Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Giáo giao duc cong dan lop 10 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.32 KB, 112 trang )

Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
Ngày soạn: 14/8/2011
Tiết 1: Bài 1
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT
VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
(Tiết 1)
I- Mục tiêu bài học :
Học xong bài này học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức :
- Nhận biết được chức năng của TGQ, PPL của Triết học.
- Nhận biết được nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm,
PPL biện chứng và PPL siêu hình.
- Nêu được chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới
quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
2. Về kỹ năng :
Nhận xét, đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc quan
điểm duy tâm, biện chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống hàng ngày.
3. Về thái độ :
Có ý thức trau dồi TGQ duy vật và PPL biện chứng.
II- Nội dung trọng tâm : Làm rõ nội dung cơ bản của TGQ duy vật và PPL biện
chứng – đây là cơ sở lý luận để xem xét các vấn đề tiếp ở các bài sau.
* Tiết 1: Làm rõ nội dung:
- Vai trò TGQ và PPL của Triết học;
- TGQ duy vật – TGQ duy tâm;
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp :
Kết hợp các phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, nêu vấn đề và chứng minh.
2. Hình thức tổ chức :
Đàm thoại kết hợp thảo luận nhóm.


IV- Phương tiện dạy học: SGK, SGV, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng
cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
1 - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
2 - KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở của học sinh
Giới thiệu bài mới.
GV: Đọc mẩu chuyện “Thần Trụ Trời”- sgk
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
1
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
Hỏi: Qua câu chuyện em có nhận xét như thế nào về quan niệm của người xưa
về sự hình thành vũ trụ ? Vì sao họ lại có quan niệm như vậy ?
HS: trả lời.
GV: Dẫn câu nói của C.Mác: “Không có Triết học thì không thể tiến lên phía trước”-
Trích thư của C.Mác gửi cho cha năm 1937
- Nêu yêu cầu cần tìm hiểu của bài.
3 - DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Thảo luận lớp tìm hiểu
vai trò của TGQ, PPLcủa Triết học.
* Mục tiêu: Học sinh nắm được TH
nghiên cứu những quy luật chung, phổ
biến- khác với các môn KH khác -> trở
thành TGQ, PPL chung của khoa học.
* Cách tiến hành:
- GV: HD học sinh nghiên cứu sgk,
liên hệ với các môn khoa học khác, trả

lời câu hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi thảo luận:
GV: Triết học là gì ?
GV: Hãy nêu đối tượng nghiên cứu
của các môn khoa học cụ thể (VD:)
GV: Đối tượng nghiên cứu của Triết
học là gì ?
GV: Tại sao triết học có vai trò là thế
giới quan, phương pháp luận của
khoa học ?
- HS: Thảo luận trả lời từng câu hỏi.
- GV: Tóm tắt các ý kiến, nhận xét, bổ
sung và kết luận
* Củng cố: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập so sánh đối tượng nghiên cứu
của Triết học và các môn KH cụ thể:
Hoạt động 2 : Học sinh thảo luận nhóm
tìm hiểu TGQ duy vật và TGQ duy
tâm
* Mục tiêu: HS hiểu được: Thế giới
quan là gì ? Cơ sở để phân biệt TGQ
1- Thế giới quan và phương pháp luận
a) Vai trò của thế giới quan, phương pháp
luận của Triết học.
- Triết học là hệ thống các quan điểm lý
luận chung nhất về thế giới và vị trí của con
người trong thế giới đó.
- Đối tượng nghiên cứu của Triết học: Là
những quy luật chung nhất, phổ biến nhất
về sự vận động và phát triển của giới tự

nhiên, đời sống xã hội và tư duy.
- Triết học có vai trò là thế giới quan,
phương pháp luận chung cho mọi hoạt động
thực tiễn và hoạt động nhận thức của con
người.
b) Thế giới quan duy vật và thế giới quan
duy tâm.
* Thế nào là thế giới quan:
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
2
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
DV và TGQ DT.
* Cách tiến hành:
GV: Chia HS thành 4 nhóm, hướng
dẫn nghiên cứu SGK và liên hệ thực
tiễn, thảo luận.
- Nội dung thảo luận:
+ Nhóm 1: Thế giới quan là gì ? Nêu
biểu hiện của các loại thế giới quan ?
+ Nhóm 2: Vấn đề cơ bản của triết
học là gì ? Cơ sở để phân loại các hình
thái TGQ?
+ Nhóm 3 và nhóm 4: So sánh sự
khác nhau giữa TGQDV và TGQDT ?
TGQDV - TGQDT
Quan điểm:
Vai trò:
Ý nghĩa:

- Học sinh thảo luận theo nhóm, ghi
nội dung trả lời ra giấy nháp.
- Đại diện các nhóm trình bày nội dung
đã thảo luận
- GV: HD học sinh bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm
và niềm tin định hướng hoạt động của con
người trong cuộc sống.
* Nội dung vấn đề cơ bản của Triết học
gồm có 2 mặt:
- Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi: Giữa vật chất
(tồn tại, tự nhiên) và ý thức (tư duy, tinh
thần) cái nào có trước, cái nào có sau, cái
nào quyết định cái nào ?
- Mặt thứ 2: Trả lời câu hỏi: Con người có
thể nhận thức được thế giới khách quan
không ?
* Dựa vào cách giải quyết mặt thứ nhất vấn
đề cơ bản của Triết học mà chia thành thế
giới quan duy vật hay thế giới quan duy
tâm.
- Thế giới quan duy vật cho rằng: Giữa vật
chất và ý thức thì vật chất là cái có trước,
cái quyết định ý thức. Thế giới vật chấttồn
tại khách quan, độc lập với ý thức của con
người, không do ai sáng tạo ra và không ai
tiêu diệt được.
=> Thế giới quan duy vật có vai trò tích cực
trong việc phát triển khoa học.

- Thế giới quan duy tâm cho rằng: ý thức là
cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự
nhiên.
=> Thế giới quan duy tâm là chỗ dựa về lý
luận cho các lực lượng xã hội lỗi thời, kìm
hãm sự phát triển của lịch sử.
4 - CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP:
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
3
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
* Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ: - Vai trò TGQ và PPL của Triết học;
- Phân biệt được TGQ duy vật – TGQ duy tâm
* GV: Hướng dẫn học sinh nêu ví dụ một số câu thơ hoặc châm ngôn về con người,
về thế giới, cho nhận xét xem thuộc TGQ nào ?
VD: 1- “Sống chêt có mệnh, giàu sang do trời”
2- “Ngẫm hay muôn sự tại trời
Trời kia đã bắt làm người có nhân
Bắt phong trần phải phong trần
Cho thanh cao mới được phần thanh cao”
(Truyện Kiều - ND)
5 - DẶN DÒ:
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, đọc phần Tư liệu tham khảo và làm các
bài tập 1,2,3,4 (SGK trang 11)
- Đọc tiếp mục 1-c và mục 2 trong SGK
6- RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:






TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
4
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
Ngày soạn: 20/8/2011
Tiết 2: Bài 1
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT
VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
( Tiết 2 )
I- Mục tiêu bài học : Như tiết 1
II- Nội dung trọng tâm :
Làm rõ nội dung cơ bản của TGQ duy vật và PPL biện chứng – đây là cơ sở lý
luận để xem xét các vấn đề tiếp ở các bài sau.
* Tiết 2: Làm rõ nội dung:
- PPL Biện chứng và PPL Siêu hình
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng – sự thống nhất giữa Thế giới quan duy vật và
phương pháp luận biện chứng.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp :
Kết hợp các phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, nêu vấn đề và chứng minh.
2. Hình thức tổ chức :
Đàm thoại kết hợp thảo luận nhóm.
IV- Phương tiện dạy học :
SGK, SGV, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
1 - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2 - KIỂM TRA BÀI CŨ:

GV: Nêu câu hỏi.
Câu 1- Hãy phân tích sự khác nhau về Đối tượng nghiên cứu giữa Triết học và
các môn khoa học khác ? Cho ví dụ ?
Câu 2- Vấn đề cơ bản của Triết học là gì ? Cơ sở để phân biệt các hệ thống thế
giới quan trong Triết học ?
Giới thiệu bài mới.
- GV: HD học sinh đọc chuyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi”- sgk – hỏi HS:
Em nhận xét gì về câu chuyện trên.
- GV: Giới thiệu nội dung kiến thức cần tìm hiểu ở mục 1-c và mục 2.
3 - DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Học sinh thảo luận lớp
tìm hiểu về phương pháp luận biện
chứng và phương pháp luận siêu hình.
1-c) Phương pháp luận biện chứng và
phương pháp luận siêu hình.
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
5
Giỏo ỏn 10

Hong trung Bng
* Mc tiờu: HS hiu c khỏi nim:
phng phỏp lun, phng phỏp
lunTrit hc, phõn bit c phng
phỏp lunbin chng v phng phỏp
lunsiờu hỡnh.
* Cỏch tin hnh:
- GV: HD hc sinh c sgk, tỡm hiu
Cõu hi:
GV: Th no l phng phỏp ?

Phng phỏp lun ?
- HS: Nghiờn cu ti liu, tr li cõu
hi.
- GV: Nhn xột, b sung.
GV: Em hóy gii thớch cõu núi ca
Hờraclit SGK? Qua ú em hiu th
no l phng phỏp lun bin
chng?
GV: Cho HS đọc và phân tích truyện
Thầy bói xem voi
HS: Đọc truyện
GV: Nêu câu hỏi.
GV: Việc làm của năm thầy bói khi
xem voi.
GV: Em có nhận xét gì về các yếu tố
mà năm thầy bói nêu ra?
- HS: Nghiờn cu ti liu, tr li cõu
hi.
- GV: Nhn xột, b sung.
* Cng c:
- HS lm bi tp 5 sgk trang 11
GV: chuyn ý sang mc 2
Hot ng 2: GV hng dn hc sinh
phõn tớch tỡm hiu v ch ngha duy
vt bin chng.
* Mc tiờu: HS hiu rừ ch ngha duy
vt l s thng nht hu c gia th
gii quan duy vt v phng phỏp lun
bin chng
- Phng phỏp: L cỏch thc t ti mc

ớch t ra.
- Phng phỏp lun l khoa hc v phng
phỏp, v nhng phng phỏp nghiờn cu.
- Phng phỏp lun bin chng: Xem xột
s vt hin tng trong s rng buc ln
nhau gia chỳng, trong s vn ng v phỏt
trin khụng ngng.
- Phng phỏp lun siờu hỡnh: Xem xột s
vt, hin tng mt cỏch phin din, ch
thy chỳng tn ti trong trng thỏi cụ lp,
khụng vn ng, khụng phỏt trin.
2- Ch ngha duy vt bin chng s
thng nht gia th gii quan duy vt v
phng phỏp lun bin chng .
- Trit hc duy vt bin chng: do Cỏc Mỏc
sỏng lp t na cui th k XIX.
TRNG THPT QUNH LU 3
6
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu về quan điểm của một
số nhà triết học trước Mác, quan điểm
triết học của C.Mác; HD so sánh để rút
ra kết luận.
VD: DV: Hêracơlit; Điđrô; Hônbach;
L.Phơbắc, Các Mác
DT: Platôn; Becơli; Hêghen
Ngoài ra: Rơnê Đêcactơ;

Xpinôra
Câu hỏi:
GV: Em hãy nhận xét về quan điểm
thế giới quan và phương pháp luận
của các nhà triết học trước Mác ?
GV: Điểm khác nhau căn bản về
quan điểm thế giới quan và phương
pháp luận của các nhà triết học trước
Mác và triết học Mác là gì ?
- HS: Phát biểu trả lời các câu hỏi, nêu
ý kiến nhận xét.
- GV: Ghi tóm tắt ý kiến của HS, nhận
xét, bổ sung và rút ra kết luận
GV: Bản chất của chủ nghĩa duy vật
biện chứng là gì ? Tại sao lại như
vậy?
- HS: Phát biểu trả lời các câu hỏi, nêu
ý kiến nhận xét.
- GV: Ghi tóm tắt ý kiến của HS, nhận
xét, bổ sung và rút ra kết luận.
* Củng cố: HD học sinh lập bảng so
sánh:
TGQ – PPL - Ví dụ
Các nhà DV trước Mác
Các nhà BC trước Mác
TH Mác – Lê nin
- Các nhà duy vật trước Mác: có thế giới
quan duy vật, nhưng thường lại siêu hình về
phương pháp luận, không giải thích được
các hiện tượng về lịch sử, xã hội, con

người. VD: Hêracơlit, L. Phơbắc
- Các nhà biện chứng trước Mác: Có tư
tưởng biện chứng về PPL, nhưng thường lại
đứng trên lập trường duy tâm. Phép biện
chứng của họ là Phép biện chứng của ý
niệm nên không giải thích được các sự vật,
hiện tượng trong thế giới khách quan.
- Triết học Mác- Lênin: thế giới quan duy
vật và phương pháp biện chứng thống nhất
hữu cơ với nhau. Bản chất thế giới là vật
chất, thế giới vật chất luôn luôn vận động
và phát triển theo những quy luật khách
quan. Những quy luật này được nhận thức
và xây dựng thành phương pháp luận. Vì
vậy, thế giới quan và phương pháp luận gắn
bó với nhau. Xét về thế giới quan, nó là thế
giới quan duy vật biện chứng; xét về
phương pháp luận, nó là phương pháp luận
biện chứng duy vật.
=> Triết học Mác – Lênin là đỉnh cao của
sự phát triển của Triết học.
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
7
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
4 - CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức trọng tâm. Học sinh hiểu và phân biệt được phương
pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình. Hiểu rõ sự thống nhất giữa thế
giới quanduy vật và phương pháp luận biện chứng trong triết học Mác- Lênin.

* GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm:
1- nhận xét một số câu nói tiêu biểu của các nhà triết học sau:
- Béccơli: “Không có sự vật nằm ngoài cảm giác”
- Khổng Tử: “Sống chết do mệnh, giàu sang do Trời”
- Hêracơlit: “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông”
2- Hãy tìm các câu thành ngữ, tục ngữ hoặc câu thơ mà em cho là theo phương pháp
biện chứng ?
3- Qua bài học về TGQ duy vật và PPL biện chứng em rút ra bài học gì cho bản
thân ?
5 - DẶN DÒ.
GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong sgk. Đọc trước bài 2.
6 – RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
8
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
Ngày soạn: 28/8/2011
Tiết 3: Bài 2
THẾ GIỚI VẬT CHẤT TỒN TẠI KHÁCH QUAN
(Tiết1)
I- Mục tiêu bài học :
Học sinh cần đạt được:
1- Về kiến thức :
- Hiểu giới tự nhiên tồn tại khách quan;
- Biết con người và xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên; con người có thể

nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên.
2- Về kỹ năng :
- Vận dụng được kiến thức đã học từ các môn học khác để chứng minh được
các giống loài thực vật, động vật, kể cả con người đều có nguồn gốc từ giới tự nhiên.
- Chứng minh được con người có thể nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên và
đời sống xã hội.
3- Về thái độ :
- Tin tưởng vào khả năng nhận thức và cải tạo giới tự nhiên của con người; phê
phán những quan điểm duy tâm thần bí về nguồn gốc loài người.
II- Nội dung trọng tâm :
Tiết 1: Học sinh hiểu rõ: Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý
thức của con người hoặc một lực lượng thần bí nào; Và Con người cũng là sản phẩm
trong sự phát triển của giới tự nhiên.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp :
Kết hợp phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề, thảo luận và động não.
2. Hình thức tổ chức :
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp, thảo luận nhóm.
IV- Phương tiện dạy học :
SGK, SGV, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
1 - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
2 - KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV: Nêu câu hỏi.
Câu hỏi: Điểm khác nhau căn bản về quan điểm TGQ và PPL của các nhà triết
học trước Mác và triết học Mác là gì ?
Học sinh điền vào bảng so sánh sau:
HS: Trả lời.
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
9

Giỏo ỏn 10

Hong trung Bng
GV: Nhn xột, cho im.
Gii thiu bi mi.
GV: Xung quanh chúng ta có vô vàn các sự vật nh: sách vở bút nhà, cây
cối vậy những sự vật đó tồn tại dới những dạng nào? Chúng có chung thuộc tính gì?
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề đó.
3 - DY BI MI:
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thc c bn
Hot ng 1: Hc sinh tho lun lp
tỡm hiu v gii t nhiờn.
* Mc tiờu: Hiu rừ gii t nhiờn l tt
c nhng gỡ t cú, tn ti khỏch quan,
khụng ph thuc vo ý thc hoc mt
lc lng thn bớ no.
* Cỏch tin hnh:
- GV hng dn hc sinh c sgk, liờn
h thc tin tho lun.
Cõu hi tho lun:
GV: Em cú nhn xột gỡ v nhng
thụng tin c c trong sgk v cỏc
quan nim v gii t nhiờn ?(phn in
nghiờng)
GV: Theo em gii t nhiờn bao gm
nhng yu t no ?
GV: Hóy ly vớ d chng minh
rng: gii t nhiờn ó phỏt trin t
thp n cao, t n gin n phc
tp ?

GV: S vn ng v phỏt trin ca
gii t nhiờn cú ph thuc vo ý
thc con ngi khụng ? Vỡ sao? Cho
vớ d minh ho ?
- HS: Tho lun lp cỏc ni dung trờn.
- GV: Tng hp cỏc ý kin, nhn xột,
b sung v kt lun
1- Gii t nhiờn tn ti khỏch quan .
- Theo ngha rng: Gii t nhiờn l ton b
th gii vt cht, bao gm ton b cỏc s vt
hin tng trong th gii khỏch quan
+ Gii t nhiờn l t cú, qua quỏ trỡnh phỏt
trin lõu di: phỏt trin t thp n cao, t
n gin n phc tp, t vụ c n hu c,
t cha cú s sng n cú s sng, t ng
vt bc thp n ng vt bc cao.
- Theo ngha hp: Gii t nhiờn l núi n
cỏc iu kin t nhiờn.
TRNG THPT QUNH LU 3
10
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
+ Mở rộng thêm: KN Vật chất của LN
GV nêu kết luận và chuyển sang mục
2. Giới thiệu những yêu cầu cần tìm
hiểu trong mục 2; hướng dẫn HS tìm
hiểu mục a).
Hoạt động 2: Học sinh thảo luận
nhóm tìm hiểu: Con người là sản phẩm

của giới tự nhiên.
* Mục tiêu: HS hiểu được: Con người
có nguồn gốc từ động vật và là kết quả
của quá trình phát triển của tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và hướng dẫn học
sinh nghiên cứu sgk, liên hệ các kiến
thức đã học và thảo luận.
Câu hỏi:
Nhóm 1: Bằng những kiến thức đã
học, em hãy cho biết con người có quá
trình tiến hoấ như thế nào ?
Nhóm 2: Hãy nêu những đặc điểm
giống nhau giữa con người với động
vật ?
Nhóm 3: Những đặc điểm khác nhau
giữa con người và động vật là gì ? Tại
sao có sự khác nhau đó ?
Nhóm 4: Theo em bản chất con người
là gì ? Vì sao nói con người là sản
phẩm của giới tự nhiên ?
- HS thảo luận theo nhóm, đại diện các
nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Củng cố: HDHS giải thích: Con
người là sản phẩm hoàn hảo nhất của
GTN
Tóm lại: Giới tự nhiên là tất cả những gì tự
có, không phải do ý thức của con người
hoặc một lực lượng thần bí nào tạo ra. Giới

tự nhiên tồn tại khách quan, vận động và
phát triển theo những quy luật vốn có của
nó.
2- Xã hội là một bộ phận đặc thù của giới
tự nhiên.
a) Con người là sản phẩm của giới tự
nhiên.
- Khoa học đã chứng minh: Con người có
nguồn gốc từ động vật và là kết quả quá
trình phát triển lâu dài của giới tự nhiên.
- Ngày nay các yếu tố sinh học và các quy
luật sinh học đặc trưng cho động vật có vú
vẫn chi phối con người.
- Mặt khác, con người có quá trình lao động
và hoạt động xã hội nên không sống theo
bản năng, mà biết sử dụng tự nhiên theo
cách của mình. Nhờ vậy đã tách con người
khỏi đời sống động vật và bản năng động
vật.
Tóm lại: Bản thân con người là sản phẩm
của giới tự nhiên, con người tồn tại trong
môi trường tự nhiên và cùng phát triển với
môi trường tự nhiên.
4 - CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP.
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức trọng tâm. Học sinh hiểu được Giới tự nhiên tồn tại
khách quan; Con người là sản phẩm của giới tự nhiên.
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
11
Giáo án 10


Hoàng trung Bằng
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
1- Em hãy nêu một vài ví dụ để chứng minh giới tự nhiên tồn tại khách quan không
phụ thuộc vào ý thức con người ?
2- Hãy chứng minh: Con người là sản phẩm của giới tự nhiên ?
5 - DẶN DÒ.
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trong sgk trang 18.
Đọc trước phần còn lại của bài 2.
- HD HS đọc truyện đọc phần tư liệu tham khảo -> HS nhận xét về ý nghĩa của
câu chuyện => Rút ra quy luật khách quan của giới tự nhiên.
6- RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:




TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
12
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
Ngày soạn: 04/09/2011
Tiết 4: Bài 2
THẾ GIỚI VẬT CHẤT TỒN TẠI KHÁCH QUAN
( Tiết 2 )
I- Mục tiêu bài học : như tiết 1
II- Nội dung trọng tâm :
Tiết 2: Học sinh hiểu rõ: Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên; Và Con người không
những là sản phẩm của giới tự nhiên mà còn có khả năng nhận thức, cải tạo giới tự
nhiên.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

1. Phương pháp :
Kết hợp phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề, thảo luận và động não.
2. Hình thức tổ chức :
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.
IV- Phương tiện dạy học :
SGK, SGV, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
1- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
2- KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV: Nêu câu hỏi.
Câu 1: Giới tự nhiên là gì ? Bằng kiến thức thực tế hãy chứng minh: Giới tự
nhiên tồn tại khách quan ?
Câu 2: Hãy giải thích quan điểm: Con người là sản phẩm của giới tự nhiên ?
GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
- GV đặt vấn đề: Chúng ta đã biết: Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không phụ
thuộc vào ý thức con người. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên. Vậy xã hội loài
người do đâu mà có ? Con người có vị trí như thế nào trong thế giới ?
- Chúng ta hãy tiếp tục nghiên cứu vấn đề này qua phần tiếp theo của bài 2.
3- DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:Thảo luận lớp: Xã hội là
sản phẩm của giới tự nhiên.
* Mục tiêu: HS hiểu được XH cũng là
sản phẩm của giới tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề cần tìm hiểu- HD học
sinh đọc sgk, liên hệ thực tiễn và thảo
luận lớp.
Câu hỏi:
2- b) Xã hội là sản phẩm của giới tự

nhiên.
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
13
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
GV: Xã hội có nguồn gốc do đâu? Vì
sao?
GV: Xã hội loài người đã trải qua
những chế độ xã hội nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Theo em yếu tố nào đã tạo nên sự
biến đổi của xã hội?
GV: Vì sao nói: XH là một bộ phận
đặc thù của giới tự nhiên?
- HS: Phát biểu thảo luận.
- GV: Ghi tóm tắt ý kiến phát biểu của
HS lên bảng phụ
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm chứng
minh: Con người có thể nhận thức, cải
tạo thế giới khách quan.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ: Con người có
thể nhận thức, cải tạo thế giới khách
quan trên cơ sở tôn trọng và tuân theo
quy luật của chúng.
* Cách tiến hành: Thảo luận nhóm tìm
hiểu khả năng nhận thức, cải tạo thế
giới khách quan của con người.

- GV: chia lớp thành 4 nhóm, HD các
nhóm đọc tài liệu, liên hệ thực tiễn tìm
hiểu các nội dung.
Câu hỏi:
Nhóm 1: Con người có thể nhận thức
- Sự ra đời của con người và xã hội loài
người là đồng thời. Kết cấu quần thể của
loài vượn cổ là tiền đề tự nhiên để hình
thành nên các mối quan hệ xã hội. Như
vậy, có con người mới có xã hội, mà con
người là sản phẩm của giới tự nhiên, cho
nên xã hội cũng là sản phẩm của giới tự
nhiên.
- Xã hội là một bộ phận đặc thù của giới tự
nhiên vì xã hội là hình thức tổ chức cao
nhất của giới tự nhiên, có cơ cấu xã hội
mang tính lịch sử và có những quy luật
riêng.
c) Con người có thể nhận thức, cải tạo
thế giới khách quan.
* Con người có thể nhận thức được thế
giới khách quan
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
14
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
được thế giới khách quan hay không?
Nhận thức bằng cách nào?
Nhóm 2: Con người có thể cải tạo được

hay không? Vì sao? Nêu ví dụ?
Nhóm 3: Dựa vào đâu con người có thể
cải tạo được thế giới khách quan?
Nhóm 4: Vì sao trong cải tạo tự nhiên,
xã hội phải tuân theo các quy luật khách
quan ? Cho ví dụ ?
- HS: Thảo luận theo nhóm: Mỗi nhóm
1 câu hỏi, cử đại diện phát biểu; các
nhóm khác nghe và nhận xét.
- GV: Tổng hợp ý kiến, nhận xét và kết
luận.
GV : Kết luận .

- Nhờ các giác quan và hoạt động của bộ
não mà con người có thể nhận thức được
thế giới khách quan và khả năng nhận thức
của con người ngày càng tăng.
- Hiện nay, trong thế giới khách quan còn
nhiều điều bí ẩn, nhưng khi KHKT phát
triển, tất cả các sự vật hiện tượng dù kỳ lạ
đến đâu, chắc chắn cũng sẽ được con
người nhận thức.
* Con người có thể cải tạo được thế giới.
- Con người không thể tạo ra giới tự nhiên
nhưng có thể cải tạo được giới tự nhiên vì
lợi ích của mình trên cơ sở tôn trọng
những quy luật vận động khách quan của
nó.
- Cùng với việc cải tạo giới tự nhiên, con
người còn không ngừng cải tạo xã hội.

Nhờ đó xã hội đã ngày càng phát triển
- Thực tế cho thấy, muốn cải tạo được tự
nhiên và xã hội, , con người phải nhận
thức và vận dụng đúng các quy luật khách
quan.
4- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP.
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức trọng tâm. Học sinh hiểu được Xã hội loài người cũng
là sản phẩm của giới tự nhiên; Con người có khả năng nhận thức và cải tạo thế giới
khách quan.
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
1- Hãy giải thích quan điểm: Con người và xã hội loài người là sản phẩm của giới tự
nhiên
2 Con người có thể nhận thức và cải tạo được giới tự nhiên hay không, bằng cách
nào?
5- DẶN DÒ.
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm bài tập 3, 4 sgk trang 18.
6- RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY:
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
15
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
Ngày soạn:11/09/2011
Tiết 3: Bài 3
SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT
( Tiết 1)
I- Mục tiêu bài học :
Học sinh cần đạt được:
1- Về kiến thức :

Hiểu được khái niệm vận động, khái niệm phát triển theo quan điểm duy vật
biện chứng. Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất. Phát triển là
khuynh hướng chung của quá trình vận động của sự vật và hiện tượng trong thế giới
khách quan.
2- Về kỹ năng:
Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất. So sánh được
sự giống và khác nhau giữa vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng.
3- Về thái độ :
Xem xét sự vật hiện tượng trong sự vận động và phát triển không ngừng của
chúng, khắc phục thái độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá nhân, tập
thể.
II- Nội dung trọng tâm :
Quan điểm của Triết học Mác- Lê nin về sự vận động và phát triển. Học sinh
hiểu và giải thích được một cách phổ thông thế nào là vận động, thế nào là phát triển;
chứng minh được sự vận động và phát triển là tất yếu, phổ biến ở mọi sự vật hiện
tượng.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp :
Kết hợp phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề và giảng giải.
2. Hình thức tổ chức :
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.
IV- Phương tiện dạy học :
SGK, SGV, Sơ đồ về các chiều hướng của sự phát triển, một số bảng so sánh và
phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
1 - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
2 - KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV: Nêu câu hỏi.
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
16

Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
Câu 1: Hãy giải thích quan điểm: Con người và xã hội loài người là sản phẩm
của giới tự nhiên ?
Câu 2: Theo bài tập 3 sgk trang 18.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm.
GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
- GV: Tục truyền: Trong một cuộc tranh luận giữa các nhà Triết học cổ đại Hy
Lạp, một bên khẳng định là sự vật là tĩnh tại, bất động; còn bên kia thì ngược lại.
Thay cho lời tranh luận, một nhà triết học đã đứng dậy, dời bỏ phòng họp. Cử chỉ ấy
nói lên ông ta thuộc phía nào của phe tranh luận ?
- HS trả lời.
- GV: Để hiểu thế nào là vận động, chúng ta cùng nghiên cứu bài học…
3- DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Học sinh tìm hiểu khái
niệm: Vận động là gì?
* Yêu cầu: HS hiểu rõ thế nào là vận
động theo quan điểm triết học.
* Cách tiến hành:
- GV: Gợi ý cho HS lấy ví dụ về các
sự vật hiện tượng đang vận động
xung quanh chúng ta (cả những sự
vật hiện tượng có thể trực tiếp hoặc
không trực tiếp quan sát được).
- HS: Nêu các ví dụ.
- GV: Hướng dẫn HS nhận xét và
rút ra định nghĩa vận động là gì ?

1- Thế giới vật chất luôn luôn vận động
a) Thế nào là vận động.
* Ví dụ:- Chim đang bay
- Quạt đang quay
- ánh sáng mặt trời chiếu qua cửa
sổ
- Cây ra hoa, kết quả
- Nguyên tử, chuyển động
- Học từ lớp 1 đến lớp 10
- Xã hội phát triển qua 5 giai
đoạn…
* Nhận xét: Mọi sự vật hiện tượng luôn
luôn biến đổi.
- Có trong tự nhiên
- Co trong xã hội
- Có thể quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp.
* Định nghĩa: Vận động là mọi sự biến
đổi (biến hoá) nói chung của các sự vậtvà
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
17
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
- HS: Nhận xét, nêu định nghĩa.
- GV: Cùng trao đổi, nhận xét và kết
luận.
* Củng cố: GV hướng dẫn cho HS lấy
thêm các ví dụ về vận động của các sự
vật hiện tượng .
Hoạt động 2: Học sinh phân tích và

chứng minh: Vận động là phương thức
tồn tại của vật chất.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ vận động là
phương thức tồn tại của vật chất.
* Cách tiến hành:
*H/s nhận xét ví dụ:
- Bông hoa nở, con gà gáy, Trái Đất
quay quanh Mặt Trời, ca sĩ hát, cá bơi
trong hồ…
GV: Sự vận động của sự vật phản
ánh diều gì?
HS: Trả lời
GV: Giải thích, kết luận: sự vận động
của sự vật phản ánh nó dang tồn tại
nên không có vận dộng nó không tồn
tại.
Hoạt động 3: HS thảo luận tìm hiểu
các hình thức vận động của vật chất.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ và phân biệt
được các hình thức vận động của vật
chất.
* Cách tiến hành:
- GV: Cho bài tập: Hãy quan sát và
giải thích sự vận động của một số sự
vật hiện tượng:
1: Một chiếc ôtô rời bến
2: Vận động của điện tích âm, điện
tích dương
3: Cây ra hoa kết quả
GV: Những hình thức vận động trên

hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống
xã hội.
b) Vận động là phương thức tồn tại của
thế giới vật chất.
* Ví dụ:
- Trái đất tồn tại khi quay quanh mặt trời.
- Cây tồn tại khi có trao đổi chất với môi
trường.
- Con chim tồn tại khi còn có đồng hoá - dị
hoá…
* Kết luận: Vận động là thuộc tính vốn có,
là phương thức tồn tại của các sự vật hiện
tượng vật chất.
c) Các hình thức vận động cơ bản của vật
chất.
* Ví dụ:
- Sự chuyển động của ròng rọc
- Vận động của các nguyên tử
- Cây ra hoa, kết quả
- Sự phát triển của xã hội từ CXNT-
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
18
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
có quan hệ như thế nào? Vận theo
trình tự nào?
- HS quan sát, trình bày ý kiến cá nhân
- GV: Nhận xét và bổ sung và hỏi HS:
GV: Có những hình thức vận động

nào ?
- HS nêu các hình thức vận động cơ
bản của vật chất (trong sgk)
- GV: Cho HS trao đổi cả lớp các câu
hỏi sau:
1, Vận động của mỗi sự vật hiện
tượng có đặc điểm riêng hay
không ? Tại sao ?
2, Các hình thức vận động có mối
liên hệ hữu cơ chuyển hoá với nhau
hay không ? Vì sao?
3, Các hình thức vận động theo trình
tự như thế nào ?
- HS trả lời ý kiến cá nhân
- Cả lớp trao đổi
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Củng cố: - GV cho HS quan sát sơ
đồ và điền vào sơ đồ tên các hình thức
vận động phù hợp
- Liên hệ thực tiễn.
GV: Phân tích cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc của nước ta giai đoạn
1930 – 1945? (giai đoạn này diễn ra
đơn giản hay phức tạp? có khó khăn
như thế nào? Có quanh co hay thụt lùi,
kết quả cuối cùng như thế nào?).
HS: Trả lời
GV: KL, chuyển ý
Hoạt động 1: Học sinh tìm hiểu khái
niệm phát triển

* Yêu cầu: HS hiểu rõ khái niệm phát
triển, phân biệt được giữa vận động và
CHNL- PK- TBCN- XHCN
* Nhận xét:
- Mỗi hình thức vận động có một đặc trưng
riêng
- Các hình thức vận động có mối quan hệ
hữu cơ với nhau.
- Các hình thức vận động phát triển theo
trình tự từ thấp đến cao.
* Có 5 hình thức vận động cơ bản.
- Vận động cơ học.
- Vận động vật lý
- Vận động hoá học
- Vận động sinh học
- Vận động xã hội
* Bài học:
- Tuân theo sự vận động của quy luật tự
nhiên
- Tuân theo sự vận động của quy luật xã
hội.
- Nhìn nhận, đánh giá sự vật hiện tượng
luôn có chiều hướng vận động, biến đổi.
Tránh quan điểm cứng nhắc, bất biến.
2- Thế giới vật chất luôn luôn phát triển .
a) Thế nào là phát triển.
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
19
Giáo án 10


Hoàng trung Bằng
phát triển.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS lấy ví dụ về sự vận động
của các sự vật và hiện tượng trong tự
nhiên, xã hội, tư duy. (có thể lấy
những ví dụ của phần trước)
- HS nêu ví dụ
- GV ghi nhanh lên bảng phụ
- GV hướng dẫn HS nhận xét các ví dụ
trả lời các câu hỏi:
GV: Những sự vật hiện tượng trên
vận động theo những chiều hướng
như thế nào?
GV: Những vận động nào nói lên sự
phát triển ?
GV: Vận động và phát triển có mối
quan hệ với nhau như thế nào ?
GV: Thế nào là phát triển
GV: Có quan điểm cho rằng: Tất cả
mọi sự vận động đều là phát triển.
Em nhận xét như thế nào về quan
điểm này ?
- HS trả lời cá nhân, cả lớp trao đổi.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Củng cố: HS nhận xét trả lời ví dụ
sgk trang 21.
Hoạt động 5: Chứng minh: Phát triển
là khuynh hướng tất yếu của thế giới
vật chất.

* Mục tiêu: HS rõ khuynh hướng tất
yếu của tgvc là phát triển
* Cách tiến hành:
- GV: HD học sinh nhận xét quá trình
phát triển của các sự vật hiện tượng
trong ví dụ ở phần trên và ví dụ trong
sgk trang 22.
- HS: Nhận xét phát biểu ý kiến cá
nhân
- GV: Nhận xét bổ sung
GV: Bài học rút ra khi nghiên cứu
* Ví dụ:
- Hạt nảy mầm
- Cây lớn lên, ra hoa, kết quả
- Xã hội từ phong kiến lên TBCN
- Nhận thức từ lạc hậu đến văn minh
- Máy móc thay thế công cụ đồ đá
* Định nghĩa:
Phát triển là khái niệm dùng để khái quát
những vận động theo chiều hướng tiến lên
từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp,
từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Cái
mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay
thế cái lạc hậu…
b) Phát triển là khuynh hướng tất yếu
của thế giới vật chất.
* Phát triển: Là khuynh hướng tất yếu của
thế giới vật chất. Đó là cái mới thay thế cái
cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu.
* Bài học:

Khi xem xét một svht hoặc đánh giá một
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
20
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
nội dung trên?
- HS: Nhận xét phát biểu ý kiến cá
nhân
- GV: Nhận xét bổ sung
con người, cần phát hiện ra những nét mới,
ủng hộ cái tiến bộ, tránh mọi thái độ thành
kiến, bảo thủ.
4- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP.
* Mục tiêu: - GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 5,6 sgk trang 22
5- DẶN DÒ.
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 22.
- Đọc trước bài 4
6- RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:




TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
21
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
Ngày soạn: 18/9/2011

Tiết 5: Bài 4
NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
(Tiết 1)
I- Mục tiêu bài học :
Học sinh cần đạt được:
1 - Về kiến thức :
Nhận biết được kết cấu của một mâu thuẫn; Hiểu rõ sự đấu tranh giữa các mặt
đối lập của mâu thuẫn là nguồn gốc, là động lực của sự vật và hiện tượng.
2 - Về kỹ năng :
Vận dụng để phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật và hiện tượng. Phân
biệt được khái niệm mâu thuẫn thông thường và mâu thuẫn trong triết học.
3 -Về thái độ:
Biết vận dụng ý nghĩa của nguyên lý đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu
thuẫn, dám đấu tranh tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp
với lứa tuổi.
II- Nội dung trọng tâm :
Khái niệm mâu thuẫn và vai trò của quy luật mâu thuẫn.
* Tiết 1: Trọng tâm là khái niệm mâu thuẫn, mặt đối lập của mâu thuẫn.
* Tiết 2: Trọng tâm là nguyên lý về sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn;
Vai trò của mâu thuẫn.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp :
Kết hợp phương pháp nêu vấn đề, giải quyết vấn đề và giảng giải, đàm thoại.
2. Hình thức tổ chức :
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.
IV- Phương tiện dạy học :
SGK, SGV, Sơ đồ về các chiều hướng của sự phát triển, một số bảng so sánh và
phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:

1 - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
2 - KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV: Nêu câu hỏi.
Câu 1: Vì sao nói:Vận động là phương thức tồn tại của vật chất? Cho ví dụ?
Câu 2: Hãy sắp xếp các loại vận động sau đây vào các hình thức vận động cơ
bản cho phù hợp theo trình tự từ thấp đến cao:
1- Ô tô chạy 3- Muối tan trong nước
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
22
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
2- Hạt nảy mầm 4- Sự dao động của con lắc đơn.
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài mới.
- GV: Tạo tình huống có vấn đề: Nhà Vật lý học Niutơn cho rằng, nguồn gốc
của vận động nằm ngoài vật chất, nhờ “cái hích của thượng đế”, Hôn- bách nhà triết
học duy vật tiêu biểu của Pháp ở thế kỷ XVIII cho rằng: “Vật chất vận động là do sức
mạnh của bản thân nó, không cần đến một sức thúc đẩy nào từ bên ngoài”.
Vậy để hiểu nguồn gốc của sự vận động, phát triển của sự vật hiện tượng là gì
chúng ta cùng nghiên cứu bài học…
3- DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Học sinh tìm hiểu khái
niệm mâu thuẫn.
* Yêu cầu: Học sinh hiểu được kết cấu
của 1 mâu thuẫn, phân biệt với mâu
thuẫn thông thường.
* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành nhóm yêu cầu lấy
ví dụ về mâu thuẫn tự nhiên, xã hội, tư
duy; hướng dẫn HS nhận xét mâu
thuẫn, rút ra kết luận.
- HS: Các nhóm lấy ví dụ ghi ra giấy
nháp. Đại diện nhóm trình bày.
- GV: Tổng hợp, nhận xét ghi một vài
ví dụ tiêu biểu trong tự nhiên, xã hội,
tư duy lên bảng-> yêu cầu HS nhận
xét các ví dụ và nêu kết luận.
GV: Em hãy nhận xét các ví dụ
trên? Mâu thuẫn là gì ? Mỗi sự vật
hiện tượng có nhiều mâu thuẫn
không?
HS: Trả lời.
GV: KL
GV: Phân biệt mâu thuẫn thông
thường với mâu thuẫn triết học?
HS: Trả lời.
GV: Gợi ý khắc sâu kiến thức
-Mâu thuẫn (thông thường) là trạng
1- Thế nào là mâu thuẫn.
Khái niệm:
* Ví dụ:
- Trong nguyên tử có: e
+
; e
-
- Trong sinh vật có: đồng hoá; dị hoá.
- Trong nhận thức có: đúng; sai.

- Trong đạo đức có: thiện; ác
* Nhận xét:
- Trong mỗi sự vật hiện tượng đều có 2 mặt
đối lập nhau.
- Hai mặt đối lập đó ràng buộc, tác động và
đấu tranh với nhau.
* Khái niệm: Mâu thuẫn là một chỉnh thể
trong đó 2 mặt đối lập vừa thống nhất với
nhau lại vừa đấu tranh với nhau.
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
23
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
thái xung đột lẫn nhau.
- Mâu thuẫn (TH): Hai mặt đối lập
ràng buộc nhau, tác động lên nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt đối lập
của mâu thuẫn.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ mặt đối lập
của mâu thuẫn theo quan điểm biện
chứng.
* Cách tiến hành:
- GV dùng phương pháp vấn đáp, giải
tích, minh hoạ giúp HS hiểu nội dung
kiến thức.
Câu hỏi:
GV: Hai mặt đối lập phản ánh
những gì ?
HS: Trả lời.

GV: Gợi ý khắc sâu kiến thức
GV: Hai mặt đối lập vận động, phát
triển như thế nào ?
GV: Hai mặt đối lập có quan hệ với
nhau như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Gợi ý khắc sâu kiến thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự thống nhất
giữa các mặt đối lập.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ về sự thống
nhất giữa các mặt đối lập của sự vật
hiện tượng.
* Cách tiến hành:
- GV sử dụng phương pháp động não
giúp HS hiểu thế nào là sự thống nhất
giữa các mặt đối lập.
- GV: Qua phân tích về mặt đối lập,
theo em Sự thống nhất giữa các mặt
đối lập là gì ?
HS: Trả lời.
GV: Gợi ý khắc sâu kiến thức
GV: Kết luận tiết 1:
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự đấu
a) Mặt đối lập của mâu thuẫn.
* Mặt đối lập của mâu thuẫn là những
khuynh hướng, tính chất, đặc điểm…mà
trong quá trình vận động, phát triển của sự
vật và hiện tượng, chúng phát triển theo
những chiều hướng trái ngược nhau.
- Mặt đối lập của mâu thuẫn tồn tại và ràng

buộc lẫn nhau bên trong mỗi sự vật hiện
tượng .
b) Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
• Trong mỗi mâu thuẫn, hai mặt đối lập
liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề
tồn tại cho nhau. Triết học gọi đó là
sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
c) Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
24
Giáo án 10

Hoàng trung Bằng
tranh giữa các mặt đối lập.
* Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ sự đấu
tranh giữa các mặt đối lập.
* Cách tiến hành:
- GV: Cho HS nêu ví dụ.
- HS: Nêu ví dụ.
- GV HD học sinh nhận xét và trả lời
câu hỏi.
Câu hỏi:
GV: Trong 1 mâu thuẫn các mặt đối
lập có quan hệ với nhau như thế nào
? Có những biểu hiện gì ?
- HS: Nhận xét và trả lời câu hỏi.
- GV: Bổ sung và kết luận
GV: Theo quan điểm triết học: Thế
nào là đấu tranh giữa các mặt đối
lập ?

GV: Đấu tranh giữa các mặt đối lập
trong mâu thuẫn khác với đấu
tranh thông thường như thế nào ?
- HS: Nhận xét và trả lời câu hỏi.
- GV: Bổ sung và kết luận
* Ví dụ:
- Trong nguyên tử: e
+
và e
-
- Trong sinh vật: di truyền – biến dị
- Trong xã hội TBCN: g/c TS- g/c VS.
- Trong học tập: chăm học- lười học
* Nhận xét: Trong quá trình phát triển, các
mặt đối lập phát triển theo chiều hướng trái
ngược nhau.
* Định nghĩa: Hai mặt đối lập luôn luôn tác
động, bài trừ, gạt bỏ nhau, triết học gọi là:
Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
4- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP.
* Mục tiêu: - GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
1. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây :
a. Sự thống nhát giữa các MĐL là tương đối
b. Mâu thuẫn là tuyệt đối
c. Không có sự vật nào không có hai mặt đối lập
d. Sự tiến bộ của XH nhờ đấu tranh g/c

5- DẶN DÒ.
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang 28.
- Đọc phần Tư liệu tham khảo sgk trang 28 và đọc trước phần còn lại của bài.

6- RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3
25

×