Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

giáo án trọn bộ giáo dục công dân lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.69 KB, 78 trang )

Soạn ngày 21.7.2010
Bài 1:
Thế giới quan duy vật
và phơng pháp luận biện chứng
(2 tiết)
I- Mục tiêu bài học:
Học xong bài này học sinh cần đạt đợc:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết đợc chức năng của TGQ, PPL của
Triết học.
- Nhận biết đợc nội dung cơ bản của chủ nghĩa
duy vật và chủ nghĩa duy tâm, PPL biện chứng và
PPL siêu hình.
- Nêu đợc chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự
thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phơng pháp luận biện chứng.
2. Về kỹ năng:
Nhận xét, đánh giá đợc một số biểu hiện của
quan điểm duy vật hoặc quan điểm duy tâm, biện
chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống hàng ngày.
3. Về thái độ:
Có ý thức trau dồi TGQ duy vật và PPL biện
chứng.
II- Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phơng pháp:
Kết hợp các phơng pháp: Giảng giải, đàm thoại,
nêu vấn đề và chứng minh.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận nhóm.
III- Phơng tiện dạy học: SGK, SGV, một số bảng so
sánh và phiếu học tập để củng cố bài học.
IV- Tiến trình bài học:


A- Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở của học sinh
B- Giới thiệu bài mới:
GV: đọc mẩu chuyện Thần Trụ Trời- sgk
Hỏi: Qua câu chuyện em có nhận xét nh thế nào
về quan niệm của ngời xa về sự hình thành vũ trụ ? Vì
sao họ lại có quan niệm nh vậy ?
HS: trả lời.
GV:
- Dẫn câu nói của C.Mác: Không có Triết học
thì không thể tiến lên phía trớc- Trích th của C.Mác
gửi cho cha năm 1937
- Nêu yêu cầu cần tìm hiểu của bài.
C- Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Thảo luận
lớp tìm hiểu vai trò của
TGQ, PPLcủa Triết học.
* Mục tiêu: Học sinh nắm
đợc TH nghiên cứu những
quy luật chung, phổ biếnkhác với các môn KH khác
-> trở thành TGQ, PPL
chung của khoa học.
* Cách tiến hành:
- GVHD học sinh nghiên
cứu sgk, liên hệ với các
môn khoa học khác, trả lời
câu hỏi:

- Câu hỏi thảo luận:
? TH là gì ?
? Hãy nêu đối tợng nghiên
cứu của các môn khoa học
cụ thể (VD:)
? Đối tợng nghiên cứu của

Nội dung kiến thức cơ bản
1- Thế giới quan và phơng
pháp luận
a) Vai trò của thế giới
quan, phơng pháp luận
của Triết học.
- Triết học là hệ thống các
quan điểm lý luận chung
nhất về thế giới và vị trí của
con ngời trong thế giới đó.
- Đối tợng nghiên cứu của
Triết học: Là những quy
luật chung nhất, phổ biến
nhất về sự vận động và phát
triển của giới tự nhiên, đời
sống xã hội và t duy.


Triết học là gì ?
? Tại sao TH có vai trò là
TGQ, PPL của khoa học ?
* HS thảo luận trả lời từng
câu hỏi.

* GV tóm tắt các ý kiến,
nhận xét, bổ sung và kết
luận
* Củng cố: HDHS làm bài
tập so sánh đối tợng nghiên
cứu của Triết học và các
môn KH cụ thể:

- Triết học có vai trò là thế
giới quan, phơng pháp luận
chung cho mọi hoạt động
thực tiễn và hoạt động nhận
thức của con ngời.

b) Thế giới quan duy vật và
thế giới quan duy tâm.
* Thế nào là thế giới quan:
Hoạt động 2: Học sinh thảo Thế giới quan là toàn bộ
luận nhóm tìm hiểu TGQ những quan điểm và niềm
tin định hớng hoạt động của
duy vật và TGQ duy tâm
* Mục tiêu: HS hiểu đợc: con ngời trong cuộc sống.
Thế giới quan là gì ? Cơ sở
để phân biệt TGQ DV và * Nội dung vấn đề cơ bản
của Triết học gồm có 2 mặt:
TGQ DT.
- Mặt thứ nhất trả lời câu
* Cách tiến hành:
GV chia HS thành 4 nhóm, hỏi: Giữa vật chất (tồn tại,
HD nghiên cứu SGK và liên tự nhiên) và ý thức (t duy,

tinh thần) cái nào có trớc,
hệ thực tiễn, thảo luận.
cái nào có sau, cái nào
- Nội dung thảo luận:
+ Nhóm 1: Thế giới quan là quyết định cái nào ?
gì ? Nêu biểu hiện của các - Mặt thứ 2: Trả lời câu hỏi:
Con ngời có thể nhận thức
loại thế giới quan ?
+ Nhóm 2: Vấn đề cơ bản đợc thế giới khách quan
của TH là gì ? Cơ sở để không ?
phân loại các hình thái
* Dựa vào cách giải quyết
TGQ?
Nhóm 3 và nhóm 4: So sánh mặt thứ nhất vấn đề cơ bản
sự khác nhau giữa TGQDV của Triết học mà chia thành
TGQDV hay TGQDT.
và TGQDT ?


TGQDV

- - TGQ DV cho rằng: Giữa
TGQDT
VC và YT thì VC là cái có
Quan điểm:
trớc, cái quyết định YT. Thế
Vai trò:
giới VC tồn tại khách quan,
ý nghĩa:
độc lập với ý thức của con

ngời, không do ai sáng tạo
- Học sinh thảo luận theo ra và không ai tiêu diệt đợc.
nhóm, ghi nội dung trả lời => TGQDV có vai trò tích
ra giấy nháp.
cực trong việc phát triển
- Đại diện các nhóm trình khoa học.
bày nội dung đã thảo luận
- TGQDT cho rằng: ý thức
- GVHD học sinh bổ sung là cái có trớc và là cái sản
- GV nhận xét, kết luận
sinh ra giới tự nhiên.
=> TGQDT là chỗ dựa về lý
luận cho các lực lợng xã hội
lỗi thời, kìm hãm sự phát
triển của lịch sử.
D- Củng cố, luyện tập:
* Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ: - Vai trò TGQ và PPL
của Triết học;
- Phân biệt đợc TGQ duy vật
TGQ duy tâm
* GVHD HS nêu VD một số câu thơ hoặc châm ngôn
về con ngời, về thế giới, cho nhận xét xem thuộc
TGQ nào ?
VD: 1- Sống chêt có mệnh, giàu sang do trời
2Ngẫm hay muôn sự tại trời
Trời kia đã bắt làm ngời có nhân
Bắt phong trần phải phong trần
Cho thanh cao mới đợc phần thanh cao
(Truyện Kiều - ND)
3Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm


(Bài ca vỡ đất HTT)
----------------------------------------------Soạn ngày 25.07.2010
Tiết 2

Bài 1:
Thế giới quan duy vật
và phơng pháp luận biện chứng
(tiết 2)

I- Mục tiêu bài học:
Học xong bài này học sinh cần đạt đợc:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết đợc chức năng của TGQ, PPL của
Triết học.
- Nhận biết đợc nội dung cơ bản của chủ nghĩa
duy vật và chủ nghĩa duy tâm, PPL biện chứng và
PPL siêu hình.
- Nêu đợc chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự
thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phơng pháp luận biện chứng.
2. Về kỹ năng:
Nhận xét, đánh giá đợc một số biểu hiện của
quan điểm duy vật hoặc quan điểm duy tâm, biện
chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống hàng ngày.
3. Về thái độ:
Có ý thức trau dồi TGQ duy vật và PPL biện chứng
II- Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phơng pháp:

Kết hợp các phơng pháp: Giảng giải, đàm thoại,
nêu vấn đề và chứng minh.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận nhóm.
III- Phơng tiện dạy học:


SGK, SGV, một số bảng so sánh và phiếu học tập
để củng cố bài học.
IV- Tiến trình bài học:
A- Kiểm tra bài cũ:
1- Hãy phân tích sự khác nhau về Đối tợng nghiên
cứu giữa Triết học và các môn khoa học khác ? Cho ví
dụ ?
2- Vấn đề cơ bản của Triết học là gì ? Cơ sở để phân
biệt các hệ thống thế giới quan trong Triết học ?
B- Giới thiệu bài mới:
- GV HD học sinh đọc chuyện ngụ ngôn Thầy
bói xem voi- sgk hỏi HS: Em nhận xét gì về câu
chuyện trên.
- GV giới thiệu nội dung kiến thức cần tìm hiểu ở
mục 1-c và mục 2.
C- Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Học sinh thảo
luận lớp tìm hiểu về PPLBC
và PPLSH.
* Mục tiêu: HS hiểu đợc
khái niệm: PPL, PPL Triết
học, phân biệt đợc PPL biện

chứng và PPL siêu hình.
* Cách tiến hành:
- GV HD học sinh đọc sgk,
tìm hiểu
Câu hỏi:
1- Thế nào là phơng pháp ?
PP luận ?
2- Phân biệt PPL biện chứng
và PP luận siêu hình ? Cho
ví dụ ?
- HS nghiên cứu tài liệu, trả

Nội dung kiến thức cơ bản
1-c) Phơng pháp luận biện
chứng và phơng pháp luận
siêu hình.
- Phơng pháp luận là khoa học
về phơng pháp, về những phơng pháp nghiên cứu.
- Phơng pháp luận biện chứng:
Xem xét sự vật hiện tợng trong
sự ràng buộc lẫn nhau giữa
chúng, trong sự vận động và
phát triển không ngừng.
- Phơng pháp luận siêu hình:
Xem xét sự vật, hiện tợng một
cách phiến diện, chỉ thấy


lời câu hỏi.
chúng tồn tại trong trạng thái

- GV nhận xét, bổ sung.
cô lập, không vận động, không
* Củng cố:
phát triển.
- HS làm bài tập 5 sgk trang
11
2- Chủ nghĩa duy vật biện
chứng sự thống nhất giữa
Hoạt động 2: GV hớng dẫn thế giới quan duy vật và phhọc sinh phân tích tìm hiểu ơng pháp luận biện chứng.
về CNDV biện chứng.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ - Triết học duy vật biện chứng:
CNDVBC là sự thống nhất do Các Mác sáng lập từ nửa
hữu cơ giữa TGQDV và cuối thế kỷ XIX.
PPLBC
- Các nhà DV trớc Mác: có tgq
* Cách tiến hành:
duy vật, nhng thờng lại siêu
- GV giới thiệu về quan hình về PPL, không giải thích
điểm của một số nhà TH tr- đợc các hiện tợng về lịch sử,
ớc Mác, quan điểm TH của xã hội, con ngời. VD:
C.Mác; HD so sánh để rút Hêracơlit, L. Phơbắc
ra kết luận.
VD: DV: Hêracơlit; Điđrô; - Các nhà BC trớc Mác: Có t tHônbach; L.Phơbắc, Các ởng biện chứng về PPL, nhng
Mác
thờng lại đứng trên lập trờng
DT: Platôn; Becơli; duy tâm. PBC của họ là PBC
Hêghen
của ý niệm nên không giải
Ngoài ra: Rơnê thích đợc các sự vật, hiện tợng
Đêcactơ; Xpinôra

trong thế giới khách quan.
Câu hỏi:
1- Em hãy nhận xét về quan - TH Mác- Lênin: TGQ duy
điểm TGQ và PPL của các vật và PPL biện chứng thống
nhà TH trớc Mác ?
nhất hữu cơ với nhau. Bản chất
2- Điểm khác nhau căn bản thế giới là vật chất, thế giới
về quan điểm TGQ và PPL VC luôn luôn vận động và
của các nhà TH trớc Mác và phát triển theo những quy luật
GV: chuyển ý sang mục 2.


TH Mác là gì ?
3- Bản chất của CNDVBC
là gì ? Tại sao lại nh
vậy ?
- Học sinh phát biểu trả lời
các câu hỏi, nêu ý kiến
nhận xét.
- GV ghi tóm tắt ý kiến của
HS, nhận xét, bổ sung và rút
ra kết luận.
* Củng cố: HD học sinh lập
bảng so sánh:

khách quan. Những quy luật
này đợc nhận thức và xây
dựng thành PPL
Vì vậy, TGQ và PPL gắn bó
với nhau. Xét về TGQ, nó là

TGQDV biện chứng; xét về
PPL, nó là PPLBC duy vật.
=> TH Mác Lênin là đỉnh
cao của sự phát triển của Triết
học.

TGQ PPL - Ví dụ
Các nhà DV trớc Mác
Các nhà BC trớc Mác
TH Mác Lê nin
D- Củng cố, luyện tập
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức trọng tâm. Học sinh
hiểu và phân biệt đợc PPL biện chứng và PPL siêu
hình. Hiểu rõ sự thống nhất giữa TGQ duy vật và PPL
biện chứng trong TH M-LN.
* GV hớng dẫn HS thảo luận nhóm:
1- nhận xét một số câu nói tiêu biểu của các nhà triết
học sau:
- Béccơli: Không có sự vật nằm ngoài cảm giác
- Khổng Tử: Sống chết do mệnh, giàu sang do
Trời
- Hêracơlit: Không ai tắm hai lần trên cùng một
dòng sông


2- Hãy tìm các câu thành ngữ, tục ngữ hoặc câu thơ
mà em cho là theo PPL biện chứng ?
3- Qua bài học về TGQ duy vật và PPL biện chứng
em rút ra bài học gì cho bản thân ?
Soạn ngày 05.8.2010

Tiết 3

Bài 2:
Thế giới vật chất tồn tại khách quan
(tiết 1)

I- Mục tiêu bài học:
Học sinh cần đạt đợc:
1- Về kiến thức:
- Hiểu giới tự nhiên tồn tại khách quan;
- Biết con ngời và xã hội là sản phẩm của giới tự
nhiên; con ngời có thể nhận thức, cải tạo đợc giới tự
nhiên.
2- Về kỹ năng:
- Vận dụng đợc kiến thức đã học từ các môn học
khác để chứng minh đợc các giống loài thực vật, động
vật, kể cả con ngời đều có nguồn gốc từ giới tự nhiên.
- Chứng minh đợc con ngời có thể nhận thức, cải
tạo đợc giới tự nhiên và đời sống xã hội.
3- Về thái độ:
Tin tởng vào khả năng nhận thức và cải tạo giới
tự nhiên của con ngời; phê phán những quan điểm
duy tâm thần bí về nguồn gốc loài ngời.
II- Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phơng pháp:
Kết hợp phơng pháp đàm thoại, giải quyết vấn
đề, thảo luận và động não.
2. Hình thức tổ chức:



Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp, thảo luận
nhóm.
III- Phơng tiện dạy học:
SGK, SGV, một số bảng so sánh và phiếu học
tập để củng cố bài học.
IV- Tiến trình bài học:
A- Kiểm tra bài cũ:
1- Điểm khác nhau căn bản về quan điểm TGQ và
PPL của các nhà TH trớc Mác và TH Mác là gì ?
Học sinh điền vào bảng so sánh sau:
Thế giới
quan

Phơng pháp
luận

Ví dụ

Các nhà duy vật trớc
Mác
Các nhà duy tâm trớc Mác
Triết học Mác
2- Vì sao nói Triết học Mác- Lênin là đỉnh cao sự
phát triển của Triết học ?
B- Giới thiệu bài mới:
- Gọi 1 học sinh đọc phần I Mở đầu bài học (sgk).
- GV đặt vấn đề:
+ Qua phần mở đầu của bài, em có nhận xét gì về
các sự vật và hiện tợng xung quanh chúng ta ?
(Gợi ý: Chúng đều có những thuộc tính chung là

gì ?)
+ Vậy thế giới vật chất đó là gì ? Tồn tại nh thế
nào ? Con ngời có vị trí nh thế nào trong thế giới
đó ?
=> Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của bài
2.
C- Dạy bài mới:


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cơ bản

Hoạt động 1: GV giảng * Quan điểm của triết học
giải về bản chất của thế DVBC về thế giới.
- Bản chất của thế giới là thế
giới.
giới vật chất.
- Các svht vật chất tồn tại
khách quan, độc lập với ý thức,
không phụ thuộc vào ý thức.
Hoạt động 2: Học sinh thảo
luận lớp tìm hiểu về giới tự 1- Giới tự nhiên tồn tại
khách quan.
nhiên.
* Mục tiêu: Hiểu rõ giới tự
nhiên là tất cả những gì tự - Theo nghĩa rộng: Giới tự
có, TTKQ, không phụ thuộc nhiên là toàn bộ thế giới vật
vào ý thức hoặc một lức l- chất, bao gồm toàn bộ các sự
vật hiện tợng trong thế giới

ợng thần bí nào.
khách quan
* Cách tiến hành:
- GV hớng dẫn học sinh đọc + Giới tự nhiên là tự có, qua
sgk, liên hệ thực tiễn thảo quá trình phát triển lâu dài:
phát triển từ thấp đến cao, từ
luận.
đơn giản đến phức tạp, từ vô cơ
Câu hỏi thảo luận:
1- Em có nhận xét gì về đến hữu cơ, từ cha có sự sống
những thông tin đọc đợc đến có sự sống, từ động vật bậc
trong sgk về các quan niệm thấp đến động vật bậc cao.
về giới tự nhiên ?(phần in - Theo nghĩa hẹp: Giới tự
nhiên là nói đến các điều kiện
nghiêng)
2- Theo em giới tự nhiên tự nhiên.
bao gồm những yếu tố nào ?
3- Hãy lấy ví dụ chứng Tóm lại: Giới tự nhiên là tất cả
minh rằng: GTN đã phát những gì tự có, không phải do
triển từ thấp đến cao, từ đơn ý thức của con ngời hoặc một
lực lợng thần bí nào tạo ra.
giản đến phức tạp ?
4- Sự vận động và phát triển Giới tự nhiên tồn tại khách
của GTN có phụ thuộc vào quan, vận động và phát triển


ý thức con ngời không ? Vì
sao ? Cho ví dụ minh hoạ ?
- HS thảo luận lớp các nội
dung trên.

- GV tổng hợp các ý kiến,
nhận xét, bổ sung và kết
luận
* Củng cố:- GV phân biệt:
Các sự vật hiện tợng vật
chất cụ thể với khái niệm
vật chất.
+ Mở rộng thêm: KN Vật
chất của LN
GV nêu kết luận và chuyển
sang mục 2. Giới thiệu
những yêu cầu cần tìm hiểu
trong mục 2; hớng dẫn HS
tìm hiểu mục a).

theo những quy luật vốn có của
nó.

Hoạt động 3: Học sinh thảo
luận nhóm tìm hiểu: Con
ngời là sản phẩm của giới tự
nhiên.
* Mục tiêu: HS hiểu đợc:
Con ngời có nguồn gốc từ
động vật và là kết quả của
quá trình phát triển của tự
nhiên.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và hớng
dẫn học sinh nghiên cứu

sgk, liên hệ các kiến thức đã
học và thảo luận.
Câu hỏi:
Nhóm 1: Bằng những kiến

a) Con ngời là sản phẩm của
giới tự nhiên.
- Khoa học đã chứng minh:
Con ngời có nguồn gốc từ
động vật và là kết quả quá
trình phát triển lâu dài của giới
tự nhiên.
- Ngày nay các yếu tố sinh học
và các quy luật sinh học đặc trng cho ĐV có vú vẫn chi phối
con ngời.
- Mặt khác, con ngời có quá
trình lao động và hoạt động xã
hội nên không sống theo bản
năng, mà biết sử dụng tự nhiên
theo cách của mình. Nhờ vậy

2- Xã hội là một bộ phận đặc
thù của giới tự nhiên.


thức đã học, em hãy cho
biết con ngời có quá trình
tiến hoấ nh thế nào ?
Nhóm 2: Hãy nêu những
đặc điểm giống nhau giữa

con ngời với động vật ?
Nhóm 3: Những đặc điểm
khác nhau giữa con ngời và
động vật là gì ? Tại sao có
sự khác nhau đó ?
Nhóm 4: Theo em bản chất
con ngời là gì ? Vì sao nói
con ngời là sản phẩm của
giới tự nhiên ?
- HS thảo luận theo nhóm,
đại diện các nhóm lên trình
bày.
- GV nhận xét, bổ sung và
kết luận.
* Củng cố: HDHS giải
thích: Con ngời là sản phẩm
hoàn hảo nhất của GTN

đã tách con ngời khỏi đời sống
động vật và bản năng động vật.
Tóm lại: Bản thân con ngời là
sản phẩm của giới tự nhiên,
con ngời tồn tại trong môi trờng tự nhiên và cùng phát triển
với môi trờng tự nhiên.

D- Củng cố, luyện tập.
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức trọng tâm. Học sinh
hiểu đợc Giới tự nhiên tồn tại khách quan; Con ngời
là sản phẩm của giới tự nhiên.
GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi:

1- Em hãy nêu một vài ví dụ để chứng minh giới tự
nhiên tồn tại khách quan không phụ thuộc vào ý thức
con ngời ?
2- Hãy chứng minh: Con ngời là sản phẩm của giới tự
nhiên ?


----------------------------------------------------------------

Soạn ngày 07.08.2010
Tiết 4

Bài 2:
Thế giới vật chất tồn tại khách quan

I- Mục tiêu bài học: Học sinh cần đạt đợc:
1- Về kiến thức:
- Hiểu giới tự nhiên tồn tại khách quan;
- Biết con ngời và xã hội là sản phẩm của giới tự
nhiên; con ngời có thể nhận thức, cải tạo đợc giới tự
nhiên.
2- Về kỹ năng:
- Vận dụng đợc kiến thức đã học từ các môn học
khác để chứng minh đợc các giống loài thực vật, động
vật, kể cả con ngời đều có nguồn gốc từ giới tự nhiên.
- Chứng minh đợc con ngời có thể nhận thức, cải
tạo đợc giới tự nhiên và đời sống xã hội.
3- Về thái độ:
Tin tởng vào khả năng nhận thức và cải tạo giới
tự nhiên của con ngời; phê phán những quan điểm

duy tâm thần bí về nguồn gốc loài ngời.
II- Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phơng pháp:
Kết hợp phơng pháp đàm thoại, giải quyết vấn
đề, thảo luận và động não.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.


III- Phơng tiện dạy học:
SGK, SGV, một số bảng so sánh và phiếu học tập
để củng cố bài học.
IV- Tiến trình bài học:
A- Kiểm tra bài cũ:
1- Giới tự nhiên là gì ? Bằng kiến thức thực tế hãy
chứng minh: Giới tự nhiên tồn tại khách quan ?
2- Hãy giải thích quan điểm: Con ngời là sản phẩm
của giới tự nhiên ?
B- Giới thiệu bài mới:
- GV đặt vấn đề: Chúng ta đã biết: Giới tự nhiên
tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý thức con
ngời. Con ngời là sản phẩm của giới tự nhiên. Vậy xã
hội loài ngời do đâu mà có ? Con ngời có vị trí nh thế
nào trong thế giới ?
- Chúng ta hãy tiếp tục nghiên cứu vấn đề này
qua phần tiếp theo của bài 2.
C- Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:Thảo luận lớp: 2- b) Xã hội là sản phẩm
Xã hội là sản phẩm của giới của giới tự nhiên.

tự nhiên.
* Mục tiêu: HS hiểu đợc - Sự ra đời của con ngời và
XH cũng là sản phẩm của xã hội loài ngời là đồng
giới tự nhiên.
thời. Kết cấu quần thể của
* Cách tiến hành:
loài vợn cổ là tiền đề tự
- GV nêu vấn đề cần tìm nhiên để hình thành nên các
hiểu- HD học sinh đọc sgk, mối quan hệ xã hội. Nh vậy,
liên hệ T2 và thảo luận lớp. có con ngời mới có xã hội,
Câu hỏi:
mà con ngời là sản phẩm
1- Xã hội có nguồn gốc do của giới tự nhiên, cho nên
đâu? Vì sao?
xã hội cũng là sản phẩm của
2- XH loài ngời đã trải qua giới tự nhiên.
những CĐXH nào?
-Xã hội là một bộ phận đặc
3- Theo em yếu tố nào đã thù của giới tự nhiên vì xã


tạo nên sự biến đổi của xã
hội?
4- Vì sao nói: XH là một bộ
phận đặc thù của giới tự
nhiên?
- HS phát biểu thảo luận.
- GV ghi tóm tắt ý kiến phát
biểu của HS lên bảng phụ
- HD học sinh nhận xét,

phân loại
- GV nhận xét, bổ sung và
kết luận Hoạt động 2: Thảo
luận nhóm chứng minh:
Con ngời có thể nhận thức,
cải tạo thế giới khách quan.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ:
Con ngời có thể nhận thức,
cải tạo thế giới khách quan
trên cơ sở tôn trọng và tuân
theo quy luật của chúng.
* Cách tiến hành: Thảo
luận nhóm tìm hiểu khả
năng nhận thức, cải tạo
TGKQ của con ngời.
- GV: chia lớp thành 4
nhóm, HD các nhóm đọc tài
liệu, liên hệ thực tiễn tìm
hiểu các nội dung.
Câu hỏi:
1- Con ngời có thể nhận
thức đợc TGKQ hay không?
Nhận thức bằng cách nào?
2- Con ngời có thể cải tạo
đợc TGKQ hay không? Vì
sao? Nêu ví dụ?

hội là hình thức tổ chức cao
nhất của giới tự nhiên, có cơ
cấu xã hội mang tính lịch sử

và có những quy luật riêng.

c) Con ngời có thể nhận
thức, cải tạo thế giới
khách quan.
* Con ngời có thể nhận
thức đợc TGKQ.
- Nhờ các giác quan và hoạt
động của bộ não mà con ngời có thể nhận thức đợc
TGKQ và khả năng nhận
thức của con ngời ngày
càng tăng.
- Hiện nay, trong TGKQ
còn nhiều điều bí ẩn, nhng
khi KHKT phát triển, tất cả
các sự vật hiện tợng dù kỳ
lạ đến đâu, chắc chắn cũng
sẽ đợc con ngời nhận thức.
* Con ngời có thể cải tạo đợc thế giới.
- Con ngời không thể tạo ra
giới tự nhiên nhng có thể cải
tạo đợc giới tự nhiên vì lợi
ích của mình trên cơ sở tôn
trọng những quy luật vận
động khách quan của nó.


3- Dựa vào đâu con ngời có
thể cải tạo đợc TGKQ?
4- Vì sao trong cải tạo tự

nhiên, xã hội phải tuân theo
các quy luật khách quan ?
Cho ví dụ ?
- HS thảo luận theo nhóm:
Mỗi nhóm 1 câu hỏi, cử đại
diện phát biểu; các nhóm
khác nghe và nhận xét.
- GV tổng hợp ý kiến, nhận
xét và kết luận.

- Cùng với việc cải tạo giới
tự nhiên, con ngời còn
không ngừng cải tạo xã hội.
Nhờ đó xã hội đã ngày càng
phát triển..
- Thực tế cho thấy, muốn cải
tạo đợc tự nhiên và xã hội, ,
con ngời phải nhận thức và
vận dụng đúng các quy luật
khách quan.

D- Củng cố, luyện tập.
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức trọng tâm. Học sinh
hiểu đợc Xã hội loài ngời cũng là sản phẩm của giới
tự nhiên; Con ngời có khả năng nhận thức và cải tạo
thế giới khách quan.
GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi:
1- Hãy giải thích quan điểm: Con ngời và xã hội loài
ngời là sản phẩm của GTN
2- HD học sinh thảo luận bài tập phần củng cố SGV

trang 37.
---------------------------------------------------Soạn ngày 12.08.2010
Tiết 5

Bài 3:
Sự vận động và phát triển
của thế giới vật chất

I- Mục tiêu bài học:
Học sinh cần đạt đợc:


- Về kiến thức:
Hiểu đợc khái niệm vận động, khái niệm phát
triển theo quan điểm DVBC. Biết đợc vận động là phơng thức tồn tại của vật chất. Phát triển là khuynh hớng chung của quá trình vận động của sự vật và hiện
tợng trong thế giới khách quan.
- Về kỹ năng:
Phân loại đợc 5 hình thức vận động cơ bản của
thế giới vật chất. So sánh đợc sự giống và khác nhau
giữa vận động và phát triển của sự vật và hiện tợng.
- Về thái độ:
Xem xét sự vật hiện tợng trong sự vận động và
phát triển không ngừng của chúng, khắc phục thái độ
cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá
nhân, tập thể.
II- Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phơng pháp:
Kết hợp phơng pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề
và giảng giải.
2. Hình thức tổ chức:

Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.
III- Phơng tiện dạy học:
SGK, SGV, Sơ đồ về các chiều hớng của sự phát
triển, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng
cố bài học.
IV- Tiến trình bài học:
A- Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy giải thích quan điểm: Con ngời và xã
hội loài ngời là sản phẩm của giới tự nhiên ?
Câu 2: Theo bài tập 3 sgk trang 18.
B- Giới thiệu bài mới:
- GV: Tục truyền: Trong một cuộc tranh luận
giữa các nhà Triết học cổ đại Hy Lạp, một bên khẳng
định là sự vật là tĩnh tại, bất động; còn bên kia thì ngợc lại. Thay cho lời tranh luận, một nhà triết học đã


đứng dậy, dời bỏ phòng họp. Cử chỉ ấy nói lên ông ta
thuộc phía nào của phe tranh luận ?
- HS trả lời.
- GV: Để hiểu thế nào là vận động, chúng ta cùng
nghiên cứu bài học
C- Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Học sinh tìm 1- Thế giới vật chất luôn
hiểu khái niệm: Vận động luôn vận động
là gì?
a) Thế nào là vận động.
* Yêu cầu: HS hiểu rõ thế * Ví dụ:- Chim đang bay
nào là vận động theo quan
- Quạt đang quay

điểm triết học.
- ánh sáng mặt trời
* Cách tiến hành:
chiếu qua cửa sổ
- GV gợi ý cho HS lấy ví dụ
- Cây ra hoa, kết quả
về các svht đang vận động
- Nguyên tử, chuyển
xung quanh chúng ta (cả động
những svht có thể trực tiếp
- Học từ lớp 1 đến lớp
hoặc không trực tiếp quan 10
sát đợc).
- Xã hội phát triển
- HS nêu các ví dụ.
qua 5 giai đoạn
- GV hớng dẫn HS nhận xét * Nhận xét: Mọi svht luôn
và rút ra định nghĩa vận luôn biến đổi.
động là gì ?
- Có trong tự nhiên
- HS nhận xét, nêu định - Co trong xã hội
nghĩa.
- Có thể quan sát trực tiếp
- GV Cùng trao đổi, nhận hoặc gián tiếp.
xét và kết luận.
* Định nghĩa: Vận động là
* Củng cố: GV hớng dẫn mọi sự biến đổi (biến hoá) nói
cho HS lấy thêm các ví dụ chung của các sự vậtvà hiện tvề vận động của các svht.
ợng trong giới tự nhiên và đời
sống xã hội.

Hoạt động 2: Học sinh b) Vận động là phơng thức
phân tích và chứng minh: tồn tại của thế giới vật chất.


Vận động là phơng thức tồn
tại của vật chất.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ vận
động là phơng thức tồn tại
của vật chất.
* Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề: Hãy nêu
các ví dụ và phân tích để
chứng tỏ vật chất luôn luôn
vận động, vật chất biểu hiên
sự tồn tại của mình bằng
vận động
- HS cả lớp nêu ví dụ và trao
đổi.
- HS nhận xét.
- GV: Tổng hợp các ý kiến,
nhận xét bổ sung và kết
luận.
Hoạt động 3: HS thảo luận
tìm hiểu các hình thức vận
động của vật chất.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ và
phân biệt đợc các hình thức
vận động của vật chất.
* Cách tiến hành:
- GV: Cho bài tập: Hãy

quan sát và giải thích sự vận
động của một số svht:
- HS quan sát, trình bày ý
kiến cá nhân
- GV: Nhận xét và bổ sung
và hỏi HS: Có những hình
thức vận động nào ?
- HS nêu các hình thức vận

* Ví dụ:
- Trái đất tồn tại khi quay
quanh mặt trời.
- Cây tồn tại khi có trao đổi
chất với môi trờng.
- Con chim tồn tại khi còn có
đồng hoá - dị hoá
* Kết luận: Vận động là thuộc
tính vốn có, là phơng thức tồn
tại của các sự vật hiện tợng
vật chất.

c) Các hình thức vận động
cơ bản của vật chất.
* Ví dụ:
- Sự chuyển động của ròng rọc
- Vận động của các nguyên tử
- Cây ra hoa, kết quả
- Sự kết hợp giữa Hyđrô và
Ôxy tạo thành nớc.
- Sự phát triển của xã hội từ

CXNT- CHNL- PK- TBCNXHCN
* Nhận xét:
- Mỗi hình thức vận động có
một đặc trng riêng
- Các hình thức vận động có
mối quan hệ hữu cơ với nhau.
- Các hình thức vận động phát
triển theo trình tự từ thấp đến
cao.
* Có 5 hình thức vận động cơ


động cơ bản của vật chất
(trong sgk)
- GV: Cho HS trao đổi cả
lớp các câu hỏi sau:
1, Vận động của mỗi svht
có đặc điểm riêng hay
không ? Tại sao ?
2, Các hình thức vận động
có mối liên hệ hữu cơ
chuyển hoá với nhau hay
không ? Vì sao?
3, Các hình thức vận động
theo trình tự nh thế nào ?
- HS trả lời ý kiến cá nhân
- Cả lớp trao đổi
- GV nhận xét, bổ sung và
kết luận.
* Củng cố: - GV cho HS

quan sát sơ đồ và điền vào
sơ đồ tên các hình thức vận
động phù hợp. (sơ đồ nh
SGV tr. 44)
- Cho HS rút ra
bài học trong hoạt động
thực tiễn.

bản.
- Vận động cơ học.
- Vận động vật lý
- Vận động hoá học
- Vận động sinh học
- Vận động xã hội
* Bài học:
- Tuân theo sự vận động của
quy luật tự nhiên
- Tuân theo sự vận động của
quy luật xã hội.
- Nhìn nhận, đánh giá svht
luôn có chiều hớng vận động,
biến đổi. Tránh quan điểm
cứng nhắc, bất biến.
2- Thế giới vật chất luôn
luôn phát triển.
a) Thế nào là phát triển.

* Ví dụ:
- Hạt nảy mầm
- Cây lớn lên, ra hoa, kết quả

- Xã hội từ phong kiến lên
TBCN
- Nhận thức từ lạc hậu đến văn
minh
Hoạt động 4: Học sinh tìm - Máy móc thay thế công cụ
đồ đá
hiểu khái niệm phát triển
* Yêu cầu: HS hiểu rõ khái
niệm phát triển, phân biệt đ- * Định nghĩa:
ợc giữa vận động và phát Phát triển là khái niệm dùng
để khái quát những vận động
triển.
theo chiều hớng tiến lên từ
* Cách tiến hành:
- GV cho HS lấy ví dụ về sự thấp đến cao, từ đơn giản đến


vận động của các sự vật và
hiện tợng trong tự nhiên, xã
hội, t duy. (có thể lấy những
ví dụ của phần trớc)
- HS nêu ví dụ
- GV ghi nhanh lên bảng
phụ
- GV hớng dẫn HS nhận xét
các ví dụ trả lời các câu hỏi:
1, Những svht trên vận động
theo những chiều hớng ntn ?
2, Những vận động nào nói
lên sự phát triển ?

3, Vận động và phát triển có
mối quan hệ với nhau ntn ?
4, Có quan điểm cho rằng:
Tất cả mọi sự vận động đều
là phát triển. Em nhận xét
ntn về quan điểm này ?
- HS trả lời cá nhân, cả lớp
trao đổi.
- GV nhận xét, bổ sung và
kết luận.
* Củng cố: HS nhận xét trả
lời ví dụ sgk trang 21.
Hoạt động 5: Chứng minh:
Phát triển là khuynh hớng
tất yếu của thế giới vật chất.
* Mục tiêu: HS rõ khuynh
hớng tất yếu của tgvc là
phát triển
* Cách tiến hành:
- GV: HD học sinh nhận xét
quá trình phát triển của các
svht trong ví dụ ở phần trên

phức tạp, từ kém hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn. Cái mới
ra đời thay thế cái cũ, cái tiến
bộ thay thế cái lạc hậu

b) Phát triển là khuynh hớng
tất yếu của thế giới vật chất.

* Phát triển là khuynh hớng
tất yếu của thế giới vật chất.
Đó là cái mới thay thế cái cũ,
cái tiến bộ thay thế cái lạc
hậu.
* Bài học:
Khi xem xét một svht hoặc
đánh giá một con ngời, cần
phát hiện ra những nét mới,
ủng hộ cái tiến bộ, tránh mọi
thái độ thành kiến, bảo thủ.


và ví dụ trong sgk trang 22.
- HS nhận xét phát biểu ý
kiến cá nhân
- Cả lớp trao đổi
- GV nhận xét bổ sung
- HD học sinh rút ra bài học
D- Củng cố, luyện tập.
* Mục tiêu: - GV khái quát lại nội dung toàn bài,
khắc sâu kiến thức trọng tâm.
- GV hớng dẫn HS làm bài tập 5,6 sgk trang
22
---------------------------------------------------Soạn ngày 15.08.2010
Tiết 6

Bài 4:
Nguồn gốc vận động, phát triển
của sự vật và hiện tợng


I- Mục tiêu bài học:
Học sinh cần đạt đợc:
- Về kiến thức:
Nhận biết đợc kết cấu của một mâu thuẫn; Hiểu
rõ sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn là
nguồn gốc, là động lực của sự vật và hiện tợng.
- Về kỹ năng:
Vận dụng để phân tích một số mâu thuẫn trong
các sự vật và hiện tợng. Phân biệt đợc khái niệm mâu
thuẫn thông thờng và mâu thuẫn trong triết học.
-Về thái độ:
Biết vận dụng ý nghĩa của nguyên lý đấu tranh
giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn, dám đấu tranh


tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc
sống phù hợp với lứa tuổi.
II- Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phơng pháp:
Kết hợp phơng pháp nêu vấn đề, giải quyết vấn
đề và giảng giải, đàm thoại.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.
III- Phơng tiện dạy học:
SGK, SGV, Sơ đồ về các chiều hớng của sự phát
triển, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng
cố bài học.
IV- Tiến trình bài học:
A- Kiểm tra bài cũ:

Đề bài:Câu 1: Vì sao nói:Vận động là phơng thức tồn
tại của vật chất? Cho ví dụ?
Câu 2: Hãy sắp xếp các loại vận động sau đây
vào các hình thức vận động cơ bản cho phù hợp theo
trình tự từ thấp đến cao:
1- Ô tô chạy
4- Muối tan trong
nớc
2- Hạt nảy mầm
5- Sự dao động
của con lắc đơn.
3- Ma sát sinh ra nhiệt
5- Sự thay
đổi của công cụ lao động
từ đồ đá đến đồ kim
loại.
B- Giới thiệu bài mới:
- GV: Tạo tình huống có vấn đề: Nhà Vật lý học
Niutơn cho rằng, nguồn gốc của vận động nằm ngoài
vật chất, nhờ cái hích của thợng đế, Hôn- bách nhà
THDV tiêu biểu của Pháp ở thế kỷ XVIII cho rằng:
Vật chất vận động là do sức mạnh của bản thân nó,
không cần đến một sức thúc đẩy nào từ bên ngoài.


Vậy để hiểu nguồn gốc của sự vận động, phát
triển của svht là gì chúng ta cùng nghiên cứu bài
học
C- Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Hoạt động 1: Học sinh tìm
hiểu khái niệm mâu thuẫn.
* Yêu cầu: Học sinh hiểu đợc kết cấu của 1 mâu thuẫn,
phân biệt với mâu thuẫn
thông thờng.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành nhóm
yêu cầu lấy ví dụ về mâu
thuẫn TN, XH, TD; hớng
dẫn HS nhận xét mâu thuẫn,
rút ra kết luận.
- HS các nhóm lấy ví dụ ghi
ra giấy nháp. Đại diện
nhóm trình bày.
- GV tổng hợp, nhận xét ghi
một vài ví dụ tiêu biểu trong
TN, XH, TD lên bảng-> yêu
cầu HS nhận xét các ví dụ
và nêu kết luận.
Câu hỏi: Em hãy nhận xét
các ví dụ:
Mâu thuẫn là gì ?
Phân biệt mâu
thuẫn thông thờng với mâu
thuẫn triết học.
* Củng cố: HS làm bài tập
số 2 TL Câu hỏi và BT
GDCD 10 tr. 16

Nội dung kiến thức cơ bản

1- Thế nào là mâu thuẫn.
a) Khái niệm:
* Ví dụ:
- Trong nguyên tử có: e+; e- Trong sinh vật có: đồng hoá;
dị hoá.
- Trong nhận thức có: đúng;
sai.
- Trong đạo đức có: thiện; ác
- Trong xã hội có: g/c T2; g/c bị
trị
* Nhận xét:
- Trong mỗi svht đều có 2 mặt
đối lập nhau.
- Hai mặt đối lập đó ràng buộc,
tác động và đấu tranh với nhau.
* Khái niệm: Mâu thuẫn là một
chỉnh thể trong đó 2 mặt đối
lập vừa thống nhất với nhau lại
vừa đấu tranh với nhau.

b) Mặt đối lập của mâu
thuẫn.
* Mặt đối lập của mâu thuẫn là


×