Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Luận văn: Tình hình huy động vốn, sử dụng vốn và những giải pháp nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quận Hai Bà Trưng ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.05 MB, 73 trang )

z







Luận văn

Tình hình huy động vốn, sử
dụng vốn và những giải pháp
nâng cao hiệu quả huy động và
sử dụng vốn của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn quận Hai Bà Trưng

























































1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU


Ho

t
độ
ng c

a ngành ngân hàng g

n li

n v

i cơ ch

ế
qu

n l
ý
kinh t
ế
. Vi

c
chuy

n t

cơ ch
ế
t

p chung quan liêu bao c

p sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu


n
l
ý
c

a nhà n
ướ
c,
đò
i h

i ho

t
độ
ng ngân hàng ph

i là
đò
n b

y kinh t
ế
, là công c


ki

m ch
ế


đẩ
y lùi l

m phát nh

m thúc
đẩ
y s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
. H


th

ng ngân hàng
đã

đượ
c c

i t


và ho

t
độ
ng có hi

u qu

,đóng vai tr
ò
n
ò
ng c

t
trên th

tr
ườ
ng ti

n t

. Chi
ế
n l
ượ
c kinh t
ế

c

a nhà n
ướ
c ch

r
õ
:”Ti
ế
p t

c
đổ
i m

i
và lành m

nh hoá h

th

ng tài chính, ti

n t

nh

m th


c hi

n t

t các m

c tiêu
kinh t
ế
x
ã
h

i. “
V

n
đề
n

i b

t trong ho

t
độ
ng ngân hàng là công tác huy
độ
ng v


n và s


d

ng v

n. M

c tiêu
đặ
t ra là làm sao cho công tác huy
độ
ng v

n và s

d

ng v

n
đạ
t hi

u qu

cao nh


t.
Trong bài vi
ế
t này chúng ta s


đề
c

p
đế
n công tác huy
độ
ng và s

d

ng v

n
t

i Ngân hàng Nông nghi

p Phát tri

n Nông thôn qu

n Hai Bà Trưng. V


i m

c
tiêu
đặ
t ra là g

n li

n l
ý
lu

n khoa h

c v

i ho

t
độ
ng th

c ti

n, trong th

i gian
th


c t

p t

i Ngân hàng Nông nghi

p và Phát tri

n Nông thôn Qu

n Hai Bà Trưng
tôi th

y c
ò
n nhi

u v

n
đề
ph

i hoàn thi

n. Trong ph

m vi c

a chuyên

đề
, chúng
ta s


đề
c

p
đế
n M

t s

gi

i pháp nh

m nâng cao hi

u qu

huy
độ
ng v

n và s


d


ng v

n t

i Ngân hàng nông nghi

p và Phát tri

n nông thôn qu

n Hai Bà
Trưng.
Bài vi
ế
t g

m 3 chương :

Chương I : Nh

ng n

i dung cơ b

n v

Ngân hàng Thương m

i và ho


t
độ
ng cu

Ngân hàng
Thương m

i trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
Chương II : T
ì
nh h
ì
nh huy
độ
ng v

n và s

d

ng v


n c

a Ngân hàng Nông
nghi

p và Phát tri

n Nông thôn qu

n Hai Bà Trưng.
Chương III: Nh

ng gi

i pháp nâng cao hi

u qu

huy
độ
ng và s

d

ng v

n.



2

Sau đây là toàn b

bài vi
ế
t:
Chương I : N
HỮNG

NỘI
DUNG CƠ
BẢN

VỀ
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI


HOẠT

ĐỘNG

CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
TRONG
NỀN
KINH
TẾ


THỊ

TRƯỜNG
.
I. N
HỮNG

NỘI
DUNG CƠ
BẢN

VỀ
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
:
1. L

ch s

ra
đờ
i và phát tri

n c

a Ngân hàng Thương m

i :
a/ L


ch s

ra
đờ
i :
Ngh

kinh doanh ti

n t

ra
đờ
i g

n li

n v

i quan h

thương m

i. Trong th

i
k

c



đạ
i
đã
xu

t hi

n vi

c giao lưu thương m

i gi

a các l
ã
nh
đị
a v

i các lo

i
ti

n khác nhau th
ì
ngh


kinh doanh ti

n t

xu

t hi

n
để
th

c hi

n vi

c nghi

p v


đổ
i ti

n. Lúc
đầ
u ngh

kinh doanh ti


n t

do Nhà Th


đứ
ng ra t

ch

c v
ì
là nơi
tôn nghiêm
đượ
c dân chúng tin t
ưở
ng, là nơi an toàn
để
k
ý
g

i tài s

n và ti

n
b


c c

a m
ì
nh sau đó nó phát tri

n ra c

3 khu v

c : Các nhà th

, tư nhân, nhà
n
ướ
c v

i các nhi

p v


đổ
i ti

n, nh

n ti

n g


i, b

o qu

n ti

n, cho vay và chuy

n
ti

n.
Đế
n th
ế
k

XV,
đã
xu

t hi

n nh

ng t

ch


c kinh doanh ti

n t

có nh

ng
đặ
c
trưng g

n gi

ng ngân hàng,
đầ
u tiên g

m ngân hàng Amstexdam ( Hà lan năm
1660 ) Ham Bourg (
Đứ
c năm 1619 ) và Bank c

a England ( Anh năm 1694 )
b/ Các giai đo

n phát tri

n :
T


th
ế
k

XV
đế
n nay, ngành ngân hàng
đã
tr

i qua nh

ng b
ướ
c ti
ế
n dài và
góp nhi

u phát minh v
ĩ

đạ
i vào l

ch s

phát tri

n c


a loài ng
ườ
i. có th

chia ra
các giai đo

n phát tri

n làm 3 giai đo

n :
- Giai đo

n I : ( T

th
ế
k

XV - cu

i XVIII )
Ho

t
độ
ng c


a nh

ng giai đo

n này có nh

ng
đặ
c trưng sau :
+ Các ngân hàng ho

t
độ
ng
độ
c l

p chưa t

o m

t h

th

ng ch

u s

ràng

bu

c và ph

thu

c l

n nhau.

3
+ Ch

c năng ho

t
độ
ng c

a m

i ngân hàng gi

ng nhau, g

m nh

n k
ý
thác

c

a khách hàng, chi
ế
t kh

u và cho vay, phát hành gi

y b

c vào lưu thông, th

c
hi

n các d

ch v

ti

n t

khác như
đổ
i ti

n, chuy

n ti


n
- Giai đo

n II : ( T

th
ế
k

XVIII - XX )
M

i ngân hàng
đề
u phát hành gi

y b

c ngân hàng làm c

n tr

quá tr
ì
nh phát
tri

n c


a n

n kinh t
ế
, v
ì
v

y t


đầ
u th
ế
k

XVIII nghi

p v

này
đượ
c giao cho
m

t s

ngân hàng l

n và sau đó t


p trung vào m

t ngân hàng duy nh

t g

i là
Ngân hàng phát hành, các ngân hàng c
ò
n l

i chuy

n thành Ngân hàng thương
m

i.
- Giai đo

n III : ( T


đầ
u th
ế
k

XX
đế

n nay )
Ngân hàng phát hành v

n thu

c s

h

u tư nhân không cho nhà n
ướ
c can
thi

p th
ườ
ng xuyên vào các ho

t
độ
ng kinh t
ế
thông qua các tác
độ
ng c

a n

n
kinh t

ế
, các n
ướ
c
đã
qu

c h

u hoá hàng lo

t các Ngân hàng phát hành t

sau
cu

c kh

ng kho

ng kinh t
ế
năm 1929
đế
n năm 1933. Khái ni

m Ngân hàng trung
ương
đã
thay th

ế
cho Ngân hàng phát hành v

i ch

c năng r

ng hơn ngoài nghi

p
v

phát hành và qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v

ti

n t

, góp ph

n thúc
đẩ
y quá tr
ì

nh phát
tri

n tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
2. Khái ni

m, ch

c năng, vai tr
ò
và các lo

i h
ì
nh c

a Ngân hàng thương
m

i:
a/ Khái ni

m : Ngân hàng thương m

i là t


ch

c kinh doanh ti

n t

mà ho

t
độ
ng ch

y
ế
u và th
ườ
ng xuyên là nh

n ti

n g

i c

a khách hàng v

i trách nhi

m
hoàn tr


và s

d

ng s

ti

n đó
để
cho vay, th

c hi

n nghi

p v

chi
ế
t kh

u và làm
phương ti

n thanh toán.
b/ Ch

c năng c


a Ngân hàng thương m

i :
* Trung gian tín d

ng :
Ngân hàng thương m

i m

t m

t thu hút các kho

n ti

n nhàn r

i trong x
ã

h

i, bao g

m ti

n c


a các doanh nghi

p, các h

gia
đì
nh , cá nhân và các cơ quan
nhà n
ướ
c. M

t khác, nó dùng chính s

ti

n
đã
huy
độ
ng
đượ
c
để
cho vay
đố
i v

i
các thành ph


n kinh t
ế
trong x
ã
h

i, khi chúng có nhu c

u b

sung v

n.

4
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, Ngân hàng thương m

i là m

t trung gian tài
chính quan tr


ng
để
đi

u chuy

n v

n t

ng
ườ
i th

a sang ng
ườ
i thi
ế
u. Thông qua
s

đi

u khi

n này, Ngân hàng thương m

i có vai tr
ò
quan tr


ng trong vi

c thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, tăng thêm vi

c làm, c

i thi

n m

c s

ng c

a dân cư,

n
đị
nh thu chi chính ph

.
Chính v


i ch

c năng này, Ngân hàng thương m

i góp ph

n quan tr

ng vào
vi

c đi

u hoà lưu thông ti

n t

,

n
đị
nh s

c mua
đồ
ng ti

n, ki

m ch

ế
l

m phát.
* Trung gian thanh toán:
N
ế
u như m

i kho

n chi tr

c

a x
ã
h

i
đượ
c th

c hi

n bên ngoài ngân hàng
th
ì
chi phí
để

th

c hi

n chúng s

r

t l

n, bao g

m : chi phí in đúc, b

o qu

n v

n
chuy

n ti

n.
V

i s

ra
đờ

i c

a Ngân hàng thương m

i, ph

n l

n các kho

n chi tr

v


hàng hoá và d

ch v

c

a x
ã
h

i
đề
u
đượ
c th


c hi

n qua ngân hàng v

i nh

ng
h
ì
nh th

c thanh toán thích h

p, th

t

c đơn gi

n và k

thu

t ngày càng tiên ti
ế
n.
Nh

t


p trung công vi

c thanh toán c

a x
ã
h

i vào ngân hàng, nên vi

c giao
lưu hàng hoá, d

ch v

tr

nên thu

n ti

n, nhanh chóng an toàn và ti
ế
t ki

m hơn.
Không nh

ng v


y, do th

c hi

n ch

c năng trung gian thanh toán, Ngân hàng
thương m

i có đi

u ki

n huy
độ
ng ti

n g

i c

a x
ã
h

i tr
ướ
c h
ế

t là các doanh
nghi

p t

i m

c t

i đa, t

o ngu

n v

n cho vay và
đầ
u tư,
đẩ
y m

nh ho

t
độ
ng
kinh doanh c

a ngân hàng.
* Ngu


n t

o ti

n :
S

ra
đờ
i c

a các ngân hàng
đã
t

o ra m

t b
ướ
c phát tri

n v

ch

t trong kinh
doanh ti

n t


. N
ế
u như tr
ướ
c đây các t

ch

c kinh doanh ti

n t

nh

n ti

n g

i và
r

i cho vay c
ũ
ng chính b

ng các
đồ
ng ti


n đó, th
ì
nay các ngân hàng
đã
có th


cho vay b

ng ti

n gi

y c

a m
ì
nh, thay th
ế
ti

n b

c và vàng do khách hàng g

i
vào ngân hàng.
Hơn n

a, khi

đã
ho

t
độ
ng trong m

t h

th

ng ngân hàng,Ngân hàng
thương m

i có kh

năng “ t

o ti

n “ b

ng cách chuy

n kho

n hay bút t


để

thay
th
ế
cho ti

n m

t. Đi

u này
đã
đưa Ngân hàng thương m

i lên v

trí là ngu

n t

o
ti

n. Quá tr
ì
nh t

o ti

n c


a h

th

ng Ngân hàng thương m

i d

a trên cơ s

ti

n

5
g

i c

a x
ã
h

i. Xong s

ti

n g

i

đượ
c nhân lên g

p b

i khi ngân hàng cho vay
thông qua cơ ch
ế
thanh toán chuy

n kho

n gi

a các ngân hàng .
c/ Vai tr
ò
c

a Ngân hàng thương m

i :
Vai tr
ò
c

a Ngân hàng thương m

i
đố

i v

i n

n kinh t
ế
ngày càng quan tr

ng

đượ
c th

hi

n qua các vai tr
ò
sau :
Th

nh

t : Ngân hàng thương m

i là nơi t

p trung v

n t


m th

i nh

n r

i
trong x
ã
h

i
để
cung c

p cho các nhu c

u c

a n

n kinh t
ế
, qua đó chuy

n ti

n
thành tư b


n
để

đầ
u tư phát tri

n s

n xu

t và tăng c
ườ
ng hi

u qu

ho

t
độ
ng c

a
ti

n v

n. Trong x
ã
h


i luôn luôn t

n t

i t
ì
nh tr

ng th

a và thi
ế
u v

n m

t cách
t

m th

i. Nh

ng cá nhân, t

ch

c có ti


n nhàn r

i t

m th

i th
ì
mu

n b

o qu

n s


ti

n m

t cách an toàn nh

t và có hi

u qu

nh

t. Trong khi đó nh


ng cá nhân, t


ch

c có nhu c

u v

v

n th
ì
mu

n vay
đượ
c nh

ng kho

n v

n nh

m ph

c v


cho
ho

t
độ
ng kinh doanh c

a m
ì
nh. Chính v
ì
v

y Ngân hàng thương m

i là m

t
trung gian tài chính t

t nh

t
để
th

c hi

n ch


c năng là c

u n

i gi

a cung và c

u
v

v

n. Ngân hàng là m

t đi

ch

t

t nh

t mà nh

ng ng
ườ
i dư th

a v


v

n có th


g

i ti

n m

t cách an toàn và hi

u qu

nh

t và ng
ượ
c l

i c
ũ
ng là m

t nơi s

n sàng
đáp


ng nh

ng nhu c

u v

v

n c

a các cá nhân và doanh nghi

p.
Th

hai : Ho

t
độ
ng c

a các Ngân hàng thương m

i góp ph

n tăng c
ườ
ng
hi


u qu

s

n xu

t kinh doanh c

a các doanh nghi

p qua đó góp ph

n thúc
đẩ
y s


phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
. Ngân hàng thương m

i v


i
đị
a v

là m

t trung gian tài
chính th

c hi

n ch

c năng là chi
ế
c c

u n

i gi

a cung và c

u v

v

n trên th



tr
ườ
ng ti

n t


đã
góp ph

n
đẩ
y nhanh ho

t
độ
ng c

a n

n kinh t
ế
, đem l

i thu

n
l

i cho ho


t
độ
ng c

a các cá nhân và t

ch

c. Nh

ng cá nhân và t

ch

c
đã
gi

m
đượ
c các kho

n chi phí trong vi

c t
ì
m ki
ế
m các ngu


n v

n
đầ
u tư cho s

n xu

t
kinh doanh, và ngoài ra có th

vân d

ng các d

ch v

mà ngân hàng cung c

p cho
khách hàng
để

đẩ
y nhanh ho

t
độ
ng c


a m
ì
nh. Vi

c vay v

n t

ngân hàng c

a
các doanh nghi

p
đã
thúc
đẩ
y các doanh nghi

p ph

i có phương án s

n xu

t t

i
ưu và có hi


u qu

kinh t
ế
th
ì
m

i có th

tr

l
ã
i và tr

v

n cho ngân hàng. Vi

c
l

p phương án s

n xu

t t


i ưu do doanh nghi

p l

p ra ph

i qua s

ki

m tra, th

m
đị
nh k

l
ưỡ
ng c

a ngân hàng nh

m h

n ch
ế
t

i m


c th

p nh

t nh

ng r

i ro có
th

s

y ra.

6
Ng
ượ
c l

i nh

ng cá nhân và t

ch

c dư th

a v


v

n có th

yên tâm đem g

i
ti

n c

a m
ì
nh vào ngân hàng v
ì
ngân hàng là m

t
đị
a ch

có th

b

o qu

n ti

n

v

n m

t cách an toàn và hi

u qu

t

t nh

t. Khách hàng có th

yên tâm v

s

an
toàn và kh

năng sinh l

i c

a
đồ
ng v

n và c

ũ
ng có th

rút ti

n c

a m
ì
nh b

t c

c
lúc nào mu

n. Có th

l
ã
i su

t mà ngân hàng tr

cho khách th

p hơn so v

i vi


c
đầ
u tư ti

n v

n vào nh

ng l
ĩ
nh v

c như : mua c

phi
ế
u,
đầ
u tư vào kinh doanh
nhưng vi

c g

i ti

n vào ngân hàng là có h

s

an toàn cao nh


t. Thêm vào đó
nh

ng d

ch v

mà ngân hàng cung c

p cho khách hàng như : chuy

n ti

n, thanh
toán h

, các d

ch v

tư v

n s

t

o thêm thu

n ti


n cho khách hàng trong ho

t
độ
ng kinh doanh c

a m
ì
nh.
T

t c

nh

ng ho

t
độ
ng c

a ngân hàng là cơ s

giúp cho vi

c tăng c
ườ
ng
hi


u qu

ho

t đ

ng c

a doanh nghi

p nói riêng và c

a n

n kinh t
ế
nói chung.
Th

ba : Ngân hàng thương m

i thông qua nh

ng ho

t
độ
ng c


a m
ì
nh góp
ph

n vào vi

c th

c hi

n các m

c tiêu c

a chính sách ti

n t

qu

c gia như :

n
đị
nh giá c

, ki

m ch

ế
l

m phát, t

o công ăn vi

c làm cao,

n
đị
nh l
ã
i xu

t,

n
đị
nh th

tr
ườ
ng tài chính, th

tr
ườ
ng ngo

i h


i,

n
đị
nh và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
V

i các công c

mà Ngân hàng trung ương dùng
để
th

c thi chính sách ti

n t


như : Chính sách chi
ế
t kh

u; t

l


d

trù b

t bu

c c

a Ngân hàng trung ương
đố
i
v

i Ngân hàng thương m

i: l
ã
i su

t tín d

ng ho

c b

ng các nghi

p v


th

tr
ườ
ng
t

do. Th
ì
các ngân hàng đóng m

t vai tr
ò
quan tr

ng trong vi

c thi hành chính
sách ti

n t

qu

c gia. Các Ngân hàng thương m

i có th

thay
đổ

i l
ượ
ng ti

n trong
lưu thông b

ng vi

c thay
đổ
i l
ã
i su

t tín d

ng ho

c b

ng các nghi

p v

trên th


tr
ườ

ng m

qua đó góp ph

n ch

ng l

m phát và

n
đị
nh s

c mua c

a
đồ
ng n

i t

.
Th

tư : Ngân hàng thương m

i b

ng ho


t
độ
ng c

a m
ì
nh
đã
th

c hi

n vi

c
phân b

v

n gi

a các vùng qua đó t

o đi

u ki

n cho vi


c phát tri

n kinh t
ế

đồ
ng
đề
u gi

a các vùng khác nhau trong m

t qu

c gia. Các vùng kinh t
ế
khác nhau th
ì

có s

phát tri

n khác nhau. Hi

n t
ượ
ng th

a v


n ho

c thi
ế
u v

n m

t cách t

m
th

i gi

a các vùng di

n ra th
ườ
ng xuyên . Do đó v

n
đề

đặ
t ra là làm sao th

c
hi


n t

t nh

t hi

u qu

huy
độ
ng c

a v

n và chính ho

t
độ
ng đi

u chuy

n v

n
trong n

i b


ngân hàng
đã
th

c hi

n t

t v

n
đề
này.
Th

năm : Ngân hàng thương m

i là c

u n

i gi

a n

n kinh t
ế
các n
ướ
c và

th
ế
gi

i, t

o đi

u ki

n cho vi

c hoà nh

p c

a n

n kinh t
ế
trong n
ướ
c v

i n

n kinh
t
ế
trong khu v


c và n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i. V

i xu h
ướ
ng toàn c

u hóa n

n kinh t
ế


7
trong khu v

c và n

n kinh t
ế
th
ế

gi

i cùng v

i chính sách m

r

ng quan h

h

p
tác qu

c t
ế
v

kinh t
ế
x
ã
h

i c

a các qu

c gia trên th

ế
gi

i th
ì
ho

t
độ
ng c

a các
Ngân hàng thương m

i
đượ
c m

r

ng và thúc
đẩ
y cho vi

c m

r

ng ho


t
độ
ng
kinh t
ế
c

a các doanh nghi

p trong n
ướ
c. V

i ho

t
độ
ng r

ng kh

p c

a m
ì
nh, các
ngân hàng có kh

năng
đượ

c ngu

n v

n t

các cá nhân và các t

ch

c n
ướ
c
ngoài góp ph

n b

o
đả
m
đượ
c ngu

n v

n cho n

n kinh t
ế
trong n

ướ
c, t

o đi

u
ki

n cho các doanh nghi

p trong n
ướ
c có th

m

r

ng ho

t
độ
ng c

a h

ra n
ướ
c
ngoài m


t cách r

dàng hơn, hi

u qu

hơn nh

ho

t
độ
ng thanh toán qu

c t
ế
, b

o
l
ã
nh.
Chính t

s

m

r


ng các quan h

qu

c t
ế
mà n

n kinh t
ế
trong n
ướ
c có s


thâm nh

p vào th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
và tăng c
ườ
ng kh


năng c

nh tranh v

i các
n
ướ
c khác trên th
ế
gi

i.
d / các lo

i h
ì
nh:
D

a trên nhi

u h
ì
nh th

c khác nhau mà ng
ườ
i ta phân chia ra thành các lo

i

Ngân hàng Thương m

i khác nhau :
- D

a trên tiêu th

c s

h

u , ng
ườ
i ta phân bi

t Ngân hàng Thương m

i
công và Ngân hàng Thương m

i tư .
Ngân hàng Thương m

i công là lo

i ngân hàng thương m

i do nhà n
ướ
c c


p
toàn b

v

n đi

u l

và b

máy l
ã
nh
đạ
o do nhà n
ướ
c b

nhi

m . C
ò
n Ngân hàng
Thương m

i tư là lo

i h

ì
nh ngân hàng thương m

i do tư nhân hùn v

n d
ướ
i h
ì
nh
th

c góp c

ph

n .
- Căn c

vào tiêu th

c qu

c t

ch , ng
ườ
i ta phân bi

t Ngân hàng Thương

m

i b

n x

và Ngân hàng Thương m

i n
ướ
c ngoài .
Ngân hàng Thương mai b

n x

là ngân hàng thương m

i do nhà n
ướ
c ho

c
công dân n
ướ
c s

t

i s


h

u . Ngân hàng Thương m

i n
ướ
c ngoài là do nhà n
ướ
c
ho

c các t

ch

c công dân n
ướ
c ngoài s

h

u .
- D

a trên tiêu th

c cơ quan c

p gi


y phép ho

t
độ
ng, ng
ườ
i ta phân bi

t
ngân hàng thương m

i toàn qu

c ( hay c
ò
n g

i là ngân hàng thương m

i liên
bang

nh

ng n
ướ
c theo th

ch
ế

liên bang) là lo

i h
ì
nh ngân hàng thương m

i do
chính ph

ho

c do m

t cơ quan qu

n l
ý
trung ương ( th
ườ
ng là ngân hàng trung
ương) c

p gi

y phép ho

t
độ
ng.


8
Ngân hàng thương m

i
đị
a phương ( hay c
ò
n g

i là Ngân hàng bang


nh

ng n
ướ
c theo th

ch
ế
liên bang) là lo

i h
ì
nh ngân hàng thương m

i do chính
quy

n

đị
a phương c

p gi

y phép ho

t
độ
ng.
- Căn c

vào tiêu th

c s

l
ượ
ng chi nhánh ng
ườ
i ta phân bi

t Ngân hàng
thương m

i duy nh

t và Ngân hàng thương m

i m


ng l
ướ
i.
Ngân hàng thương m

i duy nh

t là lo

i h
ì
nh ngân hàng thương m

i ch


m

t h

i s

ho

t
độ
ng duy nh

t trên ph


m vi toàn l
ã
nh th

qu

c gia. Trong khi đó
ngân hàng thương m

i m

ng l
ướ
i là lo

i h
ì
nh ngân hàng có h

i s

trung ương và
phân chi nhánh ho

t
độ
ng trên ph

m vi toàn b


l
ã
nh th

và nhi

u khi có c




n
ướ
c ngoài.
Tóm l

i : Ngoài nh

ng cánh phân bi

t th
ườ
ng dùng trên đây
để
xem xét lo

i
h
ì

nh c

a m

t ngân hàng thương m

i, m

t s

n
ướ
c trên th
ế
gi

i c
ò
n có các cách
phân bi

t khác như : căn c

vào tiêu th

c doanh s

ho

t

độ
ng, căn c

vào tiêu
th

c chuyên môn hoá ho

t
độ
ng tín d

ng
để
đánh giá xem xét lo

i h
ì
nh c

a ngân
hàng thương m

i đó.
II. H
OẠT

ĐỘNG
KINH DOANH
CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
:
1. Ho

t
độ
ng huy
độ
ng v

n :
a/ Huy
độ
ng v

n nhàn r

i c

a x
ã
h

i :
Đây là ngu

n v

n quan tr


ng nh

t c

a Ngân hàng Thương m

i. Nó
đượ
c
huy
độ
ng t

các h
ì
nh th

c sau :
a.1/ Các kho

n ti

n g

i c

a khách hàng :
* Ti


n g

i ti
ế
t ki

m c

a dân cư :
Đây là m

t trong nh

ng kho

n ti

n g

i l

n c

a ngân hàng. Thông th
ườ
ng
ng
ườ
i g


i ti
ế
t ki

m nh

n
đượ
c m

t cu

n s

nh

trong đó nhân viên ngân hàng
xác
đị
nh toàn b

s

ti

n rút ra ,g

i thêm , s

ti


n l
ã
i . Khách hàng

đây là t

t c


các dân cư có kho

n ti

n nhàn r

i t

m th

i chưa có nhu c

u s

d

ng , có th

g


i
vào ngân hàng nh

m t
ì
m ki
ế
m m

t kho

n ti

n l
ã
i .
Vi

c phân chia các kho

n ti

n g

i ti
ế
t ki

m c


a dân cư có th

theo nhi

u
tiêu th

c khác nhau. Nhưng th
ườ
ng ng
ườ
i ta phân chia các kho

n ti

n g

i ti
ế
t

9
ki

m c

a dân cư theo tiêu th

c th


i gian, t

c là g

m ti

n g

i ti
ế
t ki

m không k


h

n và ti

n g

i ti
ế
t ki

m có k

h

n.

* Ti

n k
ý
g

i :
Đây là nh

ng kho

n ti

n mà khách hàng đem k
ý
g

i vào ngân hàng .Vi

c
s

d

ng nh

ng kho

n ti


n k
ý
g

i
đượ
c th

c hi

n theo nh

ng tho

thu

n gi

a
khách hàng và ngân hàng . L

ch s

phát tri

n c

a ngân hàng cho th

y r


ng h
ì
nh
th

c ban
đầ
u c

a ho

t
độ
ng ngân hànglà vi

c khách hàng nh

b

o qu

n nh

ng
đồ
ng ti

n vàng. Ng
ườ

i ch

ph

i b

o
đả
m tr

l

i chính nh

ng
đồ
ng ti

n mà h


đượ
c chuy

n giao và b

o qu

n . Trong nh


ng trư

ng h

p này ng
ườ
i ch

không
th

ti
ế
n hành các nghi

p v

cho vay
đố
i v

i nh

ng
đồ
ng ti

n nh

n b


o qu

n đó
và không th

thu l

i nhu

n
để
tr

l

i t

c cho ng
ườ
i g

i ti

n. Cùng v

i s

phát
tri


n c

a x
ã
h

i
đã
t

o đi

u ki

n cho ng
ườ
i b

o qu

n có th

s

d

ng nh

ng

đồ
ng
ti

n đó b

i v
ì
ng
ườ
i g

i ti

n không yêu c

u ph

i tr

l

i chính nh

ng
đồ
ng ti

n h



g

i mà ch

yêu c

u tr

l

i t

ng s

ti

n mà h


đã
g

i. Ch

khi đó m

i xu

t hi


n
kh

năng s

d

ng s

ti

n vay m
ượ
n đó
để
c

p tín d

ng thu l

i t

c và tr

l
ã
i cho
ng

ườ
i g

i ti

n. Tuy nhiên vi

c cho vay b

ng ti

n k
ý
g

i ph

i căn c

vào các
đi

u ki

n có liên quan
đế
n các kho

n k
ý

g

i khác nhau. Khi s

d

ng các kho

n
ti

n k
ý
g

i ngân hàng ph

i có s

phân lo

i các kho

n ti

n này nh

m có
đượ
c m


t
cách s

d

ng chúng hi

u qu

nh

t.
a.2 V

n vay c

a các t

ch

c tài chính tín d

ng :
Các Ngân hàng thương m

i có th

thu hút v


n b

ng cách vay

các t

ch

c
tài chính tín d

ng.
Đố
i v

i nh

ng ngân hàng

các n
ướ
c phát tri

n có quan h


r

ng kh


p th
ì
ngu

n v

n này là m

t ngu

n v

n vay th
ườ
ng xuyên và khá quan
tr

ng. Ngu

n v

n vay m
ượ
n này
đã
tr

thành m

t ngu


n v

n quan tr

ng hơn
đố
i
v

i các ngân hàng trong nh

ng năm qua. Trong ho

t
độ
ng quan h

qu

c t
ế
, vi

c
vay m
ượ
n t

các t


ch

c tín d

ng qu

c t
ế
c
ũ
ng cung c

p cho ngân hàng nh

ng
ngu

n v

n quan tr

ng. Tuy nhiên
đố
i v

i các qu

c gia đang phát tri


n, các ngân
hàng thương m

i th
ườ
ng có quan h

qu

c t
ế
h

n h

p, do đó vi

c thu hút nh

ng
ngu

n v

n này c
ò
n nhi

u h


n ch
ế
và th
ườ
ng
đượ
c huy
độ
ng theo các chương
tr
ì
nh d

án qu

c t
ế
.
b. Ngu

n v

n vay t

ngân hàng trung ương:

10
Ngân hàng trung ương c

p tín d


ng cho các ngân hàng thương m

i s
ướ
i
nhi

u h
ì
nh th

c như cho vay, mua ván, chi
ế
t kh

u, tái chi
ế
t kh

u
đố
i v

i các gi

y
t

có giá cu


ngân hàng thương m

i. V

n h
ì
nh thành t

ngu

n này
đả
m b

o cho
kh

năng thanh toán c

a ngân hàng thương m

i.
c/ Ngu

n v

n đi

u hoà trong h


th

ng :
Các ngân hàng thương m

i có nhi

u chi nhánh n

m trên các
đị
a bàn khác
nhau nên luôn luôn xu

t hi

n t
ì
nh tr

ng th

a v

n ho

c thi
ế
u v


n
đố
i v

i các chi
nhánh trong cùng m

t h

th

ng. S

d
ĩ
xu

t hi

n t
ì
nh tr

ng này là do trên m

i
đị
a
bàn th

ì
có nh

ng đi

u ki

n kinh t
ế
x
ã
h

i khác nhau do đó có tác
độ
ng m

nh m


đế
n ngu

n v

n và kh

năng s

d


ng v

n c

a t

ng chi nhánh.
để
gi

i quy
ế
t t
ì
nh
tr

ng này các ngân hàng thương m

i ho

c các s

tài chính s

th

c hi


n vi

c đi

u
hoà ngu

n v

n trong h

th

ng. Chính v
ì
v

y ngu

n v

n đi

u hoà trong h

th

ng
c
ũ

ng là m

t ngu

n v

n khá quan tr

ng, nó giúp cho ngân hàng có th

m

r

ng
đượ
c ho

t
độ
ng trên th

tr
ườ
ng và làm tăng l

i nhu

n c


a ngân hàng.
2. S

d

ng và khai thác ngu

n v

n :
a/ Ho

t
độ
ng cho vay : H
ướ
ng cơ b

n trong s

d

ng và khai thác các
ngu

n v

n c

a Ngân hàng thương m


i là cho vay. Ho

t
độ
ng cho vay có th


đượ
c phân lo

i b

ng nhi

u cách như : M

c đích, th

i h

n, h
ì
nh th

c
đả
m b

o,

phương pháp hoàn tr

và ngu

n g

c khách hàng
* Căn c

theo h
ì
nh th

c b

o
đả
m th
ì
kho

n m

c tín d

ng
đượ
c chia thành :
+ Cho vay có b


o
đả
m : là ho

t
độ
ng quan tr

ng c

a ngân hàng. Cho vay
có b

o
đả
m bi

u hi

n vi

c cho vay có c

m gi

các v

t th
ế
ch


p c

th

nào đó.
V

t th
ế
ch

p có th

bao g

m nhi

u lo

i khác nhau như : B

t
độ
ng s

n, biên nh

n
k

ý
g

i hàng hoá, máy móc thi
ế
t b

, c

phi
ế
u Yêu c

u cơ b

n c

a nh

ng v

t th
ế

ch

p là có th

bán
đượ

c. L
ý
do th

c t
ế

đò
i h

i m

t kho

n cho vay ph

i
đượ
c
đả
m
b

o là nh

m t

o đi

u ki


n
để
ngân hàng gi

m b

t r

i ro, m

t mát trong tr
ườ
ng
h

p ng
ườ
i vay không mu

n ho

c không th

tr

n

khi
đế

n h

n.
S

b

o
đả
m là yêu c

u ph

i có
đố
i v

i các kho

n vay v
ì
m

t trong nh

ng l
ý

do chính là s


y
ế
u kém v

m

t tài chính c

a ng
ườ
i vay. s

y
ế
u kém này có th


đượ
c bi

u hi

n thông qua m

t vài y
ế
u t

bao g


m n

n

n ch

ng ch

t, qu

n l
ý

y
ế
u kém và l

i nhu

n th

p. Ng
ườ
i vay trong đi

u ki

n tài chính như v

y có th



t

o uy tín b

ng vi

c th
ế
ch

p các tài s

n. Cho vay có b

o
đả
m c
ũ
ng t

o tâm l
ý


11
yên tâm cho ngân hàng. Khi ng
ườ
i vay đem c


m c

các tài s

n mang quy

n s


h

u c

a m
ì
nh th
ì
ng
ườ
i vay s


ý
th

c hoàn tr

n


. K

h

n c

a m

i kho

n vay
c
ũ
ng

nh h
ưở
ng
đế
n vi

c kho

n vay đó có c

n
đượ
c b

o

đả
m hay không. Khi k


h

n cho vay dài, r

i ro trong vi

c không hoàn tr

tăng lên th
ì
các kho

n cho vay
càng c

n có s

b

o
đả
m.
Khách hàng không có kh

năng tr


n

ho

c không có ng
ườ
i b

o
đả
m tr


thay th
ì
khi
đế
n h

n tài s

n c

m c

, th
ế
ch

p có th



độ
ng s

n và c
ũ
ng có th


b

t
độ
ng s

n.
+ Cho vay không b

o
đả
m : Khác v

i cho vay b

o
đả
m, cho vay không b

o

đả
m
đượ
c d

a trên tính liêm khi
ế
t và t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a ng
ườ
i vay l

i t

c có
th


đượ
c trong tương lai và t
ì
nh h
ì
nh tr


n

tr
ướ
c đây. Trong ho

t
độ
ng ngân
hàng m

t s

kho

n vay l

n nh

t
đượ
c th

c hi

n d

a trên m

t cơ s


không b

o
đả
m. M

t s

công ty
đượ
c các ngân hàng xem là ng
ườ
i vay ch

y
ế
u, trong nhi

u
tr
ườ
ng h

p h


đượ
c h
ưở

ng l
ã
i su

t ưu
đã
i và không c

n b

o
đả
m. Nh

ng công ty

y có danh ti
ế
ng trên th

tr
ườ
ng, có cách qu

n l
ý
hi

u qu


, có các s

n ph

m và
các d

ch v


đượ
c th

tr
ườ
ng ch

p nh

n, có l

i nhu

n

n
đị
nh và v

i m


t t
ì
nh h
ì
nh
tài chính v

ng m

nh. H

s

n sàng cung c

p cho ngân hàng các báo cáo tài chính
c

a m
ì
nh
để
ngân hàng n

m r
õ
t
ì
nh h

ì
nh tài chính và s

ti
ế
n b

c

a h


để
ngân
hàng cung c

p các kho

n cho vay không
đả
m b

o.
Các doanh nghi

p không ph

i là nh

ng đơn v


duy nh

t
đượ
c vay không c

n
b

o
đả
m, nhi

u tác nhân c
ũ
ng
đượ
c h
ưở
ng
đặ
c quy

n

y. Nh

ng ng
ườ

i có nhà
riêng, có công ăn vi

c làm

n
đị
nh, ho

t
độ
ng trong các công s


* Căn c

theo các phương pháp hoàn tr

th
ì
kho

n m

c tín d

ng
đượ
c phân
chia thành :

+ Các kho

n cho vay hoàn tr

m

t l

n :
Nh

ng kho

n cho vay hoàn tr

m

t l

n th
ườ
ng là nh

ng kho

n cho vay
th

ng, ngh
ĩ

a là h

p
đồ
ng yêu c

u tr

v

n m

t l

n vào th

i gian đáo h

n cu

i
cùng. Nh

ng kho

n l
ã
i có th



đượ
c tr

vào nh

ng th

i đi

m khác nhau ho

c tr


khi đáo h

n.
Đố
i v

i kho

n cho vay hoàn tr

m

t l

n, vi


c hoàn tr

khi đáo h

n
tr

thành m

t gánh n

ng
đố
i v

i khách hàng. Nh

ng kho

n cho vay hoàn tr

m

t
l

n th
ườ
ng là nh


ng kho

n cho vay ng

n h

n.
+Các kho

n cho vay hoàn tr

nhi

u l

n:

12
Cho vay hoàn tr

nhi

u l

n
đò
i h

i vi


c hoàn tr

theo nh

ng th

i đi

m nh

t
đị
nh .
Cho vay hoàn tr

nhi

u l

n th

c hi

n theo nguyên t

c tr

d

n trong su


t k


h

n th

c hi

n h

p
đồ
ng . Nh

v

y vi

c hoàn tr

không tr

thành m

t gánh n

ng
l


n
đố
i v

i ng
ườ
i vay như trong tr
ườ
ng h

p toàn b

kho

n vay
đượ
c tr

m

t l

n.
Đố
i v

i nhi

u ng

ườ
i có kho

n cho vay hoàn tr

nhi

u l

n ví d

như các kho

n tr


góp đóng m

t vai tr
ò
như m

t phương ti

n tích lu

. Nó làm tăng hi

u qu


s


d

ng v

n.
* Căn c

theo k

h

n th
ì
kho

n m

c tín d

ng
đượ
c phân chia thành :
+ Cho vay ng

n h

n :

Các kho

n cho vay ng

n h

n có k

h

n 1 năm ho

c ít hơn , cho vay ng

n
h

n
đượ
c th

c hi

n trong m

t th

i gian nh

t

đị
nh d
ướ
i 1 năm ho

c trên cơ s


theo yêu c

u. Cho vay theo yêu c

u là kho

n vay không có k

h

n nh

t
đị
nh và
ph

i
đượ
c tr

khi khách hàng có yêu c


u vào b

t c

lúc nào. Cho vay theo yêu
c

u c

a ng
ườ
i vay

vào m

t v

th
ế
r

t linh ho

t và có th

tr

n


trong m

t th

i
gian r

t ng

n.
Nh

ng kho

n cho vay ng

n h

n th
ườ
ng
đượ
c s

d

ng r

ng r
ã

i trong vi

c tài
tr

mang tính th

i v

v

v

n luôn chuy

n và tài tr

t

m th

i cho các ho

t
độ
ng
s

n xu


t kinh doanh.
+Cho vay trung và dài h

n :
Vi

c quy
đị
nh v

th

i gian cho các kho

n vay trung và dài h

n theo nh

ng
quy
đị
nh riêng c

a t

ng qu

c gia . Theo quy
đị
nh c


a n
ướ
c ta , nh

ng kho

n v

n
cho vay t

1 năm
đế
n 3 năm
đượ
c coi là trung h

n, nh

ng kho

n v

n cho vay t


3 năm tr

lên

đượ
c coi là dài h

n . Nh

ng kho

n cho vay này th
ườ
ng có giá tr


l

n và ng
ườ
i vay th
ưò
ng dùng
để

đầ
u tư, m

r

ng s

n xu


t,nâng c

p tài s

n c


đị
nh .
Khách hàng th
ườ
ng ưa chu

ng nh

ng kho

n tín d

ng trung và dài h

n v
ì

m

t s

l
ý

do :
Th

nh

t :
Đố
i v

i các kho

n vay trung và dài h

n khách hàng có th

yên
tâm v

th

i gian s

d

ng
đồ
ng v

n trong s


n xu

t kinh doan.

13
Th

hai : Các kho

n vay trung và dài h

n th
ườ
ng thu

n ti

n hơn các kho

n
vay ng

n h

n .
Th

ba : Các kho

n vay trung và dài h


n d

ràng th

c hi

n hơn so v

i các
h
ì
nh th

c tài tr

khác như : phát hành trái phi
ế
u, c

phi
ế
u m

i
V

n trung h

n và dài h


n là m

t nhu c

u c

p thi
ế
t
đố
i v

i vi

c
đẩ
y m

nh s


tăng tr
ưở
ng c

a n

n kinh t
ế

t

i nh

ng qu

c gia đang phát tri

n.
b/ Ho

t
độ
ng
đầ
u tư :
Ho

t
độ
ng
đầ
u tư hay c
ò
n g

i là ho

t
độ

ng ch

ng khoán giúp Ngân hàng
Thương m

i s

d

ng và khai thác t

i đa các ngu

n v

n
đã
huy
độ
ng.
Đồ
ng th

i,
nó c
ũ
ng mang l

i ngu


n thu nh

p quan tr

ng cho Ngân hàng Thương m

i . Ngân
hàng Thương m

i có th


đầ
u tư v

n mua ch

ng khoán ng

n h

n c

a chính ph

.
Nh

ng ch


ng khoán này v

a mang l

i thu nh

p cho Ngân hàng Thương m

i ,
v

a góp ph

n vào vi

c cân b

ng thu chi ngân sách th
ườ
ng xuyên ;
đồ
ng th

i góp
ph

n đi

u hoà lưu thông ti


n t

trong n

n kinh t
ế
qu

c dân.
Ngân hàng Thương m

i c
ò
n
đượ
c phép
đầ
u tư v

n
để
mua c

phi
ế
u và trái
phi
ế
u c


a các doanh nghi

p , qua đây nh

ng Ngân hàng thương m

i l

n tham gia
vào vi

c thành l

p qu

n l
ý
các doanh nghi

p . Tuy nhiên, Ngân hàng Thương
m

i ch


đượ
c
đầ
u tư ch


ng khoán

m

t gi

i h

n nh

t
đị
nh , không
đượ
c
để
ho

t
độ
ng này l

n át ho

t
độ
ng cho vay.
e/ Ho

t

độ
ng ngân qu

:
Là ho

t
độ
ng ph

c v

cho vi

c chi tr


đố
i v

i khách hàng. Nó bao g

m
nghi

p v

qu

ti


n m

t, ti

n g

i

các ngân hàng khác và

Ngân hàng Thương
m

i , ti

n trong quá tr
ì
nh thu nh

n , và c
ũ
ng có th

bao g

m c

nghi


p v

v


ch

ng khoán ng

n h

n.
+ Qu

ti

n m

t bao g

m ti

n gi

y và ti

n đúc
đượ
c s


d

ng
để
chi tr

cho
khách hàng. Qu

ti

n m

t l

n hay nh

ph

thu

c ch

y
ế
u vào quy mô ngân hàng,
m

i quan h


gi

a thanh toán ti

n m

t và thanh toán chuy

n kho

n, tính th

i v


c

a các kho

n chi ti

n m

t.
+ Ti

n g

i c


a Ngân hàng Thương m

i

Ngân hàng Trung ương bao g

m
ti

n g

i d

tr

b

t bu

c và ti

n g

i thanh toán ( dư th

a)

14
+ Ti


n g

i

các ngân hàng khác ph

c v

cho vi

c chi tr

theo yêu c

u c

a
khách hàng, c

a Ngân hàng Thương m

i này qua m

t Ngân hàng Thương m

i
khác.
3. M

i quan h


gi

a huy
độ
ng và s

d

ng v

n c

a Ngân hàng Thương
m

i :
Ngân hàng ho

t
độ
ng theo nguyên t

c đi vay
để
cho vay do đó gi

a ho

t

độ
ng huy
độ
ng v

n và ho

t
độ
ng s

d

ng v

n có m

i quan h

bi

n ch

ng v

i
nhau.
Để
có v


n vay, ngân hàng ph

i th

c hi

n công tác huy
độ
ng. N
ế
u s

l
ượ
ng
v

n huy
độ
ng nhi

u th
ì
ngân hàng có th

tăng c
ườ
ng ho

t

độ
ng s

d

ng v

n, khi
đó ngân hàng có th

m

r

ng các kho

n cho vay, các kho

n
đầ
u tư. Trong tr
ườ
ng
h

p ngân hàng
đã
áp d

ng

đầ
y
đủ
các bi

n pháp như thay
đổ
i l
ã
i xu

t, m

r

ng
các d

ch v

nhưng c
ũ
ng không th

tăng
đượ
c kh

i l
ượ

ng v

n huy
độ
ng d

n
đế
n
vi

c ph

i th

c hi

n chính sách tín d

ng có l

a ch

n, không đáp

ng
đượ
c
đầ
y

đủ

nhu c

u c

a khách hàng.
Tuy nhiên s

l
ượ
ng v

n huy
độ
ng cơ c

u, lo

i h
ì
nh, th

i gian huy
độ
ng l

i
ph


thu

c vào phương h
ướ
ng kinh doanh t

c là vào chi
ế
n l
ượ
c tín d

ng c

a ngân
hàng. Khi ngân hàng mu

n m

r

ng doanh s

cho vay nh

m chi
ế
m l
ĩ
nh nh


ng
th

tr
ườ
ng l

n hơn, lúc này ngân hàng c

n ph

i tăng c
ườ
ng ho

t
độ
ng huy
độ
ng
v

n nh

m huy
độ
ng s

v


n c

n thi
ế
t. Trong tr
ườ
ng h

p doanh s

cho vay c

a
ngân hàng không tăng nhưng
để
tăng l

i nhu

n , gi

m b

t lo

i v

n huy
độ

ng có
l
ã
i su

t cao , tăng c
ườ
ng v

n huy
độ
ng có l
ã
i su

t th

p,gi

m b

t chi phí c

a vi

c
huy
độ
ng . C
ò

n khi ngân hàng mu

n thu h

p ho

t
độ
ng tín d

ng th
ì
b

t bu

c ph

i
có s

thay
đổ
i tương

ng trong ho

t
độ
ng huy

độ
ng nh

m gi

m b

t m

t cách
tương

ng l
ượ
ng ti

n không c

n thi
ế
t . Nh

đó tránh
đựơ
c nh

ng chi phí mà
ngân hàng ph

i gánh ch


u n
ế
u không có s


đồ
ng b

gi

a huy
độ
ng và s

d

ng.
Tóm l

i, gi

a công tác huy
độ
ng v

n và s

d


ng v

n có m

i quan h

bi

n
ch

ng tác
độ
ng qua l

i l

n nhau.
Để
th

c hi

n
đượ
c t

t công tác này ph

i th


c
hi

n t

t công tác kia và ng
ượ
c l

i. Trong công tác qu

n l
ý
ho

t
độ
ng ngân hàng
ph

i k
ế
t h

p
đựơ
c m

t cách t


i ưu ho

t
độ
ng c

a công tác huy
độ
ng v

n và công
tác s

d

ng nh

m đem l

i hi

u qu

kinh doanh cao nh

t.
4/ Qu

n l

ý
ho

t
độ
ng c

a Ngân hàng thương m

i :

15
*
Đả
m b

o kh

năng thanh toán th
ườ
ng xuyên
đố
i v

i khách hàng là m

t
yêu c

u cao nh


t, ch


đạ
o vi

c qu

n l
ý
ho

t
độ
ng c

a b

t k

Ngân hàng thương
m

i nào. Nó xu

t phát t


đặ

c trưng cơ b

n c

a ngu

n v

n ho

t
độ
ng c

a Ngân
hàng thương m

i là d

a ch

y
ế
u vào v

n b

ng ti

n nhàn r


i c

a x
ã
h

i. Hơn n

a
, nó c
ũ
ng là d

u hi

u nói lên kh

năng tài chính m

nh hay y
ế
u c

a m

t ngân hàng
thương m

i .

Để
duy tr
ì
kh

năng thanh toán , Ngân hàng Thương m

i ph

i b

o
đả
m


m

i th

i đi

m , toàn b

tài s

n có ph

i l


n hơn các kho

n n

ph

i thanh toán.
Đồ
ng th

i ph

i b

o
đả
m trong t

ng s

tài s

n

y ph

i có nh

ng tài s


n có tính
thanh kho

n cao,
đủ
đáp

ng nhu c

u rút ti

n m

t , trang tr

i h
ế
t s

thi
ế
u trong
thanh toán bù tr

, ho

c nh

ng nhu c


u vay m
ượ
n chính đáng c

a khách hàng,
trong khi v

n quy
đị
nh
đựơ
c t

l

d

tr

theo quy
đị
nh .
* B

o
đả
m m

c sinh l


i cao :
M

c tiêu cu

i cùng c

a Ngân hàng Thương m

i là l

i nhu

n . Trong môi
tr
ườ
ng c

nh tranh, Ngân hàng Thương m

i ph

i ph

n
đấ
u
để
có m


c l

i nhu

n
cao m

i mong t

n t

i và phát tri

n . Nó
đò
i h

i b

t k

Ngân hàng Thương m

i
nào c
ũ
ng ph

i
đẩ

y m

nh ho

t
độ
ng cho vay và
đầ
u tư, t

c là cho vay
đượ
c nhi

u
v

i thu nh

p ti

n l
ã
i cao.
* X

l
ý
hài hoà m


i quan h

gi

a yêu c

u b

o
đả
m kh

năng thanh toán
th
ườ
ng xuyên và
đả
m b

o m

c sinh l

i cao.
Trong kinh doanh , mu

n gi

v


ng và c

nh tranh
đượ
c , Ngân hàng Thương
m

i v

a ph

i b

o
đả
m kh

năng thanh toán th
ườ
ng xuyên v

a b

o
đả
m m

c sinh
l


i cao.
- B

o
đả
m t

l

c

n thi
ế
t c

a v

n ch

s

h

u trong t

ng ngu

n v

n ho


c t


l

gi

a v

n đó v

i t

ng tài s

n có r

i ro.
- Đánh giá kh

năng tài chính c

a Ngân hàng Thương m

i trên cơ s

tính
đi


m theo 5 ch

tiêu là : T

l

v

n , ch

t l
ượ
ng tài s

n có, ch

t l
ượ
ng qu

n l
ý
, ti

n
l
ã
i và thanh kho

n.

- Có bi

n pháp h

u hi

u ph
ò
ng ch

ng r

i ro trong kinh doanh và ti
ế
n hành
phân tích tác
độ
ng c

a bi
ế
n
độ
ng r

i ro l
ã
i su

t

đố
i v

i thu nh

p v

a ngân hàng.

16
III. H
IỆU

QUẢ

CỦA
CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG

SỬ

DỤNG

VỐN

CỦA
NGÂN HÀNG
THƯƠNG
MẠI
:

1. Hi

u qu

c

a công tác huy
độ
ng v

n c

a Ngân hàng Thương m

i :
a/ Hi

u qu

c

a công tác huy
độ
ng v

n:
V

phía x
ã

h

i :
Để
th

c hi

n
đượ
c công cu

c công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i
hóa
đấ
t n
ướ
c, c

n m

t l
ượ
ng v


n r

t l

n làm ti

n
đề
v

t ch

t, v

n
để
xây d

ng cơ
s

v

t ch

t k

thu


t , k
ế
t c

u h

t

ng, v

n
để
s

n xu

t kinh doanh.
V

phía ngân hàng,
để
có th

ti
ế
n hành kinh doanh có hi

u qu

, đa d


ng các
h
ì
nh th

c kinh doanh
để
nâng cao s

c c

nh tranh và l

i nhu

n ngân hàng c

n có
m

t l
ượ
ng v

n l

n huy
độ
ng t


các ngu

n trong n
ướ
c.
V

n trong n
ướ
c ph

n l

n n

m trong các h

gia
đì
nh d
ướ
i d

ng ti
ế
t ki

m d



ph
ò
ng. Hơn n

a v

n c

a các t

ch

c kinh t
ế
x
ã
h

i không ph

i lúc nào c
ũ
ng
đượ
c s

d

ng theo v


mùa, theo chu k

kinh doanh c

a m

i doanh nghi

p.Do đó
l
ượ
ng v

n nhàn r

i trong khu v

c này c
ũ
ng r

t là l

n. Nhi

m v

to l


n c

a m

i
ngân hàng là ph

i t

p trung và thu hút các ngu

n v

n l

n này
để

đầ
u tư cho các
ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, các công tr
ì

nh kinh t
ế
x
ã
h

i bi
ế
n chúng thành
nh

ng
đồ
ng v

n mang l

i hi

u qu

kinh t
ế
x
ã
h

i.
Để


đạ
t
đượ
c đi

u đó th
ì
ngân hàng ph

i có công tác huy
độ
ng v

n phù h

p
và có hi

u qu

. Hi

u qu

c

a công tác huy
độ
ng v


n trong ngân hàng ph

i
đượ
c
đánh giá qua các khía c

nh sau đây :
V

n huy
độ
ng ph

i xu

t phát t

nhu c

u kinh doanh c

a ngân hàng . V

n
huy
độ
ng c

a ngân hàng ph


i có s

tăng tr
ưở
ng ,

n
đị
nh v

s

l
ượ
ng
để
có th


tho

m
ã
n các nhu c

u cho vay , thanh toán c
ũ
ng như ho


t
độ
ng kinh doanh khác
ngày càng tăng c

a ngân hàng. Tuy nhiên v

n huy
độ
ng ph

i
đượ
c

n
đị
nh v


m

t th

i gian. N
ế
u ngân hàng huy
độ
ng
đượ

c m

t l
ượ
ng v

n l

n mà không

n
đị
nh v

măt th

i gian , th
ườ
ng xuyên có m

t d
ò
ng ti

n l

n có kh

năng b


rút ra
th
ì
l
ượ
ng v

n dành cho vay, cho
đầ
u tư s

không l

n Như v

y hi

u qu

s

d

ng
s

không cao và ngân hàng ph

i th
ườ

ng xuyên
đố
i
đầ
u v

i v

n
để
thanh kho

n.
Nhưng n
ế
u ngân hàng huy
độ
ng
đượ
c ngu

n v

n

n
đị
nh th
ì
ngân hàng s


yên
tâm s

d

ng ph

n l

n v

n đó vào các ho

t
độ
ng có thu nh

p cao . Nhưng nói như
v

y không có ngh
ĩ
a là n
ế
u ngân hàng th

y có ngu

n v


n

n
đị
nh th
ì
s

huy
độ
ng
h
ế
t ngay hay ng
ựơ
c l

i , mà vi

c huy
độ
ng v

n c

a ngân hàng ph

i xu


t phát t



17
nhu c

u th

c t
ế
c

a ngân hàng v

v

n. N
ế
u huy
độ
ng đ
ượ
c ít th
ì
ngân hàng s


không đáp


ng
đượ
c nhu c

u c

a khách hàng , Không đa d

ng hoá
đượ
c các ho

t
độ
ng kinh doanh , không m

r

ng c

nh tranh
đựơ
c và s

b

m

t h
ế

t khách hàng .
C
ò
n n
ế
u huy
độ
ng nhi

u mà không s

d

ng h
ế
t th
ì
v

n s

b

“ đóng băng “ khi
ế
n
l

i nhu


n s

b

gi

m sút , do v

n ph

i tr

l
ã
i và các chi phí kèm theo như chi b

o
qu

n , k
ế
toán , kho qu

mà không có kho

n nào bù
đắ
p l

i .

Nói tóm l

i , huy
độ
ng v

n có hi

u qu

là huy
độ
ng v

n

n
đị
nh , v

a
đủ

đáp

ng nhu c

u kinh doanh c

a ngân hàng .

b/ Các ch

tiêu đánh giá hi

u qu

huy
độ
ng v

n c

a ngân hàng :
Hi

u qu

huy
độ
ng v

n
đượ
c đánh giá theo nhi

u khía c

nh khác nhau tu



theo m

c đích nghiên c

u . V
ì
v

y các ch

tiêu đánh giá hi

u qu

huy
độ
ng v

n
c
ũ
ng có nhi

u lo

i khác nhau . Bài vi
ế
t này ch

xin đánh giá hi


u qu

huy
độ
ng
v

n d
ựớ
i góc
độ
m

t nhà ngân hàng .
Để
đánh giá hi

u qu

huy
độ
ng v

n d

a
trên kh

năng s


d

ng v

n và chi phí c

a
đồ
ng v

n.
* Ngu

n v

n tăng tr
ưở
ng

n
đị
nh v

s

l
ượ
ng và th


i gian :
Đánh giá qua m

c
độ
tăng gi

m ngu

n v

n huy
độ
ng và s

l
ượ
ng v

n huy
độ
ng có k

h

n . Ngu

n v

n tăng

đề
u qua các năm ( 1
năm sau - tr
ướ
c
> 0 )
đạ
t m

c
tiêu v

ngu

n v

n
đặ
t ra và có
độ
gia tăng
đề
u
đặ
n là ngu

n v

n tăng tr
ưở

ng

n
đị
nh .
Ngu

n v

n có s

l
ượ
ng v

n k

h

n l

n ch

ng t

s



n

đị
nh v

th

i gian c

a
ngu

n v

n cao .
* Ngu

n v

n có kh

năng đáp

ng cho các ho

t
độ
ng kinh doanh c

a ngân
hàng : Đánh giá qua vi


c so sánh ngu

n v

n huy
độ
ng
đượ
c v

i các nhu c

u tín
d

ng , thanh toán và các nhu c

u khác
để
th

y ngu

n v

n huy
độ
ng
đã
đáp


ng
bao nhiêu. Ngân hàng ph

i vay thêm bao nhiêu
để
tho

m
ã
n nhu c

u đó .
* Chi phí huy
độ
ng v

n : Đánh giá qua ch

tiêu l
ã
i su

t huy
độ
ng b
ì
nh
quân , l
ã

i su

t huy
độ
ng t

ng ngu

n và chênh l

ch l
ã
i su

t
đầ
u ra,
đầ
u vào.
· M

c
độ
ho

t
độ
ng c

a v


n : Đánh giá qua ch

tiêu h

s

s

d

ng
v

n.

18
· M

c
độ
thu

n ti

n cho khách hàng : Đánh giá qua vi

c th

c hi


n
các th

t

c g

i ti

n, rút ti

n.
2.Hi

u qu

c

a công tác s

d

ng v

n :
a/ Ch

tiêu ph


n ánh s

d

ng v

n:
Đố
i v

i các Ngân hàng Thương m

i, cho vay có vai tr
ò
quan tr

ng trong
quá tr
ì
nh phát tri

n, m

r

ng ph

m vi kinh doanh. Tăng tr
ưở
ng ngu


n v

n và
đạ
t
đượ
c m

c tiêu l

i nhu

n c

a b

n thân ngân hàng đó. Nh

n th

y
đượ
c t

m
quan tr

ng c


a ho

t
độ
ng cho vay, vi

c đánh giá hi

u qu

c

a ho

t
độ
ng này
đượ
c phân tích qua hai ch

tiêu cơ b

n.
a1- Quy mô cho vay:
- Doanh s

cho vay : Là ch

tiêu cơ b


n khi đánh giá m

t cách khái quát
có h

th

ng
đố
i v

i nh

ng kho

n vay t

i m

t th

i đi

m. Khi xác
đị
nh doanh
s

cho vay, chưa có s


đánh giá c

th

v

ch

t l
ượ
ng các kho

n vay và ph

n
r

i c

a nh

ng kho

n vay trong m

t th

i k

nh


t
đị
nh ( trong ngày, tháng,
qu
ý
, năm ) nhưng đây là ch

tiêu cho bi
ế
t kh

năng luân chuy

n s

d

ng v

n
c

a m

t ngân hàng, quy mô
đầ
u tư và c

p v


n tín d

ng c

a ngân hàng đó
đố
i
v

i n

n kinh t
ế
qu

c dân trong m

t th

i k

.
- Dư n

tín d

ng
đố
i v


i n

n kinh t
ế
: T

ng dư n

n

i t

và ngo

i t

th


hi

n
đượ
c m

i quan h

tín d


ng gi

a ngân hàng v

i khách hàng,
đồ
ng th

i là
ch

tiêu ph

n ánh ph

n v

n
đầ
u tư hi

n đang c
ò
n l

i t

i m

t th


i đi

m c

a
ngân hàng mà ngân hàng
đã
cho vay chưa thu v

.
Đồ
ng th

i, ch

tiêu này
c
ũ
ng ph

n ánh m

i quan h

v

i doanh s

cho vay ( Dư n



đầ
u k

+Doanh s


cho vay - Doanh thu s

n

= Dư n

cu

i k

) v

i kh

năng đáp

ng ngu

n
v

n c


a các ngân hàng thương m

i
đố
i v

i nh

ng nhu c

u s

d

ng v

n trong
n

n kinh t
ế
.
- Doanh s

thu n

: Là ch

tiêu ph


n ánh kh

năng thu h

i n

c

a nh

ng
kho

n cho vay khi
đế
n th

i h

n
đã
tho

thu

n trong h

p
đồ

ng tín d

ng.
- V

n vay / Kh

năng gi

i quy
ế
t, x

l
ý
v

n t

n
đọ
ng : Là ch

tiêu ph

n
ánh
độ
nh


y bén, kh

năng luân chuy

n v

n t

n
đọ
ng theo chi

u h
ướ
ng đem
l

i l

i nhu

n cho ngân hàng

19
- T

tr

ng doanh s


cho vay / T

ng s

v

n huy
độ
ng : Ch

tiêu th

hi

n
kh

năng s

l
ý
ngu

n v

n huy
độ
ng
đả
m b


o kh

năng l

i nhu

n
đồ
ng th

i
b

o
đả
m nhu c

u thanh toán.
a2- Ch

t l
ượ
ng cho vay :
- T

l

n


quá h

n : Ch

tiêu cơ b

n cho bi
ế
t ch

t l
ượ
ng m

t kho

n cho
vay và kh

năng b

o
đả
m c

a kho

n vay đó trong m

t th


i h

n nh

t
đị
nh.
Th

c ch

t, ch

tiêu cho bi
ế
t s

luân chuy

n l
ượ
ng ti

n m

t trong m

t ngân
hàng, ph


n ánh ph

n ch

t
đố
i v

i doanh s

thu n

. đây c
ũ
ng là y
ế
u t

đánh
giá tính ch

t, tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý

c

a nh

ng ng
ườ
i làm ngân hàng và th

hi

n
m

t m

t bi
ế
n
độ
ng chung c

a n

n kinh t
ế
.
- T

tr


ng n

quá h

n / T

ng thu n

: Ph

n ánh kh

năng thu h

i n

c

a
các kho

n vay th

hi

n

các kho

n vay

đã

đế
n h

n tr

nhưng không
đủ
luân
chuy

n ngu

n v

n
đã
cho vay t

i m

t th

i đi

m và s

bi
ế

n
độ
ng c

a
độ
an
toàn v

v

n s

t

l

ngh

ch v

i s

tăng gi

m c

a t

tr


ng trên. Bên c

nh đó,
c
ò
n có t

tr

ng n

khó
đò
i / T

ng thu n

: Ph

n ánh tính chân th

c có kh


năng hoàn tr

c

a các kho


n vay th

hi

n

ch

tiêu này.
b. Các nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n hi

u qu

s

d

ng v

n :
b1 -


nh h
ưở
ng c

a th

m
đị
nh tín d

ng :
Khi quy
ế
t
đị
nh cung c

p m

t kho

n vay, các ngân hàng b

t bu

c ph

i có
s


th

m
đị
nh, thông qua đó, có th

đánh giá
đượ
c tính h

p l
ý
hi

u qu

c

a d


án
đầ
u tư và đó c
ũ
ng chính là bi

n pháp nh


m nâng cao ch

t l
ượ
ng các kho

n
vay.
Đặ
c bi

t, nh

ng kho

n vay trung và dài h

n th
ườ
ng đem l

i nhi

u r

i ro,
kh

năng linh ho


t kém nên thông qua công tác th

m
đị
nh, có th

đưa ra
nh

ng quy
ế
t
đị
nh đúng
đắ
n cho vay kh

i l
ượ
ng bao nhiêu, th

i gian bao lâu,
t

đó b

o
đả
m tính


n
đị
nh c

a cho vay.
b2 -

nh h
ưở
ng c

a r

i ro tín d

ng :
R

i ro tín d

ng là r

i ro l

n nh

t trong ngân hàng cung c

p nh


ng kho

n
vay. Hơn n

a đánh giá r

i ro là công vi

c h
ế
t s

c khó khăn do tính bi
ế
n
độ
ng
và nh

ng y
ế
u t

ch

quan t

nhiêu phía.
b3 -


nh h
ưở
ng c

a l
ã
i su

t cho vay:

20
T

n

n kinh t
ế
t

p trung chuy

n sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ

ng, chính sách
cho vay và các ho

t
độ
ng cho vay là nh

ng v

n
đề
ph

c t

p. chính sách l
ã
i
su

t ph

i th

c s


đò
n b


y kinh t
ế
khuy
ế
n khích s

phát tri

n chung c

a
n

n kinh t
ế
,
đồ
ng th

i ph

i là công c


đấ
u tranh ch

ng cho vay n

ng l

ã
i và
h

n ch
ế
nh

ng tiêu c

c trong ho

t
độ
ng cho vay. Chúng ta bi
ế
t hai ch

c năng
cơ b

n c

a ngân hàng là nh

n ti

n g

i c


a khách hàng và cho khách hàng vay
v

n m

c dù các d

ch v

kinh doanh mà ngân hàng cung c

p cho khách hàng
r

t đa d

ng nhưng r
õ
ràng ho

t
độ
ng kinh doanh chính c

a ngân hàng v

n là
nh


ng ho

t
độ
ng v

i vai tr
ò
như m

t trung gian tài chính, thanh toán l
ã
i su

t
cho ph

n ti

n g

i c

a khách hàng và tính l
ã
i su

t
đố
i v


i nh

ng kho

n ti

n
cho khách hàng vay.
V

i l
ã
i su

t cho vay quá cao : T

o ra s

ngưng
đọ
ng v

n do doanh
nghi

p không ch

u
đượ

c m

c chi phí cao đó nên h

ng

ng xin vi

c vay v

n.
Trong m

t kho

n th

i gian tương
đố
i dài như v

y nh

ng bi
ế
n
độ
ng tiêu c

c

l

n tích c

c, ngân hàng không th

d

đoán tr
ướ
c ch

c ch

n v

kh

năng sinh
l

i c

a m
ì
nh trong tương lai. Do đó, s

phát sinh hi

n t

ượ
ng v

n v

n
đọ
ng
trong két c

a ngân hàng trong khi đó

bên ngoài, các doanh nghi

p, h

gia
đì
nh v

n đang c

t
ì
m ki
ế
n nh

ng kho


n v

n vay v

i m

c chi phí t

i
thi

u. Bên c

nh đó, ngân hàng v

n ph

i th
ườ
ng xuyên ph

i tr

l
ã
i cho
nh

ng kho


n ti

n g

i, nh

ng kho

n đi vay c

a m
ì
nh. V
ì
v

y, l
ã
i su

t cho vay
quá cao s

gây “ ách t

c” trong ho

t
độ
ng cho vay.

L
ã
i su

t cho vay quá th

p : X

y ra hi

n t
ượ
ng nhu c

u v

các kho

n
vay c

a các doanh nghi

p, h

gia
đì
nh tr

nên tăng. V


i đi

u ki

n n

n kinh
t
ế
c
ò
n nhi

u bi
ế
n
độ
ng, t

tr

ng ti

n g

i trung và dài h

n / T


ng ngu

n v

n
huy
độ
ng c

a các ngân hàng là th

p, ngân hàng ph

i tăng c
ườ
ng các h
ì
nh
th

c huy
độ
ng v

n, “ đi vay
để
cho vay ”
để
có th


đáp

ng
đượ
c ph

n nào
nhu c

u vay v

n trên. Chính v
ì
v

y, ho

t
độ
ng cho vay s

tr

nên khó khăn
n
ế
u m

t m


t xích nào đó trong qú tr
ì
nh lưu chuy

n v

n b


đứ
t hay
độ
t ng

t
ch

ng l

i. Lúc đó kh

năng thanh toán c

a ngân hàng s

không th

đáp

ng,

gây lên ph

n

ng lan truy

n “ kh

ng ho

ng ngân hàng” và m

t đi
độ
tín
nhi

m c

a khách hàng
đố
i v
ớí
ngân hàng đó.



21












Chương II: T
ÌNH

HÌNH
HUY
ĐỘNG

VỐN

SỬ

DỤNG

VỐN

TẠI
NGÂN
HÀNG NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT
TRIỂN

NÔNG THÔN
QUẬN
HAI BÀ TRƯNG.
I. KHÁI QUÁT
TÌNH

HÌNH
KT-XH
CỦA
TP HÀ N
ỘI
VÀ QUÁ
TRÌNH
H
ÌNH

THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN

CỦA
NHN0VÀ PTNT
QUẬN
HAI BÀ TRƯNG.
1. Khái quát t
ì
nh h
ì
nh KT-XH c

aTP Hà N


i :
* T
ì
nh h
ì
nh KT-XH c

a TP HN năm 1999
V
ượ
t lên nh

ng khó khăn c

a th

i ti
ế
t kh

c nghi

t và tác
độ
ng c

a cu

c

kh

ng ho

ng kinh t
ế
- tài chính khu v

c. D
ướ
i s

l
ã
nh
đạ
o và ch


đạ
o t

p
trung, sâu sát c

a Thành u

, HĐND và UBND,
Đả
ng b


và nhân dân thành
ph

Hà N

i
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng k
ế
t qu

đáng ph

n kh

i trên các l
ĩ
nh v

c kinh
t
ế
, chính tr


, văn hoá - x
ã
h

i trong năm qua. Kinh t
ế
th

đô ti
ế
p t

c tăng
tr
ưở
ng v

i nh

p
độ
6,5%, cao hơn m

c tăng tr
ưở
ng b
ì
nh quân chung c


a c


n
ướ
c: Công nghi

p, nh

t là công nghi

p qu

c doanh
đã
nâng d

n nh

p
độ
tăng
tr
ưở
ng s

n xu

t; cơ c


u kinh t
ế
nói chung,
đặ
c bi

t là cơ c

u kinh t
ế
trong
nông nghi

p và kinh t
ế
nông thôn có chuy

n bi
ế
n r

t tích c

c; t
ì
nh h
ì
nh chính
tr


- x
ã
h

i ti
ế
p t

c

n
đị
nh, văn hoá - x
ã
h

i và môi tr
ườ
ng có nhi

u chuy

n
bi
ế
n t

t; an ninh qu

c ph

ò
ng và tr

t t

an toàn x
ã
h

i ti
ế
p t

c
đượ
c gi

v

ng;

22
Quan h

s

n xu

t x
ã

h

i
đượ
c c

ng c

. V

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào Hà N

i
tuy có gi

m sút so v

i các năm tr
ướ
c nhưng v

n là thành ph

có s

v


n
đầ
u
tư n
ướ
c ngoài l

n nh

t so v

i các t

nh thành ph

khác trong c

n
ướ
c.
T
ì
nh h
ì
nh phát tri

n m

t s


ngành, l
ĩ
nh v

c ch

y
ế
u như sau:
- S

n xu

t công nghi

p ti
ế
p t

c phát tri

n

t

t c

các khu v


c, các thành
ph

n kinh t
ế
. Giá tr

s

n xu

t công nghi

p trên
đị
a bàn tăng 10,2%. Trong đó
kh

i kinh t
ế
nhà n
ướ
c tăng 8%.
M

c dù th

i ti
ế
t r


t khó khăn, s

n xu

t nông lâm nghi

p và thu

s

n v

n
tăng t

ng giá tr

s

n l
ượ
ng kho

ng 3,2%. Cơ c

u s

n xu


t nông nghi

p có s


chuy

n bi
ế
n tích c

c, chăn nuôi phát tri

n khá, kinh t
ế
nông tr

i đang h
ì
nh
thành và b
ướ
c
đầ
u có k
ế
t qu

.
- Ngành thương m


i có nhi

u c

g

ng trong vi

c th

c hi

n các gi

i pháp
nh

m m

r

ng th

tr
ườ
ng tiêu th

s


n ph

m nh

t là vi

c ph

i h

p t

ch

c
nhi

u h

i ch

tri

n l
ã
m có ch

t l
ượ
ng cao, tăng c

ườ
ng nhi

u bi

n pháp trong
qu

n l
ý
th

tr
ườ
ng Nh

ng c

g

ng trên
đã
góp ph

n m

r

ng


n
đị
nh và làm
lành m

nh th

tr
ườ
ng.
- Ho

t
độ
ng du l

ch trên
đị
a bàn có m

c tăng tr
ưở
ng khá. Ngành du l

ch
đã
tri

n khai có k
ế

t qu

nhi

u chương tr
ì
nh ho

t
độ
ng ti
ế
p th

, c

ng c

và m


r

ng các lo

i h
ì
nh ho

t

độ
ng l

hành, m

r

ng h

p tác trong và ngoài n
ướ
c
để

phát tri

n các tuy
ế
n và các lo

i h
ì
nh ho

t
độ
ng du l

ch.
- L

ĩ
nh v

c văn hoá - x
ã
h

i có nhi

u chuy

n bi
ế
n t

t. Các ho

t
độ
ng văn
hoá thông tin phát tri

n v

i nhi

u h
ì
nh th


c đa d

ng, n

i dung phong phú.
Các chương tr
ì
nh v

văn háo
đượ
c th

c hi

n theo đúng chương tr
ì
nh hành
độ
ng c

a Chính ph

th

c hi

n NQ TW5. Thành ph

t


ch

c ph

c v

chu đáo
nh

ng ngày k

ni

m l

n di

n ra t

i th

đô. Phong trào xây d

ng n
ế
p s

ng văn
minh gia

đì
nh văn hoá m

i
đượ
c tri

n khai sâu r

ng v

i nhi

u n

i dung thi
ế
t
th

c, t

p trung vào vi

c th

c hi

n n
ế

p s

ng văn minh trong ho

t
độ
ng tín
ng
ưỡ
ng, th

c hi

n quy
ướ
c v

c
ướ
i, vi

c tang
*
Đị
nh h
ướ
ng k
ế
ho


ch phát tri

n KT-XH năm 2000 c

a TP Hà N

i.
Năm 2000 là năm cu

i cùng c

a k
ế
ho

ch 5 năm 1996-2000, có
ý
ngh
ĩ
a
quan tr

ng trong vi

c th

c hi

n các m


c tiêu
đã

đề
ra cho k
ế
ho

ch 5 năm và

23
th

c hi

n các m

c tiêu
đã

đề
ra cho k
ế
ho

ch 5 năm và th

c hi

n các m


c tiêu
chi
ế
n l
ượ
c

n
đị
nh và phát tri

n kinh t
ế
10 năm 1991-2000, năm cu

i cùng
c

a thiên niên k

th

XX, năm th

đô k

ni

m 990 năm Thăng Long - Hà

N

i.
Căn c

phân tích b

i c

nh qu

c t
ế
và trong n
ướ
c, th

c tr

ng n

n kinh t
ế

th

đô và kh

năng khai thác các ngu


n l

c cho
đầ
u tư phát tri

n, d

ki
ế
n m

t
s

ch

tiêu ch

y
ế
u c

a k
ế
ho

ch cho năm 2000 như sau:
* V


các ch

tiêu kinh t
ế
: (So năm 1999)
- T

ng s

n ph

m trong n
ướ
c (GDP) tăng 6,5 - 7,5%
- Giá tr

s

n xu

t công nghi

p tăng kho

ng: 10-11%
- Giá tr

s

n xu


t nông - lâm - nghi

p tăng: 3,5-4%
- Giá tr

các ngành d

ch v

tăng: 6-7%
- Kim ng

ch xu

t kh

u
đị
a phương tăng: 9-10%
* V

các ch

tiêu phát tri

n x
ã
h


i (So năm 1999)
- M

c gi

m t

l

sinh: 0,3%
- S

lao
độ
ng đư

c gi

i quy
ế
t vi

c làm 52000 ng
ườ
i
- T

l

s


h

đói nghèo c
ò
n 1% vào cu

i năm 2000
2. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri

n c

a NHN0 và PTNT qu

n
HBT
Tr
ướ
c nh

ng nhu c

u ngày càng tăng c

a n


n kinh t
ế
, nhu c

u s

d

ng
v

n và các d

ch v

ngân hàng c

a doanh nghi

p và dân cư ngày càng tăng.
Đồ
ng th

i nh

m m

r

ng m


ng l
ướ
i ho

t
độ
ng, nâng cao uy tín và hi

u qu


ho

t
độ
ng kinh doanh c

a m
ì
nh, NHN0 và PTNT không ng

ng thành l

p các
chi nhánh m

i. Nh

n th


y
đị
a đi

m trên
đườ
ng Tr

n Xuân So

n có khá nhi

u
thu

n l

i như: Là trung tâm buôn bán c

a qu

n và c

a thành ph

; khu v

c
dân cư đông đúc Ngày 27/7/1994 ban l

ã
nh
đạ
o NHN0 và PTNT thành ph


Hà N

i
đã
quy
ế
t
đị
nh thành l

p thêm m

t chi nhánh m

i: Chi nhánh ngân
hàng khu v

c Ch

Hôm, tr

c thu

c trung tâm đi


u hành NHN0 và PTNT

24
thành ph

Hà N

i t

i
đị
a đi

m đó. NHNN và PTNT qu

n HBT
đượ
c ra
đờ
i
trên ti

n
đề
đó.
Khi ra
đờ
i v


i tên g

i Chi nhánh NHN0 và PTNT Ch

Hôm và là m

t
ngân hàng c

p 4 v

i t

ng s

cán b

công nhân viên là 20 ng
ườ
i
đượ
c chia
thành hai ph
ò
ng đó là ph
ò
ng tín d

ng và ph
ò

ng k
ế
toán.
Nh

m đưa ch

t l
ượ
ng ho

t
độ
ng c

a ngân hàng ngày m

t cao,
đồ
ng th

i
nâng cao t

m quan tr

ng và uy tín c

a ngân hàng trên khu v


c. Cùng v

i s


phát tri

n n

n kinh t
ế
th

đô nói riêng và c

n

n kinh t
ế
qu

c dân nói chung.
Giám
đố
c NHN0 và PTNT thành ph

Hà N

i
đã

quy
ế
t
đị
nh chuy

n ngân
hàng t

ngân hàng c

p 4 lên thành ngân hàng c

p 3 v

i tên g

i: NHN0 và
PTNT qu

n Hai Bà Trưng - Hà N

i.
Ngay t

khi ra
đờ
i NHN0 và PTNT qu

n HBT

đã
ph

i ch

ng t

m
ì
nh
tr
ướ
c nh

ng khó khăn và thu

n l

i:
Là m

t ngân hàng m

i thành l

p nên ban
đầ
u c
ò
n g


p nhi

u khó khăn
như: quy mô ho

t
độ
ng nh

, nhân s

h

n ch
ế
.
Độ
i ng
ũ
cán b

g

m 20 ng
ườ
i
(trong đó 4 ng
ườ
i có tr

ì
nh
độ
trên
đạ
i h

c, c
ò
n l

i là
đạ
i h

c và cao
đẳ
ng).
Đượ
c phân b

trong hai ph
ò
ng ban là ph
ò
ng tín d

ng và ph
ò
ng k

ế
toán. Ho

t
độ
ng theo phương th

c t

ch

c các cán b

trong m

t ph
ò
ng ban kiêm nhi

m
t

ra phù h

p v

i quy mô c

a ngân hàng


đồ
h

th

ng t

ch

c c

a NH



Giám
đố
c











Phó Giám

đố
c










P. K
ế
toán



P. tín d

ng













Quan h


giao d

ch

Huy
độ
ng
ngu

n v

n

Huy
độ
ng
ngu

n v

n

Cho vayDN
(DNNN +


Cho vay
th
ế
ch

p

Tư nhân
m

tài

×