Luận văn
Phân tích thực trạng xuất khẩu
và một số giải pháp nhằm đẩy
mạnh hoạt động xuất khẩu ở
Công ty Cung ứng Dịch Vụ
Hàng Không
Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp 401
Trờng Đại học QL & KD Hà Nội
1
LI NểI U
Hot ng xut khu gi vai trũ ht sc quan trng trong hot ng thng
mi ca bt k quc gia no trờn th gii. Thụng qua hot ng xut khu, cỏc
quc gia khai thỏc c li th ca mỡnh trong phõn cụng lao ng quc t, to
ngun thu li nhun quan trng cho t nc, chuyn i c cu kinh t v to
cụng n vic lm cho ngi dõn.
i vi Vit Nam, hot ng xut khu thc s cú ý ngha chin lc trong
s nghip xõy dng v phỏt trin kinh t, to tin vng chc thc hin thng
li mc tiờu cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ t nc v tng bc hi nhp vo
nn kinh t khu vc v th gii. Trong chin lc phỏt trin kinh t n nm 2010,
ng v Nh nc ta ó nờu rừ: Chỳng ta phi tin hnh xõy dng mt nn kinh
t m ca theo hng y mnh xut khu ng thi thay th nhp khu bng
nhng mt hng trong nc sn xut cú hiu qu.
Cụng ty Cung ng Dch V Hng Khụng c hỡnh thnh v thc hin
nhim v xut nhp khu trc ht cho nghnh hng khụng. Cụng ty chỳ trng
trong c cu mt hng xut khu ca mỡnh. Trong sut thi gian tn ti v phỏt
trin, Cụng ty ó tỡm ra cho mỡnh mt hng i ỳng trong hot ng xut khu
c bit trong tỡnh hỡnh kinh t trong nc v th gii hin nay cú nhiu bin ng
ln v Cụng ty ó thu c nhng thnh cụng nht nh. Tuy nhiờn bờn cnh
nhng thnh tu t c, Cụng ty vn cũn khụng ớt khú khn cn phi khc
phc. nghiờn cu sõu hn hot ng sn sut ca cụng ty, ng thi trang b thờm
cho mỡnh nhng kin thc thc tin v hot ng xut khu núi riờng .c s hng
dn tn tỡnh ca thy PGS Trn Vn Chu, em ó chn ti lun vn tt nghip
Xut khu Cụng ty Cung ng Dch V Hng Khụng Thc trng v Gii phỏp
.
C cu lun vn ngoi m u v kt lun gm 3 chng .
Chng I: Vai trũ ca Xut Khu i vi nn kinh t Vit Nam.
Chng II: Thc trng hot ng xut khu ti Cụng ty Cung ng Dch
V Hng Khụng.
Chng III. Mt s gii phỏp nhm y mnh hot ng xut khu
ca Cụng ty.
Do cũn hn ch v kin thc cng nh hiu bit thc t, bi lun vn ny
khụng trỏnh khi nhng thiu sút. Em rt mong nhn c nhng ý kin úng gúp
Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp 401
Trờng Đại học QL & KD Hà Nội
2
quý bỏu t cỏc thy cụ giỏo, cỏc cụ cỏc chỳ cỏn b trong Cụng ty cng nh cỏc bn
sinh viờn quan tõm.
CHNG I
VAI TRề CA XUT KHU I VI NN KINH T VIT NAM
I. í NGHA CA HOT NG XUT KHU CễNG TY CUNG NG DCH V
HNG KHễNG.
m bo an ton, ch ng, kp thi v hiu qu thc hin cho cỏc
chuyn bay v hot ng ti sõn bay Tng Cụng Ty Hng Khụng Vit Nam ó
thng nht t chc hot ng xut khu v cung ng dch v cho cỏc chuyn bay
v sõn bay. õy l hot ng thit thc giỳp cho cỏc chuyn bay v sõn bay tin
vic qun lý ngay ti sõn bay v ngoi sõn bay. Cụng ty Cung ng dch v Hng
Khụng cn cú hng cung cp cho ngnh. Cn bo m tớnh an ton v kp thi,
khụng b ng do vic cung ng hng hoỏ v dch v gõy nờn.
Xut khu ca Cụng ty Cung ng dch v Hng Khụng to iu kin cú lói,
cú vn hot ng nhp hng v cho cỏc chuyn bay cho hóng Hang Khụng
Quc gia Vit Nam v ti sõn bay. Ngy nay, trong c ch th trng vic t chc
n v hot ng xut khu v nhp khu c khuyn khớch nờn cụng ty ó kp
thi hỡnh thnh t chc hot ng.
II. VAI TRề CA XUT KHU I VI NN KINH T QUC DN V VI CễNG
TY CUNG NG DCH V HNG KHễNG.
1. Khỏi nim hot ng xut khu:
Xut khu l vic bỏn hng hoỏ v dch v vt qua biờn gii quc gia trờn
c s dựng tin t lm n v thanh toỏn. Tin t õy cú th l ngoi t i vi
mt quc gia hoc i vi c hai quc gia. Xut khu l hot ng rt c bn ca
kinh t i ngoi, ó xut hin t rt lõu v ngy cng phỏt trin.
Mc ớch ca hot ng xut khu l khai thỏc c li th ca cỏc quc gia
trong phõn cụng lao ng quc t, to ngun thu ngoi t cho t nc. Hot ng
xut khu din ra trờn mi lnh vc, trong mi iu kin vi nhiu loi hng hoỏ
khỏc nhau. Phm vi hot ng xut khu rt rng c v khụng gian v thi gian.
2. Vai trũ ca xut khu i vi nn kinh t quc dõn.
Xut khu hng hoỏ nm trong khõu phõn phi v lu thụng hng hoỏ trong
quỏ trỡnh tỏi sn xut m rng, nhm mc ớch liờn kt gia sn xut v tiờu dựng
Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp 401
Trờng Đại học QL & KD Hà Nội
3
gia nc ny vi nc khỏc. Vai trũ ca xut khu c th hin qua cỏc im
sau:
2.1. Xut khu l phng tin chớnh to ngun vn cho nhp khu phc
v Cụng nghip hoỏ - Hin i hoỏ t nc.
Nhim v trng tõm c bn ca Vit Nam trong chin lc phỏt trin kinh t
xó hi 10 nm 2001 - 2010 l: phỏt trin kinh t v y mnh cụng nghip hoỏ t
nc.
tin hnh Cụng nghip hoỏ-Hin i hoỏ thỡ cn phi cú 4 nhõn t
nhõn lc, ti nguyờn, ngun vn v k thut. Nhng hin nay, khụng phi bt c
quc gia no cng cú cỏc yu t ú c bit l cỏc nc ang phỏt trin trong ú
cú Vit Nam.
Cụng nghip hoỏ-Hin i hoỏ ũi hi phi cú s vn ln nhp khu
mỏy múc, thit b, k thut,cụng ngh tin tin.
Ngun vn nhp khu cú th c hỡnh thnh t cỏc ngun nh:
- T tớch lu trong nn kinh t quc dõn
- u t nc ngoi.
- Vay n, vin tr.
- Thu t hot ng du lch, dchv thu ngoi t.
- Xut khu hng hoỏ.
2.2. Xut khu úng gúp vo vic chuyn dch c cu kinh t, thỳc y
sn xut phỏt trin.
S chuyn dch c cu kinh t trong quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ phự hp vi
xu hng phỏt trin ca kinh t th gii l tt yu i vi Vit Nam.
Cú hai cỏch nhỡn nhn v tỏc ng ca xut khu i vi sn xut v chuyn
dch c cu kinh t.
Mt l: xut khu ch l tiờu th nhng sn phm tha do sn xut vt quỏ
nhu cu ni a. Trong trng hp nn kinh t cũn lc hu v chm phỏt trin nh
nc ta, sn xut v c bn cha tiờu dựng v nu ch th ng ch s tha ra
ca sn xut thỡ xut khu vn c nh bộ, khụng cú c s tn ti v phỏt trin.
Hai l: trờn c s li th so sỏnh ca t nc mỡnh, coi th trng l im
xut phỏt v c bit th trng th gii l hng quan trng t chc sn xut,
LuËn V¨n Tèt NghiÖp Ng« C«ng B×nh - Líp 401
Trêng §¹i häc QL & KD Hµ Néi
4
chỉ sản xuất cái gì thị trường cần. Quan điểm này xuất phát từ nhu cầu thị trường
thế giới kết hợp với tiềm năng, thực lực của đất nước để tổ chức sản xuất, hình
thành các ngành kinh tế hướng về xuất khẩu. Những ngành kinh tế đó phải có kỹ
thuật và công nghệ tiên tiến để hàng hoá khi tham gia thị trường thế giới có đủ sức
cạnh tranh và mạng lại lợi ích cho quốc gia. Điều đó có tác động tích cực đến
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy sản xuất phát triển. Đó là:
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi.
- Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ góp phần thúc đẩy sản
xuất phát triển.
- Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất,
nâng cao năng lực sản xuất trong nước.
- Thông qua xuất khẩu, hàng hoá của ta sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên
thị trường thế giới. Các cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ chức lại sản
xuất, hình thành cơ cấu sản xuất thích nghi được với thị trường .
Như vậy, theo cách hiểu này, xuất khẩu được coi là giải pháp làm chuyển
dịch cơ cấu kinh tế một cách mạnh mẽ theo chiều hướng có lợi hơn, hiệu quả kinh
tế cao hơn.
2.3. Xuất khẩu tác động tích cực dến giải quyết công ăn việc làm và cải
thiện đời sống nhân dân.
Tác động của xuất khẩu đến đời sống của người dân bao gồm rất nhiều mặt.
Trước hết sản xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc
với thu nhập khá. Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu
dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng ngày càng phong phú thêm nhu cầu
người dân.
2.4. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các hoạt động kinh tế đối
ngoại của nước ta.
Quan hệ kinh tế đối ngoại là tổng thể các mối quan hệ về thương mại, kinh
tế và khoa học kỹ thuật giữa một quốc gia này với một quốc gia khác. Các hình
thức của quan hệ kinh tế quốc tế là xuất nhập khẩu hàng hoá hữu hình, đầu tư quốc
tế, du lịch dịch vụ, xuất khẩu lao động, hợp tác khoa học kỹ thuật, hợp tác sản xuất,
hợp tác tài chính.
Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp 401
Trờng Đại học QL & KD Hà Nội
5
Xut khu l mt hot ng rt c bn ca kinh t i ngoi, l phng tin
thỳc y nn kinh t phỏt trin. y mnh xut khu c coi l vn cú ý ngha
chin lc thc hin cụng nghip hoỏ hin i hoỏ t nc. Hin nay Nh
nc ó v ang thc hin cỏc bin phỏp thỳc y cỏc ngnh kinh t hng v xut
khu (tt nhiờn khụng coi nh sn xut trong nc v th trng trong nc),
khuyn khớch t nhõn m rng xut khu gii quyt cụng n vic lm v tng
thu ngoi t cho t nc.
Hot ng xut khu vi cỏc cụng ty cú ý ngha rt quan trng. Thc cht nú
l hot ng bỏn hng ca cỏc Cụng ty xut nhp khu v thu li nhun t hot
ng ny gúp phn quyt nh s tn ti v phỏt trin ca Cụng ty. Li nhun l
ngun b sung vo ngun vn kinh doanh, cỏc qu ca Cụng ty. Li nhun cao
cho phộp Cụng ty y mnh tỏi u t vo ti sn c nh, tng ngun vn lu
ng thc hin hot ng xut nhp khu, giỳp Cụng ty ngy cng m rng v
phỏt trin.
Xut khu hng hoỏ cũn cú vai trũ nõng cao uy tớn ca Cụng ty trờn trng
quc t. Nú cho phộp Cụng ty thit lp c cỏc mi quan h vi nhiu bn hng
cỏc nc khỏc nhau v s rt cú li cho Cụng ty nu duy trỡ tt mi quan h ny.
cú c iu ny Cụng ty, ngc li phi ỏp ng tt cỏc yờu cu ca khỏch
hng v giỏ c, cht lng hng hoỏ, phng thc giao dch, thanh toỏn,
Xut khu ngy nay luụn gn lin vi cnh tranh do vy ũi hi cỏc Cụng ty
phi luụn i mi v hon thin cụng tỏc qun lý sn xut, kinh doanh sao cho
phự hp vi tỡnh hỡnh thc t hot ng t hiu qu cao. Kt qu ca hot ng
xut khu s cho phộp Cụng ty t ỏnh giỏ c v ng li chớnh sỏch, cỏch
thc thc hin ca mỡnh cú nhng iu chnh phự hp giỳp Cụng ty phỏt trin i
lờn.
2.5. Mt s li th so sỏnh nhng mt hng Xut khu ca Vit Nam.
Xut khu hng ó phn no ỏp ng c mc tiờu phỏt huy li th so sỏnh
ca nc ta trờn trng quc t. Xut khu chng nhng gúp phn ỏng k vo tớch
lu vn cho cụng nghip hoỏ m cũn cú ý ngha quan trng trong vic tiờu th sn
phm hng hoỏ trong nc.
Vi nhng li th so sỏnh ca Vit Nam nh giỏ nhõn cụng r, lc lng lao
ng ụng ỳc v di do, tr thụng minh sỏng to v ham hc hi, v vi iu
Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp 401
Trờng Đại học QL & KD Hà Nội
6
kin v t nhiờn, a lý thun li, v c bit i vi mt s mt hng nụng sn ca
Vit Nam.
III. NI DUNG CA HOT NG XUT KHU .
1. Nghiờn cu th trng, xỏc nh mt hng xut khu
Nghiờn cu th trng hng hoỏ th gii
Th trng l ni gp g ca cung v cu. Mi hot ng ú u din ra
theo quy lut cung, cu, giỏ c, giỏ tr
Th trng cung l mt phm trự khỏch quan gn lin vi sn xut v lu
thụng, õu cú sn xut thỡ ú cú th trng.
nm rừ cỏc yu t ca th trng, hiu bit cỏc quy lut vn ng ca th
trng nhm mc ớch thớch ng kp thi v lm ch nú thỡ cn phi nghiờn cu th
trng. Thc hin vic phỏt trin v nõng cao hiu qu kinh t trong xut, nhp
khu ca mi quc gia v Cụng ty.
cụng tỏc nghiờn cu th trng cú hiu qu cn phi xem xột ton b quỏ
trỡnh tỏi sn xut ca hng hoỏ, vic nghiờn cu khụng ch trong lnh vc lu thụng
m cũn lnh vc phõn phi, tiờu dựng.
Cỏc Cụng ty khi nghiờn cu th trng cn phi nm vng c th trng
v khỏch hng tr li tt cỏc cõu hi ca hai vn l th trng v khỏch hng.
Th trng ang cn mt hng gỡ ?
Theo nh quan im ca Marketing ng thi thỡ cỏc nh kinh doanh phi
bỏn cỏi m th trng cn ch khụng phi cỏi mỡnh cú. Vỡ vy cn phi nghiờn
cu v khỏch hng trờn th trng th gii, nhn bit mt hng kinh doanh ca
Cụng ty. Trc tiờn phi da vo nhu cu tiờu dựng ca khỏch hng nh quy cỏch,
chng loi, kớch c, giỏ c, thi v v th hiu cng nh tp quỏn ca ngi tiờu
dựng tng a phng, tng lnh vc sn xut. T ú xem xột cỏc khớa cnh ca
hng hoỏ trờn th trng th gii. V mt thng phm phi hiu rừ giỏ tr hng
hoỏ, cụng dng, cỏc c tớnh lý hoỏ, quy cỏch phm cht, mu mó bao gúi. hiu
rừ vn ny yờu cu cỏc nh kinh doanh phi nhy bộn, cú kin thc chuyờn sõu
v kinh nghim d oỏn cỏc xu hng bin ng trong nhu cu ca khỏch hng.
Trong xu th hin nay, ũi hi vic nghiờn cu phi nm bt rừ mt hng
mỡnh la chn, kinh doanh ang trong thi k no ca chu k sng ca sn phm
trờn th trng, Bi vỡ chu k sng ca sn phm gn lin vi vic tiờu th hng
Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp 401
Trờng Đại học QL & KD Hà Nội
7
hoỏ ú trờn th trng. Thụng thng vic sn xut gn lin vi vic xut khu
nhng mt hng ang giai on thõm nhp, phỏt trin l cú nhiu thun li tt
nht. Tuy nhiờn i vi nhng sn phm ang giai on bóo ho hoc suy thoỏi
m Cụng ty cú nhng bin phỏp xỳc tin cú hiu qu thỡ vn cú th tin hnh kinh
doanh xut khu v thu c li nhun.
Nghiờn cu dung lng th trng v cỏc nhõn t nh hng
Dung lng th trng l khi lng hng hoỏ c giao dch trờn mt phm
vi th trng trong thi gian nht nh (thng l mt nm).
Dung lng th trng khụng phi l c nh, nú thng xuyờn bin ng
theo thi gian, khụng gian di s tỏc ng ca nhiu yu t. i vi mt hng
mang tớnh thi v nh hng nụng sn thỡ iu ny li cng ỳng. Cụng ty cn d
bỏo c cỏc nhõn t lm thay i dung lng th trng, nh cỏc nhõn t cú nh
hng ti dung lng th trng cú tớnh cht chu k nh tỡnh hỡnh kinh t, thi v,
cỏc nhõn t nh hng lõu di n s bin ng ca th trng nh phỏt minh, sỏng
ch khoa hc , chớnh sỏch ca nh nc, cỏc nhõn t nh hng tm thi vi dung
lng th trng nh u c tớch tr, hn hỏn, thiờn tai, ỡnh cụng.
Khi nghiờn cu s nh hng ca cỏc nhõn t phi thy c nhúm cỏc
nhõn t tỏc ng ch yu trong tng thi k v xu th ca thi k tip theo
Cụng ty cú bin phỏp thớch ng cho phự hp k c k hoch i tt ún u.
Nghiờn cu giỏ c cỏc loi hng hoỏ v cỏc nhõn t nh hng.
Trong thng mi giỏ c hng hoỏ c coi l tng hp ú c bao gm
giỏ vn ca hng hoỏ, bao bỡ, chi phớ vn chuyn, chi phớ bo him v cỏc chi phớ
khỏc tu theo cỏc bc thc hin v theo s tho thun gia cỏc bờn tham gia giỏ
c bin ng xoay quanh giỏ tr, giỏ tr v giỏ tr s dng thng biu hin qua giỏ
tng mt hng tng thi im.
cú th d oỏn mt cỏch tng i chớnh xỏc v giỏ c ca hng hoỏ trờn
th trng th gii. Trc ht phi ỏnh giỏ mt cỏch chớnh xỏc cỏc nhõn t nh
hng n giỏ c v xu hng vn ng ca giỏ c hng hoỏ ú.
Cú rt nhiu nhõn t nh hng ti giỏ c ca hng hoỏ trờn th trng quc
t. Ngi ta cú th phõn loi cỏc nhõn t nh hng ti giỏ c theo nhiu phng
din khỏc nhau tu thuc vo mc ớch nhu cu. Nhng nh hot ng chin lc
thng phõn chia thnh nhúm cỏc nhõn t sau:
Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp 401
Trờng Đại học QL & KD Hà Nội
8
+ Nhõn t chu k: l s vn ng cú tớnh quy lut ca nn kinh t, c bit l
s bin ng thng trm ca nn kinh t cỏc nc.
+ Nhõn t cung cu: l nhõn t quan trng nh hng trc tip n lng
cung cp hay lng tiờu th ca hng hoỏ trờn th trng, do vy cú nh hng rt
ln n s bin ng ca giỏ c hng hoỏ.
+ Nhõn t lm phỏt: giỏ c hng hoỏ khụng nhng ph thuc vo giỏ tr ca
nú m cũn ph thuc vo giỏ tr ca tin t. Vy cựng vi cỏc nhõn t khỏc s xut
hin ca lm phỏt lm cho ng tim mt giỏ do vy nh hng n giỏ c hng
hoỏ ca mt quc gia trong trao i thng mi quc t.
+ Nhõn t thi v: l nhõn t tỏc ng n giỏ c theo tớnh cht thi v ca
sn xut v lu thụng.
Ngoi ra cỏc chớnh sỏch ca Chớnh ph, tỡnh hỡnh an ninh, chớnh tr ca cỏc
quc gia cng tỏc ng n giỏ c. Do vy vic nghiờn cu v tớnh toỏn mt
cỏch chớnh xỏc giỏ c ca hp ng kinh doanh xut khu l mt cụng vic khú
khn ũi hi phi c xem xột trờn nhiu khớa cnh, bi nú nh hng trc tip
n lng tiờu th v li nhun ca Cụng ty.
La chn i tng giao dch.
Cn c vo cỏc kt qu ca vic nghiờn cu th trng, giỏ c Cụng ty la
chn phng thc giao dch vi thng nhõn, cn c vo s lng hng hoỏ v
cht lng, chớnh sỏch v tp quỏn thng mi ca nc ú.
Trong ch tiờu la chn i tng giao dch cn chỳ ý tỡnh hỡnh sn xut
kinh doanh ca hóng, lnh vc v phm vi kinh doanh kh nng cung cp hng hoỏ
thng xuyờn ca hóng, kh nng cung cp hng hoỏ thng xuyờn ca hóng, kh
nng v vn, c s vt cht k thut, thỏi v quan im kinh doanh l chim
lnh th trng hay c gng dnh ly ch ng v hng hoỏ, uy tớn ca bn hng l
ni dung cụng ty xut khu cn quan tõm.
Trong vic la chn thng nhõn giao dch tt nht nờn gp trc tip trỏnh
nhng i tỏc trung gian, tr trng hp Cụng ty mun thõm nhp vo th trng
mi phi qua trung gian.
LuËn V¨n Tèt NghiÖp Ng« C«ng B×nh - Líp 401
Trêng §¹i häc QL & KD Hµ Néi
9
2. Xây dựng chiến lược và kế hoạch xuất khẩu.
2.1. Chiến lược xuất khẩu.
Qua chiến lược xuất khẩu Công ty xác định hệ thống các mục tiêu xuất khẩu
trong một giai đoạn nhất định và xây dựng các giải pháp để thực hiện các mục tiêu
đã đề ra. Chiến lược xuất khẩu có thể là: chiến lược chuyên môn hoá hay đa dạng
hoá mặt hàng xuất khẩu, chiến lược về doanh thu, về kim ngạch hay tối đa hoá lợi
nhuận từ hoạt động xuất khẩu.
2.2. Kế hoạch xuất khẩu.
Công ty cần phải đặt ra những mục tiêu kế hoạch trong từng thời kỳ chiến
lược. Ở từng thời kì kế hoạch hay chiến lược công ty cần đề ra các mục tiêu chính
và kết quả cần đạt được. Công ty nêu lên biện pháp thực hiện.
Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp 401
Trờng Đại học QL & KD Hà Nội
10
3. La chn hỡnh thc xut khu phự hp
- Xut khu trc tip: L hỡnh thc xut khu khụng qua trung gian.
tho thun v hng hoỏ, giỏ c v iu kin giao dch.
- Xut khu u thỏc: Cụng ty khi c u thỏc ca n v khỏc phi m
nhn cỏc cụng vic giao dch, m phỏn, ký kt hp ng xut khu thay cho bờn
u thỏc.Trong hỡnh thc xut khu u thỏc, cụng ty l ngi úng vai trũ trung
gian gia nhng n v cú hng xut khu trong nc v bn hng nc ngoi.
Tng hỡnh thc xut khu trỡnh by trờn u cú nhng u nhc im nht
nh. Cụng ty cõn nhc la chn hỡnh thc xut khu trong iu kin c th thớch
hp, sau khi ó phõn tớch hiu qu mt cỏch chớnh xỏc.
4. Cỏc hot ng Marketing trong xut khu.
Cụng ty vn dng chin thut Marketing mix 4P (Product, Place, Price,
Promotion). to dng uy tớn cho sn phm ca mỡnh, Cụng ty cn phõn loi sn
phm theo cht lng, thit k bao bỡ, nhón mỏc, catologue phự hp vi tng
chng loi, m bo tớnh hp dn, tin cy. Cỏc cho hng, bỏo giỏ luụn sn sng
phc v khỏch hng quan tõm to mt hỡnh nh tt v tỏc phong kinh doanh ca
Cụng ty. Ngoi ra Cụng ty cũn lu ý chớnh sỏch nh giỏ ỳng n cho tng thi
k, va m bo c kh nng cnh tranh ca hng hoỏ, va thc hin c mc
tiờu ó ra. Tu tng thi k m nh giỏ cú th nhm mt trong nhng mc tiờu
cn thit theo nh hng ca cụng ty.
5. T chc thc hin k hoch xut khu.
5.1. To ngun hng xut khu: Ngun hng xut khu l hng hoỏ v dch v
ca mt cụng ty d nh bỏn cho nc ngoi.To ngun hng xut khu bao gm
mi hot ng t u t sn xut n cỏc nghip v thu mua, ký kt cỏc hp ng
vn chuyn, bo qun, s ch, phõn loi nhm to ra nhng mt hng cú tiờu
chun xut khu.
a. Nghiờn cu ngun hng xut khu.
Nghiờn cu ngun hng xut khu l nghiờn cu kh nng cung cp ngun
hng c xỏc nh bi ngun hng thc t v ngun hng tim nng. Ngun hng
thc t l ngun hng ó cú v cú th a vo xut khu. Ngun hng tim nng l
ngun hng cú th cú trờn th trng. khai thỏc ngun hng tim nng ũi hi
Cụng ty cn cú s u t, cú n t hng, cú hp ng cam kt cho vic thu
LuËn V¨n Tèt NghiÖp Ng« C«ng B×nh - Líp 401
Trêng §¹i häc QL & KD Hµ Néi
11
mua… thì người cung cấp mới tiến hành sản xuất. Trong công tác xuất khẩu thì
khai thác nguồn hàng tiềm năng là rất quan trọng vì nó đáp ứng được yêu câù về số
lượng, chất lượng của người xuất khẩu.
b. Tổ chức hệ thống thu mua hàng cho xuất khẩu.
Hệ thống thu mua hàng bao gồm các đại lý, hệ thống kho hàng ở các địa
phương, các khu vực có mặt hàng cần thu mua. Chi phí thu mua thường khá lớn
đòi hỏi Công ty luôn phải cân nhắc khi xây dựng và lựa chọn đại lý. Mạng lưới thu
mua cần phải gắn liền với điều kiện cơ sở hạ tầng giao thông của cácđịa phương.
Sự phối hợp nhịp nhàng giữa thu mua và vận chuyển là cơ sở dể đảm bảo tiến độ
thu mua và chất lượng hàng hoá , tuỳ theo đặc điểm của hàng hoá mà có phương
án vận chuyển hợp lý.
c. Ký kết hợp đồng thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu.
Khối lượng hàng hoá được mua bán giữa Công ty và nơi cung cấp đều thông
qua các hợp đồng, dựa trên những thoả thuận và tự nguyện của các bên ký kết.
d. Xúc tiến nguồn hàng.
Sau khi ký kết hợp đồng, công ty lập kế hoạch, tiến hành sắp xếp các phần
việc phải làm và chỉ đạo các bộ phận thực hiện kế hoạch.
e. Tiếp nhận, bảo quản và xuất kho hàng xuất khẩu.
Các loại mặt hàng trước khi xuất khẩu đều trải qua một hoặc một số kho để
bảo quản, phân loại đóng gói hoặc chờ làm thủ tục xuất khẩu. Công ty cần chuẩn bị
tốt các kho để tiếp nhận hàng hoá.
5.2. Đàm phán ký kết hợp đồng.
Đàm phán là việc trao đổi với nhau các điều kiện mua bán giữa các nhà kinh
doanh xuất nhập khẩu để đi đến thống nhất ký kết hợp đồng. Để có một cuộc đàm
phán có hiệu quả người đàm phán phải kết hợp giữa sự nhạy bén và kiến thức kinh
nghiệm của mình.
Đàm phán trong kinh doanh xuất nhập khẩu có nhiều hình thức khác nhau,
có thể thực hiện qua thư tín, qua điện toại, gặp gỡ trực tiếp tuỳ từng trường hợp cụ
thể mà Công ty quyết định lựa chọn hình thức nào hay kết hợp các hình thức đó.
5.3. Ký kết hợp đồng xuất khẩu
Việc giao dịch đàm phán nếu có kết quả sẽ dẫn tới việc ký kết hợp đồng xuất
khẩu. Hợp đồng xuất khẩu theo luật Việt Nam phải được thành lập dưới hình thức
văn bản.
LuËn V¨n Tèt NghiÖp Ng« C«ng B×nh - Líp 401
Trêng §¹i häc QL & KD Hµ Néi
12
5.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng.
Sau khi hợp đồng xuất nhập khẩu được ký kết, tiến hành sắp xếp các công
việc phải làm và tổ chức thực hiện hợp đồng một cách quy củ, hợp lý.
6. Công thức tính hiệu quả xuất khẩu:
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu là nhiệm vụ chiến lược mà doanh nghiệp kinh
doanh trong nước hay thương mại quốc tế phải làm. Luật doanh nghiệp Việt Nam
buộc các doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi, có hiệu quả. Nếu để thua lỗ kéo dài
có thể đi đến phá sản doanh nghiệp và phải xử lý qua luật phá sản. Trong thực tế
các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu đều phải tính toán một số chỉ tiêu cần
thiết trong quá trình kinh doanh. Được thể hiện qua công thức sau:
Hiệu quả kinh doanh xuất khẩu = Error!
hay: R = Error!
Trong đó: R là hiệu quả xuất khẩu
S là ngoại tệ thu được
V là tỉ giá VNĐ
C là chi phí xuất khẩu bằng tiền VNĐ
Nếu: R > 1 xuất khẩu đạt hiệu quả
R < 1 xuất khẩu không đạt hiệu quả
LuËn V¨n Tèt NghiÖp Ng« C«ng B×nh - Líp 401
Trêng §¹i häc QL & KD Hµ Néi
13
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI
CÔNG TY CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
I.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
1. Sơ lược quá trình hình thành của công ty:
Công ty Cung ứng Dịch vụ Hàng Không là một doanh nghiệp nhà nước
thuộc Tổng công ty Hàng không Việt nam. Công ty được thành lập theo quyết
định số 1076/QĐ/TCCB-LĐ ngày 26-5-1981 của Bộ Giao Thông Vận Tải.
Hoạt động sản xuất kinh doanh ban đầu của công ty Cung ứng Dịch vụ hàng
không là cung cấp các dịch vụ ( chủ yếu là các loại khăn ) cho Hãng Hàng không
quốc gia Việt Nam. Bộ máy quản lý ban đầu cũng chỉ bao gồm một số phòng ban
chuyên đi giao dịch mua bán các loại khăn nhằm phục vụ khách đi máy bay.
Ngày 19/9/1994 Công ty Cung ứng Dịch vụ Hàng không được Bộ Giao Thông
Vận Tải quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước số 1507/QĐ/TCCB- LĐ.
Tên giao dịch quốc tế là AIR SERVICES SUPPLY COMPANY (AIRSERCO)
Tổng số vốn kinh doanh ban đầu: 6.262.644000đ
Trong đó:
- Vốn ngân sách :1.374.903.000đ
- Vốn tự bổ xung :4.887.741.000đ
Trụ sở chính: K10 – Sân bay Gia Lâm
Điện thoại: 8271352
Fax:(84-4) 8272426
2.Mô hình hoạt động của công ty:
Công ty Cung ứng Dịch vụ Hàng Không là một doanh nghiệp nhà nước
thuộc Tổng công ty Hàng không Việt nam .Công ty là một đơn vị hạch toán độc
lập thuộc Tổng công ty Hàng Không Việt Nam, được nhà nước cho phép hoạt
động trong các lĩnh vực sau:
- Cung ứng các mặt hàng phục vụ hành khách trên máy bay
- Sản xuất kinh doanh các mặt hàng dệt, may, thủ công mỹ nghệ và hàng
dân dụng.
- Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng nông và lâm sản .
- Kinh doanh khách sạn nhà hàng.
- Kinh doanh ăn uống công cộng.
Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp 401
Trờng Đại học QL & KD Hà Nội
14
- Kinh doanh du lch v i lý vộ mỏy bay.
- Kinh doanh bt ng sn
- Kinh doanh xut nhp khu trc tip
- Kinh doanh vt liu xõy dng
- Sn xut v kinh doanh cỏc mt hng dõn dng phc v cho gia ỡnh
nh: Bp ga, Thit b lm núng tc thỡ, Mỏy sy qun ỏo
- Kinh doanh xut nhp khu mỏy múc, thit b, nguyờn vt liu v cỏc
phng tin giao thụng phc v cho sn xut v tiờu dựng, cụng
nghip thc phm v du lch.
- Vn chuyn hng hoỏ bng ng hng khụng v ng bin.
- a ngi lao ng Vit Nam i lm viờc cú thi hn nc ngoi.
- T chc v tuyn chn o to, lao ng Vit Nam trc khi a h i
lm vic nc ngoi.
3.Chc nng nhim v cỏc phũng ban trong cụng ty:
Cụng ty c t chc theo c cu trc tuyn chc nng. Tt c cỏc phũng
ban v chi nhỏnh, vn phũng i din u thuc quyn qun lý ca giỏm c v
giỏm c l ngi chu trỏch nhim trc phỏp lut v mi hot ng ca cụng ty.
Khi cỏc phũng ban cú nhim v tham mu cho Giỏm c v hot ng sn
xut kinh doanh ca cụng ty.
- Phũng T Chc Cỏn B tin Lng: L c quan tham mu cho Giỏm c v
cụng tỏc t chc qun lý cỏn b, cụng tỏc phỏp lý, hnh chớnh qun tr, thi ua
khen thng, k lut trong cụng ty.
- Phũng hnh chớnh: Qun lý dng c, kho tng, nh lm vic,theo dừi qui trỡnh
s dng in, nc trong c quan.
- Phũng Ti V: Thc hin qun lý cỏc ngun thu, chu trỏch nhim bo m chi
phớ cho cỏc hot ng ca cụng ty. Qun lý v giỏm sỏt cỏc khon chi phớ trong tt
c cỏc hot ng ca cụng ty
- Phũng K Hoch V u T: Xõy dng k hoch SXKD ca ton cụng ty.
- Phũng Thanh tra Bo V: Thc hin bo v gi gỡn an ninh trt t, hng hoỏ v
ti sn ca cụng ty, thng xuyờn canh gỏc 24/24. Thc hin cụng tỏc phũng chng
chỏy n, phũng chng bóo lt.
- Phũng Kinh doanh XNKI: Thc hin vic kinh doanh cỏc mt hng phc v
xut nhp khu.
Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp 401
Trờng Đại học QL & KD Hà Nội
15
- Phũng Kinh doanh XNKII: Thc hin cỏc hp ng xut nhp khu u thỏc,
xut nhp khu trc tip.
- Phũng Kinh doanh XNKIII: Thc hin cỏc hp ng xut nhp khu g cỏc
loi, tm nhp tỏi xut v cỏc hp ng nhp khu hng gia dng.
- Phũng Cung ng cỏc sn phm ni a.
- Chi nhỏnh Thnh Ph H Chớ Minh
- Trung tõm thng mi Hp Tỏc Lao ng v Kinh Doanh Dch V Tng
Hp 17 Chựa Bc
- Trung tõm Thng mi v Du lch 6B Lỏng H
- Trung tõm Thng mi v Dch V Hng Khụng 19A Phan ỡnh Phựng
- Cỏc Vn Phũng i din: l i din quyn li ca cụng ty v l u mi giao
dch v cỏc quan h kinh t trong khuụn kh phỏp lut Vit Nam v nc s ti.
VPD ti Mụng c; Nga; Dubai.
- Cỏc xng sn xut : cú nhim v chung l sn xut cỏc mt hng phc v xut
khu v sn xut theo cỏc n t hng: Xng may xut khu, xng dt, xng
ch bin lõm sn v xng ch bin thc phm.
II. KT QU HOT NG KINH DOANH XUT KHU CA CễNG TY
CUNG NG DCH V HNG KHễNG
1. Mt s ch tiờu phn ỏnh vn v ti sn ca cụng ty Cung ng Dch v
Hng Khụng
K t khi thnh lp li nm 1994 n nay, cụng ty tin hnh hot ng sn
xut kinh doanh. Quan im kinh doanh ca cụng ty l xõy dng i tỏc chin lc
bng cỏch thụng qua m bo cht lng hng hoỏ, dch v bỏn hng, xõy dng v
gi quan h lm n tin tng, lõu di vi thng nhõn, doanh nghip trong nc
cng nh nc ngoi. lm c iu ny cụng ty luụn luụn coi trng cỏc dch
v sau bỏn hng cho khỏch hng v ỏp dng khoa hc k thut vo sn xut kinh
doanh, cụng ty kim soỏt cht ch lỳc t lỳc sn phm hon thnh n lỳc hng
c trao tn tay cho khỏch hng. Chớnh vỡ vy m cụng ty luụn gi c khỏch
hng truyn thng v khỏch hng mi, iu ny c th hin qua doanh thu cỏc
nm, nm sau cao hn nm trc.
Hot ng xut khu cú ý ngha rt quan trng vi cụng ty. Thc cht nú l
hot ng bỏn hng ca cỏc Cụng ty xut nhp khu v li nhun t hot ng ny
gúp phn quyt nh s tn ti v phỏt trin ca Cụng ty. Li nhun l ngun b
sung vo ngun vn kinh doanh, cỏc qu ca Cụng ty, li nhun cao cho phộp
Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp 401
Trờng Đại học QL & KD Hà Nội
16
Cụng ty y mnh tỏi u t vo ti sn c nh, tng ngun vn lu ng thc
hin hot ng xut nhp khu, giỳp Cụng ty ngy cng m rng v phỏt trin.
Xut khu hng hoỏ cũn cú vai trũ nõng cao uy tớn ca Cụng ty trờn trng
quc t. Nú cho phộp Cụng ty thit lp c cỏc mi quan h vi nhiu bn hng
cỏc nc khỏc nhau v s rt cú li cho Cụng ty nu duy trỡ tt mi quan h ny.
Cụng ty phi ỏp ng tt cỏc yờu cu ca khỏch hng v giỏ c, cht lng hng
hoỏ, phng thc giao dch, thanh toỏn,
Xut khu ngy nay luụn gn lin vi cnh tranh ũi hi cỏc Cụng ty phi
luụn i mi v hon thin cụng tỏc qun lý sn xut, kinh doanh sao cho phự
hp vi tỡnh hỡnh thc t hot ng t hiu qu cao. Kt qu ca hot ng
xut khu s cho phộp Cụng ty t ỏnh giỏ c v ng li chớnh sỏch, cỏch
thc thc hin ca mỡnh cú nhng iu chnh phự hp giỳp Cụng ty phỏt trin i
lờn.
Cụng ty cng tin hnh nhp khu rt nhiu mt hng phc v nhu cu tiờu
dựng, sn xut trong nc nh : mỏy múc khai khoỏng, ụtụ, mỏy in, st thộp, vn
phũng phm Vi nhng gỡ ó t c cụng ty luụn cú dc nhng ngun hng
nhp khu cht lng cao ch yu cụng ty nhp khu trc tip cho nờn hng nhp
khu r hn so vi cỏc sn phm cựng loi ca cỏc cụng ty khỏc. Do vy hng hoỏ
ca cụng ty nhp n õu tiờu th ht n ú, cụng ty cú th quay vũng vn nhanh,
tit kim chi phớ. Qua bng 3 (ph lc) tỡnh hỡnh vn v ti sn ca cụng ty cho
thy:
T ngy thnh lp vn ban u ca cụng ty c giao l 6.262.644.000 . L
mt thnh viờn ca tng cụng ty Hng Khụng l doanh nghip Nh nc, nhng
nh nc khụng cp vn theo quan nim c trc õy. n nay cụng ty ó cú mt
s vn rt ln duy trỡ v phỏt huy tt kh nng sn xut v kinh doanh, hon
thnh cỏc ch tiờu c giao ng thi thc hin tt ngha v i vi Nh nc,
gúp phn nõng cao i sng cụng nhõn viờn trong ton cụng ty. Qua bng 3(ph
lc) cho thy ngun vn v ti sn ca cụng ty qua cỏc nm khụng ngng tng, õy
chớnh l s phỏt trin hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty.
Nm 2001 vn vay ngn hn tng mnh v vn ch s hu cng tng, chng
t cụng ty ang ht sc tranh th ng vn vay v vn hin cú tp chung nõng
cao hiu qa vũng quay vn. Ngoi ra cỏc khon phi thu ca cụng ty l rt ln,
Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp 401
Trờng Đại học QL & KD Hà Nội
17
nờn cụng ty cn phi cú nhng bin phỏp ũi n v bự p vo vn kinh
doanh trỏnh s tht thoỏt vn do i tỏc li dng.
Cựng vi nhng yu t ngn hn Cụng ty cng cn phi chỳ ý ti cỏc yu t
di hn. Chỳ trng hn trong vic tng thờm vn c nh v trong tng nm m
rng sn xut. Chớnh vỡ vy m cụng ty ngy cng lm n phỏt t, th hin qua
ngun vn v ti sn tng mnh qua cỏc nm.
Cỏc khon li nhun hng nm c phõn b hp lý dnh np ngõn sỏch nh
nc, v phõn b cho cỏc qu nh qu phỏt trin sn xut, qu khen thng v qu
phỳc li. Cụng ty c gng nõng thu nhp ca cỏn b cụng nhõn viờn ngang bng
vi mc lng ca Tng cụng ty.
Nhỡn chung cụng ty ó hon thnh tt nhim v c giao, do Nh nc
trong nhng nm gn õy cú nhng chớnh sỏch phự hp giỳp , to iu kin cho
cỏc doanh nghip m rng th trng v quan h buụn bỏn vi cỏc i tỏc trong v
ngoi nc. Ngoi ra cụng ty luụn tn dng nhng th mnh riờng ca mỡnh, luụn
ỏp ng c nhu cu khỏch hng cng nh i tỏc, ng thi a dng hoỏ hỡnh
thc, nghnh ngh kinh doanh, tn dng ti a cỏc ngun lc bờn trong cng nh
bờn ngoi v li th cú sn ca Vit Nam.
2. C cu mt hng xut khu :
Bng 1: C cu mt hng xut khu
n v tớnh: nghỡn USD
2000 2001 2002 %
CH TIấU
DT TT DT TT DT TT 2001/2000
2002/2001
1. Lc bao
ng
182.371
33,5 194.63
35,27
50.871 9,17
106,72 26,13
2. Da chut
97.368 17,9
102.141
18,51
201.747
36,38
104,90 197,5
3. Da
28.056 5,15
32.950
5,97
35.621 6,42
117,44 108,1
4. G
20.447 3,75
26.443
4,79
18.930 3,41
129,32 71,58
5. Go
13.762 2,53
16.627
3,01
12.670 2,28
120,81 76,20
6. XK lao
ng
62.134 11,42
59.970
10,86
187.729
33,86
96,51 313,03
7. Sn phm
khỏc
139.73 25,69
118.995
21,56
46.848 8,44
85,15 39,36
Tng kim
ngch XK
543.871 551.764 554.416 101,45 100,48
LuËn V¨n Tèt NghiÖp Ng« C«ng B×nh - Líp 401
Trêng §¹i häc QL & KD Hµ Néi
18
(Nguồn: Báo cáo tài chính 2000-2002 của công ty AIRSERCO)
Xuất khẩu nông sản luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu
của công ty, trên 70% ( năm 2000 là 72,88 %; năm 2001 là 74,31 %; năm 2002 là
70,26 % ) những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là: lạc bao đường, dưa chuột, xuất
khẩu lao động nhìn chung hầu hết các mặt hàng đều tăng về giá trị, trong đó phải
kể đến mặt hàng dưa chuột, đây là mặt hàng có doanh thu tăng đều qua các năm.
Năm 2000 giá trị xuất khẩu mặt hàng này đạt 97.368 USD, năm 2002 giá trị xuất
khẩu lên tới 201.747 USD ( tăng 107,20 % ). Thị trường nhập khẩu mặt hàng này
chủ yếu là hai nước Nga và Mông Cổ.
Mặt với năm 2000 là 182.371 USD ( với tỷ lệ tăng là 6,72 % ) sang năm
2002 do giá lạc bình quân giảm từ 590 USD/tấn xuống còn 538 USD/tấn ( theo số
liệu vụ XNK- Bộ thương mại ), và do bạn hàng hạn chế nhập khẩu mặt hàng này
nên giá trị xuất khẩu giảm mạnh chỉ đạt 50.871 USD ( giảm 73,87 % ).hàng lạc
bao đường cũng được coi là hàng xuất khẩu chủ lực của công ty năm 2001 giá trị
xuất khẩu đạt 194.638 USD, cao nhất trong ba năm và tăng so
So với mặt hàng dưa chuột, lạc thì mặt hàng gạo và dứa đóng hộp chiếm một
tỷ trọng nhỏ. Năm 2000 giá trị xuất khẩu dứa là 28.056 USD chiếm 5,15 %; năm
2001 đạt 32.950 USD chiếm 5,97 %; năm 2002 đạt 35.621 USD chiếm 6,42 %.
Gạo năm 2000 đạt 13.762 chiếm 2,53 %; năm 2001 là 16.627 USD chiếm 3,01 %;
năm 2002 giảm xuống còn 12.670 USD chiếm 2,28 %. Thị trường nhập khẩu mặt
hàng này chủ yếu vẫn là hai quốc gia Nga và Mông Cổ. Tuy chứa một tỷ trọng nhỏ
nhưng đây cũng là mặt hàng được công ty chú trọng đẩy mạnh xuất khảu trong
thời gian tới.
Bên cạnh những mặt hàng nông sản nói trên thì xuất khẩu lao động cũng là
một trong những mục tiêu chính của công ty trong những năm tới như theo số liệu
trên cho thấy : năm 2002 giá trị xuất khẩu lao động đạt 187.729 USD cao nhất
trong ba năm và tăng so với năm 2001 là 59.970 USD ( với tỷ lệ tăng là 213,03 %
); so với năm 2000 là 62.134 USD ( tăng 202.13 % )
Gỗ là mặt hàng xuất khẩu từ nhiều năm nay của công ty nhưng sản phẩm
này chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng kim ngạch xuất khẩu. Sản phẩm từ gỗ chủ
yếu là loại ván sàn và thùng sông hơi, thị trường tiêu thụ mặt hàng này là Malaysia
LuËn V¨n Tèt NghiÖp Ng« C«ng B×nh - Líp 401
Trêng §¹i häc QL & KD Hµ Néi
19
và Đài Loan năm 2000 giá trị xuất khẩu đạt 20.447 USD chiếm 3,75 %; năm 2001
đạt 26.443 USD chiếm 4,79%; năm 2002 giảm 18.930 USD.
LuËn V¨n Tèt NghiÖp Ng« C«ng B×nh - Líp 401
Trêng §¹i häc QL & KD Hµ Néi
20
3. Thị trường xuất khẩu :
Bảng 2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu
Đơn vị tính:nghìn USD
2000 2001 2002 %
CHỈ TIÊU
DT TT DT TT DT TT 2001/2000
2002/2001
1. Đài Loan
45.697
8,40 49.630
8,98 188.16
33,9
107,91 379,33
2. Nhật Bản
22.697
4,1 26.800
4,85 23.499
0,63
118,07 87,68
3. Nga
87.720
16,1 92.851
16,8 80.642
14,5
105,84 86,85
4. Mông cổ
240.36
44,1 245.68
44,5 224.97
40,5
102,21 91,57
5. Pháp
96.830
17,8 117.64
21,3
121,49
6. Thị trường
khác
50.560
9,2 19.263
3,49 37.139
6,69
38,09 192,79
Tổng kim ngạch
XK
543.871 551.764 554.416 101,45 100,4
(Nguồn: Báo cáo tài chính 2000-2002 của công ty AIRSERCO)
Hiện nay công ty đã có quan hệ mua bán hàng hoá với nhiều quốc gia trên
thế giới. Những sản phẩm của công ty đã có mặt ở một số nước như : Nga, Mông
Cổ, Đài Loan, Đức, Pháp… Có thể nhận thấy thị trường kinh doanh của công ty
tương đối ổn định trong đó thị trường Nga, Mông Cổ, Đài Loan chiếm tỷ trọng cao
nhất 75% tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty. Năm 2000 đạt 373.784 USD
( chiếm 68,72 % ) trong đó thị trường Nga đạt 87.720 USD ( 16,1 % ); thị trường
Mông cổ đạt 240.367 USD ( 44,5 % ); thị trường Đài Loan 49.603 USD ( 8,98 % )
như vậy năm 2001 những thị trường này đạt 388.135 USD ( 70,34 % ) năm 2002
những thị trường này tăng mạnh 493.788USD trong đó phải kể đến là thị trường
Đài Loan tăng 188.160 USD (33,9 %); thị trường Nga giảm 80.642 USD (14,54 %)
và Mông Cổ đạt 224.976 USD ( 40,57 % ). Qua những số liệu trên cho thấy thị
trường Mông Cổ là ổn định và tăng giá trị qua từng năm.
Bên cạnh đó phải kể đến thị trường Pháp giá trị xuất khẩu của công ty ở thị
trường này năm 2000 đạt 96.830 USD ( 17,80 % ) và năm 2001 là 117.647 USD
(21,3 % ). Mặt hàng xuất khẩu của công ty sang thị trường này chủ yếu là các loại
túi xốp siêu thị
Thị trường Nhật Bản chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng kim ngạch xuất
khẩu của công ty, chủ yếu là xuất khẩu lao động và đạt giá trị 26.800 USD ( 4,85
% ) vào năm 2001, năm 2002 là 23.499 USD ( 0,36 % ) và năm 2000 đạt 22.697
USD (4,17 % ) Giá trị xuất khẩu lao động vào thị trường này nhỏ do một số lý do
mà công ty đang gặp khó khăn đó là: có rất nhiều doanh nghiệp tham gia vào hoạt
LuËn V¨n Tèt NghiÖp Ng« C«ng B×nh - Líp 401
Trêng §¹i häc QL & KD Hµ Néi
21
động xuất khẩu lao động, người lao động tự ý phá bỏ hợp đồng với đối tác nước
bạn
do vậy mà uy tín của công ty bị giảm phần nào. Nhưng công ty xác định đây là một
thị trường tiềm năng trong thời gian tới.
4.Một số chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận và hiệu quả tổng hợp
4.1 Một số chỉ tiêu lợi nhuận
Qua bảng 4(phần phụ lục) cho ta thấy:
So với năm 2000 thì năm 2001 tổng doanh thu tăng 29.480,7 trđ tăng tương
ứng với 22,18 % nguyên nhân là do công ty đã có những cố gắng trong việc mở
rộng thị trường và tăng thị phần ở các thị trường truyền thống.
Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 872,8 trđ tăng tương ứng 22,8 % nguyên nhân
tăng là do công ty đã mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh
Số lao động bình quân tăng 6 người ( tăng 2,6 % ).
Tổng lợi nhuận sau thuế tăng 7,8 trđ tăng tương ứng với 1,09 % là do doanh
thu tăng cao hơn với tốc độ cao hơn chi phí
Về các chỉ tiêu hiệu quả: Lợi nhuận / doanh thu giảm 0,08 nguyên nhân là
do tốc độ tăng của lợi nhuận thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu. Sức sinh lời trên
đồng vốn giảm 0,008 nguyên nhân là do tốc độ tăng của vốn tăng cao hơn tốc độ
tăng của lợi nhuận. Sức sinh lời trên 1 lao động giảm 0,019 nguyên nhân do tốc lao
động bình quân tăng nhanh hơn tốc độ của lợi nhuận.
So với 2001 thì 2002 cho thấy tổng doanh thu tăng 22,01 % tương ứng với
29.607,1 trđ nguyên nhân do sự gia tăng thị phần, đa dạng hoá sản phẩm xuất
khẩu. Tổng vốn chủ sở hữu tăng 1.964,6 trđ tăng tương ứng 25,5 %.
Số lao động bình quân tăng 22 người ( tăng 7,43 % ). Tổng lợi nhuận sau
thuế tăng 50,03 trđ ( tăng 8,67 % ).
Các chỉ tiêu hiệu quả: lợi nhuận / doanh thu giảm 0,01 nguyên nhân là do tốc
đọ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ tăng của lợi nhuận, sức sinh lời trên vốn
giảm 0,001 lý do là tốc độ tăng của vốn tăng cao hơn lợi nhuận. Sức sinh lời/ lao
động tăng 0,021 nguyên nhân là do tốc độ tăng của lợi nhuận cao hơn tốc độ tăng
của lao động bình quân.
4.2 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh.
Qua bảng 5 phần phụ lục cho ta thấy một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh
doanh của công ty.
LuËn V¨n Tèt NghiÖp Ng« C«ng B×nh - Líp 401
Trêng §¹i häc QL & KD Hµ Néi
22
So với năm 2000 thì năm 2001 cho thấy doanh thu thuần tăng 29.480,7 trđ
giá vốn tăng 36.508,8 trđ tăng tương ứng 21,14 %, lãi gộp tăng 3.974,9 trđ tăng
tương ứng 39,5 % tỷ xuất tăng 0.8 %.Tổng lợi nhuận tăng 10,189 trđ ( 1,1% )
nguyên nhân là do lợi nhuận trước thuế giảm 946,8 trđ giảm tương ứng 32,14 %
nhưng lợi nhuận khác lại lớn hơn 0.
Nộp thuế tăng 2,9 trđ ( 1,1 % ), lợi nhuận sau thuế tăng 6,2 trđ tăng tương
ứng 1,09 %.
Đến năm 2002 so với 2001 cho thấy: doanh thu thuần tăng 29.607,1 trđ tăng
tương ứng 12,01 %. Giá vốn tăng 28.728,9 trđ ( 12,33 % ) lãi gộp tăng 778,2 ( 7,41
%). Tỷ xuất giảm 0,27 % nguyên nhân là do tốc độ tăng lãi gộp thấp hơn tốc đọ
tăng của doanh thu thuần.
Tổng lợi nhuận tăng 84,9 trđ ( tăng 10 % ) nộp thuế tăng 34,8 trđ ( 12,8 % )
Lợi nhuận sau thuế tăng 50 trđ ( 8,67 %).
III. Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu của Công ty Cung ứng Dịch Vụ
Hàng Không
1.Ưu điểm mô hình sản xuất kinh doanh:
Đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm
vừa qua, có sự linh hoạt trong sản xuất và kinh doanh. Sự chỉ đạo hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Phân chia nghành nghề cụ thể cho từng đơn vị nên đã tạo điều kiện cho các
đơn vị phát huy năng lực của mình đi sâu vào chuyên môn hoá. Các đơn vị đã có
điều kiện cùng với công ty đi sâu tìm hiểu nắm bắt nhu cầu của thị trường và tập
trung vào khai thác từng mảng thị trường.
Sử dụng cán bộ kiêm nhiệm nên tận dụng hết năng lực và trình độ chuyên
môn của cán bộ trực tiếp sản xuất kinh doanh. Giảm bớt chi phí quản lý nâng cao
mức thu nhập cho cán bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh.
2. Những kết quả đạt được.
Trong những năm qua, Công ty Cung ứng Dịch Vụ Hàng Không đã có
nhiều cố gắng trong lĩnh vực xuất khẩu và đạt được những thành tích đáng mừng.
- Kim ngạch xuất khẩu nông sản luôn tăng qua từng năm. Tổng kim ngạch
xuất khẩu nông sản năm 2001 tăng 101,45% so với năm 2000, năm 2002 tăng
100,48% so với năm 2001 cho thấy sự nỗ lực về thị trường, nguồn hàng đã có kết
Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp 401
Trờng Đại học QL & KD Hà Nội
23
qu, mt khỏc, cng do Cụng ty bit tranh th mi ngun lc trong v ngoi nc,
cỏc t chc cú liờn quan.
- Cụng tỏc nghiờn cu th trng: ó c chỳ trng nhiu hn so vi trc
õy. Nhng th trng truyn thng nh Nga v Mụng C tip tc c cng c v
phỏt trin, chim t trng xut khu khỏ n nh vo khong 60% so vi tng giỏ
tr xut khu ca cụng ty. Ngoi ra, Cụng ty ngy cng bỏm sỏt hn nhu cu ca th
trng. T nm vng c nhu cu ca khỏch hng Cụng ty ó ch ng hn
trong vic khai thỏc, tỡm kim ngun hng ỏp ng c yờu cu ngy cng cao v
cht lng cỏc mt hng nụng sn.
- Quỏ trỡnh t chc thc hin hp ng: c Cụng ty thc hin vi tin
nhanh chúng, m bo nhng iu kin ó giao kt trong hp ng, gúp phn cng
c uy tớn ca Cụng ty.
- Trong quỏ trỡnh xut khu, Cụng ty luụn tuõn th nhng quy nh ca Nh
nc, chp hnh nghiờm chnh cỏc th tc xut nhp khu v luụn hon thnh cỏc
ngha v v thu i vi Nh nc.
- Vic a dng hoỏ sn phm xut khu ó úng gúp ỏng k vo tng kim
ngch xut khu ca Cụng ty trong nhng nm qua. Trong nm 2001, giỏ tr xut
khu hng t 543.871 USD chim 9,29 % tng kim ngch xut khu ca Cụng ty.
3. Nhng mt cũn tn ti v nguyờn nhõn:
3.1 Nhng mt tn ti
Bờn cnh nhng thnh tớch ó t c k trờn, Cụng ty hin nay vn ang
phi i mt vi nhng thỏch thc khụng d vt qua.
- V cụng tỏc nghiờn cu th trng: trong nhng nm gn õy Cụng ty ó
chỳ trng nhiu hn n vn nghiờn cu th trng. Nhng hin nay Cụng ty
vn cha cú phũng Marketing chuyờn trỏch v xut cỏc phng ỏn Marketing;
mi phũng nghip v phi t nghiờn cu tỡm kim th trng cho mỡnh nờn hiu
qu cha cao.
- V c cu t chc cỏn b: cỏc phũng nghip v cha cú s phõn cụng
chuyờn mụn hoỏ. Phũng kinh doanh xut nhp khu II,III u kinh doanh xut
nhp khu tng hp dn n vic cựng mt mt hng, cựng mt th trng m cỏc
phũng u tham gia thc hin.
LuËn V¨n Tèt NghiÖp Ng« C«ng B×nh - Líp 401
Trêng §¹i häc QL & KD Hµ Néi
24
- Về vấn đề nhân lực: Tuy Công ty có thế mạnh về truyền thống và kinh
nghiệm nhưng trước những yêu cầu mới còn bất cập về ngoại ngữ, tin học. Việc
cập nhập thông tin, dữ liệu do vậy còn chưa được tối ưu.
- Trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hoá, Công ty cũng đang phải đối mặt với
vấn đề cạnh tranh ngày càng gay gắt. Nghị định 57/CP đã mở rộng tối đa quyền
trực tiếp xuất khẩu cho mọi doanh nghiệp làm cho một số hàng hoá uỷ thác xuất
khẩu qua Công ty giảm nhiều trong ba năm 2000, 2001, 2002 vừa qua.
3.2 Nguyên nhân
- Do sự chỉ đạo các cấp lãnh đạo trong thời gian qua tuy có nhiều cố gắng
nhưng vẫn chưa chủ động và kịp thời. Thể hiện ở công việc sắp xếp các phòng ban
chưa hợp lý, công tác bố trí cán bộ luôn có sự luân chuyển.
- Các chính sách khuyến khích người lao động còn thấp.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu như một số máy móc sử dụng từ những
năm 80, cho nên không đạt hiệu quả cao, cũng như chi phí cao hơn.
- Một số Trung tâm thương mại và văn phòng đại diện lực lượng cán bộ còn
mỏng
- Việc đổi mới công nghệ chậm nên chưa đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi
ngày càng tăng của thị trường, năng suất lao động còn thấp, chi phí sản xuất cao
nên sức cạnh tranh chưa mạnh.
- Cơ chế chính sách của nhà nước còn nhiều bất cập, thủ tục hành chính còn
dườm dà và còn theo quan niệm cũ gây rất nhiều phiền hà cho doanh nghiệp XK.