Luận văn
Một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng trung
và dài hạn tại sở giao dịch I
ngân hàng đầu tư
và phát triển Việt nam trong
thời gian vừa qua
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
1
Chương I
Ho
ạ
t
Độ
ng Tín D
ụ
ng Trung và Dài H
ạ
n C
ủ
a Ngân Hàng
Thương m
ạ
i
1.1 Tín d
ụ
ng ngân hàng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
1.1.1 Khái ni
ệ
m tín d
ụ
ng ngân hàng.
Tín d
ụ
ng
đã
ra
đờ
i t
ừ
lâu và tr
ả
i qua nhi
ề
u giai đo
ạ
n phát tri
ể
n v
ớ
i nhi
ề
u h
ì
nh
th
ứ
c khác nhau. v
ậ
y tín d
ụ
ng là g
ì
?
Tín d
ụ
ng là m
ộ
t khái ni
ệ
m
đã
t
ồ
n t
ạ
i t
ừ
r
ấ
t lâu
đờ
i trong x
ã
h
ộ
i loài ng
ườ
i. Tín
d
ụ
ng theo ngh
ĩ
a la tinh là creditim, s
ự
tín nhi
ệ
m, tin t
ưở
ng tên g
ọ
i này xu
ấ
t phát
t
ừ
b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a quan h
ệ
tín d
ụ
ng. Trong quan h
ệ
tín d
ụ
ng ng
ườ
i cho vay s
ẽ
cho
ng
ườ
i c
ầ
n v
ố
n vay theo các đi
ề
u ki
ệ
n
đã
đượ
c tho
ả
thu
ậ
n tr
ướ
c như th
ờ
i gian cho
vay, th
ờ
i gian hoàn tr
ả
, l
ã
i su
ấ
t tín d
ụ
ng vv. Trong quan h
ệ
đó ng
ườ
i cho vay tin
t
ưở
ng r
ằ
ng ng
ườ
i đi vay s
ẽ
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay đúng m
ụ
c đích, đúng các tho
ả
thu
ậ
n,
làm ăn có l
ã
i và có kh
ả
năng hoàn tr
ả
đủ
c
ả
g
ố
c và l
ã
i đúng th
ờ
i h
ạ
n .
M
ặ
c dù có th
ể
di
ễ
n gi
ả
i tín d
ụ
ng b
ằ
ng nh
ữ
ng t
ừ
ng
ữ
khác nhau, song chúng ta
có th
ể
hi
ể
u m
ộ
t cách đơn gi
ả
n nh
ấ
t, tín d
ụ
ng là quan h
ệ
vay m
ượ
n trên nguyên t
ắ
c
hoàn tr
ả
c
ả
v
ố
n l
ẫ
n l
ã
i gi
ữ
a ng
ườ
i đi vay và ng
ườ
i cho vay .
Có th
ể
đị
nh ngh
ĩ
a tín d
ụ
ng như sau :
Tín d
ụ
ng ngân hàng là quan h
ệ
tín d
ụ
ng b
ằ
ng ti
ề
n t
ệ
gi
ữ
a m
ộ
t bên là ngân hàng,
m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c chuyên kinh doanh trên l
ĩ
nh v
ự
c ti
ề
n t
ệ
v
ớ
i m
ộ
t bên là các t
ổ
ch
ứ
c,
cá nhân trong x
ã
h
ộ
i, trong đó ngân hàng đóng vai tr
ò
v
ừ
a là ng
ườ
i đi vay v
ừ
a là
ng
ườ
i cho vay.
Hi
ệ
n nay, ngân hàng thương m
ạ
i là ng
ườ
i cho vay l
ớ
n nh
ấ
t
đố
i v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
, và dân cư. V
ớ
i tư cách là t
ổ
ch
ứ
c huy
độ
ng
để
cho vay, ngân hàng
đã
góp ph
ầ
n đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ố
n c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
, các thương nhân giúp
h
ọ
có thêm v
ố
n
để
b
ổ
sung vào h
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, t
ậ
n d
ụ
ng
đượ
c cơ
h
ộ
i làm ăn tăng l
ợ
i nhu
ậ
n cho chính m
ì
nh .
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
2
Là ng
ườ
i huy
độ
ng v
ố
n, ngân hàng s
ẽ
th
ự
c hi
ệ
n vi
ệ
c t
ì
m ki
ế
m, và thu hút v
ố
n
t
ừ
các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
trên ph
ạ
m vi toàn x
ã
h
ộ
i, là ng
ườ
i cho vay, ngân hàng đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ố
n cho các đơn v
ị
, t
ổ
ch
ứ
c, cá nhân khi có nhu c
ầ
u thi
ế
u v
ố
n c
ầ
n
đượ
c b
ổ
sung trong ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và tiêu dùng. V
ớ
i vai tr
ò
này,
tín d
ụ
ng ngân hàng
đã
th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng phân ph
ố
i l
ạ
i v
ố
n ti
ề
n t
ệ
để
đáp
ứ
ng
yêu c
ầ
u tái s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i - cơ s
ở
khách quan
để
h
ì
nh thành ch
ứ
c năng phân ph
ố
i
l
ạ
i v
ố
n ti
ề
n t
ệ
cu
ả
tín d
ụ
ng ngân hàng là do
đặ
c đi
ể
m tu
ầ
n hoàn v
ố
n trong quá
tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i
đã
th
ườ
ng xuyên xu
ấ
t hi
ệ
n hi
ệ
n t
ượ
ng t
ạ
m th
ờ
i th
ừ
a v
ố
n
ở
các t
ổ
ch
ứ
c cá nhân này, trong khi các t
ổ
ch
ứ
c cá nhân khác l
ạ
i có nhu c
ầ
u
v
ố
n. Hi
ệ
n t
ượ
ng th
ừ
a thi
ế
u v
ố
n phát sinh do có s
ự
chênh l
ệ
ch v
ề
th
ờ
i gian, s
ố
l
ượ
ng gi
ữ
a các kho
ả
n thu nh
ậ
p và chi tiêu
ở
t
ấ
t c
ả
các t
ổ
ch
ứ
c cá nhân trong quá
tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i
đượ
c ti
ế
n hành liên t
ụ
c. Tín d
ụ
ng thương m
ạ
i
đã
không gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c v
ấ
n
đề
này, ch
ỉ
có ngân hàng là t
ổ
ch
ứ
c chuyên kinh
doanh ti
ề
n t
ệ
m
ớ
i có kh
ả
năng gi
ả
i quy
ế
t mâu thu
ẫ
n đó khi ngân hàng gi
ữ
vai tr
ò
v
ừ
a là ng
ườ
i đi vay v
ừ
a là ng
ườ
i cho vay
Có ba lo
ạ
i quan h
ệ
ch
ủ
y
ế
u trong quan h
ệ
tín d
ụ
ng ngân hàng, bao g
ồ
m :
+ Quan h
ệ
tín d
ụ
ng gi
ữ
a ngân hàng v
ớ
i doanh nghi
ệ
p.
+ Quan h
ệ
tín d
ụ
ng gi
ữ
a ngân hàng v
ớ
i dân cư.
+ Quan h
ệ
tín d
ụ
ng gi
ữ
a ngân hàng v
ớ
i các ngân hàng khác trong và ngoài
n
ướ
c.
Ngày nay, tín d
ụ
ng ngân hàng
đã
và đang là nhân t
ố
thúc
đẩ
y l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t
phát tri
ể
n, đi
ề
u ti
ế
t và di chuy
ể
n v
ố
n, tăng thêm tính hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a v
ố
n ti
ề
n t
ệ
trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
trư
ờ
ng. .
1.1.2 Vai tr
ò
c
ủ
a tín d
ụ
ng ngân hàng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
a, Vai tr
ò
c
ủ
a tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a ngân hàng
- Ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng là ho
ạ
t
độ
ng ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a ngân hàng thương m
ạ
i, nó
quy
ế
t
đị
nh s
ự
t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a m
ộ
t ngân hàng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
3
tr
ườ
ng. Ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng mang l
ạ
i l
ợ
i nhu
ậ
n nhi
ề
u nh
ấ
t cho m
ộ
t ngân hàng
thương m
ạ
i.
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, ngân hàng thương m
ạ
i đóng vai tr
ò
quan tr
ọ
ng
trong s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, là trung gian chuy
ể
n v
ố
n t
ừ
ng
ườ
i có v
ố
n t
ạ
m
th
ờ
nhàn r
ỗ
i sang ng
ườ
i thi
ế
u v
ố
n
để
đầ
u tư, Ngay t
ừ
bu
ổ
i ban
đầ
u, ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
ngân hàng th
ượ
ng m
ạ
i
đã
t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u vào nghi
ệ
p v
ụ
nh
ậ
n ti
ề
n g
ử
i và cho
vay
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u thi
ế
u h
ụ
t v
ề
v
ố
n c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p, t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh ho
ặ
c nhu càu tiêu dùng cá nhân. Trong quá
tr
ì
nh phát tri
ể
n, m
ặ
c dù môi tr
ườ
ng kinh doanh có nhi
ề
u thay
đổ
i, nhi
ề
u phương
pháp, s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i, công c
ụ
kinh doanh m
ớ
i xu
ấ
t hi
ệ
n và
đượ
c
ứ
ng d
ụ
ng vào
kinh doanh song ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng v
ẫ
n luôn là ho
ạ
t
độ
ng cơ b
ả
n, chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng
l
ớ
n trong toàn b
ộ
các ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng thương m
ạ
i. Ho
ạ
t
độ
ng cho vay
th
ườ
ng chi
ế
m trên 70% t
ổ
ng tài s
ả
n có. L
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c t
ừ
ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng
th
ườ
ng chi
ế
m t
ỷ
l
ệ
cao,
ở
các n
ướ
c phát tri
ể
n kho
ả
ng 60% trên t
ổ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n
c
ủ
a ngân hàng.
ở
n
ướ
c ta trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay chi
ế
m kho
ả
ng 90% l
ợ
i nhu
ậ
n.
Đi
ề
u này th
ể
hi
ệ
n r
õ
ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng là ho
ạ
t
độ
ng quan trong b
ậ
c nh
ấ
t c
ủ
a m
ộ
t
ngân hàng thương m
ạ
i.
Cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng ngày càng
đượ
c phát tri
ể
n m
ộ
t cách đa d
ạ
ng v
ớ
i s
ự
tham gia c
ủ
a nhi
ề
u ch
ủ
th
ể
kinh t
ế
, theo
đó quan h
ệ
tín d
ụ
ng c
ũ
ng
đượ
c m
ở
r
ộ
ng c
ả
v
ề
đố
i t
ượ
ng và quy mô làm cho ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng càng đa d
ạ
ng và ph
ứ
c t
ạ
p hơn. Hi
ệ
n nay, các doanh
nghi
ệ
p đang ho
ạ
t
độ
ng trong môi tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh h
ế
t s
ứ
c gay g
ắ
t, ngân hàng
c
ũ
ng không n
ằ
m ngoài xu th
ế
đó .
Để
ngân hàng thương m
ạ
i có th
ể
đứ
ng v
ữ
ng
trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ạ
nh tranh th
ị
tr
ườ
ng gay g
ắ
t và ph
ụ
c v
ụ
n
ề
n kinh t
ế
ngày càng
t
ố
t hơn,
đò
i h
ỏ
i các ngân hàng thương m
ạ
i ph
ả
i đa d
ạ
ng hoá ho
ạ
t
độ
ng kinh
doanh c
ủ
a m
ì
nh, m
ở
r
ộ
ng ph
ạ
m vi ho
ạ
t
độ
ng , nghiên c
ứ
u và đưa nhi
ề
u s
ả
n ph
ẩ
m
m
ớ
i vào ph
ụ
c v
ụ
khách hàng , và
đặ
c bi
ệ
t là n
ầ
ng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a
ngân hàng thích
ứ
ng t
ố
t v
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh m
ớ
i.
b. Vai tr
ò
c
ủ
a tín d
ụ
ng ngân hàng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
4
ÖÖÖÖ
Tín d
ụ
ng ngân hàng huy
độ
ng các ngu
ồ
n v
ố
n t
ạ
m th
ờ
i nhàn r
ỗ
i trong
t
ấ
t c
ả
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
để
cho các doanh nghi
ệ
p, cá nhân vay, góp ph
ầ
n
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n.
V
ố
n là y
ế
u t
ố
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng trong quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a m
ỗ
i t
ổ
ch
ứ
c
kinh t
ế
, Khi có
đủ
v
ố
n ho có th
ể
d
ễ
dàng hơn trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n các k
ế
ho
ạ
ch
đầ
u tư s
ả
n xu
ấ
t hay xây d
ự
ng cơ b
ả
n c
ủ
a m
ì
nh , ng
ượ
c l
ạ
i khi thi
ế
u v
ố
n h
ọ
s
ẽ
luôn g
ặ
p khó khăn trong các quy
ế
t
đị
nh kinh t
ế
, khi có v
ố
n t
ạ
m th
ờ
i nhàn r
ỗ
i ho
c
ũ
ng m
ấ
t chi phí cơ h
ộ
i c
ủ
a v
ố
n, tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó các doanh nghi
ệ
p c
ầ
n v
ố
n
ph
ả
i t
ì
m ki
ế
m ngu
ồ
n v
ố
n
để
bù
đắ
p, ng
ữ
ng doanh nghi
ệ
p có v
ố
n nhàn r
ỗ
i l
ạ
i
mu
ố
n cho vay . Tuy nhiên vi
ệ
c các t
ổ
ch
ứ
c thi
ế
u v
ố
n t
ì
m
đượ
c ch
ủ
th
ể
khác th
ừ
a
v
ố
n t
ạ
m th
ờ
i trong n
ề
n kinh t
ế
là h
ế
t s
ứ
c khó khăn và t
ố
n kém. S
ự
có m
ặ
t c
ủ
a tín
d
ụ
ng ngân hàng
đượ
c coi như là m
ộ
t công c
ụ
để
k
ế
t l
ố
i nhu c
ầ
u c
ủ
a ng
ườ
i có v
ố
n
t
ạ
m th
ờ
i nhàn r
ỗ
i và ng
ườ
i thi
ế
u v
ố
n. L
ợ
i t
ứ
c đi vay và cho vay c
ủ
a ngân hàng
luôn là công c
ụ
đi
ề
u ch
ỉ
nh các quan h
ệ
cung c
ầ
u v
ố
n tín d
ụ
ng. Nh
ờ
có ngân
hàng mà v
ố
n ti
ề
n t
ệ
đượ
c v
ậ
n
độ
ng m
ộ
t cách liên t
ụ
c, đi
ề
u đó v
ừ
a làm tăng kh
ả
năng tích lu
ỹ
tư b
ả
n c
ủ
a các ngân hàng, v
ừ
a thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh tăng tr
ưở
ng kinh
t
ế
nh
ờ
vào ngu
ồ
n thu t
ừ
vi
ệ
c c
ấ
p tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng.
ÖÖÖÖ
Tín d
ụ
ng ngân hàng là công c
ụ
tài tr
ợ
cho các ngành kinh t
ế
kém phát
tri
ể
n v
ớ
i các ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh
ọ
n.
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ườ
ng t
ồ
n t
ạ
i các ngành có tr
ạ
ng thái phát tri
ể
n
đố
i l
ậ
p
nhau, m
ộ
t s
ố
ngành do có đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i và c
ò
l
ị
ch s
ử
lâu dài có th
ể
phát
tri
ể
n t
ố
t v
ớ
i nhi
ề
u th
ế
m
ạ
nh và tr
ở
thành ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh
ọ
n, ng
ượ
c l
ạ
i m
ộ
t
s
ố
ngành do nhi
ề
u nguyên nhân khác nhau nên kém phát tri
ể
n. Trong chi
ế
n l
ượ
c
phát tri
ể
n kinh t
ế
lâu dài c
ủ
a qu
ố
c gia, nhi
ề
u qu
ố
c gia
đã
th
ự
c hi
ệ
n phân lo
ạ
i
nh
ữ
ng ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh
ọ
n và nh
ữ
ng ngành kinh t
ế
k
ế
m phát tri
ể
n
để
có k
ế
ho
ạ
ch
đầ
u tư nh
ằ
m cân
đố
i l
ạ
i cơ c
ấ
u kinh t
ế
công nghi
ệ
p -nông nghi
ệ
p - d
ị
ch v
ụ
.
Mu
ố
n th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c k
ế
ho
ạ
ch đó c
ầ
n ph
ả
i có v
ố
n. Tín d
ụ
ng ngân hàng góp ph
ầ
n
đáp
ứ
ng đi
ề
u đó. Ngân hàng cung c
ấ
p cho các ngành th
ự
c hi
ệ
n
đầ
u tư theo c
ả
chi
ề
u r
ộ
ng và chi
ề
u sâu, h
ì
nh thành các ngành s
ả
n xu
ấ
t m
ũ
i nh
ọ
n, xây d
ự
ng cơ
c
ấ
u kinh t
ế
h
ợ
p l
ý
và khai thác tri
ệ
t
để
các ngu
ồ
n l
ự
c, đi
ề
u này th
ể
hi
ệ
n qua vi
ệ
c
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
5
c
ấ
p tín d
ụ
ng cho các d
ự
án, chương tr
ì
nh phát tri
ể
n
để
khuy
ế
n khích
đẩ
y nhanh
t
ố
c
độ
d
ị
ch chuy
ể
n cơ c
ấ
u kinh t
ế
.
ÖÖÖÖ
Tín d
ụ
ng ngân hàng tác
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
t
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t, thúc
đẩ
y c
ạ
nh
tranh trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Trong ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh hàng hoá d
ị
ch v
ụ
, doanh nghi
ệ
p c
ầ
n
v
ố
n
đầ
u tư máy móc thi
ế
t b
ị
và luôn ph
ả
i
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
tín d
ụ
ng ngân
hàng đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u đó v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n ph
ả
i hoàn tr
ả
c
ả
v
ố
n vay và l
ã
i ; n
ế
u
vi ph
ạ
m h
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng, doanh nghi
ệ
p ph
ả
i ch
ị
u ph
ạ
t như ch
ị
u l
ã
i su
ấ
t n
ợ
quá
h
ạ
n cao, m
ấ
t quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng tài s
ả
n th
ế
ch
ấ
p do v
ậ
y, doanh nghi
ệ
p luôn ph
ả
i
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t, c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng
để
kinh doanh có l
ã
i, thu
h
ồ
i v
ố
n
đầ
u tư tr
ả
n
ợ
cho ngân hàng.
ÖÖÖÖ
Tín d
ụ
ng ngân hàng góp ph
ầ
n tích c
ự
c vào s
ự
phát tri
ể
n các công ty c
ổ
ph
ầ
n.
Để
thành l
ậ
p công ty c
ổ
ph
ầ
n
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có m
ộ
t s
ố
v
ố
n ban
đầ
u do các c
ổ
đông đóng góp và ngân hàng có th
ể
là m
ộ
t c
ổ
đông l
ớ
n. Trong quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng vi
ệ
c phát hành c
ổ
ph
ầ
n m
ớ
i thông qua ngân hàng là m
ộ
t bi
ệ
n pháp h
ữ
u hi
ệ
u
ti
ế
t ki
ệ
m
đượ
c m
ộ
t ph
ầ
n chi phí và th
ờ
i gian .
Hi
ệ
n nay, nhà n
ướ
c ta đang có ch
ủ
chương c
ổ
ph
ầ
n hoá doanh nghi
ệ
p ,
ngân hàng c
ầ
n ph
ả
i có k
ế
ho
ạ
ch
để
tham gia nhi
ề
u hơn vào các công ty c
ổ
ph
ầ
n
nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n chính sách v
ĩ
mô c
ủ
a nhà n
ướ
c và đa dang hoá các ho
ạ
t
độ
ng
gi
ả
m r
ủ
i ro.
ÖÖÖÖ
Tín d
ụ
ng ngân hàng t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho vi
ệ
c phát tri
ể
n quan h
ệ
kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i.
Trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n nay, các n
ướ
c
đề
u th
ự
c hi
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
m
ở
, nên nhu c
ầ
u
giao lưu kinh t
ế
v
ớ
i các n
ướ
c khác là r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t. Tín d
ụ
ng ngân hàng là m
ộ
t
phương ti
ệ
n n
ố
i li
ề
n kinh t
ế
các n
ướ
c v
ớ
i nhau thông qua ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư v
ố
n
xuyên qu
ố
c gia. Ngoài ra , mu
ố
n th
ự
c hi
ệ
n các ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ì
ph
ả
i
có v
ố
n và v
ố
n tín d
ụ
ng ngân hàng s
ẽ
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u này k
ị
p th
ờ
i. Ngày nay,
xu
ấ
t phát t
ừ
nhu c
ầ
u v
ố
n
để
h
ỗ
tr
ợ
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u nhi
ề
u ngân hàng
đã
và đang
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
6
xúc ti
ế
n quá tr
ì
nh xây d
ự
ng các ngân hàng h
ỗ
tr
ợ
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u như ngân hàng
h
ỗ
tr
ợ
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u Excimbank vv.
Tín d
ụ
ng ngân hàng có m
ộ
t vai tr
ò
r
ấ
t l
ớ
n, không ch
ỉ
đố
i v
ớ
i ngân hàng mà
c
ò
n
đố
i v
ớ
i x
ã
h
ộ
i. X
ã
h
ộ
i càng phát tri
ể
n th
ì
tín d
ụ
ng ngân hàng càng tr
ở
nên
c
ầ
n thi
ế
t
1.1.3 Quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng th
ượ
ng m
ạ
i.
Quy tr
ì
nh nghi
ệ
p v
ụ
cho vay trung và da
ì
h
ạ
n
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p
đượ
c m
ở
đầ
u b
ằ
ng vi
ệ
c xem xét h
ồ
sơ xin vay và quy
ế
t
đị
nh cho vay, sau đó là
gi
ả
i ngân, theo d
õ
i các kho
ả
n tín d
ụ
ng và k
ế
t thúc b
ằ
ng vi
ệ
c thu n
ợ
c
ả
g
ố
c và l
ã
i
ho
ặ
c ra nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh khác. Quy tr
ì
nh như sau :
ÖÖÖÖ
Khách hàng g
ử
i h
ồ
sơ xin vay g
ử
i cho ngân hàng :
H
ồ
sơ xin vay c
ủ
a khách hàng bao g
ồ
m: Đơn xin vay, h
ồ
sơ pháp l
ý
ch
ứ
ng
minh tư cách pháp nhân, và v
ố
n đi
ề
u l
ệ
ban
đầ
u, h
ồ
sơ t
ì
nh h
ì
nh tài chính c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p, các tài li
ệ
u khác có liên quan
đế
n d
ự
án
đầ
u tư xin vay v
ố
n vv.
Trên cơ s
ở
các tài li
ệ
u khách hàng cung c
ấ
p và k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i thông tin thu th
ậ
p
đượ
c ngân hàng s
ẽ
phân tích
để
đưa ra quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a m
ì
nh.
ÖÖÖÖ
Ngân hàng xét duy
ệ
t cho vay :
+ Tr
ướ
c tiên ngân hàng ki
ể
m tra các đi
ề
u ki
ệ
n cho vay: Tư cách pháp nhân,
t
ì
nh h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, t
ì
nh h
ì
nh dư n
ợ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, m
ứ
c v
ố
n tham
gia c
ủ
a đơn v
ị
vay v
ố
n, xem xét m
ụ
c tiêu kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, kh
ả
năng th
ự
c thi, ngu
ồ
n
cung c
ấ
p nguyên v
ậ
t li
ệ
u, ngu
ồ
n nhân l
ự
c, h
ướ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m, hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
, kh
ả
năng hoàn tr
ả
v
ố
n vay c
ủ
a khách hàng vv.
+ Th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án xin vay: Đây là m
ộ
t m
ắ
t xích quan tr
ọ
ng trong quá tr
ì
nh
cho vay. Th
ự
c ch
ấ
t c
ủ
a quá tr
ì
nh này là dùng m
ộ
t s
ố
k
ỹ
thu
ậ
t phân tích, đánh giá
toàn b
ộ
các v
ấ
n
đề
, các phương ti
ệ
n
đượ
c tr
ì
nh b
ầ
y trong d
ự
án theo m
ộ
t s
ố
tiêu
chu
ẩ
n kinh t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t và theo m
ộ
t tr
ì
nh t
ự
h
ợ
p l
ý
, ch
ặ
t ch
ẽ
nh
ằ
m rút ra nh
ữ
ng k
ế
t
lu
ậ
n chính xác v
ề
giá tr
ị
c
ủ
a d
ự
án. T
ừ
đó ngân hàng s
ẽ
có quy
ế
t
đị
nh cho vay
đúng m
ứ
c, phù h
ợ
p v
ớ
i các d
ự
tính c
ủ
a m
ì
nh.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
7
Mu
ố
n
đạ
t
đượ
c k
ế
t qu
ả
như mong mu
ố
n v
ề
th
ẩ
m
đị
nh m
ộ
t d
ự
án xin vay v
ố
n
th
ì
ph
ả
i tuân th
ủ
quy tr
ì
nh th
ẩ
m
đị
nh, ngh
ĩ
a là ph
ả
i đi t
ừ
khâu thu th
ậ
p thông tin
c
ầ
n thi
ế
t cho vi
ệ
c đánh giá d
ự
án xin vay v
ố
n, x
ử
l
ý
thông tin b
ằ
ng nhưng phương
pháp th
ẩ
m
đị
nh thích h
ợ
p và đi
đế
n nh
ữ
ng k
ế
t l
ụâ
n c
ụ
th
ể
, xác đáng
đượ
c ghi
trong t
ờ
tr
ì
nh th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án xin vay v
ố
n .
ÖÖÖÖ
xác
đị
nh m
ứ
c cho vay :
để
xác
đị
nh
đị
nh m
ứ
c t
ổ
ng s
ố
ti
ề
n cho vay
đố
i v
ớ
i
m
ộ
t d
ự
án, ngân hàng cho vay ph
ả
i căn c
ứ
vào các toán
đầ
u tư, nhu c
ầ
u vay v
ố
n
c
ủ
a khách hàng, kh
ả
năng cung c
ấ
p v
ố
n c
ủ
a ngân hàng, giá tr
ị
đả
m b
ả
o c
ủ
a tài
s
ả
n cho v
ố
n vay ho
ặ
c kh
ả
năng tài chính c
ủ
a bên b
ả
o l
ã
nh v
ố
n vay
T
ổ
ng s
ố
ti
ề
n cho vay t
ố
i đa = Nhu c
ầ
u
đầ
u tư - Các ngu
ồ
n khác tham gia tài tr
ợ
ÖÖÖÖ
K
ý
h
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng : H
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng là m
ộ
t văn b
ả
n
đượ
c k
ý
k
ế
t
gi
ữ
a ngân hàng v
ớ
i khách hàng, ghi nh
ậ
n nh
ữ
ng tho
ả
thu
ậ
n gi
ữ
a ngân hàng và
ng
ườ
i đi vay v
ề
đố
i t
ượ
ng cho vay, đi
ề
u ki
ệ
n cho vay, h
ì
nh th
ứ
c cho vay, s
ố
ti
ề
n
cho vay, l
ã
i su
ấ
t cho vay, th
ờ
i h
ạ
n cho vay (bao g
ồ
m th
ờ
i gian gi
ả
i ngân, th
ờ
i h
ạ
n
tr
ả
n
ợ
,th
ờ
i gian ân h
ạ
n ), tài s
ả
n
đả
m b
ả
o cho v
ố
n vay, các h
ì
nh th
ứ
c tr
ả
n
ợ
và các
cam k
ế
t khác .
ÖÖÖÖ
Gi
ả
i ngân : Vi
ệ
c gi
ả
i ngân ph
ả
i
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n theo ti
ế
n
độ
c
ủ
a d
ự
án
đầ
u
tư c
ủ
a đơn v
ị
vay v
ố
n và ph
ả
i căn c
ứ
vào các nhu c
ầ
u chi tr
ả
th
ự
c t
ế
và m
ứ
c cho
vay
đã
đượ
c thông báo. Vi
ệ
c gi
ả
i ngân có th
ể
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n b
ằ
ng nhi
ề
u cách
như: chuy
ể
n vào tài kho
ả
n các đơn v
ị
th
ụ
h
ưở
ng, b
ằ
ng ti
ề
n m
ặ
t, ngân phi
ế
u cho
ch
ủ
đầ
u tư, chuy
ể
n vào tài kho
ả
n c
ủ
a ban qu
ả
n l
ý
d
ự
án vv.
ÖÖÖÖ
Thu n
ợ
: Đây là khâu chi
ế
m v
ị
trí r
ấ
t quan tr
ọ
ng. D
ự
a vào th
ờ
i h
ạ
n
đã
tho
ả
thu
ậ
n, đơn v
ị
vay v
ố
n ch
ủ
độ
ng tr
ả
n
ợ
khi
đế
n h
ạ
n (tr
ả
c
ả
g
ố
c l
ẫ
n l
ã
i ). Tuy
nhiên trong th
ự
c t
ế
có nhi
ề
u tr
ườ
ng h
ợ
p, các kho
ả
n n
ợ
đã
đế
n h
ạ
n nhưng khách
hàng không tr
ả
đượ
c n
ợ
, trong tr
ườ
ng h
ợ
p này ngân hàng có th
ể
tu
ỳ
thu
ộ
c vào
t
ì
nh h
ì
nh th
ự
c t
ế
c
ủ
a khách hàng
để
đưa ra các cách gi
ả
i quy
ế
t phù h
ợ
p. N
ế
u
khách hàng có khó khăn nhưng do đi
ề
u ki
ệ
n khách quan, h
ọ
có c
ố
g
ắ
ng tr
ả
n
ợ
th
ì
có th
ể
gi
ã
n n
ợ
, gia h
ạ
n n
ợ
, gi
ả
m l
ã
i su
ấ
t vv giúp cho khách hàng có th
ể
v
ượ
t qua
khó khăn và tr
ả
n
ợ
cho ngân hàng. C
ò
n trong tr
ườ
ng h
ợ
p khách hàng c
ố
ý
dây
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
8
dưa kéo dài không tr
ả
n
ợ
, ho
ặ
c ch
ủ
ý
l
ừ
a
đả
o chi
ế
m đo
ạ
t v
ố
n c
ủ
a ngân hàng th
ì
ngân hàng t
ì
m m
ọ
i cách
để
thu n
ợ
.
1.2 Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng
1.2.1 Khái ni
ệ
m ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, doanh nghi
ệ
p mu
ố
n t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n th
ì
c
ạ
nh tranh là m
ộ
t t
ấ
t y
ế
u khách quan, s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá càng phát tri
ể
n th
ì
c
ạ
nh
tranh càng gay g
ắ
t. C
ạ
nh tranh di
ễ
n ra trên 3 phương di
ệ
n ch
ủ
y
ế
u: ch
ấ
t l
ượ
ng,
giá c
ả
và s
ố
l
ượ
ng, trong đó ch
ấ
t l
ượ
ng là y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng hàng
đầ
u, t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n nâng cao t
ỷ
l
ệ
chi
ế
m l
ĩ
nh th
ị
tr
ườ
ng. Có nhi
ề
u quan ni
ệ
m v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n
ph
ẩ
m như ch
ấ
t l
ượ
ng là phù h
ợ
p v
ớ
i m
ụ
c đích s
ử
d
ụ
ng ho
ặ
c là m
ộ
t tr
ì
nh
độ
d
ự
ki
ế
n tr
ướ
c v
ề
độ
đồ
ng
đề
u và
độ
tin c
ậ
y v
ớ
i chi phí th
ấ
p phù h
ợ
p v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng.
Theo hi
ệ
p h
ộ
i tiêu chu
ẩ
n Pháp th
ì
ch
ấ
t l
ượ
ng là năng l
ự
c c
ủ
a m
ộ
t s
ả
n ph
ẩ
m ho
ặ
c
m
ộ
t d
ị
ch v
ụ
nh
ằ
m tho
ả
m
ã
n nh
ữ
ng nhu c
ầ
u c
ủ
a ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng.
Trên cơ s
ở
đó ta có th
ể
hi
ể
u : ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng là s
ự
đáp
ứ
ng
m
ộ
t cách t
ố
t nh
ấ
t yêu c
ầ
u c
ủ
a khách hàng (ng
ườ
i g
ử
i ti
ề
n và ng
ườ
i vay ti
ề
n)
trong quan h
ệ
tín d
ụ
ng,
đả
m b
ả
o an toàn hay h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro v
ề
v
ố
n, tăng l
ợ
i
nhu
ậ
n c
ủ
a ngân hàng, phù h
ợ
p và ph
ụ
c v
ụ
s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i.
* Xét trên góc
độ
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a ngân hàng th
ì
ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
là kho
ả
n tín d
ụ
ng
đượ
c b
ả
o
đả
m an toàn, s
ử
d
ụ
ng đúng m
ụ
c đích, phù h
ợ
p v
ớ
i
chính sách tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng, hoàn tr
ả
g
ố
c và l
ã
i đúng th
ờ
i h
ạ
n, đem l
ạ
i l
ợ
i
nhu
ậ
n cho ngân hàng v
ớ
i chi phí nghi
ệ
p v
ụ
th
ấ
p, tăng kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a
ngân hàng trên th
ị
tr
ườ
ng, làm lành m
ạ
nh các quan h
ệ
kinh t
ế
, ph
ụ
c v
ụ
tăng
tr
ưở
ng và phát tri
ể
n.
* Xét trên góc
độ
l
ợ
i ích c
ủ
a khách hàng th
ì
kho
ả
n tín d
ụ
ng có ch
ấ
t l
ượ
ng là
phù h
ợ
p v
ớ
i m
ụ
c đích s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a khách hàng v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t và k
ỳ
h
ạ
n h
ợ
p l
ý
, th
ủ
t
ụ
c tín d
ụ
ng đơn gi
ả
n, thu
ậ
n ti
ệ
n, thu hút
đượ
c nhi
ề
u khách hàng nhưng v
ẫ
n
đả
m
b
ả
o
đượ
c nguyên t
ắ
c tín d
ụ
ng.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
9
*
Đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
, kho
ả
n tín d
ụ
ng có ch
ấ
t l
ượ
ng ph
ả
i h
ỗ
tr
ợ
cho ho
ạ
t
độ
ng
kinh doanh, tiêu dùng h
ợ
p pháp, góp ph
ầ
n ph
ụ
c v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t, lưu thông hàng hoá,
gi
ả
i quy
ế
t công ăn vi
ệ
c làm, xây d
ự
ng các cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, khai thác
kh
ả
năng ti
ề
m tàng trong n
ề
n kinh t
ế
, thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh tích t
ụ
và t
ậ
p trung v
ố
n
cho s
ả
n xu
ấ
t, gi
ả
i quy
ế
t t
ố
t m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a tăng tr
ưở
ng tín d
ụ
ng và tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
.
Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng là m
ộ
t khái ni
ệ
m tương
đố
i, nó v
ừ
a c
ụ
th
ể
( th
ể
hi
ệ
n
thông qua m
ộ
t s
ố
ch
ỉ
tiêu
đị
nh l
ượ
ng
đượ
c như dư n
ợ
, n
ợ
quá h
ạ
n ) v
ừ
a tr
ừ
u
t
ượ
ng (th
ể
hi
ệ
n qua kh
ả
năng thu hút khách hàng, tác
độ
ng
đế
n n
ề
n kinh t
ế
)
Hơn n
ữ
a ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng là m
ộ
t ch
ỉ
tiêu t
ổ
ng h
ợ
p, nó ph
ả
n ánh m
ứ
c
độ
thích nghi c
ủ
a NHTM v
ớ
i s
ự
thay
đổ
i c
ủ
a môi tr
ườ
ng bên ngoài, nó th
ể
hi
ệ
n s
ứ
c
m
ạ
nh c
ủ
a ngân hàng trong quá tr
ì
nh c
ạ
nh tranh
để
t
ồ
n t
ạ
i.
Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng trung dài h
ạ
n c
ũ
ng không n
ằ
m ngoài khái ni
ệ
m ch
ấ
t
l
ượ
ng tín d
ụ
ng chung. Có th
ể
hi
ể
u ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng trung và dài h
ạ
n là v
ố
n
cho vay trung và dài h
ạ
n c
ủ
a Ngân hàng
đượ
c khách hàng đưa vào quá tr
ì
nh s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh d
ị
ch v
ụ
t
ạ
o ra m
ộ
t s
ố
ti
ề
n l
ớ
n hơn v
ừ
a
đủ
để
hoàn tr
ả
g
ố
c và
l
ã
i, trang tr
ả
i chi phí khác và có l
ợ
i nhu
ậ
n, phù h
ợ
p v
ớ
i các đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a ngân
hàng và c
ủ
a kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i nói chung.
V
ậ
y th
ì
để
đánh giá xem xét ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a kho
ả
n tín d
ụ
ng, g
ồ
m có nh
ữ
ng
ch
ỉ
tiêu nào. Ph
ầ
n sau đây là m
ộ
t s
ố
ch
ỉ
tiêu đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng và s
ẽ
là
cơ s
ở
cho s
ự
phân tích th
ự
c tr
ạ
ng ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng trung dài h
ạ
n t
ạ
i s
ở
I NHĐT
& PTVN.
1.2.2 Các ch
ỉ
tiêu bi
ể
u hi
ệ
n ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng Ngân hàng
a, Nhóm ch
ỉ
tiêu chung đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng Ngân hàng
ÖÖÖÖ T
ổ
ng v
ố
n huy
độ
ng
đượ
c c
ủ
a ngân hàng trong m
ộ
t kho
ả
ng th
ờ
i gian: Ch
ỉ
tiêu này cho bi
ế
t t
ổ
ng ngu
ồ
n ti
ề
n NHTM huy
độ
ng
đượ
c trong n
ề
n kinh t
ế
trong
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
10
m
ộ
t kho
ả
ng th
ờ
i gian. Ngu
ồ
n này s
ẽ
cho ta bi
ế
t r
ấ
t nhi
ề
u đi
ề
u v
ề
ngân hàng trong
quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng v
ố
n như uy tín, kh
ả
năng t
ổ
ch
ứ
c các ho
ạ
t
độ
ng, năng l
ự
c
độ
i
ng
ũ
nhân viên ngân hàng vv. V
ề
phía khách hàng, chúng ta có th
ể
đoán bi
ế
t
đượ
c m
ộ
t ph
ầ
n nào đó s
ự
tín nhi
ệ
m, s
ự
hài l
ò
ng c
ủ
a khách
đố
i v
ớ
i các d
ị
ch v
ụ
mà
ngân hàng cung c
ấ
p
đồ
ng th
ờ
i cho th
ấ
y ngân hàng có tham gia vào nhi
ề
u h
ì
nh
th
ứ
c huy
độ
ng v
ố
n và các d
ị
ch v
ụ
ngân hàng hay không.
ÖÖÖÖ T
ỷ
tr
ọ
ng t
ừ
ng lo
ạ
i ti
ề
n g
ử
i trên t
ổ
ng ngu
ồ
n v
ố
n huy
độ
ng: Trong t
ổ
ng
ngu
ồ
n v
ố
n huy
độ
ng c
ủ
a ngân hàng g
ồ
m nhi
ề
u kho
ả
n
đượ
c h
ì
nh thành t
ừ
các
ngu
ồ
n ti
ề
n g
ử
i khác nhau. M
ỗ
i lo
ạ
i ti
ề
n g
ử
i có các m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t khác nhau, Ch
ỉ
tiêu này xác
đị
nh k
ế
t c
ấ
u c
ủ
a ngu
ồ
n v
ố
n huy
độ
ng và h
ì
nh thành nên chi phí v
ố
n
b
ì
nh quân. Ngân hàng s
ẽ
d
ự
a trên cơ s
ở
l
ã
i su
ấ
t t
ừ
ng ngu
ồ
n huy
độ
ng
để
phát hi
ệ
n
m
ặ
t m
ạ
nh, m
ặ
t y
ế
u c
ủ
a ngân hàng trong kinh doanh. N
ế
u ngân hàng có t
ỷ
tr
ọ
ng
ti
ề
n g
ử
i không k
ỳ
h
ạ
n cao, ngân hàng đó s
ẽ
có nhi
ề
u thu
ậ
n l
ợ
i trong vi
ệ
c t
ạ
o ra
l
ợ
i nhu
ậ
n v
ì
ti
ề
n g
ử
i không k
ỳ
h
ạ
n có m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t th
ấ
p. Ng
ượ
c l
ạ
i ngân hàng nào
có t
ỉ
l
ệ
ti
ề
n g
ử
i v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t cao chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n s
ẽ
g
ặ
p khó khăn trong vi
ệ
c gi
ả
i
quy
ế
t
đầ
u ra c
ủ
a ngu
ồ
n v
ố
n do chi phí v
ố
n tăng cao .
ÖÖÖÖ T
ổ
ng dư n
ợ
: Đây là ch
ỉ
tiêu h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng. N
ế
u t
ổ
ng v
ố
n huy
độ
ng
ph
ả
n ánh
đầ
u vào th
ì
t
ổ
ng dư n
ợ
c
ủ
a ngân hàng ph
ả
n ánh
đầ
u ra c
ủ
a v
ố
n huy
độ
ng. Nó cho bi
ế
t ngân hàng cho vay
đượ
c nhi
ề
u hay ít. Kho
ả
n ti
ề
n ngân hàng
cho các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
và các ch
ủ
th
ể
khác vay mà l
ớ
n ch
ứ
ng t
ỏ
ngân hàng
đã
t
ạ
o
đượ
c uy tín v
ớ
i khách hàng, cung c
ấ
p nhi
ề
u d
ị
ch v
ụ
đa d
ạ
ng, phong phú, phù h
ợ
p
và
đượ
c khách hàng ưa dùng, tham gia vào nhi
ề
u nghi
ệ
p v
ụ
thanh toán. Ng
ượ
c
l
ạ
i ch
ứ
ng t
ỏ
ngân hàng ho
ạ
t
độ
ng kém, kh
ả
năng cho vay th
ấ
p, v
ố
n
ứ
đọ
ng nhi
ề
u.
Khi nghiên c
ứ
u m
ố
i liên h
ệ
gi
ữ
a
đầ
u vào và
đầ
u ra v
ề
m
ặ
t v
ố
n c
ủ
a m
ộ
t ngân hàng
ng
ườ
i ta đưa ra ch
ỉ
tiêu hi
ệ
u su
ấ
t s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay.
T
ổ
ng dư n
ợ
Hiêu su
ấ
t s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay =
T
ổ
ng v
ố
n huy
độ
ng
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
11
Ch
ỉ
tiêu này giúp các nhà phân tích so sánh kh
ả
năng cho vay c
ủ
a ngân hàng
v
ớ
i kh
ả
năng huy
độ
ng v
ố
n,
đồ
ng th
ờ
i xác
đị
nh hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a m
ộ
t
đồ
ng v
ố
n huy
độ
ng. Chưa th
ể
nói
đượ
c ch
ỉ
tiêu này càng l
ớ
n hay càng th
ấ
p là t
ố
t, v
ì
n
ế
u ti
ề
n g
ử
i ít
hơn ti
ề
n vay th
ì
ngân hàng ph
ả
i t
ì
m ki
ế
m ngu
ồ
n v
ố
n có chi phí cao hơn, n
ế
u ti
ề
n g
ử
i
nhi
ề
u hơn ti
ề
n vay, ngân hàng s
ẽ
th
ừ
a v
ố
n, s
ố
v
ố
n th
ừ
a coi như l
ỗ
. Tuy nhiên n
ế
u
m
ọ
i kho
ả
n vay
đề
u có hi
ệ
u qu
ả
th
ì
t
ỉ
l
ệ
này >= 1 là t
ố
t nh
ấ
t.
Ngoài ch
ỉ
tiêu hi
ệ
u su
ấ
t s
ử
d
ụ
ng v
ố
n, khi phân tích ng
ườ
i ta c
ò
n s
ử
d
ụ
ng ch
ỉ
tiêu
n
ữ
a là m
ứ
c
độ
luân chuy
ể
n c
ủ
a v
ố
n .
Doanh s
ố
cho vay trong k
ỳ
V
ò
ng quay v
ố
n tín d
ụ
ng =
Dư n
ợ
trong k
ỳ
Ch
ỉ
tiêu này th
ể
hi
ệ
n kh
ả
năng t
ổ
ch
ứ
c, qu
ả
n l
ý
, khai thác v
ố
n tín d
ụ
ng,
đồ
ng
th
ờ
i th
ể
hi
ệ
n ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng trong vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng hi
ệ
u qu
ả
ngu
ồ
n v
ố
n tín d
ụ
ng và đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u khách hàng.
Để
có th
ể
đánh giá chính xác
ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng, các tiêu chu
ẩ
n tính toán c
ầ
n ph
ả
i
đồ
ng nh
ấ
t trong vi
ệ
c áp
d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i t
ừ
ng lo
ạ
i cho vay c
ụ
th
ể
. T
ỷ
l
ệ
này l
ớ
n ch
ứ
ng t
ỏ
kh
ả
năng s
ử
d
ụ
ng
v
ố
n c
ủ
a ngân hàng là t
ố
t, v
ố
n ít b
ị
ứ
đọ
ng.
ÖÖÖÖ
T
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n trên t
ổ
ng dư n
ợ
: N
ợ
quá h
ạ
n
đượ
c hi
ể
u là các kho
ả
n
n
ợ
đã
đế
n h
ạ
n hoàn tr
ả
nhưng khách hàng không có kh
ả
năng hoàn tr
ả
cho ngân
hàng. T
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n là m
ộ
t ch
ỉ
tiêu quan tr
ọ
ng cho phép đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng
tín d
ụ
ng Theo quy
đị
nh chung c
ủ
a NHNN, các ngân hàng có t
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n trên
t
ổ
ng dư n
ợ
³7%
đượ
c xem là ngân hàng y
ế
u kém. N
ế
u ch
ỉ
s
ố
này £ 5% ngân
hàng đó
đượ
c đánh giá là ngân hàng có nghi
ệ
p v
ụ
tín d
ụ
ng t
ố
t, ch
ấ
t l
ượ
ng cho vay
cao và
đượ
c nh
ậ
n nhi
ề
u thang đi
ể
m trong b
ả
ng x
ế
p h
ạ
ng ngân hàng.
Trong lo
ạ
i ch
ỉ
tiêu này chia làm 2 lo
ạ
i:
N
ợ
quá h
ạ
n t
ừ
6 - 12 tháng
T
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n khê
đọ
ng =
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
12
T
ổ
ng dư n
ợ
Đây là các kho
ả
n n
ợ
có v
ấ
n
đề
đố
i v
ớ
i ngân hàng th
ể
hi
ệ
n ch
ấ
t l
ượ
ng tín
d
ụ
ng c
ủ
a kho
ả
n vay kém ch
ấ
t l
ượ
ng. N
ế
u ngân hàng không có bi
ệ
n pháp
để
x
ử
l
ý
kho
ả
n n
ợ
này th
ì
s
ẽ
có th
ể
ph
ả
i gánh ch
ị
u các t
ổ
n th
ấ
t.
N
ợ
quá h
ạ
n trên 1 năm
N
ợ
quá h
ạ
n khó
đò
i =
T
ổ
ng dư n
ợ
N
ế
u t
ỉ
l
ệ
này cao có ngh
ĩ
a ngân hàng không nh
ữ
ng ph
ả
i gánh ch
ị
u r
ủ
i ro tín
d
ụ
ng cao, ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng kém mà ngân hàng c
ò
n có th
ể
nguy cơ m
ấ
t kh
ả
năng thanh toán. Vi
ệ
c
đò
i n
ợ
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng kho
ả
n vay này là r
ấ
t khó khăn và t
ổ
n
th
ấ
t là đi
ề
u r
ấ
t có th
ể
x
ả
y ra.
b, Nhóm ch
ỉ
tiêu đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng trung dài h
ạ
n
Đố
i v
ớ
i tín d
ụ
ng trung, dài h
ạ
n, áp d
ụ
ng nh
ữ
ng ch
ỉ
tiêu trên có nh
ữ
ng ch
ỉ
tiêu sau
để
đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng trung dài h
ạ
n.
Dư n
ợ
tín d
ụ
ng trung dài h
ạ
n
Ch
ỉ
tiêu dư n
ợ
=
T
ổ
ng dư n
ợ
tín d
ụ
ng
Ch
ỉ
tiêu này cho th
ấ
y bi
ế
n
độ
ng t
ỷ
tr
ọ
ng dư n
ợ
tín d
ụ
ng trung dài h
ạ
n trong
t
ổ
ng dư n
ợ
tín d
ụ
ng qua t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
. T
ỷ
l
ệ
này càng cao ch
ứ
ng t
ỏ
m
ứ
c
độ
phát
tri
ể
n nghi
ệ
p v
ụ
này càng l
ớ
n, m
ố
i quan h
ệ
ngân hàng v
ớ
i khách hàng có uy tín.
N
ợ
quá h
ạ
n tín d
ụ
ng trung dài h
ạ
n
Ch
ỉ
tiêu n
ợ
quá h
ạ
n =
T
ổ
ng dư n
ợ
tín d
ụ
ng trung dài h
ạ
n
N
ợ
khó
đò
i trung dài h
ạ
n
N
ợ
quá h
ạ
n khó
đò
i =
T
ổ
ng dư n
ợ
trung dài h
ạ
n
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
13
N
ợ
khê
đọ
ng trung dài h
ạ
n
N
ợ
quá h
ạ
n khê
đọ
ng =
T
ổ
ng dư n
ợ
trung dài h
ạ
n
- Ch
ỉ
tiêu l
ợ
i nhu
ậ
n
L
ợ
i nhu
ậ
n t
ừ
tín d
ụ
ng trung dài h
ạ
n
T
ổ
ng dư n
ợ
tín d
ụ
ng trung dài h
ạ
n
Ch
ỉ
tiêu này ph
ả
n ánh kh
ả
năng sinh l
ờ
i c
ủ
a tín d
ụ
ng trung dài h
ạ
n. L
ợ
i
nhu
ậ
n
ở
đây ph
ả
n ánh chênh l
ệ
ch gi
ữ
a chi phí
đầ
u vào (l
ã
i su
ấ
t huy
độ
ng) và thu
l
ã
i
đầ
u ra. Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng t
ố
t ph
ả
i g
ồ
m c
ả
l
ợ
i nhu
ậ
n mà tín d
ụ
ng đó mang l
ạ
i
cho ngân hàng.
L
ợ
i nhu
ậ
n t
ừ
tín d
ụ
ng trung dài h
ạ
n
T
ổ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n.
Ch
ỉ
tiêu này cho phép th
ấ
y r
õ
vai tr
ò
, v
ị
trí c
ủ
a tín d
ụ
ng trung dài h
ạ
n
đố
i v
ớ
i
ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng. Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng cao th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c
càng cao và ng
ượ
c l
ạ
i.
Trên đây là nh
ữ
ng ch
ỉ
tiêu ch
ủ
y
ế
u
để
đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ngân
hàng, ti
ế
p theo đây s
ẽ
xem xét nh
ữ
ng nhân t
ố
nào tác
độ
ng
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng tín
d
ụ
ng ngân hàng.
1.2.3. Các nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng
Có r
ấ
t nhi
ề
u nhân t
ố
tác
độ
ng
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng, nhưng g
ộ
p
chung l
ạ
i có th
ể
phân thành 4 nhóm nhân t
ố
chính sau:
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
14
+ Môi tr
ườ
ng kinh t
ế
+ Môi tr
ườ
ng pháp l
ý
+ Ngân hàng
+ Khách hàng
1.2.3.1 Nhóm nhân t
ố
thu
ộ
c v
ề
môi tr
ườ
ng kinh t
ế
Khi n
ề
n kinh t
ế
ổ
n
đị
nh s
ẽ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho tín d
ụ
ng ngân hàng
phát tri
ể
n. N
ề
n kinh t
ế
ổ
n
đị
nh, l
ạ
m phát th
ấ
p không có kh
ủ
ng ho
ả
ng, ho
ạ
t
độ
ng
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p ti
ế
n hành t
ố
t có hi
ệ
u qu
ả
mang l
ạ
i l
ợ
i
nhu
ậ
n cao, doanh nghi
ệ
p hoàn tr
ả
đượ
c v
ố
n vay ngân hàng c
ả
g
ố
c và l
ã
i, nên ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng phát tri
ể
n, ch
ấ
t lư
ợ
ng tín d
ụ
ng
đượ
c nâng cao.
Ng
ượ
c l
ạ
i trong th
ờ
i k
ỳ
suy thoái kinh t
ế
, s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh b
ị
thu h
ẹ
p,
đầ
u tư,
tiêu dùng gi
ả
m sút, l
ạ
m phát cao, nhu c
ầ
u tín d
ụ
ng gi
ả
m, v
ố
n tín d
ụ
ng
đã
th
ự
c
hi
ệ
n c
ũ
ng khó có th
ể
s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
ho
ặ
c tr
ả
n
ợ
đúng h
ạ
n cho ngân hàng.
Ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng gi
ả
m sút v
ề
quy mô và ch
ấ
t l
ượ
ng.
M
ứ
c
độ
phù h
ợ
p gi
ữ
a l
ã
i su
ấ
t ngân hàng v
ớ
i m
ứ
c l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và d
ị
ch v
ụ
trong n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân c
ũ
ng
ả
nh
h
ưở
ng
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng, l
ợ
i t
ứ
c c
ủ
a ngân hàng thu
đượ
c b
ị
gi
ớ
i h
ạ
n b
ở
i l
ơị
nhu
ậ
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay ngân hàng, nên v
ớ
i m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t cao các
doanh nghi
ệ
p vay v
ố
n ngân hàng không có kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p nói riêng và t
ớ
i toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
nói chung.
Ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng lúc này không c
ò
n là
đò
n b
ẩ
y
để
thúc
đẩ
y s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh phát tri
ể
n và ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng c
ũ
ng gi
ả
m sút.
Ngoài ra nh
ữ
ng s
ự
bi
ế
n
độ
ng v
ề
l
ã
i su
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng, t
ỷ
giá th
ị
tr
ườ
ng c
ũ
ng
ả
nh h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p
đế
n l
ã
i su
ấ
t c
ủ
a ngân hàng. Bài h
ọ
c t
ừ
cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng tài
chính Đông Nam á
đã
cho th
ấ
y s
ự
m
ấ
t giá c
ủ
a
đồ
ng n
ộ
i t
ệ
ả
nh h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p
đế
n ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
15
1.2.3.2 Nhóm nhân t
ố
thu
ộ
c v
ề
môi tr
ườ
ng pháp l
ý
Môi tr
ườ
ng pháp l
ý
đượ
c hi
ể
u là m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng lu
ậ
t và văn b
ả
n pháp quy liên
quan
đế
n ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng nói chung và ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng nói riêng.
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng có đi
ề
u ti
ế
t c
ủ
a nhà n
ướ
c, pháp lu
ậ
t có vai tr
ò
quan tr
ọ
ng, là m
ộ
t hàng rào pháp l
ý
t
ạ
o ra m
ộ
t môi tr
ườ
ng kinh doanh b
ì
nh
đẳ
ng
thu
ậ
n l
ợ
i, b
ả
o v
ệ
quy
ề
n, l
ợ
i ích h
ợ
p pháp c
ủ
a các ch
ủ
th
ể
kinh t
ế
, nhà n
ướ
c, cá
nhân công dân, b
ắ
t bu
ộ
c các ch
ủ
th
ể
ph
ả
i tuân theo.
Nhân t
ố
pháp l
ý
ả
nh h
ưở
ng
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng, đó là s
ự
đồ
ng b
ộ
th
ố
ng
nh
ấ
t c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng pháp lu
ậ
t,
ý
th
ứ
c tôn tr
ọ
ng ch
ấ
p hành nghiêm ch
ỉ
nh nh
ữ
ng quy
đị
nh c
ủ
a pháp lu
ậ
t và cơ ch
ế
đả
m b
ả
o cho s
ự
tuân th
ủ
pháp lu
ậ
t m
ộ
t cách nghiêm
minh tri
ệ
t
để
.
Quan h
ệ
tín d
ụ
ng ph
ả
i
đượ
c pháp lu
ậ
t th
ừ
a nh
ậ
n, pháp lu
ậ
t quy
đị
nh cơ ch
ế
ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng, t
ạ
o ra nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng lành
m
ạ
nh, phát huy vai tr
ò
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i,
đồ
ng th
ờ
i duy tr
ì
ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng
đượ
c
ổ
n
đị
nh, b
ả
o v
ệ
quy
ề
n và l
ợ
i ích c
ủ
a các bên tham gia quan
h
ệ
tín d
ụ
ng. Nh
ữ
ng quy
đị
nh pháp lu
ậ
t v
ề
tín d
ụ
ng ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n và
tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, trên cơ s
ở
đó kích thích ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng có
hi
ệ
u qu
ả
hơn.
Hi
ệ
n nay, h
ệ
th
ố
ng văn b
ả
n pháp lu
ậ
t chưa
đồ
ng b
ộ
, gây khó khăn cho ngân
hàng khi kí k
ế
t th
ự
c hi
ệ
n h
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng. Lu
ậ
t ngân hàng c
ò
n nhi
ề
u sơ h
ở
,
chưa
đồ
ng b
ộ
v
ớ
i các văn b
ả
n lu
ậ
t khác. Đi
ề
u này
ả
nh h
ưở
ng
đế
n vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng.
S
ự
thay
đổ
i ch
ủ
trương chính sách c
ủ
a Nhà n
ướ
c c
ũ
ng gây
ả
nh h
ưở
ng
đế
n
kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p. Cơ c
ấ
u kinh t
ế
, chính sách xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u,
do thay
đổ
i
độ
t ng
ộ
t, gây xáo
độ
ng trong s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, doanh nghi
ệ
p
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
16
không tiêu th
ụ
đượ
c s
ả
n ph
ẩ
m, hay chưa có phương án s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh m
ớ
i
d
ẫ
n
đế
n n
ợ
quá h
ạ
n, n
ợ
khó
đò
i, ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng gi
ả
m sút.
1.2.3.3 Nh
ữ
ng nhân t
ố
v
ề
phía ngân hàng
Đây là nh
ữ
ng nhân t
ố
thu
ộ
c v
ề
b
ả
n thân, n
ộ
i t
ạ
i ngân hàng liên quan
đế
n s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a ngân hàng trên t
ấ
t c
ả
các m
ặ
t
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng,
g
ồ
m: chính sách, công tác t
ổ
ch
ứ
c, tr
ì
nh
độ
lao
độ
ng, quy tr
ì
nh nghi
ệ
p v
ụ
, ki
ể
m
tra, ki
ể
m soát và trang thi
ế
t b
ị
.
ÖÖÖÖ
Chính sách tín d
ụ
ng: là
đườ
ng l
ố
i, ch
ủ
trương
đả
m b
ả
o cho ho
ạ
t
độ
ng tín
d
ụ
ng đi đúng qu
ỹ
đạ
o liên quan
đế
n vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng hay thu h
ẹ
p tín d
ụ
ng, nó có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đế
n s
ự
thành b
ạ
i c
ủ
a m
ộ
t ngân hàng. M
ộ
t chính sách tín d
ụ
ng đúng
đắ
n s
ẽ
thu hút
đượ
c nhi
ề
u khách hàng,
đả
m b
ả
o kh
ả
năng sinh l
ờ
i c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng tín
d
ụ
ng. B
ấ
t c
ứ
ngân hàng nào mu
ố
n có ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng cao
đề
u ph
ả
i có chính sách
tín d
ụ
ng phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a ngân hàng, c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng.
ÖÖÖÖ
Công tác t
ổ
ch
ứ
c c
ủ
a ngân hàng:
Kh
ả
năng t
ổ
ch
ứ
c c
ủ
a ngân hàng
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t l
ớ
n
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng.
t
ổ
ch
ứ
c
ở
đây bao g
ồ
m t
ổ
ch
ứ
c các ph
ò
ng ban, nhân s
ự
và t
ổ
ch
ứ
c các ho
ạ
t
độ
ng
trong ngân hàng. Ngân hàng có m
ộ
t cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c khoa h
ọ
c s
ẽ
đả
m b
ả
o
đượ
c s
ự
ph
ố
i h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
, nh
ị
p nhàng gi
ữ
a các cán b
ộ
, nhân viên, các ph
ò
ng ban trong
ngân hàng, gi
ữ
a các ngân hàng v
ớ
i nhau trong toàn b
ộ
h
ệ
th
ố
ng c
ũ
ng như v
ớ
i các
cơ quan khác liên quan
đả
m b
ả
o cho ngân hàng ho
ạ
t
độ
ng nh
ị
p nhàng, th
ố
ng nh
ấ
t
có hi
ệ
u qu
ả
, qua đó s
ẽ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n đáp
ứ
ng k
ị
p th
ờ
i yêu c
ầ
u khách hàng, theo
d
õ
i qu
ả
n l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
sát sao các kho
ả
n v
ố
n huy
độ
ng c
ũ
ng như các kho
ả
n cho
vay, t
ừ
đó nâng cao hi
ệ
u qu
ả
tín d
ụ
ng.
ÖÖÖÖ
Ch
ấ
t l
ượ
ng
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
, nhân viên ngân hàng:
Ch
ấ
t l
ượ
ng
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
, nhân viên ngân hàng là yêu c
ầ
u hàng
đầ
u
đố
i v
ớ
i
m
ỗ
i ngân hàng, v
ì
nó
ả
nh h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p
đế
n kh
ả
năng ho
ạ
t
độ
ng và kh
ả
năng
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
17
t
ạ
o l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a ngân hàng. Con ng
ườ
i là y
ế
u t
ố
quy
ế
t
đị
nh
đế
n s
ự
thành b
ạ
i
trong qu
ả
n l
ý
v
ố
n tín d
ụ
ng nói riêng và ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng nói chung. Kinh
t
ế
càng phát tri
ể
n, các quan h
ệ
kinh t
ế
càng ph
ứ
c t
ạ
p, c
ạ
nh tranh ngày càng gay
g
ắ
t,
đò
i h
ỏ
i tr
ì
nh
độ
c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng càng cao.
Độ
i ng
ũ
cán b
ộ
ngân hàng có
chuyên môn nghi
ệ
p v
ụ
gi
ỏ
i, có
đạ
o
đứ
c, có năng l
ự
c s
ẽ
là đi
ề
u ki
ệ
n ti
ề
n
đề
để
ngân hàng t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n. N
ế
u ch
ấ
t l
ượ
ng con ng
ườ
i t
ố
t th
ì
h
ọ
s
ẽ
th
ự
c hi
ệ
n
t
ố
t các nhi
ệ
m v
ụ
trong vi
ệ
c th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án, đánh giá tài s
ả
n th
ế
ch
ấ
p, giám sát
s
ố
ti
ề
n vay và có các bi
ệ
n pháp h
ữ
u hi
ệ
u trong vi
ệ
c thu h
ồ
i n
ợ
vay, hay x
ử
l
ý
các
t
ì
nh hu
ố
ng phát sinh trong quan h
ệ
tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng giúp ngân hàng có th
ể
ngăn ng
ừ
a, ho
ặ
c gi
ả
m nh
ẹ
thi
ệ
t h
ạ
i khi nh
ữ
ng r
ủ
i ro x
ả
y ra trong khi th
ự
c hi
ệ
n
m
ộ
t kho
ả
n tín d
ụ
ng.
ÖÖÖÖ
Quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng:
Đây là nh
ữ
ng tr
ì
nh t
ự
, nh
ữ
ng giai đo
ạ
n, nh
ữ
ng b
ướ
c, công vi
ệ
c c
ầ
n ph
ả
i
th
ự
c hi
ệ
n theo m
ộ
t th
ủ
t
ụ
c nh
ấ
t
đị
nh trong vi
ệ
c cho vay, thu n
ợ
, b
ắ
t
đầ
u t
ừ
vi
ệ
c
xét đơn xin vay c
ủ
a khách hàng
đế
n khi thu n
ợ
nh
ằ
m
đả
m b
ả
o an toàn v
ố
n tín
d
ụ
ng. Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng tu
ỳ
thu
ộ
c vào vi
ệ
c l
ậ
p ra m
ộ
t quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng
đả
m
b
ả
o tính logic khoa h
ọ
c và vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t các b
ướ
c trong quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng
c
ũ
ng như s
ự
ph
ố
i h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
nh
ị
p nhàng gi
ữ
a các b
ướ
c. Quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng g
ồ
m
3 giai đo
ạ
n chính:
- Xét
đề
ngh
ị
vay c
ủ
a khách hàng và th
ự
c hi
ệ
n cho vay. Trong giai đo
ạ
n này
ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ph
ụ
thu
ộ
c nhi
ề
u vào công tác th
ẩ
m
đị
nh khách hàng và vi
ệ
c
ch
ấ
p hành các quy
đị
nh v
ề
đi
ề
u ki
ệ
n, th
ủ
t
ụ
c cho vay c
ủ
a ngân hàng.
- Ki
ể
m tra, giám sát quá tr
ì
nh s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay và theo d
õ
i r
ủ
i ro. Vi
ệ
c thi
ế
t
l
ậ
p h
ệ
th
ố
ng ki
ể
m tra h
ữ
u hi
ệ
u, áp d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
các h
ì
nh th
ứ
c, bi
ệ
n pháp
ki
ể
m tra s
ẽ
góp ph
ầ
n nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
18
-Thu n
ợ
và thanh l
ý
: s
ự
linh ho
ạ
t c
ủ
a ngân hàng trong khâu thu n
ợ
s
ẽ
giúp
ngân hàng gi
ả
m thi
ể
u
đượ
c nh
ữ
ng r
ủ
i ro, h
ạ
n ch
ế
nh
ữ
ng kho
ả
n n
ợ
quá h
ạ
n, b
ả
o
toàn v
ố
n, nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng.
ÖÖÖÖ
Kh
ả
năng thu th
ậ
p và x
ử
l
ý
thông tin : Thông tin là y
ế
u t
ố
s
ố
ng c
ò
n
đố
i
v
ớ
i m
ỗ
i doanh nghi
ệ
p trong kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh gay g
ắ
t. Trong c
ạ
nh
tranh ai n
ắ
m
đượ
c thông tin tr
ướ
c là ng
ườ
i có kh
ả
năng dành chi
ế
n th
ắ
ng l
ớ
n hơn,
v
ớ
i ngân hàng thông tin tín d
ụ
ng h
ế
t s
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t là cơ s
ở
để
xem xét, quy
ế
t
đị
nh
cho vay hay không cho vay và theo d
õ
i, qu
ả
n l
ý
kho
ả
n cho vay v
ớ
i m
ụ
c đích
đả
m
b
ả
o an toàn và hi
ệ
u qu
ả
đố
i v
ớ
i kho
ả
n v
ố
n cho vay. Thông tin tín d
ụ
ng có th
ể
đượ
c thu
đượ
c t
ừ
nhi
ề
u ngu
ồ
n khác nhau như mua thông tin t
ừ
các ngu
ồ
n cung
c
ấ
p thông tin,
đế
n cơ s
ở
c
ủ
a khách hàng tr
ự
c ti
ế
p xem xét, thông tin t
ừ
h
ồ
sơ xin
vay v
ố
n. Thông tin càng
đầ
y
đủ
, chính xác và k
ị
p th
ờ
i, toàn di
ệ
n th
ì
kh
ả
năng
ngăn ng
ừ
a r
ủ
i ro càng l
ớ
n, ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng càng cao.
ÖÖÖÖ
Ki
ể
m soát n
ộ
i b
ộ
:
Thông qua ki
ể
m soát giúp l
ã
nh
đạ
o ngân hàng n
ắ
m
đượ
c t
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng
kinh doanh đang di
ễ
n ra, nh
ữ
ng thu
ậ
n l
ợ
i, khó khăn vi
ệ
c ch
ấ
p hành nh
ữ
ng quy
đị
nh pháp lu
ậ
t, n
ộ
i quy, quy ch
ế
, chính sách kinh doanh , th
ủ
t
ụ
c tín d
ụ
ng t
ừ
đó
giúp l
ã
nh
đạ
o ngân hàng có
đườ
ng l
ố
i, ch
ủ
trương, chính sách phù h
ợ
p gi
ả
i quy
ế
t
nh
ữ
ng khó khăn v
ướ
ng m
ắ
c, phát huy nh
ữ
ng nhân t
ố
thu
ậ
n l
ợ
i, nâng cao hi
ệ
u qu
ả
kinh doanh. Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ph
ụ
thu
ộ
c vào vi
ệ
c ch
ấ
p hành nh
ữ
ng quy
đị
nh,
th
ể
l
ệ
, chính sách và m
ứ
c
độ
k
ị
p th
ờ
i phát hi
ệ
n sai sót c
ũ
ng như nguyên nhân d
ẫ
n
đế
n sai sót l
ệ
ch l
ạ
c trong quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t kho
ả
n tín d
ụ
ng
ÖÖÖÖ
Trang thi
ế
t b
ị
ph
ụ
c v
ụ
cho ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng:
Trang thi
ế
t b
ị
tuy không ph
ả
i là y
ế
u t
ổ
cơ b
ả
n nhưng góp ph
ầ
n không nh
ỏ
trong vi
ệ
c nâng cao ch
ấ
t lư
ợ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng. Nó là công c
ụ
, phương
ti
ệ
n th
ự
c hi
ệ
n t
ổ
ch
ứ
c, qu
ả
n l
ý
ngân hàng ki
ể
m soát n
ộ
i b
ộ
, ki
ể
m tra quá tr
ì
nh s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay, th
ự
c hi
ệ
n các nghi
ệ
p v
ụ
giao d
ị
ch v
ớ
i khách hàng.
Đặ
c bi
ệ
t, v
ớ
i s
ự
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
19
phát tri
ể
n như v
ũ
b
ã
o v
ề
công ngh
ệ
thông tin hi
ệ
n nay các trang thi
ế
t b
ị
tin h
ọ
c
đã
giúp cho ngân hàng có
đượ
c thông tin và x
ử
l
ý
thông tin nhanh chóng, k
ị
p th
ờ
i,
chính xác, trên cơ s
ở
đó có quy
ế
t
đị
nh tín d
ụ
ng đúng
đắ
n, không b
ỏ
l
ỡ
th
ờ
i cơ
trong kinh doanh giúp cho quá tr
ì
nh qu
ả
n l
ý
ti
ề
n vay và thanh toán
đượ
c thu
ậ
n
ti
ệ
n nhanh chóng và chính xác.
1.2.3.4 Các nhân t
ố
thu
ộ
c v
ề
phía khách hàng
Để
đả
m b
ả
o kho
ả
n tín d
ụ
ng x
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
, mang l
ạ
i l
ợ
i ích cho ngân
hàng góp ph
ầ
n vào s
ự
tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i th
ì
khách hàng có
vai tr
ò
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng. M
ộ
t khách hàng có tư cách
đạ
o
đứ
c t
ố
t, có t
ì
nh h
ì
nh tài
chính v
ữ
ng vàng, có thu nh
ậ
p s
ẽ
s
ẵ
n sàng hoàn tr
ả
đầ
y
đủ
nh
ữ
ng kho
ả
n v
ố
n
vay c
ủ
a Ngân hàng khi
đế
n h
ạ
n, qua đó
đả
m b
ả
o an toàn và nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng
và tín d
ụ
ng. Nh
ữ
ng nhân t
ố
này bao g
ồ
m:
ÖÖÖÖ
Tr
ì
nh
độ
kh
ả
năng c
ủ
a cán b
ộ
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
l
ã
nh
đạ
o c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p.
Độ
i ng
ũ
cán b
ộ
có tr
ì
nh
độ
chuyên môn ,
đạ
o
đứ
c t
ố
t s
ẽ
có kh
ả
năng đưa ra chi
ế
n
l
ượ
c kinh doanh, c
ạ
nh tranh phù h
ợ
p giúp doanh nghi
ệ
p
đứ
ng v
ữ
ng và phát tri
ể
n
.Doanh nghi
ệ
p làm ăn t
ố
t là đi
ề
u ki
ệ
n
để
h
ọ
bù
đắ
p chi phí kinh doanh và và tr
ả
n
ợ
ngân hàng c
ả
g
ố
c và l
ã
i đúng h
ạ
n, qua đó gi
ả
m r
ủ
i ro và nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng
tín d
ụ
ng. Tr
ì
nh
độ
năng l
ự
c cán b
ộ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p là đi
ề
u ki
ệ
n quan tr
ọ
ng và
đượ
c ngân hàng xem xét k
ỹ
tr
ướ
c khi c
ấ
p tín d
ụ
ng.
ÖÖÖÖ
Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p: Trên cơ s
ở
nh
ậ
n
đị
nh m
ộ
t
cách khách quan, chính xác kh
ả
năng phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, th
ị
hi
ế
u c
ủ
a ng
ườ
i tiêu dùng vơi s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p m
ì
nh cùng v
ớ
i nh
ữ
ng
y
ế
u t
ố
thu
ậ
n l
ợ
i, khó khăn c
ủ
a môi tr
ườ
ng, doanh nghi
ệ
p s
ẽ
quy
ế
t
đị
nh k
ế
ho
ạ
ch
chi
ế
n l
ượ
c m
ở
r
ộ
ng thu h
ẹ
p hay
ổ
n
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t, t
ừ
đó xây d
ự
ng các k
ế
ho
ạ
ch
c
ụ
th
ể
v
ề
s
ả
n xu
ấ
t, thiêu th
ụ
. Vi
ệ
c xây d
ự
ng các k
ế
ho
ạ
ch kinh doanh đúng
đắ
n
quy
ế
t
đị
nh
đế
n d
ự
thành công hay th
ấ
t b
ạ
i c
ủ
a c
ủ
a m
ộ
t doanh nghi
ệ
p .
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
20
ÖÖÖÖ
T
ổ
ch
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, t
ổ
ch
ứ
c công tác tiêu th
ụ
s
ả
n
ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p .
Hi
ệ
n nay, các doanh nghi
ệ
p không ch
ỉ
kinh doanh bó h
ẹ
p trong m
ộ
t ph
ạ
m
vi nh
ỏ
, s
ố
l
ượ
ng m
ặ
t hàng ít mà h
ọ
th
ườ
ng kinh doanh đa d
ạ
ng các m
ặ
t hàng, m
ở
r
ộ
ng m
ạ
ng l
ướ
i tiêu th
ụ
ra nhi
ề
u khu v
ự
c l
ã
nh th
ổ
, t
ừ
các t
ỉ
nh thành ph
ố
trong
n
ướ
c ra các n
ướ
c trong khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i. S
ự
h
ì
nh thành m
ạ
ng l
ướ
i ho
ạ
t
độ
ng
ph
ứ
c t
ạ
p như th
ế
đò
i h
ỏ
i các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i có s
ự
t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t và tiêu th
ụ
h
ợ
p l
ý
. T
ổ
ch
ứ
c t
ố
t vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t và tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m là y
ế
u t
ố
giúp quá tr
ì
nh tái
s
ả
n xu
ấ
t di
ễ
n ra
đượ
c thông su
ố
t, nhanh chóng, tăng kh
ả
năng quay v
ò
ng v
ố
n, ti
ế
t
ki
ệ
m chi phí và tăng l
ợ
i nhu
ậ
n cho doanh nghi
ệ
p. Hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p là s
ự
đả
m b
ả
o cho ngân hàng nâng cao ch
ấ
t l
ựơ
ng tín d
ụ
ng .
ÖÖÖÖ
V
ố
n kh
ả
năng tài chính c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Có nhi
ề
u nhóm ch
ỉ
tiêu khác nhau bi
êủ
hi
ệ
n t
ì
nh h
ì
nh tài chính, kh
ả
năng
độ
c
l
ậ
p tài chính c
ủ
a doanh nghi
ệ
p như nhóm ch
ỉ
tiêu v
ề
kh
ả
năng thanh toán, nhóm
ch
ỉ
tiêu ho
ạ
t
độ
ng, nhóm ch
ỉ
tiêu cơ c
ấ
u v
ố
n, nhóm ch
ỉ
tiêu v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n. Ngoài
ra khi xem xét v
ề
t
ì
nh h
ì
nh tài chính ngân hàng c
ò
n quan tâm
đế
n lu
ồ
ng ti
ề
n vào,
lu
ồ
ng ti
ề
n ra, d
ự
tr
ữ
ngân qu
ỹ
vv. Kh
ả
năng tài chính t
ố
t là đi
ề
u ki
ệ
n
để
doanh
nghi
ệ
p có th
ể
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh,
đầ
u tư mua s
ắ
m thi
ế
t b
ị
tiên ti
ế
n, s
ả
n
xu
ấ
t s
ả
n ph
ẩ
m có ch
ấ
t l
ượ
ng cao, chi
ế
m l
ĩ
nh th
ị
tr
ườ
ng và đem la
ị
l
ợ
i nhu
ậ
n l
ớ
n,
ho
ạ
t
độ
ng t
ố
t là đi
ề
u ki
ệ
n
để
doanh nghi
ệ
p tr
ả
n
ợ
cho ngân hàng .
ÖÖÖÖ
Tư cách,
đạ
o
đứ
c c
ủ
a ng
ườ
i vay. Tư cách
đạ
o
đứ
c xét trên phương di
ệ
n
ý
mu
ố
n hoàn tr
ả
kho
ả
n n
ợ
vay, trong nhi
ề
u tr
ườ
ng h
ợ
p ng
ườ
i vay có
ý
mu
ố
n chi
ế
m
đo
ạ
t v
ố
n, không hoàn tr
ả
n
ợ
vay m
ặ
c dù có kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
, đi
ề
u này
đã
gây ra
nh
ữ
ng r
ủ
i ro không nh
ỏ
cho ngân hàng.
Tóm l
ạ
i qua vi
ệ
c xem xét các nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ta
th
ấ
y tu
ỳ
theo đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
pháp l
ý
c
ủ
a t
ừ
ng n
ướ
c mà
nh
ữ
ng nhân t
ố
này có
ả
nh h
ưở
ng khác nhau
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng. V
ấ
n
đề
là
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
21
ph
ả
i n
ắ
m v
ữ
ng nh
ữ
ng nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng và v
ậ
n d
ụ
ng sáng t
ạ
o trong đi
ề
u ki
ệ
n
hoàn c
ả
nh c
ụ
th
ể
th
ì
s
ẽ
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
22
Chương II Th
ự
c tr
ạ
ng tín d
ụ
ng trung và dài h
ạ
n t
ạ
i s
ở
giao d
ị
ch I ngân hàng
đầ
u tư và phát tri
ể
n vi
ệ
t nam
2.1 M
ộ
t s
ố
nét v
ề
s
ở
giao d
ị
ch I ngân hàng
đầ
u tư và phát tri
ể
n vi
ệ
t nam.
2.1.1 L
ị
ch s
ử
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n :
L
ị
ch s
ử
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n c
ủ
a s
ở
I NHĐT&PTVN g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i l
ị
ch s
ử
ra
đờ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a ngân hàng
đầ
u tư và phát tri
ể
n Vi
ệ
t nam. Có th
ể
chia quá
tr
ì
nh trên thành 3 giai đo
ạ
n như sau:
Giai đo
ạ
n I: T
ừ
năm 1957
đế
n 1990, đây là giai đo
ạ
n h
ì
nh thành và phát
tri
ể
n c
ủ
a ngân hàng
đầ
u tư và phát tri
ể
n vi
ệ
t nam. Ngày 26 tháng 4 năm 1957, th
ủ
t
ườ
ng chính ph
ủ
k
ý
ngh
ị
đị
nh s
ố
177/TTG v
ề
vi
ệ
c thành l
ậ
p ngân hàng ki
ế
n thi
ế
t
Vi
ệ
t nam tr
ự
c thu
ộ
c B
ộ
tài chính thay th
ế
cho v
ụ
c
ấ
p phát v
ố
n ki
ế
n thi
ế
t cơ b
ả
n.
Th
ờ
i k
ỳ
này ngân hàng làm nhi
ệ
m v
ụ
ch
ủ
y
ế
u là qu
ả
n l
ý
và c
ấ
p phát v
ố
n do nhà
n
ướ
c c
ấ
p c
ấ
p cho ki
ế
n thi
ế
t, xây d
ự
ng cơ b
ả
n, nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n các k
ế
ho
ạ
ch phát
tri
ể
n kinh t
ế
và và h
ỗ
tr
ợ
công cu
ộ
c chi
ế
n
đấ
u, b
ả
o v
ệ
t
ổ
qu
ố
c. T
ừ
năm 1957
đế
n
năm 1981, ngân hàng tr
ự
c thu
ộ
c B
ộ
tài chính. Th
ờ
i đi
ể
m này, ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân
hàng n
ặ
ng v
ề
ki
ể
m soát và thanh toán các công tr
ì
nh xây d
ự
ng cơ b
ả
n hơn là cho
vay, n
ặ
ng v
ề
qu
ả
n l
ý
v
ố
n tr
ướ
c và trong khi c
ấ
p phát v
ố
n, coi nh
ẹ
qu
ả
n l
ý
sau khi
c
ấ
p phát v
ố
n. Ngân hàng h
ầ
u h
ế
t là c
ấ
p phát v
ố
n c
ủ
a nhà n
ướ
c mà không có
nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng nh
ậ
n ti
ề
n g
ử
i c
ủ
a khách và cho vay.
Ngày 24 tháng 6 năm 1981, h
ộ
i
đồ
ng chính ph
ủ
ra quy
ế
t
đị
nh s
ố
259/CP
v
ề
vi
ệ
c chuy
ể
n ngân hàng ki
ế
n thi
ế
t Vi
ệ
t nam tr
ự
c thu
ộ
c b
ộ
tài chính thành ngân
hàng
Đầ
u tư và xây d
ự
ng Vi
ệ
t Nam tr
ự
c thu
ộ
c ngân hàng nhà n
ướ
c Vi
ệ
t nam, v
ớ
i
quy
ế
t
đị
nh này ngân hàng
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c như m
ộ
t doanh nghi
ệ
p qu
ố
c doanh,
nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a ngân hàng là thu hút và qu
ả
n l
ý
các ngu
ồ
n v
ố
n dành cho
đầ
u tư xây
d
ự
ng cơ b
ả
n các công tr
ì
nh không do ngân sách c
ấ
p ho
ặ
c không
đủ
v
ố
n t
ự
có,
đạ
i
l
ý
thanh toán và và ki
ể
m soát các công tr
ì
nh thu
ộ
c di
ệ
n ngân sách
đầ
u tư. Ngân
hàng v
ẫ
n chưa th
ự
c hi
ệ
n nhi
ệ
m v
ụ
kinh doanh .
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
23
Ngày 14 tháng 11 năm 1990 ch
ủ
t
ị
ch h
ộ
i
đồ
ng b
ộ
tr
ưở
ng ra quy
ế
t
đị
nh thành
l
ậ
p ngân hàng
đầ
u tư và phát tri
ể
n thay cho tên g
ọ
i c
ũ
là ngân hàng
Đầ
u tư và xây
d
ự
ng cơ b
ả
n tr
ướ
c đây. Bây gi
ờ
, ngân hàng có ch
ứ
c năng huy
độ
ng v
ố
n trung và
dài h
ạ
n trong và ngoài n
ướ
c và nh
ậ
n v
ố
n t
ừ
ngân sách nhà n
ướ
c cho vay các d
ự
án ch
ủ
y
ế
u tronh l
ĩ
nh v
ự
c
đầ
u tư và phát tri
ể
n.
Giai đo
ạ
n 1991
đế
n 1997: Đây là giai đo
ạ
n ra
đờ
i và t
ì
m h
ướ
ng đi cho s
ở
giao d
ị
ch I NHĐT&PTVN.
Căn c
ứ
vào quy
ế
t
đị
nh 76/QĐ-TCCB ngày 28 tháng 3 năm 1991 c
ủ
a t
ổ
ng
giám
đố
c ngân hàng
đầ
u tư và phát tri
ể
n Vi
ệ
t nam v
ề
vi
ệ
c thành l
ậ
p s
ở
giao d
ị
ch
ngân hàng
đầ
u tư và phát tri
ể
n Vi
ệ
t nam
Căn c
ứ
vào Đi
ề
u l
ệ
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng
đầ
u tư và phát tri
ể
n vi
ệ
t nam
ban hành kèm theo quy
ế
t
đị
nh 349QĐ/NH5 ngày 16 tháng 10 năm 1997 c
ủ
a
th
ố
ng
đố
c ngân hàng nhà n
ướ
c Vi
ệ
t nam. Trong th
ờ
i gian này, s
ở
giao d
ị
ch ngân
h
ả
ng
đầ
u tư và phát tri
ể
n Vi
ệ
t nam là m
ộ
t đơn v
ị
ph
ụ
thu
ộ
c th
ự
c hi
ệ
n cho vay,
nh
ậ
n g
ử
i t
ừ
trên xu
ố
ng. M
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a s
ở
giao d
ị
ch
đề
u mang tính ch
ấ
t bao
c
ấ
p th
ự
c hi
ệ
n theo ch
ỉ
th
ị
(S
ở
giao d
ị
ch ch
ủ
y
ế
u cho vay
đố
i v
ớ
i các d
ự
án phát
tri
ể
n kinh t
ế
do Ngân hàng
đầ
u tư và phát tri
ể
n trung ương ch
ỉ
đị
nh ), l
ỗ
, l
ã
i
không t
ự
h
ạ
ch toán và không t
ự
ch
ị
u trách nhi
ệ
m. Ch
ủ
y
ế
u do ngân hàng
đầ
u tư
và phát tri
ể
n trung ương
đỡ
đầ
u .
Giai đo
ạ
n t
ừ
1998
đế
n nay: Đây là giai đo
ạ
n s
ở
giao d
ị
ch có b
ướ
c chuy
ể
n
bi
ế
n l
ớ
n th
ự
c s
ự
tách ra thành m
ộ
t ngân hàng h
ạ
ch toán
độ
c l
ậ
p. Năm 1998-1999,
m
ặ
c dù
đã
đượ
c tách ra song s
ở
giao d
ị
ch I v
ẫ
n th
ự
c h
ịê
n h
ạ
ch toán ph
ụ
thu
ộ
c.
Tr
ướ
c 3/99 v
ẫ
n th
ự
c hi
ệ
n cho vay v
ớ
i các b
ộ
, ngành do chính ph
ủ
ch
ỉ
đị
nh, nhưng
sau tháng 3/99 th
ì
có s
ự
chuy
ể
n bi
ế
n đáng k
ể
, ngân hàng không c
ò
n cho vay theo
h
ì
nh th
ứ
c chính ph
ủ
ch
ỉ
đị
nh n
ữ
a mà d
ầ
n chuy
ể
n sang cho vay thương m
ạ
i.
Năm 2000, s
ở
giao d
ị
ch I chính th
ứ
c th
ự
c s
ự
chuy
ể
n sang kinh doanh thương
m
ạ
i,
đế
n nay ph
ầ
n l
ớ
n là cho vay thương m
ạ
i ch
ỉ
c
ò
n kho
ả
ng1000 t
ỷ
cho t
ổ
ng
công ty đi
ệ
n l
ự
c vay là cho vay theo h
ì
nh th
ứ
c ch
ỉ
đị
nh c
ủ
a chính ph
ủ
.
2.1.2 Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ninh Xu©n §iÖp
Líp: Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41D
24
Hi
ệ
n nay, s
ở
I NHĐT&PTVN có trên 200 cán b
ộ
công nhân viên.
Tr
ụ
s
ở
chính t
ạ
i 53 Quang Trung.
Chi nhánh khu v
ự
c Gia Lâm
đặ
t t
ạ
i 558 Nguy
ễ
n Văn C
ừ
_gia Lâm_Hà N
ộ
i .
- Ph
ò
ng giao d
ị
ch s
ố
I
đặ
t t
ạ
i 35 Hàng Vôi_Hà N
ộ
i.
- Ph
ò
ng giao d
ị
ch s
ố
II
đặ
t t
ạ
i 108 Ph
ạ
m Ng
ọ
c Th
ạ
ch_Hà N
ộ
i.
- Ph
ò
ng giao d
ị
ch trung tâm Tràng Ti
ề
n Plaza 24 Hai Bà Trưng_Hà N
ộ
i
Sơ
đồ
cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c c
ủ
a s
ở
I NHĐT&PTVN
Ban
gi¸m
®èc