Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Tăng cường hoạt động quản lý bán hàng tại CN công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 45 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................ 1
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 4
Chương I: Khái niệm và nội dung hoạt động quản lý bán hàng ............... 5
I.Khái niệm hoạt động quản lý bán hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động quản lý bán hàng. .............................................................................................. 5
I.1.Khái niệm hoạt động quản lý bán hàng ......................................................... 5
I.2.Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý bán hàng .......................... 5
I.2.1 Tiềm lực tài chính. ................................................................................. 5
I.2.2 Tiềm năng con người. ............................................................................ 6
I .2.3 Tiềm lực vô hình (tài sản vô hình). ..................................................... 7
I.2.4. Khả năng kiểm soát/chi phối/độ tin cậy của nguồn cung cấp hàng hóa và
dự trữ hợp lý hàng hóa của doanh nghiệp. .................................................... 8
I.2.5 Ảnh hưởng của sản phẩm. ..................................................................... 8
I.2.6. Trình độ tiên tiến của trang thiết bị, công nghệ, bí quyết công nghệ của
doanh nghiệp. ................................................................................................ 8
I.2.7. Ảnh hưởng của phương thức thanh toán. ............................................. 9
II.Sự cần thiết phải tăng cường quản lý hoạt động bán hàng ............................... 9
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP VĨNH TƯỜNG . 11
I.Khái quát về chi nhánh công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường và kết quả
hoạt động kinh doanh ............................................................................................... 11
I.1.Quá trình hình thành của chi nhánh công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường
........................................................................................................................ 11
I.1.1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cổ phần công
nghiệp Vĩnh Tường ...................................................................................... 11
I.1.2.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của chi nhánh phía Bắc công
ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường ............................................................ 11
1
I.2.Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của công ty ......................................................... 12
I.2.1.Sản phẩm – thị trường - cạnh tranh .................................................... 12


I.2.2.Công nghệ,máy móc thiết bị ................................................................ 21
I.2.3.Nguyên liệu .......................................................................................... 23
I.2.4.Lao động .............................................................................................. 24
I.2.5.Cơ cấu quản lý ..................................................................................... 26
II.Kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh công ty
cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường. ......................................................................... 29
III.Nội dung của hoạt động quản lý bán hàng ...................................................... 30
3.1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch bán hàng. ................................................. 30
3.1.1Mục tiêu của chiến lược bán hàng : .................................................... 30
3.1.2.Kế hoạch bán hàng ............................................................................ 32
3.2. Lựa chọn kênh bán hàng và hệ thống yểm trợ bán hàng . .......................... 33
3.3. Thiết kế và tổ chức lực lượng bán hàng. ................................................... 34
3.3.1 Lực lượng bán hàng. ........................................................................... 34
3.3.2 Thiết kế và tổ chức lực lượng bán hàng. ........................................... 34
3.4. Tổ chức thực hiện kế hoạch bán hàng. ...................................................... 36
3.4.1 Hoạt động giao dịch và bán hàng thông qua hợp đồng tiêu thụ. ....... 36
3.4.2 Tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng ở quầy hàng, cửa hàng. ................... 36
3.5. Đánh giá kết quả hoạt động bán hàng. ....................................................... 37
3.5.1 Nội dung đánh giá hoạt động bán hàng. ............................................ 37
3.5.2 Các nguồn thông tin phục vụ đánh giá. .............................................. 38
3.5.3 Phương pháp đánh giá: ...................................................................... 38
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP
VĨNH TƯỜNG. ............................................................................................. 40
I.Dự báo khái quát thị trường vật liệu xây dựng ở Miền Bắc đến năm 2012. ... 40
II. Phương hướng phát triển kinh doanh của CN công ty cổ phần công nghiệp
Vĩnh Tường. .............................................................................................................. 40
2
III. Đề xuất hoàn thiện quá trình tổ chức bán hàng và các phương thức bán
hàng ở CN công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường. ........................................ 41

3.1. Đề xuất hoàn thiện quá trình dịch vụ khách hàng ở công ty Vĩnh Tường . . 41
3.2. Đề xuất hoàn thiện phương thức bán hàng. ............................................... 42
3.3.Giảm các chi phí trong hoạt động bán hàng. .............................................. 42
IV. Đề xuất hoàn thiện nội dung công tác quản trị bán hàng tại công ty Vĩnh
Tường. ........................................................................................................................ 43
4.1. Đề xuất mục tiêu của quản trị bán hàng. ................................................... 43
4.2. Tổ chức lực lượng bán hàng của công ty. .................................................. 44
KẾT LUẬN .................................................................................................... 46
3
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây,tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng của Việt Nam tăng rất
nhanh.Vì thế nhu cầu nguyên vật liệu cho ngành công nghiệp xây dựng là rất lớn.Nắm
bắt được nhu cầu này,công ty Vĩnh Tường đã được thành lập năm 1997.
Là một doanh nghiệp đầu tiên và hàng đầu tại Việt Nam chuyên sản xuất và cung cấp
các sản phẩm khung trần treo, vách ngăn và tấm trần và vách ngăn thạch cao thay thế
cho hàng cùng loại nhập khẩu. Sản phẩm khung trần và khung vách mang thương hiệu
Vĩnh Tường được sản xuất trên dây chuyền tự động, đảm bảo chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9000 đã được đánh giá và cấp chứng chỉ vào năm 2002 bởi tổ chức SGS của
Thuỵ Sĩ, tổ chức đánh giá chất lượng uy tín lớn nhất thế giới hiện nay
Đa số các loại nguyên vật liệu sản xuất (tôn mạ, thạch cao…), mang thương hiệu Vĩnh
Tường đều được cung cấp nguồn vật liệu từ những nhà cung cấp nổi tiếng tế như: Nhà
máy Bluescope Steels của Uc, Tập đoàn UCC của Đài Loan, Doanh nghiệp Nylex của
Malaysia…
Để tăng cường ưu thế cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của thị
trường, Vĩnh Tường đầu tư mở rộng sản xuất bằng cách liên doanh với tập đoàn UCC
(Tập đoàn sản xuất xi măng & thạch cao lớn nhất tại Đài Loan) để đầu tư mới tổ hợp
nhà máy sản xuất khung trần và tấm thạch cao hiện đại đầu tiên ở Việtnam tại KCN
Hiệp Phước – Nhà Bè, với tổng giá trị đầu tư trên 12 triệu USD. Nhà máy sản xuất tấm
thạch cao sẽ được lắp đặt dây chuyền sản xuất công nghệ hiện đại của Nhật Bản, với đội
ngũ điều hành giàu kinh nghiệm của Singapore và Đài Loan tại Việt Nam, nhằm thoả

mãn nhu cầu ngày càng cao của thị trường nội địa và xuất khẩu. Ngoài ra Vĩnh Tường
đầu tư nâng cấp nhà máy ở khu công nghiệp Quang Minh tỉnh Vĩnh Phúc và chi nhánh
phía Bắc của công ty để đáp ứng nhu cầu tăng cao ở khu vực miền Bắc.
Trong quá trình thực tập ở chi nhánh phía Bắc công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh
Tường, em đã tìm hiểu được rất nhiều điều bổ ích về thực tiễn kinh doanh cũng như cơ
cấu hoạt động của các doanh nghiệp. Xuất phát từ thực trạng của công ty em đã chọn
được đề tài cho chuyên đề thực tập là : “Tăng cường hoạt động quản lý bán hàng tại
CN công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường”.
4
Chương I: Khái niệm và nội dung hoạt động quản lý bán hàng
I.Khái niệm hoạt động quản lý bán hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
quản lý bán hàng.
I.1.Khái niệm hoạt động quản lý bán hàng
Quản lý bán hàng là hoạt động quản lý của những người thuộc lực lượng
bán hàng của công ty bao gồm những hoạt động chính như phân tích, lập kế
hoạch, thực hiện và kiểm tra hoạt động bán hàng. Như vậy, quản lý bán hàng là
một tiến trình kết hợp chặt chẽ từ việc thiết lập mục tiêu cho nhân viên bán
hàng, thiết kế chiến lược cho nhân viên bán hàng đến việc tuyển dụng, huấn
luyện, giám sát và đánh giá kết quả công việc của nhân viên bán hàng.
Tùy thuộc vào mỗi công ty, cấp độ thấp nhất của ngạch quản lý bán hàng
có thể bao gồm nhiều chức vụ khác nhau như quản lý theo ngành hàng, quản lý
theo khu vực hay giám sát mại vụ... và dù có mang tên gì đi chăng nữa thì họ
cũng là người trực tiếp giám sát công việc của nhân viên bán hàng và có trách
nhiệm báo cáo công việc cho cấp quản lý bán hàng cao hơn trong công ty như
giám đốc kinh doanh hay trưởng phòng mại vụ... Những người thuộc đội ngũ quản
lý lực lượng bán hàng có thể có nhiều cấp độ chức vụ khác nhau hay số
lượng khác nhau tùy thuộc vào quy mô và chiến lược của mỗi công ty tuy nhiên,
họ đều có chung nhiệm vụ là xây dựng và phát triển lực lượng bán hàng cho công
ty một cách tích cực và hiệu nhằm quả nhất đạt mục tiêu chung của tổ chức
I.2.Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý bán hàng

I.2.1 Tiềm lực tài chính.
Đây là một yếu tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua khối
lượng vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng phân phối có
hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có hiệu quả các nguồn vốn trong kinh doanh
thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
+ Vốn chủ sở hữu: lượng tài sản của chủ sở hữu hoặc của các cổ đông tham gia góp vốn
vào doanh nghiệp. Là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của doanh nghiệp và tầm
cỡ cơ hội có thể khai thác.
5
+ Vốn huy động: vốn vay, trái phiếu doanh nghiệp…phản ánh khả năng thu hút các
nguồn đầu tư trong nền kinh tế vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .Do có
nhiều yếu tố tác động vào khả năng huy động vốn của các doanh nghiệp nên khả năng
này ở các doanh nghiệp khác nhau là khác nhau. Yếu tố này tham gia vào việc hình
thành và khai thác cơ hội của doanh nghiệp.
+ Tỷ lệ tái đầu tư về lợi nhuận: chỉ tiêu được tính theo phần trăm ( % ) từ nguồn lợi
nhuận thu được giành cho bổ xung nguồn vốn tự có. Phản ánh khả năng tăng trường vốn
tiềm năng và quy mô kinh doanh mới.
+ Khả năng trả nợ ngắn hạn và dài hạn: bao gồm các khả năng trả lãi cho nợ dài hạn
,khả năng trả vốn trong nợ dài hạn, nguồn tiền mặt và khả năng nhanh chóng chuyển
thành tiền mặt để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn - thường thể hiện qua vòng quay
vốn lưu động, vòng quay dự trữ hàng hóa, vòng quay tài khoản thu/chi…phản ánh mức
độ “lành mạnh” của tài chính doanh nghiệp, có thể liên quan trực tiếp đến phá sản hoặc
vỡ nợ.
+ Các tỷ lệ về khả năng sinh lợi: phản ánh hiệu quả đầu tư và kinh doanh của doanh
nghiệp. Thể hiện qua các chỉ tiêu cơ bản : % lợi nhuận trên doanh thu ( lượng lợi nhuận
thu được trên một đơn vị tiền tệ doanh thu), tỷ suất thu hồi đầu tư.
I.2.2 Tiềm năng con người.
Trong các yếu tố đầu vào của một doanh nghiệp có thể nói con người là nhân tố
quan trọng hàng đầu để đảm bảo thành công.. Chính con người với năng lực thật của họ
mới lựa chọn đúng được cơ hội và sử dụng các sức mạnh khác mà họ đã và sẽ có: vốn,

tài sản, kỹ thuật, công nghệ… một cách có hiệu quả để khai thác và vượt qua cơ hội.
Đánh giá và phát triển tiềm năng con người trở thành một nhiệm vụ ưu tiên mang tính
chiến lược trong kinh doanh.
Các yếu tố quan trọng nên quan tâm:
+ Lực lượng lao động có năng suất và có khả năng phân tích,sáng tạo: liên quan đến khả
năng tập hợp và đào tạo một đội ngũ những người lao động có khả năng đáp ứng cao
yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp. Để có khả năng hoàn thành suất sắc nhiệm vụ
kinh doanh, một người phải có thể hội tụ đủ các yếu tố: tố chất - kiến thức - kinh
nghiệm.Một doanh nghiệp có sức mạnh về con người là doanh nghiệp có khả năng (và
thực hiện) lựu chọn đúng và đủ số lượng lao động cho từng vị trí công tác và sắp xếp
đúng người trong một hệ thống thống nhất theo nhu cầu của công việc.
6
+ Chiến lược con người và phát triển nguồn nhân lực:Trước sự thay đổi nhanh chóng
của môi trường kinh doanh hiện nay thì doanh nghiệp cần có một chiến lược phát triển
nguồn nhân lực để có thể phát triển sức mạnh con người của doanh nghiệp nhằm chủ
động thích nghi với môi trường luôn biến đổi.Chiến lược này liên quan không chỉ đến
những vấn đề về đội ngũ lao động hịên tại mà còn tạo khả năng thu hút nguồn lao động
xã hội nhằm kiến tạo được cho doanh nghiệp một đội ngũ lao động:
- Trung thành với doanh nghiệp.
- Có khả năng chuyên môn cao, lao động giỏi, năng suất, sáng tạo,nhiệt tình trong công
việc.
- Có sức khỏe, có khả năng hòa nhập và đoàn kết tốt.
I .2.3 Tiềm lực vô hình (tài sản vô hình).
Ta có thể kể đến một vài yếu tố thuộc tiềm lực vô hình của doanh nghiệp có ảnh hưởng
đến hoạt động quản lý bán hàng như:
+ Hình ảnh và uy tín của doạnh nghiệp trên thị trường:Tạo cho doanh nghiệp một hình
ảnh tốt sẽ chiếm được cảm tình của khách hàng và tạo được lợi thế cạnh tranh khó có
thể bắt chước được. Sự “cảm tình”, “tin cậy”, “hiểu biết đầy đủ” về doanh nghiệp (thể
chế) có thể giúp khách hàng tiến gần hơn với doanh nghiệp. Điều này cho phép doanh
nghiệp “dễ” bán được sản phẩm của mình hơn.

+ Mức độ nổi tiếng của nhãn hiệu hàng hóa:hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp thường
liên quan trực tiếp với hình ảnh các sản phẩm của doanh nghiệp. Sản phẩm nào càng nổi
tiếng,được nhiều người biết đến thì càng có khả năng được tiêu thụ cao.
+ Uy tín và mối quan hệ xã hội của lãnh đạo doanh nghiệp:Hình ảnh và uy tín của lãnh
đạo doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến các giao dịch thương mại, nhiều khi còn quyết
định đến sự thành công của một thương vụ.Mở rộng ra , còn liên quan đến cá nhân
người bán hàng ở các cấp. Thực chât, liên quan đến cái “tình” trong bán hàng và uy tín,
quan hệ cá nhân trong kinh doanh, thể hiện mối quan hệ xã hội, tính “văn hóa”, “nhân
văn” trong quan hệ thương mại. Có thể tạo ra các bạn hàng, nhóm khách hàng “ trung
thành” với doanh nghiệp hoặc một bộ phận cá nhân trong doanh nghiệp. Các chiến lược
và định hướng phát triển kinh doanh cần tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khả năng phát
triển tiềm năng này
Tiềm lưc vô hình tạo nên sức mạnh của doanh nghiệp trong hoạt động thương mại
thông qua khả năng “bán hàng” gián tiếp của doanh nghiệp. Sức mạnh thể hịên ở khả
năng ảnh hưởng và tác động đến sự lựa chọn, chấp nhận và quyết định mua hàng của
7
khách hàng. Vô hình bởi người ta không lượng hóa được một cách trực tiếp mà phải “
đo” qua các tham số trung gian.Tiềm lực vô hình không tự nhiên mà có. Tuy có thể
được hình thành một cách tự nhiên, nhưng nhìn chung tiềm lực vô hình cần được tạo
dựng một cách có ý thức thông qua các mục tiêu và chiến lược xây dựng tiềm lực vô
hình cho doanh nghiệp cần chú ý đến khía cạnh này trong tất cả các hoạt động của
doanh nghiệp.
I.2.4. Khả năng kiểm soát/chi phối/độ tin cậy của nguồn cung cấp hàng hóa và dự
trữ hợp lý hàng hóa của doanh nghiệp.
Yếu tố này ảnh hưởng đến “đầu vào” của doanh nghiệp và tác động mạnh mẽ
đến kết quả thực hiện các chiến lược kinh doanh cũng như ở khâu cuối cùng là tiêu thụ
sản phẩm.. Sự thay đổi quá mức của “đầu vào” sẽ ảnh hưởng đến “ giá đầu vào” , “ chi
phí”, “thời điểm giao hàng”, “khối lượng cung cấp”… đã được tính đến trong hợp đồng
đầu ra. Không kiểm soát/chi phối hoặc không đảm bảo được sự ổn định, chủ động về
nguồn cung cấp hàng hóa cho doanh nghiệp có thể phá vỡ hoặc làm hỏng hoàn toàn

chương trình kinh doanh của doanh nghiệp.
I.2.5 Ảnh hưởng của sản phẩm.
Mỗi loại sản phẩm có đặc điểm riêng về mẫu mã, công dụng, chất lượng...phù
hợp với người tiêu dùng, từng mức thu nhập, từng vùng. Do vậy, việc tung ra thị trường
các loại sản phẩm khác nhau có ý nghĩa tương đối quan trọng trong việc nâng cao khả
năng bán hàng của doanh nghiệp.Mọi sản phẩm có chất lượng vừa đủ phù hợp với túi
tiền của khách hàng thì sẽ thu hút được khách hàng đến và mua hàng của doanh nghiệp.
Và ngược lại nếu chất lượng kém giá cả không hợp lý thì khách hàng sẽ đến với đối thủ
cạnh tranh.Giá cả sản phẩm của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến khả năng bán hàng
của doanh nghiệp. Nếu cùng chất lượng mà giá và dịch vụ cung cấp của doanh nghiệp
cho khách hàng không hơn đối thủ thì khách hàng họ sẽ đến với đối thủ cạnh tranh.
I.2.6. Trình độ tiên tiến của trang thiết bị, công nghệ, bí quyết công nghệ của doanh
nghiệp.
Trình độ tiên tiến của trang thiết bị,công nghệ,bí quyết công nghệ của doanh
nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất, chi phí, giá thành và chất lượng hàng hóa
được đưa ra đáp ứng khách hàng. liên quan đến mức độ (chất lượng) thỏa mãn nhu cầu,
khả năng cạnh tranh lựa chọn cơ hội và các tác nghiệp khác của doanh nghiệp trên thị
trường.
8
I.2.7. Ảnh hưởng của phương thức thanh toán.
Phương thức thanh toán nhanh gọn đảm bảo an toàn chắc chắn sẽ thu hút được
nhiều khách hàng hơn. Ngược lại những quy định về thanh toán rườm rà, qua nhiều
khâu trung gian sẽ gây ức chế về mặt tâm lý cho khách hàng. Vì vậy, các doanh nghiệp
phải áp dụng phương thức thanh toán thuận tiện để thu hút nhiều khách hàng.
II.Sự cần thiết phải tăng cường quản lý hoạt động bán hàng
Cũng như hoạt động bán hàng, hoạt động quản lý bán hàng đóng vai trò vô cùng to lớn,
quyết định tới sự thành bại của doanh nghiệp.
- Quản lý bán hàng là khâu điều khiển hoạt động bán hàng và là khâu quan trọng ra
những quyết sách cho hoạt động bán hàng.
- Hoạt động quản lý bán hàng giúp các doanh nghiệp thực hiện mục tiêu kinh doanh của

mình:đó là lợi nhuận cao, lợi nhuận tối đa, vị thế của doanh nghiệp trên thương trường.
Những mục tiêu này và kết quả của những mục tiêu này được thể hiện cụ thể thông qua
kết quả của hoạt động bán hàng.
- Quản lý bán hàng và đội ngũ quản lý bán hàng là vũ khí bí mật mang tính chiến lược
của doanh nghiệp, mà đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp rất khó nhận biết. Các loại
vũ khí mà các doanh nghiệp thực hiện trong quá trình cạnh tranh là qui mô của doanh
nghiệp, đội ngũ nhân lực ,hệ thống kênh phân phối và danh mục các loại hàng hóa. Tuy
nhiên bất kỳ một nhà quản lý có kinh nghiệm nào cũng đều có chung một nhận định;
“không thể đánh giá một doanh nghiệp thông qua vẻ bề ngoài của nó”. Bởi cho dù
doanh nghiệp của bạn có tiềm lực về tài chính hơn chúng ta, nhưng ta có đội ngũ quản
lý năng động, có những nhân viên có khả năng thay đổi cục diện cạnh tranh, ta vẫn có
thể dành thắng lợi sau này. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp kinh doanh thương mại
trên thị trường hiện nay là cuộc đua của những tài năng quản lý- những người có thể
thay đổi cục diện của “ cuộc đua thị trường”.
- Hiệu quả của hoạt động quản lý bán hàng là cơ sở quan trọng đánh giá sự năng động
và trình độ của đội ngũ nhân viên bán hàng và đặc biệt là đội ngũ quản lý.
Quản lý bán hàng là quá trình quản lý con người: những nhân viên kinh doanh, những
đại diện bán hàng, những nhân viên tiếp thị , phát triển thị trường, những đại lý và mạng
lưới tiêu thụ…nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế vai trò của
con người-của đội ngũ nhân lực là vô cùng quan trọng. Nó quyết định tới hiệu quả của
hoạt động quản lý bán hàng. Về phần mình họat động quản lý bán hàng cũng là cơ sở để
đánh giá về nguồn lực của doanh nghiệp.
9
Vai trò của hoạt động quản lý bán hàng tới hoạt động kinh doanh cuả doanh nghiệp kinh
doanh thương mại là vô cùng quan trọng. Trên đây em nói chỉ đưa ra những vai trò quan
trọng nhất, mang tính quyết định nhất đối với doanh nghiệp. Trong thực tế, chúng ta có
thể thấy một số vai trò khác của quản lý bán hàng khi tiếp cận ban hàng dưới nhiều giác
độ khác nhau
10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA

CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP VĨNH TƯỜNG
I.Khái quát về chi nhánh công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường và kết quả
hoạt động kinh doanh
I.1.Quá trình hình thành của chi nhánh công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường
I.1.1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cổ phần công nghiệp
Vĩnh Tường
Thành lập 1997 là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt nam chuyên sản xuất và cung cấp các
hệ thống trần và vách thạch cao
1/1/2006 Cổ phần hoá công ty với số vốn điều lệ ban đầu 80 tỉ
9/2006 tăng vốn lên 115 tỉ
2008 tăng vốn 135 tỉ với đối tác là Saint-Gobain, tập đoàn VLXD lớn nhất thế giới
Hơn 600 nhân viên với văn phòng chính tại TPHCM và chi nhánh tại miền Trung &
Miền Bắc
Có 2 nhà máy với qui mô lớn nhất trong ngành trần & vách ngăn tại KCN Hiệp Phước
(KVMN) & KCN Quang Minh (KVMB)
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO từ năm 2000, được chứng nhận bởi tổ chức
SGS (Thụy Sĩ)
Chiếm 60-70% thị phần nội địa, với hơn 300 đại lý trong cả nước.
Doanh thu hàng năm tăng trung bình 30-40%. Hàng năm xuất khẩu khoảng 2 triệu đô la
sản phẩm đi các thị trường Singapore, Malaysia, Myanmar, Campuchia…
Được bầu là thương hiệu hàng đầu trong ngành xây dựng, nhiều năm liền đạt cúp vàng,
huy chương vàng Vietbuild
2007 nằm trong top 500 doanh nghiệp lớn nhất tại Việt nam (VNR500)
2007 nằm trong top 10 doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng lớn nhất tại Việt nam
(VNR500)
2008 Đại giải sao vàng Đất việt - Top 100 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam
I.1.2.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của chi nhánh phía Bắc công ty cổ
phần công nghiệp Vĩnh Tường
2005 thành lập chi nhánh phía bắc công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường với nhà
máy tại khu công nghiệp Quang Minh,Hà Nội.

11
Chi nhánh hạch toán độc lập với công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường
Ngay từ lúc thành lập cho đến nay doanh thu của chi nhánh qua các năm liên tục
tăng,làm gia tăng lợi nhuận cho toàn công ty
I.2.Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của công ty
I.2.1.Sản phẩm – thị trường - cạnh tranh
I.2.1.1.Sản phẩm
Sản phẩm của công ty có nhiều chủng loại và mẫu mã đa dạng có thể tạo được nhiều
kiểu dáng trần từ mặt cong đến nhiều cấp bậc, nhiều kiểu cỡ, kích thước ô khác nhau
được tiêu chuẩn hóa theo từng tổ hợp (module) nên rất dễ dàng trong việc thiết kế, thi
công, thay thế và sữa chưã; rất tiện dụng cho nhà thầu xây dựng hay khách hàng sử dụng
trực tiếp.
Ngoài những mẫu mã được sản xuất theo tiêu chuẩn như trên, công ty còn có thể đáp
ứng yêu cầu thay đổi kích thước chiều dài sản phẩm theo yêu cầu khách hàng.
Sản phẩm của công ty được phân phối rộng rãi và chiếm khoảng 60% thị phần trong cả
nước và từng bước mở rộng xuất khẩu sang các nước như Singapore, Campuchia, Pháp,
Nhật,……
Các nhóm sản phẩm:
- Khung trần nổi được lắp đặt tạo khung trần, có kết hợp với tấm trang trí các loại. Sau
khi hoàn thiện lắp đặt, chúng ta sẽ thấy một phần khung trần và các tấm trang trí
hình chữ nhật hoặc hình vuông với màu sắc, hoa văn rất đẹp (tùy theo sự lựa chọn
của khách hàng).
- Khung vách ngăn và khung trần chìm sẽ được lắp đặt với tấm phẳng. Sau khi hoàn
thiện, chúng ta sẽ không thấy phần khung được che kín bên trong bởi các tấm thạch
cao và có cảm giác như trần đúc bê tông hoặc các vách ngăn được xây bằng vật liệu
gạch truyền thống.
- Khung cửa thép là sản phẩm thay thế lý tưởng cho các khung cửa bằng gỗ truyền
thống.
 .Khung trần treo
• Khung trần nổi:

Giới thiệu:
12
Trần nổi là bộ phận của công trình có tác dụng bao che, cách âm, cách nhiệt và
trang trí nội thất. Hệ thống khung trần nổi sẽ được thấy khung viền phối với tấm trang trí
sau khi công trình hoàn thiện.
Sản phẩm của Vĩnh Tường được sản xuất và cấp Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
Hoa Kỳ ASTM C625 - 00
Cấu tạo:
Thanh chính: là thanh chịu lực , được treo lên trần bằng các cụm ty treo và tăng
đơ.
Thanh phụ: thanh phụ được liên kết với thanh chính.
Thanh viền tường: thanh viền tường được liên kết với tường hoặc vách ngăn.
Các tấm trần: Các tấm trần sẽ được đặt lên các hệ thanh (chính, phụ, viền tường)
tạo thành bề mặt tường trang trí.
Tiện ích sản phẩm:
- Chịu ẩm ướt
- Chống mối mọt
- Chống cháy
- Dễ lắp đặt
- Tiết kiệm
- Nhẹ
Phân loại : có hai hệ thống kích thước là hệ mét và hệ inch, tạo thành 2 loại ô trần
(1220×610mm) hay (610mm×610mm) hoặc (1200mm× 600mm) hay (600mm ×
600mm).
- Tổ hợp 1 (hệ inch): VT 3660, VT 1220, VT 610, VT 20/22. (loại: F/PT/TK/S/E/
…)
- Tổ hợp 2 (hệ mét): VT 3600, VT 1200, VT 600, VT 20/22 (loại: F/PT/TK/S/E/ …)
13
• Khung trần chìm:
Giới thiệu:

Trần chìm là bộ phận của công trình có tác dụng bao che, cách âm, cách nhiệt và
trang trí nội thất. Hệ thống khung trần chìm sẽ được bao phủ bằng tấm thạch cao bên
ngoài sau khi công trình hoàn thiện.
Sản phẩm của Vĩnh Tường được sản xuất và cấp Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
Hoa Kỳ ASTM C625 - 00
Cấu tạo:
Thanh chính: là thanh chịu lực chính, được treo lên trần bằng các cụm ty treo và
tăng đơ
Thanh phụ: thanh phụ được liên kết với thanh chính.
Thanh viền tường: thanh viền tường được liên kết với tường hoặc vách ngăn.
Các tấm trần: Các tấm trần sẽ được liên kết với các thanh chính, thanh phụ và
thanh viền tường tạo thành bề mặt trần.
Phụ kiện: Dùng để liên kết các thanh và tấm trần với nhau để tạo thành hệ trần
chìm hoàn chỉnh.
Phân loại
14
- Tổ hợp 1: VTC 4000, VTC 4000, VTC 20/22
- Tổ hợp 2: VTC 3050, VTC 4000, VTC 20/22
- Tổ hợp 3: VTC 200, VTC 204, VTC 20/22
- Tổ hợp 4: VTC 200, VTC 4000, VTC 20/22
- Tổ hợp 5: VTC BV1, VTC FM19, VTC 20/22
- Tổ hợp 6: VTC4000-1, VTC 20/22, VTC30/30, …
 .Khung vách ngăn:
- Tổ hợp 1: VTV 49 + VTV 50-25/ 50-32 ; Tổ hợp 7: Stud VTV51 + Track
VTV52
- Tổ hợp 2: VTV 75 + VTV 76 Tổ hợp 8: Stud VTV63 + Track
VTV64
- Tổ hợp 3: VTV 65 + VTV 66 Tổ hợp 9: Stud VTV75 + Track
VTV76
- Tổ hợp 4: VTV 49 + VTV 50 Tổ hợp 10: Stud VTV90 + Track

VTV92
15
- Tổ hợp 5: VTV 90 + VTV 92 Tổ hợp 11: Stud VTV100 + Track
VTV102
- Tổ hợp 6: VTV 100 + VTV 102. Tổ hợp 12: Stud VTV125 + Track
VTV127
Giới thiệu:
Khung vách Vĩnh Tường kết hợp với các tấm phẳng(tấm thạch cao, tấm xi măng) sẽ tạo
thành vách ngăn nhẹ(dry wall) dùng trong xây dựng và trang trí nội thất.
Cấu tạo
Hệ khung vách ngăn được cấu tạo như sau:
- Thanh đứng: là thanh chịu lực chính để đỡ hệ vách ngăn.
- Thanh ngang: Được liên kết được liên kết với các thanh đứng bằng ri-vê
- Tấm phẳng: Tấm phẳng liên kết với hệ thanh đứng và thanh ngang bằng ri-vê để tạo
thành hệ vách ngăn. Tấm phẳng có thể là tấm thạch cao, tấm xi măng
Phối cảnh cấu tạo điển hình
16
Tiện ích sản phẩm
Dòng sản phẩm khung vách ngăn Vĩnh Tường có các ưu điểm vượt trội sau:
- Có thể chịu ẩm ướt nếu sử dụng tấm chống ẩm.
- Chống mối mọt.
- Chống cháy.
- Lắp ráp và tháo gỡ nhanh với các dụng cụ thợ mộc
thông thường.
- Tiết kiệm: thi công nhanh, khô ráo và nhẹ nên có thể
giảm giá thành kết cấu chịu lực của công trình.
- Nhẹ: trọng lượng vách chỉ 20% so với vách xây
bằng gạch trát hai mặt
 .Khung cửa thép
Giới thiệu:

Khung cửa thép dùng trong các công trình nhà ở, nhà
máy, khách sạn, văn phòng, trường học và đặc biệt là
trong các công trình cao tầng có yêu cầu cao về chống
cháy.
- Được dùng làm khung bao cho các cánh cửa thép và
cửa gỗ Khung cửa thép dùng trong các công trình nhà
ở, nhà máy, khách sạn, văn phòng, trường học và đặc
biệt là trong các công trình cao tầng có yêu cầu cao về
chống cháy.
- Được dùng làm khung bao cho các cánh cửa thép và cửa gỗ
Tiện ích sản phẩm
- Nhẹ nên góp phần làm giảm trọng lượng của khung.
- Chống mối mọt.
- Mẫu mã đa dạng.
- Chịu ẩm ướt
- Tiết kiệm: Khung cửa thép Vĩnh Tường thay thế khung cửa gỗ, góp phần bảo vệ
môi trường trái đất và giảm giá thành.
Nguyên liệu
17
Sử dụng thép mạ hợp kim nhôm kẽm ZINCALUME® của công ty BlueScope Steel.
Thép ZINCALUME® có tuổi thọ kéo dài gấp 4 lần so với thép mạ kẽm thông
thường, đồng thời có khả năng phân nhiệt và chống nhiệt cao,chất lượng sản phẩm
được BlueScope Steel bảo hành
 .Phụ kiện sử dụng hệ thống khung trần, khung vách : PK01, PK02, PK03, PK04,
PK06, PK07, PK08, PK09, PK11, PK16, PK21, PK35, PK36, PK37, PK38,
PK210, PK211, PK223, Ty ∅4mm, Ty ∅3mm,
 .Tấm trang trí:
.
G
Giới thiệu:

Tấm trang trí của Vĩnh Tường được sản xuất trên dây chuyền tự động, với hệ thống đảm
bảo chất lượng theo hệ thống ISO 9000. Nguyên liệu được cung cấp từ các tập đoàn UCC
- Đài Loan, James Hardie - Australia, Nylex - Malaysia.
Phân loại: Tấm trang trí Vĩnh Tường gồm 4 nhóm chính
Với các đặc tính sau:
- Dày 9,5 mm hoặc 12mm.
- Trong trường hợp khách hàng yêu cầu tăng cường khả năng chống ẩm , Vĩnh Tường có
thể cung cấp tấm trang trí với nguyên liệu là tấm xi măng dày từ 4,5mm đến 6mm
- Có nhiều màu sắc , hoa văn khác tùy theo đơn hàng.
+ Tấm phủ PVC.
18

×