cho vay, th

i h

n cho vay (bao g


m th

i gian gi

i ngân, th

i h

n
tr

n

,th

i gian ân h

n ), tài s

n
đả
m b

o cho v

n vay, các h
ì
nh th

c tr


n

và các
cam k
ế
t khác .

ÖÖÖÖ
Gi

i ngân : Vi

c gi

i ngân ph

i
đượ
c th

c hi

n theo ti
ế
n
độ
c

a d


án
đầ
u
tư c

a đơn v

vay v

n và ph

i căn c

vào các nhu c

u chi tr

th

c t
ế
và m

c cho
vay
đã

đượ
c thông báo. Vi


c gi

i ngân có th


đượ
c th

c hi

n b

ng nhi

u cách
như: chuy

n vào tài kho

n các đơn v

th

h
ưở
ng, b

ng ti


n m

t, ngân phi
ế
u cho
ch


đầ
u tư, chuy

n vào tài kho

n c

a ban qu

n l
ý
d

án vv.

ÖÖÖÖ
Thu n

: Đây là khâu chi
ế
m v


trí r

t quan tr

ng. D

a vào th

i h

n
đã

tho

thu

n, đơn v

vay v

n ch


độ
ng tr

n

khi

đế
n h

n (tr

c

g

c l

n l
ã
i ). Tuy
nhiên trong th

c t
ế
có nhi

u tr
ườ
ng h

p, các kho

n n


đã


đế
n h

n nhưng khách
hàng không tr


đượ
c n

, trong tr
ườ
ng h

p này ngân hàng có th

tu

thu

c vào
t
ì
nh h
ì
nh th

c t
ế

c

a khách hàng
để
đưa ra các cách gi

i quy
ế
t phù h

p. N
ế
u
khách hàng có khó khăn nhưng do đi

u ki

n khách quan, h

có c

g

ng tr

n

th
ì


có th

gi
ã
n n

, gia h

n n

, gi

m l
ã
i su

t vv giúp cho khách hàng có th

v
ượ
t qua
khó khăn và tr

n

cho ngân hàng. C
ò
n trong tr
ườ
ng h


p khách hàng c


ý
dây



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
8
dưa kéo dài không tr

n

, ho

c ch


ý
l

a
đả
o chi

ế
m đo

t v

n c

a ngân hàng th
ì

ngân hàng t
ì
m m

i cách
để
thu n

.
1.2 Ch

t l
ượ
ng tín d

ng ngân hàng
1.2.1 Khái ni

m ch


t l
ượ
ng tín d

ng ngân hàng
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, doanh nghi

p mu

n t

n t

i và phát tri

n th
ì

c

nh tranh là m


t t

t y
ế
u khách quan, s

n xu

t hàng hoá càng phát tri

n th
ì
c

nh
tranh càng gay g

t. C

nh tranh di

n ra trên 3 phương di

n ch

y
ế
u: ch

t l

ượ
ng,
giá c

và s

l
ượ
ng, trong đó ch

t l
ượ
ng là y
ế
u t

quan tr

ng hàng
đầ
u, t

o đi

u
ki

n nâng cao t

l


chi
ế
m l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng. Có nhi

u quan ni

m v

ch

t l
ượ
ng s

n
ph

m như ch

t l
ượ
ng là phù h


p v

i m

c đích s

d

ng ho

c là m

t tr
ì
nh
độ
d


ki
ế
n tr
ướ
c v


độ

đồ
ng

đề
u và
độ
tin c

y v

i chi phí th

p phù h

p v

i th

tr
ườ
ng.
Theo hi

p h

i tiêu chu

n Pháp th
ì
ch

t l
ượ

ng là năng l

c c

a m

t s

n ph

m ho

c
m

t d

ch v

nh

m tho

m
ã
n nh

ng nhu c

u c


a ng
ườ
i s

d

ng.
Trên cơ s

đó ta có th

hi

u : ch

t l
ượ
ng tín d

ng ngân hàng là s

đáp

ng
m

t cách t

t nh


t yêu c

u c

a khách hàng (ng
ườ
i g

i ti

n và ng
ườ
i vay ti

n)
trong quan h

tín d

ng,
đả
m b

o an toàn hay h

n ch
ế
r


i ro v

v

n, tăng l

i
nhu

n c

a ngân hàng, phù h

p và ph

c v

s

phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i.
* Xét trên góc
độ

ho

t
độ
ng kinh doanh c

a ngân hàng th
ì
ch

t l
ượ
ng tín d

ng
là kho

n tín d

ng
đượ
c b

o
đả
m an toàn, s

d

ng đúng m


c đích, phù h

p v

i
chính sách tín d

ng c

a ngân hàng, hoàn tr

g

c và l
ã
i đúng th

i h

n, đem l

i l

i
nhu

n cho ngân hàng v

i chi phí nghi


p v

th

p, tăng kh

năng c

nh tranh c

a
ngân hàng trên th

tr
ườ
ng, làm lành m

nh các quan h

kinh t
ế
, ph

c v

tăng
tr
ưở
ng và phát tri


n.
* Xét trên góc
độ
l

i ích c

a khách hàng th
ì
kho

n tín d

ng có ch

t l
ượ
ng là
phù h

p v

i m

c đích s

d

ng c


a khách hàng v

i l
ã
i su

t và k

h

n h

p l
ý
, th


t

c tín d

ng đơn gi

n, thu

n ti

n, thu hút
đượ

c nhi

u khách hàng nhưng v

n
đả
m
b

o
đượ
c nguyên t

c tín d

ng.



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
9
*
Đố
i v

i n


n kinh t
ế
, kho

n tín d

ng có ch

t l
ượ
ng ph

i h

tr

cho ho

t
độ
ng
kinh doanh, tiêu dùng h

p pháp, góp ph

n ph

c v


s

n xu

t, lưu thông hàng hoá,
gi

i quy
ế
t công ăn vi

c làm, xây d

ng các cơ s

h

t

ng kinh t
ế
x
ã
h

i, khai thác
kh

năng ti


m tàng trong n

n kinh t
ế
, thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh tích t

và t

p trung v

n
cho s

n xu

t, gi

i quy
ế
t t

t m

i quan h

gi


a tăng tr
ưở
ng tín d

ng và tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
.
Ch

t l
ượ
ng tín d

ng là m

t khái ni

m tương
đố
i, nó v

a c

th

( th


hi

n
thông qua m

t s

ch

tiêu
đị
nh l
ượ
ng
đượ
c như dư n

, n

quá h

n ) v

a tr

u
t
ượ
ng (th


hi

n qua kh

năng thu hút khách hàng, tác
độ
ng
đế
n n

n kinh t
ế
)
Hơn n

a ch

t l
ượ
ng tín d

ng là m

t ch

tiêu t

ng h


p, nó ph

n ánh m

c
độ

thích nghi c

a NHTM v

i s

thay
đổ
i c

a môi tr
ườ
ng bên ngoài, nó th

hi

n s

c
m

nh c


a ngân hàng trong quá tr
ì
nh c

nh tranh
để
t

n t

i.
Ch

t l
ượ
ng tín d

ng trung dài h

n c
ũ
ng không n

m ngoài khái ni

m ch

t
l
ượ

ng tín d

ng chung. Có th

hi

u ch

t l
ượ
ng tín d

ng trung và dài h

n là v

n
cho vay trung và dài h

n c

a Ngân hàng
đượ
c khách hàng đưa vào quá tr
ì
nh s

n
xu


t kinh doanh d

ch v

t

o ra m

t s

ti

n l

n hơn v

a
đủ

để
hoàn tr

g

c và
l
ã
i, trang tr

i chi phí khác và có l


i nhu

n, phù h

p v

i các đi

u ki

n c

a ngân
hàng và c

a kinh t
ế
x
ã
h

i nói chung.
V

y th
ì

để
đánh giá xem xét ch


t l
ượ
ng c

a kho

n tín d

ng, g

m có nh

ng
ch

tiêu nào. Ph

n sau đây là m

t s

ch

tiêu đánh giá ch

t l
ượ
ng tín d


ng và s


cơ s

cho s

phân tích th

c tr

ng ch

t l
ượ
ng tín d

ng trung dài h

n t

i s

I NHĐT
& PTVN.
1.2.2 Các ch

tiêu bi

u hi


n ch

t l
ượ
ng tín d

ng Ngân hàng
a, Nhóm ch

tiêu chung đánh giá ch

t l
ượ
ng tín d

ng Ngân hàng
ÖÖÖÖ T

ng v

n huy
độ
ng
đượ
c c

a ngân hàng trong m

t kho


ng th

i gian: Ch


tiêu này cho bi
ế
t t

ng ngu

n ti

n NHTM huy
độ
ng
đượ
c trong n

n kinh t
ế
trong



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp

Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
10
m

t kho

ng th

i gian. Ngu

n này s

cho ta bi
ế
t r

t nhi

u đi

u v

ngân hàng trong
quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng v


n như uy tín, kh

năng t

ch

c các ho

t
độ
ng, năng l

c
độ
i
ng
ũ
nhân viên ngân hàng vv. V

phía khách hàng, chúng ta có th

đoán bi
ế
t
đượ
c m

t ph


n nào đó s

tín nhi

m, s

hài l
ò
ng c

a khách
đố
i v

i các d

ch v


ngân hàng cung c

p
đồ
ng th

i cho th

y ngân hàng có tham gia vào nhi

u h

ì
nh
th

c huy
độ
ng v

n và các d

ch v

ngân hàng hay không.
ÖÖÖÖ T

tr

ng t

ng lo

i ti

n g

i trên t

ng ngu

n v


n huy
độ
ng: Trong t

ng
ngu

n v

n huy
độ
ng c

a ngân hàng g

m nhi

u kho

n
đượ
c h
ì
nh thành t

các
ngu

n ti


n g

i khác nhau. M

i lo

i ti

n g

i có các m

c l
ã
i su

t khác nhau, Ch


tiêu này xác
đị
nh k
ế
t c

u c

a ngu


n v

n huy
độ
ng và h
ì
nh thành nên chi phí v

n
b
ì
nh quân. Ngân hàng s

d

a trên cơ s

l
ã
i su

t t

ng ngu

n huy
độ
ng
để
phát hi


n
m

t m

nh, m

t y
ế
u c

a ngân hàng trong kinh doanh. N
ế
u ngân hàng có t

tr

ng
ti

n g

i không k

h

n cao, ngân hàng đó s

có nhi


u thu

n l

i trong vi

c t

o ra
l

i nhu

n v
ì
ti

n g

i không k

h

n có m

c l
ã
i su


t th

p. Ng
ượ
c l

i ngân hàng nào
có t

l

ti

n g

i v

i l
ã
i su

t cao chi
ế
m t

tr

ng l

n s


g

p khó khăn trong vi

c gi

i
quy
ế
t
đầ
u ra c

a ngu

n v

n do chi phí v

n tăng cao .
ÖÖÖÖ T

ng dư n

: Đây là ch

tiêu h
ế
t s


c quan tr

ng. N
ế
u t

ng v

n huy
độ
ng
ph

n ánh
đầ
u vào th
ì
t

ng dư n

c

a ngân hàng ph

n ánh
đầ
u ra c


a v

n huy
độ
ng. Nó cho bi
ế
t ngân hàng cho vay
đượ
c nhi

u hay ít. Kho

n ti

n ngân hàng
cho các t

ch

c kinh t
ế
và các ch

th

khác vay mà l

n ch

ng t


ngân hàng
đã
t

o
đượ
c uy tín v

i khách hàng, cung c

p nhi

u d

ch v

đa d

ng, phong phú, phù h

p

đượ
c khách hàng ưa dùng, tham gia vào nhi

u nghi

p v


thanh toán. Ng
ượ
c
l

i ch

ng t

ngân hàng ho

t
độ
ng kém, kh

năng cho vay th

p, v

n


đọ
ng nhi

u.
Khi nghiên c

u m


i liên h

gi

a
đầ
u vào và
đầ
u ra v

m

t v

n c

a m

t ngân hàng
ng
ườ
i ta đưa ra ch

tiêu hi

u su

t s

d


ng v

n vay.
T

ng dư n


Hiêu su

t s

d

ng v

n vay =
T

ng v

n huy
độ
ng



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp



Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
11
Ch

tiêu này giúp các nhà phân tích so sánh kh

năng cho vay c

a ngân hàng
v

i kh

năng huy
độ
ng v

n,
đồ
ng th

i xác
đị
nh hi

u qu

c


a m

t
đồ
ng v

n huy
độ
ng. Chưa th

nói
đượ
c ch

tiêu này càng l

n hay càng th

p là t

t, v
ì
n
ế
u ti

n g

i ít

hơn ti

n vay th
ì
ngân hàng ph

i t
ì
m ki
ế
m ngu

n v

n có chi phí cao hơn, n
ế
u ti

n g

i
nhi

u hơn ti

n vay, ngân hàng s

th

a v


n, s

v

n th

a coi như l

. Tuy nhiên n
ế
u
m

i kho

n vay
đề
u có hi

u qu

th
ì
t

l

này >= 1 là t


t nh

t.
Ngoài ch

tiêu hi

u su

t s

d

ng v

n, khi phân tích ng
ườ
i ta c
ò
n s

d

ng ch

tiêu
n

a là m


c
độ
luân chuy

n c

a v

n .
Doanh s

cho vay trong k


V
ò
ng quay v

n tín d

ng =
Dư n

trong k


Ch

tiêu này th


hi

n kh

năng t

ch

c, qu

n l
ý
, khai thác v

n tín d

ng,
đồ
ng
th

i th

hi

n ch

t l
ượ
ng tín d


ng c

a ngân hàng trong vi

c s

d

ng hi

u qu


ngu

n v

n tín d

ng và đáp

ng nhu c

u khách hàng.
Để
có th

đánh giá chính xác
ch


t l
ượ
ng tín d

ng, các tiêu chu

n tính toán c

n ph

i
đồ
ng nh

t trong vi

c áp
d

ng
đố
i v

i t

ng lo

i cho vay c


th

. T

l

này l

n ch

ng t

kh

năng s

d

ng
v

n c

a ngân hàng là t

t, v

n ít b





đọ
ng.
ÖÖÖÖ
T

l

n

quá h

n trên t

ng dư n

: N

quá h

n
đượ
c hi

u là các kho

n
n



đã

đế
n h

n hoàn tr

nhưng khách hàng không có kh

năng hoàn tr

cho ngân
hàng. T

l

n

quá h

n là m

t ch

tiêu quan tr

ng cho phép đánh giá ch

t l

ượ
ng
tín d

ng Theo quy
đị
nh chung c

a NHNN, các ngân hàng có t

l

n

quá h

n trên
t

ng dư n

³7%
đượ
c xem là ngân hàng y
ế
u kém. N
ế
u ch

s


này £ 5% ngân
hàng đó
đượ
c đánh giá là ngân hàng có nghi

p v

tín d

ng t

t, ch

t l
ượ
ng cho vay
cao và
đượ
c nh

n nhi

u thang đi

m trong b

ng x
ế
p h


ng ngân hàng.
Trong lo

i ch

tiêu này chia làm 2 lo

i:
N

quá h

n t

6 - 12 tháng
T

l

n

quá h

n khê
đọ
ng =




Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
12
T

ng dư n


Đây là các kho

n n

có v

n
đề

đố
i v

i ngân hàng th

hi

n ch

t l

ượ
ng tín
d

ng c

a kho

n vay kém ch

t l
ượ
ng. N
ế
u ngân hàng không có bi

n pháp
để
x

l
ý

kho

n n

này th
ì
s


có th

ph

i gánh ch

u các t

n th

t.
N

quá h

n trên 1 năm
N

quá h

n khó
đò
i =
T

ng dư n


N

ế
u t

l

này cao có ngh
ĩ
a ngân hàng không nh

ng ph

i gánh ch

u r

i ro tín
d

ng cao, ch

t l
ượ
ng tín d

ng kém mà ngân hàng c
ò
n có th

nguy cơ m


t kh


năng thanh toán. Vi

c
đò
i n


đố
i v

i nh

ng kho

n vay này là r

t khó khăn và t

n
th

t là đi

u r

t có th


x

y ra.
b, Nhóm ch

tiêu đánh giá ch

t l
ượ
ng tín d

ng trung dài h

n
Đố
i v

i tín d

ng trung, dài h

n, áp d

ng nh

ng ch

tiêu trên có nh

ng ch



tiêu sau
để
đánh giá ch

t l
ượ
ng tín d

ng trung dài h

n.
Dư n

tín d

ng trung dài h

n
Ch

tiêu dư n

=
T

ng dư n

tín d


ng
Ch

tiêu này cho th

y bi
ế
n
độ
ng t

tr

ng dư n

tín d

ng trung dài h

n trong
t

ng dư n

tín d

ng qua t

ng th


i k

. T

l

này càng cao ch

ng t

m

c
độ
phát
tri

n nghi

p v

này càng l

n, m

i quan h

ngân hàng v


i khách hàng có uy tín.

N

quá h

n tín d

ng trung dài h

n
Ch

tiêu n

quá h

n =
T

ng dư n

tín d

ng trung dài h

n
N

khó

đò
i trung dài h

n
N

quá h

n khó
đò
i =
T

ng dư n

trung dài h

n



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
13

N


khê
đọ
ng trung dài h

n
N

quá h

n khê
đọ
ng =
T

ng dư n

trung dài h

n
- Ch

tiêu l

i nhu

n
L

i nhu


n t

tín d

ng trung dài h

n

T

ng dư n

tín d

ng trung dài h

n
Ch

tiêu này ph

n ánh kh

năng sinh l

i c

a tín d

ng trung dài h


n. L

i
nhu

n

đây ph

n ánh chênh l

ch gi

a chi phí
đầ
u vào (l
ã
i su

t huy
độ
ng) và thu
l
ã
i
đầ
u ra. Ch

t l

ượ
ng tín d

ng t

t ph

i g

m c

l

i nhu

n mà tín d

ng đó mang l

i
cho ngân hàng.
L

i nhu

n t

tín d

ng trung dài h


n

T

ng l

i nhu

n.
Ch

tiêu này cho phép th

y r
õ
vai tr
ò
, v

trí c

a tín d

ng trung dài h

n
đố
i v


i
ho

t
độ
ng tín d

ng ngân hàng. Ch

t l
ượ
ng tín d

ng cao th
ì
l

i nhu

n thu
đượ
c
càng cao và ng
ượ
c l

i.
Trên đây là nh

ng ch


tiêu ch

y
ế
u
để
đánh giá ch

t l
ượ
ng tín d

ng ngân
hàng, ti
ế
p theo đây s

xem xét nh

ng nhân t

nào tác
độ
ng
đế
n ch

t l
ượ

ng tín
d

ng ngân hàng.
1.2.3. Các nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n ch

t l
ượ
ng tín d

ng ngân hàng
Có r

t nhi

u nhân t

tác
độ
ng
đế
n ch


t l
ượ
ng tín d

ng ngân hàng, nhưng g

p
chung l

i có th

phân thành 4 nhóm nhân t

chính sau:



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
14
+ Môi tr
ườ
ng kinh t
ế

+ Môi tr

ườ
ng pháp l
ý

+ Ngân hàng
+ Khách hàng
1.2.3.1 Nhóm nhân t

thu

c v

môi tr
ườ
ng kinh t
ế

Khi n

n kinh t
ế


n
đị
nh s

t

o đi


u ki

n thu

n l

i cho tín d

ng ngân hàng
phát tri

n. N

n kinh t
ế


n
đị
nh, l

m phát th

p không có kh

ng ho

ng, ho


t
độ
ng
s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p ti
ế
n hành t

t có hi

u qu

mang l

i l

i
nhu

n cao, doanh nghi

p hoàn tr



đượ
c v

n vay ngân hàng c

g

c và l
ã
i, nên ho

t
độ
ng tín d

ng c

a ngân hàng phát tri

n, ch

t lư

ng tín d

ng
đượ
c nâng cao.
Ng

ượ
c l

i trong th

i k

suy thoái kinh t
ế
, s

n xu

t kinh doanh b

thu h

p,
đầ
u tư,
tiêu dùng gi

m sút, l

m phát cao, nhu c

u tín d

ng gi


m, v

n tín d

ng
đã
th

c
hi

n c
ũ
ng khó có th

s

d

ng có hi

u qu

ho

c tr

n

đúng h


n cho ngân hàng.
Ho

t
độ
ng tín d

ng ngân hàng gi

m sút v

quy mô và ch

t l
ượ
ng.
M

c
độ
phù h

p gi

a l
ã
i su

t ngân hàng v


i m

c l

i nhu

n c

a doanh
nghi

p s

n xu

t kinh doanh và d

ch v

trong n

n kinh t
ế
qu

c dân c
ũ
ng


nh
h
ưở
ng
đế
n ch

t l
ượ
ng tín d

ng, l

i t

c c

a ngân hàng thu
đượ
c b

gi

i h

n b

i l
ơị


nhu

n c

a doanh nghi

p s

d

ng v

n vay ngân hàng, nên v

i m

c l
ã
i su

t cao các
doanh nghi

p vay v

n ngân hàng không có kh

năng tr

n




nh h
ưở
ng t

i s

n
xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p nói riêng và t

i toàn b

n

n kinh t
ế
nói chung.
Ho

t
độ
ng tín d


ng ngân hàng lúc này không c
ò
n là
đò
n b

y
để
thúc
đẩ
y s

n xu

t
kinh doanh phát tri

n và ch

t l
ượ
ng tín d

ng c
ũ
ng gi

m sút.
Ngoài ra nh


ng s

bi
ế
n
độ
ng v

l
ã
i su

t th

tr
ườ
ng, t

giá th

tr
ườ
ng c
ũ
ng

nh h
ưở
ng tr


c ti
ế
p
đế
n l
ã
i su

t c

a ngân hàng. Bài h

c t

cu

c kh

ng ho

ng tài
chính Đông Nam á
đã
cho th

y s

m


t giá c

a
đồ
ng n

i t



nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p
đế
n ho

t
độ
ng tín d

ng ngân hàng.



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp



Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
15
1.2.3.2 Nhóm nhân t

thu

c v

môi tr
ườ
ng pháp l
ý

Môi tr
ườ
ng pháp l
ý

đượ
c hi

u là m

t h

th

ng lu


t và văn b

n pháp quy liên
quan
đế
n ho

t
độ
ng c

a ngân hàng nói chung và ho

t
độ
ng tín d

ng nói riêng.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có đi

u ti

ế
t c

a nhà n
ướ
c, pháp lu

t có vai tr
ò

quan tr

ng, là m

t hàng rào pháp l
ý
t

o ra m

t môi tr
ườ
ng kinh doanh b
ì
nh
đẳ
ng
thu

n l


i, b

o v

quy

n, l

i ích h

p pháp c

a các ch

th

kinh t
ế
, nhà n
ướ
c, cá
nhân công dân, b

t bu

c các ch

th


ph

i tuân theo.
Nhân t

pháp l
ý


nh h
ưở
ng
đế
n ch

t l
ượ
ng tín d

ng, đó là s


đồ
ng b

th

ng
nh


t c

a h

th

ng pháp lu

t,
ý
th

c tôn tr

ng ch

p hành nghiêm ch

nh nh

ng quy
đị
nh c

a pháp lu

t và cơ ch
ế

đả

m b

o cho s

tuân th

pháp lu

t m

t cách nghiêm
minh tri

t
để
.
Quan h

tín d

ng ph

i
đượ
c pháp lu

t th

a nh


n, pháp lu

t quy
đị
nh cơ ch
ế

ho

t
độ
ng tín d

ng, t

o ra nh

ng đi

u ki

n thu

n l

i cho ho

t
độ
ng tín d


ng lành
m

nh, phát huy vai tr
ò

đố
i v

i s

phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i,
đồ
ng th

i duy tr
ì
ho

t
độ

ng tín d

ng
đượ
c

n
đị
nh, b

o v

quy

n và l

i ích c

a các bên tham gia quan
h

tín d

ng. Nh

ng quy
đị
nh pháp lu

t v


tín d

ng ph

i phù h

p v

i đi

u ki

n và
tr
ì
nh
độ
phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i, trên cơ s

đó kích thích ho


t
độ
ng tín d

ng có
hi

u qu

hơn.
Hi

n nay, h

th

ng văn b

n pháp lu

t chưa
đồ
ng b

, gây khó khăn cho ngân
hàng khi kí k
ế
t th

c hi


n h

p
đồ
ng tín d

ng. Lu

t ngân hàng c
ò
n nhi

u sơ h

,
chưa
đồ
ng b

v

i các văn b

n lu

t khác. Đi

u này


nh h
ưở
ng
đế
n vi

c qu

n l
ý

ch

t l
ượ
ng tín d

ng c

a ngân hàng.
S

thay
đổ
i ch

trương chính sách c

a Nhà n
ướ

c c
ũ
ng gây

nh h
ưở
ng
đế
n
kh

năng tr

n

c

a các doanh nghi

p. Cơ c

u kinh t
ế
, chính sách xu

t nh

p kh

u,

do thay
đổ
i
độ
t ng

t, gây xáo
độ
ng trong s

n xu

t kinh doanh, doanh nghi

p



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
16
không tiêu th


đượ
c s


n ph

m, hay chưa có phương án s

n xu

t kinh doanh m

i
d

n
đế
n n

quá h

n, n

khó
đò
i, ch

t l
ượ
ng tín d

ng gi

m sút.

1.2.3.3 Nh

ng nhân t

v

phía ngân hàng
Đây là nh

ng nhân t

thu

c v

b

n thân, n

i t

i ngân hàng liên quan
đế
n s


phát tri

n c


a ngân hàng trên t

t c

các m

t

nh h
ưở
ng t

i ho

t
độ
ng tín d

ng,
g

m: chính sách, công tác t

ch

c, tr
ì
nh
độ
lao

độ
ng, quy tr
ì
nh nghi

p v

, ki

m
tra, ki

m soát và trang thi
ế
t b

.
ÖÖÖÖ
Chính sách tín d

ng: là
đườ
ng l

i, ch

trương
đả
m b


o cho ho

t
độ
ng tín
d

ng đi đúng qu


đạ
o liên quan
đế
n vi

c m

r

ng hay thu h

p tín d

ng, nó có
ý

ngh
ĩ
a quy
ế

t
đị
nh
đế
n s

thành b

i c

a m

t ngân hàng. M

t chính sách tín d

ng đúng
đắ
n s

thu hút
đượ
c nhi

u khách hàng,
đả
m b

o kh


năng sinh l

i c

a ho

t
độ
ng tín
d

ng. B

t c

ngân hàng nào mu

n có ch

t l
ượ
ng tín d

ng cao
đề
u ph

i có chính sách
tín d


ng phù h

p v

i đi

u ki

n c

a ngân hàng, c

a th

tr
ườ
ng.
ÖÖÖÖ
Công tác t

ch

c c

a ngân hàng:
Kh

năng t

ch


c c

a ngân hàng

nh h
ưở
ng r

t l

n
đế
n ch

t l
ượ
ng tín d

ng.
t

ch

c

đây bao g

m t


ch

c các ph
ò
ng ban, nhân s

và t

ch

c các ho

t
độ
ng
trong ngân hàng. Ngân hàng có m

t cơ c

u t

ch

c khoa h

c s


đả
m b


o
đượ
c s


ph

i h

p ch

t ch

, nh

p nhàng gi

a các cán b

, nhân viên, các ph
ò
ng ban trong
ngân hàng, gi

a các ngân hàng v

i nhau trong toàn b

h


th

ng c
ũ
ng như v

i các
cơ quan khác liên quan
đả
m b

o cho ngân hàng ho

t
độ
ng nh

p nhàng, th

ng nh

t
có hi

u qu

, qua đó s

t


o đi

u ki

n đáp

ng k

p th

i yêu c

u khách hàng, theo
d
õ
i qu

n l
ý
ch

t ch

sát sao các kho

n v

n huy
độ

ng c
ũ
ng như các kho

n cho
vay, t

đó nâng cao hi

u qu

tín d

ng.
ÖÖÖÖ
Ch

t l
ượ
ng
độ
i ng
ũ
cán b

, nhân viên ngân hàng:
Ch

t l
ượ

ng
độ
i ng
ũ
cán b

, nhân viên ngân hàng là yêu c

u hàng
đầ
u
đố
i v

i
m

i ngân hàng, v
ì


nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p
đế
n kh


năng ho

t
độ
ng và kh

năng



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
17
t

o l

i nhu

n c

a ngân hàng. Con ng
ườ
i là y
ế
u t


quy
ế
t
đị
nh
đế
n s

thành b

i
trong qu

n l
ý
v

n tín d

ng nói riêng và ho

t
độ
ng c

a ngân hàng nói chung. Kinh
t
ế
càng phát tri


n, các quan h

kinh t
ế
càng ph

c t

p, c

nh tranh ngày càng gay
g

t,
đò
i h

i tr
ì
nh
độ
c

a ng
ườ
i lao
độ
ng càng cao.
Độ

i ng
ũ
cán b

ngân hàng có
chuyên môn nghi

p v

gi

i, có
đạ
o
đứ
c, có năng l

c s

là đi

u ki

n ti

n
đề

để


ngân hàng t

n t

i và phát tri

n. N
ế
u ch

t l
ượ
ng con ng
ườ
i t

t th
ì
h

s

th

c hi

n
t

t các nhi


m v

trong vi

c th

m
đị
nh d

án, đánh giá tài s

n th
ế
ch

p, giám sát
s

ti

n vay và có các bi

n pháp h

u hi

u trong vi


c thu h

i n

vay, hay x

l
ý
các
t
ì
nh hu

ng phát sinh trong quan h

tín d

ng c

a ngân hàng giúp ngân hàng có th


ngăn ng

a, ho

c gi

m nh


thi

t h

i khi nh

ng r

i ro x

y ra trong khi th

c hi

n
m

t kho

n tín d

ng.
ÖÖÖÖ
Quy tr
ì
nh tín d

ng:
Đây là nh


ng tr
ì
nh t

, nh

ng giai đo

n, nh

ng b
ướ
c, công vi

c c

n ph

i
th

c hi

n theo m

t th

t

c nh


t
đị
nh trong vi

c cho vay, thu n

, b

t
đầ
u t

vi

c
xét đơn xin vay c

a khách hàng
đế
n khi thu n

nh

m
đả
m b

o an toàn v


n tín
d

ng. Ch

t l
ượ
ng tín d

ng tu

thu

c vào vi

c l

p ra m

t quy tr
ì
nh tín d

ng
đả
m
b

o tính logic khoa h


c và vi

c th

c hi

n t

t các b
ướ
c trong quy tr
ì
nh tín d

ng
c
ũ
ng như s

ph

i h

p ch

t ch

nh

p nhàng gi


a các b
ướ
c. Quy tr
ì
nh tín d

ng g

m
3 giai đo

n chính:
- Xét
đề
ngh

vay c

a khách hàng và th

c hi

n cho vay. Trong giai đo

n này
ch

t l
ượ

ng tín d

ng ph

thu

c nhi

u vào công tác th

m
đị
nh khách hàng và vi

c
ch

p hành các quy
đị
nh v

đi

u ki

n, th

t

c cho vay c


a ngân hàng.
- Ki

m tra, giám sát quá tr
ì
nh s

d

ng v

n vay và theo d
õ
i r

i ro. Vi

c thi
ế
t
l

p h

th

ng ki

m tra h


u hi

u, áp d

ng có hi

u qu

các h
ì
nh th

c, bi

n pháp
ki

m tra s

góp ph

n nâng cao ch

t l
ượ
ng tín d

ng.




Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
18
-Thu n

và thanh l
ý
: s

linh ho

t c

a ngân hàng trong khâu thu n

s

giúp
ngân hàng gi

m thi

u
đượ
c nh


ng r

i ro, h

n ch
ế
nh

ng kho

n n

quá h

n, b

o
toàn v

n, nâng cao ch

t l
ượ
ng tín d

ng.
ÖÖÖÖ
Kh


năng thu th

p và x

l
ý
thông tin : Thông tin là y
ế
u t

s

ng c
ò
n
đố
i
v

i m

i doanh nghi

p trong kinh t
ế
th

tr
ườ
ng c


nh tranh gay g

t. Trong c

nh
tranh ai n

m
đượ
c thông tin tr
ướ
c là ng
ườ
i có kh

năng dành chi
ế
n th

ng l

n hơn,
v

i ngân hàng thông tin tín d

ng h
ế
t s


c c

n thi
ế
t là cơ s


để
xem xét, quy
ế
t
đị
nh
cho vay hay không cho vay và theo d
õ
i, qu

n l
ý
kho

n cho vay v

i m

c đích
đả
m
b


o an toàn và hi

u qu


đố
i v

i kho

n v

n cho vay. Thông tin tín d

ng có th


đượ
c thu
đượ
c t

nhi

u ngu

n khác nhau như mua thông tin t

các ngu


n cung
c

p thông tin,
đế
n cơ s

c

a khách hàng tr

c ti
ế
p xem xét, thông tin t

h

sơ xin
vay v

n. Thông tin càng
đầ
y
đủ
, chính xác và k

p th

i, toàn di


n th
ì
kh

năng
ngăn ng

a r

i ro càng l

n, ch

t l
ượ
ng tín d

ng càng cao.
ÖÖÖÖ
Ki

m soát n

i b

:
Thông qua ki

m soát giúp l

ã
nh
đạ
o ngân hàng n

m
đượ
c t
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng
kinh doanh đang di

n ra, nh

ng thu

n l

i, khó khăn vi

c ch

p hành nh


ng quy
đị
nh pháp lu

t, n

i quy, quy ch
ế
, chính sách kinh doanh , th

t

c tín d

ng t

đó
giúp l
ã
nh
đạ
o ngân hàng có
đườ
ng l

i, ch

trương, chính sách phù h

p gi


i quy
ế
t
nh

ng khó khăn v
ướ
ng m

c, phát huy nh

ng nhân t

thu

n l

i, nâng cao hi

u qu


kinh doanh. Ch

t l
ượ
ng tín d

ng ph


thu

c vào vi

c ch

p hành nh

ng quy
đị
nh,
th

l

, chính sách và m

c
độ
k

p th

i phát hi

n sai sót c
ũ
ng như nguyên nhân d


n
đế
n sai sót l

ch l

c trong quá tr
ì
nh th

c hi

n m

t kho

n tín d

ng
ÖÖÖÖ
Trang thi
ế
t b

ph

c v

cho ho


t
độ
ng tín d

ng:
Trang thi
ế
t b

tuy không ph

i là y
ế
u t

cơ b

n nhưng góp ph

n không nh


trong vi

c nâng cao ch

t lư

ng tín d


ng c

a ngân hàng. Nó là công c

, phương
ti

n th

c hi

n t

ch

c, qu

n l
ý
ngân hàng ki

m soát n

i b

, ki

m tra quá tr
ì
nh s



d

ng v

n vay, th

c hi

n các nghi

p v

giao d

ch v

i khách hàng.
Đặ
c bi

t, v

i s






Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
19
phát tri

n như v
ũ
b
ã
o v

công ngh

thông tin hi

n nay các trang thi
ế
t b

tin h

c
đã

giúp cho ngân hàng có
đượ
c thông tin và x


l
ý
thông tin nhanh chóng, k

p th

i,
chính xác, trên cơ s

đó có quy
ế
t
đị
nh tín d

ng đúng
đắ
n, không b

l

th

i cơ
trong kinh doanh giúp cho quá tr
ì
nh qu

n l

ý
ti

n vay và thanh toán
đượ
c thu

n
ti

n nhanh chóng và chính xác.
1.2.3.4 Các nhân t

thu

c v

phía khách hàng
Để

đả
m b

o kho

n tín d

ng x

d


ng có hi

u qu

, mang l

i l

i ích cho ngân
hàng góp ph

n vào s

tăng tr
ưở
ng và phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i th
ì
khách hàng có
vai tr
ò
h

ế
t s

c quan tr

ng. M

t khách hàng có tư cách
đạ
o
đứ
c t

t, có t
ì
nh h
ì
nh tài
chính v

ng vàng, có thu nh

p s

s

n sàng hoàn tr


đầ

y
đủ
nh

ng kho

n v

n
vay c

a Ngân hàng khi
đế
n h

n, qua đó
đả
m b

o an toàn và nâng cao ch

t l
ượ
ng
và tín d

ng. Nh

ng nhân t


này bao g

m:
ÖÖÖÖ
Tr
ì
nh
độ
kh

năng c

a cán b


độ
i ng
ũ
cán b

l
ã
nh
đạ
o c

a doanh
nghi

p.

Độ
i ng
ũ
cán b

có tr
ì
nh
độ
chuyên môn ,
đạ
o
đứ
c t

t s

có kh

năng đưa ra chi
ế
n
l
ượ
c kinh doanh, c

nh tranh phù h

p giúp doanh nghi


p
đứ
ng v

ng và phát tri

n
.Doanh nghi

p làm ăn t

t là đi

u ki

n
để
h


đắ
p chi phí kinh doanh và và tr


n

ngân hàng c

g


c và l
ã
i đúng h

n, qua đó gi

m r

i ro và nâng cao ch

t l
ượ
ng
tín d

ng. Tr
ì
nh
độ
năng l

c cán b

c

a doanh nghi

p là đi

u ki


n quan tr

ng và
đượ
c ngân hàng xem xét k

tr
ướ
c khi c

p tín d

ng.
ÖÖÖÖ
Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh c

a doanh nghi

p: Trên cơ s

nh

n
đị
nh m


t
cách khách quan, chính xác kh

năng phát tri

n s

n xu

t c

a doanh nghi

p, th


hi
ế
u c

a ng
ườ
i tiêu dùng vơi s

n ph

m c

a doanh nghi


p m
ì
nh cùng v

i nh

ng
y
ế
u t

thu

n l

i, khó khăn c

a môi tr
ườ
ng, doanh nghi

p s

quy
ế
t
đị
nh k
ế

ho

ch
chi
ế
n l
ượ
c m

r

ng thu h

p hay

n
đị
nh s

n xu

t, t

đó xây d

ng các k
ế
ho

ch

c

th

v

s

n xu

t, thiêu th

. Vi

c xây d

ng các k
ế
ho

ch kinh doanh đúng
đắ
n
quy
ế
t
đị
nh
đế
n d


thành công hay th

t b

i c

a c

a m

t doanh nghi

p .



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
20
ÖÖÖÖ
T

ch

c ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, t

ch

c công tác tiêu th

s

n
ph

m c

a doanh nghi

p .
Hi

n nay, các doanh nghi

p không ch

kinh doanh bó h


p trong m

t ph

m
vi nh

, s

l
ượ
ng m

t hàng ít mà h

th
ườ
ng kinh doanh đa d

ng các m

t hàng, m


r

ng m

ng l
ướ

i tiêu th

ra nhi

u khu v

c l
ã
nh th

, t

các t

nh thành ph

trong
n
ướ
c ra các n
ướ
c trong khu v

c và th
ế
gi

i. S

h

ì
nh thành m

ng l
ướ
i ho

t
độ
ng
ph

c t

p như th
ế

đò
i h

i các doanh nghi

p ph

i có s

t

ch


c s

n xu

t và tiêu th


h

p l
ý
. T

ch

c t

t vi

c s

n xu

t và tiêu th

s

n ph

m là y

ế
u t

giúp quá tr
ì
nh tái
s

n xu

t di

n ra
đượ
c thông su

t, nhanh chóng, tăng kh

năng quay v
ò
ng v

n, ti
ế
t
ki

m chi phí và tăng l

i nhu


n cho doanh nghi

p. Hi

u qu

ho

t
độ
ng c

a doanh
nghi

p là s


đả
m b

o cho ngân hàng nâng cao ch

t l
ựơ
ng tín d

ng .
ÖÖÖÖ

V

n kh

năng tài chính c

a doanh nghi

p.
Có nhi

u nhóm ch

tiêu khác nhau bi
êủ
hi

n t
ì
nh h
ì
nh tài chính, kh

năng
độ
c
l

p tài chính c


a doanh nghi

p như nhóm ch

tiêu v

kh

năng thanh toán, nhóm
ch

tiêu ho

t
độ
ng, nhóm ch

tiêu cơ c

u v

n, nhóm ch

tiêu v

l

i nhu

n. Ngoài

ra khi xem xét v

t
ì
nh h
ì
nh tài chính ngân hàng c
ò
n quan tâm
đế
n lu

ng ti

n vào,
lu

ng ti

n ra, d

tr

ngân qu

vv. Kh

năng tài chính t

t là đi


u ki

n
để
doanh
nghi

p có th

m

r

ng s

n xu

t kinh doanh,
đầ
u tư mua s

m thi
ế
t b

tiên ti
ế
n, s


n
xu

t s

n ph

m có ch

t l
ượ
ng cao, chi
ế
m l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng và đem la

l

i nhu

n l

n,
ho


t
độ
ng t

t là đi

u ki

n
để
doanh nghi

p tr

n

cho ngân hàng .
ÖÖÖÖ
Tư cách,
đạ
o
đứ
c c

a ng
ườ
i vay. Tư cách
đạ
o
đứ

c xét trên phương di

n
ý

mu

n hoàn tr

kho

n n

vay, trong nhi

u tr
ườ
ng h

p ng
ườ
i vay có
ý
mu

n chi
ế
m
đo


t v

n, không hoàn tr

n

vay m

c dù có kh

năng tr

n

, đi

u này
đã
gây ra
nh

ng r

i ro không nh

cho ngân hàng.
Tóm l

i qua vi


c xem xét các nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n ch

t l
ượ
ng tín d

ng ta
th

y tu

theo đi

u ki

n kinh t
ế
x
ã
h

i, đi


u ki

n v

pháp l
ý
c

a t

ng n
ướ
c mà
nh

ng nhân t

này có

nh h
ưở
ng khác nhau
đế
n ch

t l
ượ
ng tín d


ng. V

n
đề




Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
21
ph

i n

m v

ng nh

ng nhân t



nh h
ưở
ng và v


n d

ng sáng t

o trong đi

u ki

n
hoàn c

nh c

th

th
ì
s

nâng cao ch

t l
ượ
ng tín d

ng c

a ngân hàng.




Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
22
Chương II Th

c tr

ng tín d

ng trung và dài h

n t

i s

giao d

ch I ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n vi

t nam

2.1 M


t s

nét v

s

giao d

ch I ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n vi

t nam.
2.1.1 L

ch s

h
ì
nh thành và phát tri

n :
L

ch s

h

ì
nh thành và phát tri

n c

a s

I NHĐT&PTVN g

n li

n v

i l

ch s


ra
đờ
i và phát tri

n c

a ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n Vi


t nam. Có th

chia quá
tr
ì
nh trên thành 3 giai đo

n như sau:
Giai đo

n I: T

năm 1957
đế
n 1990, đây là giai đo

n h
ì
nh thành và phát
tri

n c

a ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n vi

t nam. Ngày 26 tháng 4 năm 1957, th



t
ườ
ng chính ph

k
ý
ngh


đị
nh s

177/TTG v

vi

c thành l

p ngân hàng ki
ế
n thi
ế
t
Vi

t nam tr

c thu


c B

tài chính thay th
ế
cho v

c

p phát v

n ki
ế
n thi
ế
t cơ b

n.
Th

i k

này ngân hàng làm nhi

m v

ch

y
ế

u là qu

n l
ý
và c

p phát v

n do nhà
n
ướ
c c

p c

p cho ki
ế
n thi
ế
t, xây d

ng cơ b

n, nh

m th

c hi

n các k

ế
ho

ch phát
tri

n kinh t
ế
và và h

tr

công cu

c chi
ế
n
đấ
u, b

o v

t

qu

c. T

năm 1957
đế

n
năm 1981, ngân hàng tr

c thu

c B

tài chính. Th

i đi

m này, ho

t
độ
ng c

a ngân
hàng n

ng v

ki

m soát và thanh toán các công tr
ì
nh xây d

ng cơ b


n hơn là cho
vay, n

ng v

qu

n l
ý
v

n tr
ướ
c và trong khi c

p phát v

n, coi nh

qu

n l
ý
sau khi
c

p phát v

n. Ngân hàng h


u h
ế
t là c

p phát v

n c

a nhà n
ướ
c mà không có
nh

ng ho

t
độ
ng nh

n ti

n g

i c

a khách và cho vay.
Ngày 24 tháng 6 năm 1981, h

i
đồ

ng chính ph

ra quy
ế
t
đị
nh s

259/CP
v

vi

c chuy

n ngân hàng ki
ế
n thi
ế
t Vi

t nam tr

c thu

c b

tài chính thành ngân
hàng
Đầ

u tư và xây d

ng Vi

t Nam tr

c thu

c ngân hàng nhà n
ướ
c Vi

t nam, v

i
quy
ế
t
đị
nh này ngân hàng
đượ
c t

ch

c như m

t doanh nghi

p qu


c doanh,
nhi

m v

c

a ngân hàng là thu hút và qu

n l
ý
các ngu

n v

n dành cho
đầ
u tư xây
d

ng cơ b

n các công tr
ì
nh không do ngân sách c

p ho

c không

đủ
v

n t

có,
đạ
i
l
ý
thanh toán và và ki

m soát các công tr
ì
nh thu

c di

n ngân sách
đầ
u tư. Ngân
hàng v

n chưa th

c hi

n nhi

m v


kinh doanh .



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
23
Ngày 14 tháng 11 năm 1990 ch

t

ch h

i
đồ
ng b

tr
ưở
ng ra quy
ế
t
đị
nh thành
l


p ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n thay cho tên g

i c
ũ
là ngân hàng
Đầ
u tư và xây
d

ng cơ b

n tr
ướ
c đây. Bây gi

, ngân hàng có ch

c năng huy
độ
ng v

n trung và
dài h

n trong và ngoài n
ướ

c và nh

n v

n t

ngân sách nhà n
ướ
c cho vay các d


án ch

y
ế
u tronh l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư và phát tri

n.
Giai đo

n 1991
đế
n 1997: Đây là giai đo


n ra
đờ
i và t
ì
m h
ướ
ng đi cho s


giao d

ch I NHĐT&PTVN.
Căn c

vào quy
ế
t
đị
nh 76/QĐ-TCCB ngày 28 tháng 3 năm 1991 c

a t

ng
giám
đố
c ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n Vi


t nam v

vi

c thành l

p s

giao d

ch
ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n Vi

t nam
Căn c

vào Đi

u l

ho

t
độ
ng c


a ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n vi

t nam
ban hành kèm theo quy
ế
t
đị
nh 349QĐ/NH5 ngày 16 tháng 10 năm 1997 c

a
th

ng
đố
c ngân hàng nhà n
ướ
c Vi

t nam. Trong th

i gian này, s

giao d

ch ngân

h

ng
đầ
u tư và phát tri

n Vi

t nam là m

t đơn v

ph

thu

c th

c hi

n cho vay,
nh

n g

i t

trên xu

ng. M


i ho

t
độ
ng c

a s

giao d

ch
đề
u mang tính ch

t bao
c

p th

c hi

n theo ch

th

(S

giao d


ch ch

y
ế
u cho vay
đố
i v

i các d

án phát
tri

n kinh t
ế
do Ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n trung ương ch


đị
nh ), l

, l
ã
i
không t


h

ch toán và không t

ch

u trách nhi

m. Ch

y
ế
u do ngân hàng
đầ
u tư
và phát tri

n trung ương
đỡ

đầ
u .
Giai đo

n t

1998
đế
n nay: Đây là giai đo


n s

giao d

ch có b
ướ
c chuy

n
bi
ế
n l

n th

c s

tách ra thành m

t ngân hàng h

ch toán
độ
c l

p. Năm 1998-1999,
m

c dù
đã


đượ
c tách ra song s

giao d

ch I v

n th

c h
ịê
n h

ch toán ph

thu

c.
Tr
ướ
c 3/99 v

n th

c hi

n cho vay v

i các b


, ngành do chính ph

ch


đị
nh, nhưng
sau tháng 3/99 th
ì
có s

chuy

n bi
ế
n đáng k

, ngân hàng không c
ò
n cho vay theo
h
ì
nh th

c chính ph

ch



đị
nh n

a mà d

n chuy

n sang cho vay thương m

i.
Năm 2000, s

giao d

ch I chính th

c th

c s

chuy

n sang kinh doanh thương
m

i,
đế
n nay ph

n l


n là cho vay thương m

i ch

c
ò
n kho

ng1000 t

cho t

ng
công ty đi

n l

c vay là cho vay theo h
ì
nh th

c ch


đị
nh c

a chính ph


.
2.1.2 Cơ c

u t

ch

c.



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
24
Hi

n nay, s

I NHĐT&PTVN có trên 200 cán b

công nhân viên.
Tr

s

chính t


i 53 Quang Trung.
Chi nhánh khu v

c Gia Lâm
đặ
t t

i 558 Nguy

n Văn C

_gia Lâm_Hà N

i .
- Ph
ò
ng giao d

ch s

I
đặ
t t

i 35 Hàng Vôi_Hà N

i.
- Ph
ò
ng giao d


ch s

II
đặ
t t

i 108 Ph

m Ng

c Th

ch_Hà N

i.
- Ph
ò
ng giao d

ch trung tâm Tràng Ti

n Plaza 24 Hai Bà Trưng_Hà N

i
















đồ
cơ c

u t

ch

c c

a s

I NHĐT&PTVN









Ban
gi¸m
®èc

×