Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Đề tài “Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long” pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.18 KB, 58 trang )

Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Luận văn
Đề tài :Kế toán lưu chuyển hàng hóa
tại Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật
Thăng Long
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Chương I. Cơ sở lý luận về kế toán lưu chuyển hàng hóa trong các đơn vị kinh
doanh thương mại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1
I. Đặc điểm và nhiệm vụ kế toán lưu chuyển hàng hóa trong các đơn vị kinh doanh
thương mại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
2. Khái niệm, phân loại, nội dung và yêu cầu quản lý hàng hóa . . . . . . . . . . . . . .1
a. Khái niệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
b. Phân loại lưu chuyển hàng hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1
c. Nội dung của lưu chuyển hàng hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2
d. Yêu cầu quản lý hàng hóa. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2
3. Ý nghĩa của lưu chuyển hàng hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
4. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2
II. Hạch toán nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
a. Các phương thức mua hàng và thủ tục chứng từ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
b. Phương pháp tính giá hàng mua vào . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .4
c. Kế toán chi tiết hàng hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5
d. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .8
2. Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
a. Phương thức, thủ tục chứng từ bán hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10
b. Thủ tục chứng từ bán hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
c. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
Chương II. Thực tế công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH


TMDV và Kỹ thuật Thăng Long . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .15
I. Đặc điểm, tình hình chung của công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
1. Quá trình hình thành và phát triển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .15
a. Sự ra đời . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng
Nga
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt nghiệp
b. Quá trình phát triển của công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng
Long . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . 15
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long . . . 16
a. Chức năng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .16
b. Nhiệm vụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .16
c. Lĩnh vực kinh doanh của công ty . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
3. Đặc điểm quy trình kinh doanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .17
4. Đặc điểm tổ chức của công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long . . . . . .17
a. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng
Long . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
b. Nhiệm vụ chức năng của từng phòng ban . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .17
c. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh . . . . . . . . . . . . . . . 18
d. Công tác kế toán tại công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long . . 19
II. Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH TMDV và
Kỹ thuật Thăng Long . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
1. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .21
a. Phương thức mua hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
b. Chứng từ mua hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .21
2. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
a. Phương thức thanh toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .28
b. Sổ ghi chép . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28

c. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
3. Tình hình hạch toán hàng tồn kho . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .34
III. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại
công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .42
1. Nhận xét về công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH TMDV và
Kỹ thuật Thăng Long . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại
công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .43
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng
Nga
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Trong các doanh nghiệp thương mại,việc lưu chuyển hàng hóa là hoạt động chủ
yếu và quan trọng nhất. Vì quá trình này được thực hiện tốt sẽ phản ánh chất lượng
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình thực hiện
các kế hoạch như: kế hoạch lao động, lợi nhuận, tiền lương. Tổ chức công tác kế toán
lưu chuyển hàng hóa một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp sẽ có ý nghĩa thiết thực trong quản lý và điều hành hoạt động của doanh
nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về
quá trình này một cách chính xác và đầy đủ cho các nhà quản lý để từ đó có những
giải pháp và định hướng phương án kinh doanh có hiệu quả.
Với tầm quan trọng của công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa cùng với sự
mong mỏi học hỏi của bản thân, trong thời gian thực tập, tìm hiểu công tác kế toán tại
công ty kết hợp giữa lý luận và thực tiễn em đã chọn đề tài “Kế toán lưu chuyển
hàng hóa tại Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long”.
Báo cáo được chia làm hai chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán lưu chuyển hàng hóa trong các đơn vị
kinh doanh thương mại.
Chương II: Thực tế công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty
TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long.

Do thời gian thực tập không nhiều và khả năng còn hạn chế nên bài báo cáo sẽ
không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự góp ý của các thầy cô và các cô
chú, anh chị trong công ty để em có thể hoàn thành bài báo cáo này tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm
2012
Học viên thực hiện
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thùy Linh
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT
1. BH Bán hàng
2. CPBH Chi phí bán hàng
3. CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. CPTC Chi phí tài chính
5. DT Doanh thu
6. DV Dịch vụ
7. ĐVT Đơn vị tính
8. GTGT Giá trị gia tăng
9. HĐ Hóa đơn
10. HĐTC Hoạt động tài chính
11. LN Lợi nhuận
12. TNDN Thu nhập doanh nghiệp
13. TNHH TMDV Trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ
14. TK Tài khoản
15. TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
16. TSCĐ Tài sản cố định
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga

Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1. Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song……… 6
Sơ đồ 2. Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển…………………………………………………………………………………7
Sơ đồ 3. Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ số dư………………7
Sơ đồ 4. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ…………………………………………………………………9
Sơ đồ 5. Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu quá trình mua hàng ở các doanh nghiệp
sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ và tính thuế theo phương pháp khấu
trừ…………………………………………………………………………………….10
Sơ đồ 6. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán hàng trả góp………… 12
Sơ đồ 7. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa theo phương thức trực tiếp và chuyển hàng
……………………………………………………………………………………… 13
Sơ đồ 8. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ……… 14
Sơ đồ 9. Quy trình cung cấp hàng hóa……………………………………………….17
Sơ đồ 10. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty…………………………………… 17
Sơ đồ 11. Bộ máy kế toán của công ty……………………………………………….20
Sơ đồ 12. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung…………………………… 20
Sơ đồ 13. Sơ đồ TK 156.1 “Giá mua hàng hóa………………………………………41
Sơ đồ 14. Sơ đồ TK 511.1 “Doanh thu bán hàng hóa”………………………… 41
Danh mục biểu
Biểu 1: Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp……… 19
Biểu 2. Sổ nhật ký đặc biệt TK 111 “Tiền mặt” 26
Biểu 3: Sổ Cái TK 156.2 “Chi phí mua hàng” 27
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu 4. Sổ chi tiết thanh toán TK 131 (Công ty TNHH TM Hoàng Khuyên) 33
Biểu 5: Thẻ kho máy Videojet…………………………………………………… 35

Biểu 6: Sổ chi tiết vật tư hàng hóa (Máy Videojet)………………………………….36
Biểu 7: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa………………………………….37
Biểu 8. Sổ nhật ký chung………………………………………………………… 38
Biểu 9. Sổ cái TK 156.1 “Giá mua hàng hóa”……………………………………….39
Biểu 10. Sổ cái TK 511.1 “Doanh thu bán hàng hóa”……………………………….40
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TRONG CÁC
ĐƠN VỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
I. Đặc điểm và nhiệm vụ kế toán lưu chuyển hàng hóa trong các đơn vị
kinh doanh thương mại
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại.
- Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Thương
mại bao gồm phân phối và lưu thông hàng hóa.
- Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghiệp kinh doanh thương mại và
doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thương mại không trực tiếp tạo ra sản phẩm,
nó đóng vai trò trung gian môi giới cho người sản xuất và người tiêu dùng. Doanh
nghiệp sản xuất là doanh nghiệp trực tiếp tạo ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu
của xã hội, doanh nghiệp thương mại thừa hưởng kết quả của doanh nghiệp sản xuất,
vì thế chi phí mà doanh nghiệp thương mại bỏ ra chỉ bao gồm: Giá phải trả cho người
bán và các chi phí bỏ ra để quá trình bán hàng diễn ra thuận tiện, đạt hiệu quả cao.
2. Khái niệm, phân loại, nội dung và yêu cầu quản lý hàng hóa
a) Khái niệm
Lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là tổng hợp các hoạt
động mua bán dự trữ hàng hóa. Hay nói cách khác, lưu chuyển hàng hóa là quá trình
đưa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thông qua quan hệ trao đổi
hàng tiền.
b) Phân loại lưu chuyển hàng hóa.

* Phân loại dựa vào người bán.
- Lưu chuyển hàng hóa ban đầu
- Lưu chuyển hàng hóa trung gian
* Phân loại dựa vào người mua
- Lưu chuyển hàng hóa bán buôn
- Lưu chuyển hàng hóa bán lẻ
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
1
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
* Phân loại hàng hóa dựa vào phạm vi lưu thông.
- Lưu chuyển hàng hóa nội thương
- Lưu chuyển hàng hóa ngoại thương
c) Nội dung của lưu chuyển hàng hóa.
* Hàng hóa mua vào: Là khâu rất quan trọng trong doanh nghiệp thương mại,
nó là khâu đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa.
* Hàng hóa dự trữ: Nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp được hoạt động bình
thường và liên tục. Tuy nhiên doanh nghiệp cần phải xác định cho mình một khối
lượng hàng hóa hợp lý, nếu không hàng hóa dự trữ bị ứ đọng gây hư hỏng, mất mát và
tốn kém trong bảo quản.
* Hàng bán ra: Là khâu cuối cùng trong quá trình lưu chuyển hàng hóa. Đây
cũng là khâu quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến khách hàng. Vì vậy nó là khâu
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
d) Yêu cầu quản lý hàng hóa
Quản lý hàng hóa đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh
thương mại. Quản lý tốt hàng hóa thì có thể tránh rủi ro ảnh hưởng đến việc tiêu thụ
hàng hóa cũng như thu nhập của toàn doanh nghiệp. Để quản lý hàng hóa tốt thì
doanh nghiệp cần đảm bảo quản lý tốt về mặt số lượng, chất lượng, giá trị.
3. Ý nghĩa của lưu chuyển hàng hóa
- Lưu chuyển hàng hóa sẽ đảm bảo cung ứng các nhu cầu cần thiết cho xã hội

thông qua việc cung ứng sản phẩm của các doanh nghiệp thương mại.
- Lưu chuyển hàng hóa góp phần thúc đẩy việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật mới vào trong sản xuất.
- Lưu chuyển hàng hóa giúp cho các doanh nghiệp, người tiêu dùng giảm bớt
dự trữ.
- Lưu chuyển hàng hóa góp phần ổn định giá cả, điều tiết hàng hóa trên thị
trường một cách phù hợp.
4. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa.
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
2
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
- Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ kế toán liên quan đến lưu chuyển hàng
hóa, đảm bảo cho việc ghi sổ kế toán, tính toán các chỉ tiêu mua vào, dự trữ và bán ra.
- Tổ chức xây dựng các danh mục hàng hóa theo yêu cầu quản lý đảm bảo tính
thống nhất giữa các bộ phận kế toán, kinh doanh, kế hoạch, kho hàng…
- Tổ chức thiết kế các mẫu sổ kế toán chi tiết để ghi chép nghiệp vụ mua bán và
dự trữ hàng hóa.
- Tổ chức lựa chọn phương pháp hạch toán hàng tồn kho phù hợp với điều kiện
cụ thể của doanh nghiệp.
- Tổ chức việc lập và phân tích báo cáo về nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa
nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho quản trị doanh nghiệp.
II. Hạch toán nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa.
1. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng.
a) Các phương thức mua hàng và thủ tục chứng từ.
* Phương thức mua hàng
- Mua theo đơn đặt hàng và hợp đồng kinh tế:
+ Phương thức nhận hàng
+ Phương thức chuyển hàng
- Mua hàng không theo hợp đồng

- Mua hàng thông qua hệ thống đại lý
* Thủ tục chứng từ mua hàng
- Nguyên tắc kiểm nhận hàng hóa:
Trước khi hàng nhập kho phải được kiểm nhận do nhân viên được giao trách
nhiệm bảo quản hàng hóa trực tiếp tiến hành.
Khi tiến hành kiểm nhận phải căn cứ vào chứng từ của bên bán hay là hợp đồng
kinh tế (nếu chưa có chứng từ bên bán) đối chiếu số nhận thực tế về số lượng, chất
lượng để lập “biên bản kiểm nghiệm” (nếu hàng hóa mua về nhiều, phức tạp, quý
hiếm). Biên bản kiểm nghiệm được lập thành hai liên: một liên giao cho phòng cung
tiêu và một liên giao cho phòng kế toán. Nếu hàng hóa nhập kho không đúng yêu cầu
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
3
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
trên hóa đơn thì phải lập thêm một liên kèm theo chứng từ có liên quan gửi đến cho
bên bán giải quyết (nếu theo phương thức chuyển hàng). Cần chú ý trong quá trình
nhập kho phải căn cứ vào xuất xứ hàng nhập kho để tính giá nhập cho phù hợp.
- Chứng từ mua hàng:
+ Hóa đơn GTGT (bên bán lập) (01 GTKT – 3LL)
+ Hóa đơn bán hàng (bên bán lập) (02 GTTT – 3LL)
+ Bảng kê mua hàng hoá (06 – VT)
+ Phiếu nhập kho (01 – VT)
+ Biên bản kiểm nhận hàng hóa (03 – VT)
+ Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng…
b) Phương pháp tính giá hàng mua vào
Theo quy định, đối với hàng hóa nhập mua trong hoạt động kinh doanh thương
mại được tính theo phương pháp giá thực tế nhằm đảm bảo nguyên tắc giá phí. Tính
giá hàng mua vào là việc xác định giá ghi sổ của hàng hóa mua vào.
Giá thực tế của hàng hóa mua vào được xác định:
Giá thực tế

của hàng hóa
mua vào
=
Giá mua
của hàng
hóa
+
Thuế nhập
khẩu, thuế
TTĐB phải
nộp (nếu có)
-
Giảm giá
hàng mua
+
Chi phí thu
mua phát sinh
trong quá trình
mua hàng
Giá mua hàng hóa là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người bán theo hóa
đơn.
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá mua
của hàng hóa là giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và đối với
những hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì giá mua hàng bao gồm cả
thuế GTGT đầu vào.
Ngoài ra, đối với trường hợp hàng hóa mua vào trước khi bán cần gia công chế
biến thì giá mua hàng hóa bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình đó.
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
4

Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Giảm giá hàng bán là số tiền mà người bán giảm cho người mua. Khoản này sẽ
ghi giảm giá mua hàng hóa. Giảm giá hàng mua bao gồm: giảm giá đặc biệt, bớt giá
và hồi khấu.
Chi phí thu mua hàng hóa là chi phí phát sinh liên quan đến việc thu mua hàng
hóa như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong định mức…
Tuy nhiên khi nhập kho hàng hóa, các chi phí thu mua thực tế phát sinh liên
quan trực tiếp đến quá trình mua được hạch toán riêng (mà không tính vào giá thực tế
của từng hàng hóa), đến cuối tháng mới tính toán phân bổ cho hàng xuất kho để tính
trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho.
Một số phương pháp phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng bán ra trong
kỳ:
- Phân bổ theo giá trị mua
Chi phí mua
hàng phân
bổ cho hàng
xuất bán
=
Chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng
tồn kho đầu kỳ
+
Chi phí mua hàng
phát sinh trong kỳ
Giá mua hàng tồn
đầu kỳ
+
Trị giá mua hàng xuất
bán trong kỳ

- Phân bổ theo số lượng
Chi phí mua
hàng phân
bổ cho hàng
xuất bán
=
Chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng
tồn kho đầu kỳ
+
Chi phí mua hàng
phát sinh trong kỳ
Số lượng hàng tồn
đầu kỳ
+
Số lượng hàng nhập
trong kỳ
c) Kế toán chi tiết hàng hóa
Kế toán chi tiết hàng hóa được thực hiện chi tiết đối với các loại hàng hóa lưu
chuyển qua kho kể cả về chỉ tiêu giá trị lẫn hiện vật. Đây là công tác quản lý hàng hóa
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
5
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
cần có ở các doanh nghiệp. Hạch toán nhập- xuất- tồn hàng hóa phải được phản ánh
theo giá thực tế.
Việc hạch toán chi tiết hàng tồn kho phải được thực hiện hàng ngày ở từng kho
và từng loại vật tư, hàng hóa. Cuối tháng, phải tổng hợp số liệu để xác định giá vốn
của hàng tiêu thụ.
Hiện nay các doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phương pháp ghi chi

tiết hàng hóa đó là: Phương pháp thẻ song song, phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển, phương pháp sổ số dư.
* Phương pháp thẻ song song:
Sơ đồ 1. Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song
- Ưu điểm:
+ Đơn giản, dễ hiểu, dễ làm và dễ đối chiếu.
+ Cung cấp thông tin thường xuyên, kịp thời cho nhà quản lý cả về số lượng lẫn
giá trị.
- Nhược điểm:
+ Ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, không thích hợp với doanh
nghiệp sử dụng nhiều loại hàng hóa.
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
Chứng từ nhập
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết
hàng hóa
Bảng tổng hợp
nhập- xuất- tồn
Thẻ kho
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Chú thích
6
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
* Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Sơ đồ 2. Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển
- Ưu điểm:

+ Tránh được việc ghi trùng lặp giữa kho và phòng kế toán
+ Cung cấp được thông tin cả về hiện vận và giá trị cho người quản lý
- Nhược điểm: Công việc kế toán thường dồn vào cuối tháng nên việc lên báo
cáo kế toán chậm.
* Phương pháp sổ số dư:
Sơ đồ 3. Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ số dư
- Ưu điểm:
+ Tránh được việc ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán.
+ Cung cấp thông tin thường xuyên giá trị hàng hóa nhập, xuất, tồn.
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
Chứng từ nhập Bảng kê nhập
Thẻ
kho
Chứng từ xuất Bảng kê xuất
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Phiếu giao nhận chứng từ nhậpPhiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ số dư
Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Bảng lũy kế N - X - T
7
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
- Nhược điểm: Nếu có nhầm lẫn, sai sót khó phát hiện ra. Công tác này đòi hỏi
nhân viên kế toán và thủ kho phải có trình độ chuyên môn cao.
d) Hạch toán nghiệp vụ mua hàng
* Theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tài khoản sử dụng:

+ TK 156 “Hàng hóa”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình
hình tăng, giảm theo giá thực tế của các loại hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm
hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng.
TK 156 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
TK 156.1 “Giá mua hàng hóa”: Phản ánh giá trị thực tế của hàng hóa tại kho.
TK 156.2 “Chi phí thu mua hàng hóa”: Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa.
TK 156.7 “Hàng hóa bất động sản”: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của các loại hàng hóa bất động sản.
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
8
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
+ TK 151 “Hàng mua đang đi đường”: Phản ánh hàng hóa, vật tư của doanh
nghiệp cuối kỳ vẫn đang trên đường đi.
Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán ở giai đoạn mua hàng kế
toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như: TK 111, 112, 133, 331…
- Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp tính thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
TK 156
Bên nợ: - Trị giá mua vào của hàng hóa
theo hóa đơn mua hàng
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia
công.
- Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
(trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng

tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ)
- Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào
hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.
Dư nợ: - Trị giá mua vào của hàng hóa
tồn kho
- Chi phí thu mua của hàng tồn kho
Bên có: - Trị giá của hàng hóa xuất kho
để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ
thuộc, thuê ngoài gia công hoặc sử dụng
cho sản xuất thi công.
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa
đã bán trong kỳ.
- Chiết khấu thương mại, các khoản
giảm giá hàng mua được hưởng.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
(trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ)
- Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán
hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư
hoặc TSCĐ.
9
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Sơ đồ 4. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp tính thuế

GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với mặt hàng không chịu thuế GTGT.
Hạch toán mua hàng trong các doanh nghiệp này, về nguyên tắc cũng tương tự
như các doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ chỉ khác trong giá
mua hàng hóa còn bao gồm cả thuế GTGT.
* Hạch toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kiểm kê định kì
Phương pháp kiểm kê định kì là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực
tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kì của vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp và
từ đó tính ra giá trị hàng hóa, vật tư xuất dùng trong kì theo công thức:
Trị giá vốn thực
tế của hàng hóa
xuất trong kỳ
=
Trị giá vốn thực
tế của hàng hóa
còn lại đầu kỳ
+
Trị giá vốn thực tế
của hàng hóa tăng
thêm trong kỳ
-
Trị giá vốn thực
tế của hàng hóa
còn lại cuối kì
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 611 “Mua hàng”: Phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng
cụ, hàng hóa mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ.
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
TK 156, 157, 632 TK 111, 112, 331
Mua hàng hóa nhập kho, gửi bán
TK 133

Thuế GTGT hàng mua
TK 151
Hàng mua
đi đường
Nhập
hàng
TK 111, 112, 141, 331
Giảm giá hàng
mua
Hàng mua trả lại, chiết
khấu thương mại
Thuế GTGT
10
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán kế toán còn sử dụng các tài khoản khác
như: TK 156, 157, 111, 112, 331, 133…
- Phương pháp hạch toán mua hàng hóa trong các doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Sơ đồ 5. Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu quá trình mua hàng ở các doanh
nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ và tính thuế theo phương pháp
khấu trừ
- Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với mặt hàng không chịu thuế GTGT.
Hạch toán mua hàng trong các doanh nghiệp này, về nguyên tắc cũng tương tự
như các doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ khác trong giá
mua hàng hóa còn bao gồm cả thuế GTGT.
2. Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng
a) Phương thức, thủ tục chứng từ bán hàng
* Phương thức bán buôn

- Bán buôn qua kho:
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
TK 111, 112, 141, 331
TK 133
TK 632
TK 156, 157, 632
Thuế GTGT
Hàng hóa mua trong kỳ
TK 611
Kết chuyển giá vốn
hàng hóa
Kết chuyển hàng hóa
tồn đầu kỳ
Các khoản giảm giá, trả lại
hàng mua, chiết khấu…
Hàng hóa tồn cuối kỳ
kết chuyển
TK 111, 112, 331
11
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
+ Bán buôn qua kho theo hình thức giao trực tiếp
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
- Bán buôn vận chuyển thẳng:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
* Phương thức bán lẻ
- Bán lẻ thu tiền tập trung
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp
- Bán lẻ tự phục vụ

- Bán hàng trả góp
- Bán hàng tự động
* Phương thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa
b) Thủ tục chứng từ bán hàng
- Đối với bán buôn: Khi bán hàng, kế toán lập hóa đơn bán hàng hay hóa đơn
GTGT và phiếu xuất kho nếu hàng hóa bán qua kho. Hóa đơn là căn cứ để doanh
nghiệp ghi sổ kế toán và được lập thành 3 hay 5 liên tùy theo yêu cầu của doanh
nghiệp.
- Đối với bán lẻ: Lập bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ gửi cho bộ phận kế toán
làm căn cứ để tính và thu thuế GTGT.
c) Hạch toán nghiệp vụ bán hàng
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hàng hóa được mua vào từ nhiều nguồn
khác nhau, tại các thời điểm khác nhau nên giá mua thường thay đổi. Vì vậy cần phải
có phương pháp xác định giá trị của hàng xuất kho. Có 4 phương pháp:
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
- Phương pháp thực tế đích danh
* Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
12
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
- TK sử dụng:
+ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt
động kinh doanh. Ngoài ra nó cũng dùng để phản ánh các khoản được nhận từ nhà
nước về trợ cấp giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
theo yêu cầu của nhà nước.
TK 511 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành các TK cấp 2 như sau:

TK 511.1 “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 511.2 “Doanh thu bán thành phẩm”
TK 511.3 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 511.4 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
+ TK 512 “Doanh thu nội bộ”: Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp.
+ TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
+ TK 532 “Giảm giá hàng bán”
+ TK 521 “Chiết khấu thương mại”
+ TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
TK 511
Bên nợ: - Phản ánh số tiền thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp,
thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp trong kỳ tính trên doanh số
bán hàng.
- Kết chuyển chiết khấu thương mại
ghi giảm trừ doanh thu
- Kết chuyển doanh thu bán hàng bị
trả lại, giảm giá hàng bán trong kỳ ghi
giảm trừ doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang
TK xác định kết quả
Bên có: - Phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ
thực tế phát sinh trong kỳ của
doanh ngiệp (kể cả doanh thu
cho thuê TSCĐ hoạt động và
doanh thu bán bất động sản đầu

tư) trong kỳ.
13
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
+ TK 632 “Giá vốn hàng bán”: Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ
trong kỳ.
Ngoài những TK này thì kế toán còn sử dụng một số TK có liên quan như: TK
111, 112, 131, 3331, 611…
Sơ đồ 6. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán hàng trả góp
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
TK 156
TK 632
TK 911
Kết chuyển
giá vốn
hàng bán
Kết chuyển
doanh thu thuần
Doanh
thu bán
hàng bình
thường
TK 3387
Trị giá vốn
hàng bán
TK 3331
Lãi trả chậm
Thuế GTGT
TK 511
TK 111, 112,

131,…
14
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Sơ đồ 7. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa theo phương thức trực tiếp và chuyển hàng
* Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT.
Đối với các doanh nghiệp này, quy trình và cách thức hạch toán cũng tương tự
như các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ khác trong các
chỉ tiêu ghi nhận doanh thu ở TK 511, TK 512 bao gồm cả thuế GTGT. Cuối kì xác
định thuế GTGT phải nộp ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phản ánh thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
Nợ TK 642.5: thuế, phí và lệ phí
Có TK 333.1: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ: Khi phát sinh nghiệp vụ
bán hàng, kế toán ghi nhận doanh thu giống như phương pháp kê khai thường xuyên.
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
TK 632
TK 3331
TK 911
TK 333
Trị giá
vốn
hàng
gửi bán
TK 521,
532, 531
Kết chuyển
các khoản
giảm trừ

doanh thu
Thuế phải
nộp
Trị giá
vốn
hàng
gửi bán
tiêu thụ
Kết chuyển
giá vốn của
hàng tiêu thụ
TK 157
Trị giá vốn thực tế
hàng hóa tiêu thụ
TK 156
TK 511
Thuế GTGT đầu
ra phải nộp
Doanh
thu bán
hàng
TK 111,
112, 131
Kết chuyển
doanh thu
thuần
15
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Cuối kì, căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn và trị số hàng tồn chưa kiểm

nhận, chưa bán, kế toán xác định giá vốn hàng bán:
Trị giá hàng
xuất bán
=
Giá vốn hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng
nhập trong kỳ
-
Giá vốn hàng tồn
cuối kỳ
Sơ đồ 8. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng đi
đường, tồn kho, gửi bán
Trị giá
hàng xuất
trong kỳ
TK 111, 112, 331
TK 632
TK 911
TK 611
TK 151, 156,
157
Trị giá hàng
nhập vào trong
kỳ
Kết chuyển
giá vốn hàng

trong kỳ
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Kết chuyển trị giá
hàng đi đường,
gửi bán, tồn kho
đầu kỳ
TK 511
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
16
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
CHƯƠNG II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG
TY TNHH TMDV VÀ KỸ THUẬT THĂNG LONG
I. Đặc điểm, tình hình chung của công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật
Thăng Long
1. Quá trình hình thành và phát triển.
a) Sự ra đời
Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI và tiếp tục Đại hội Đảng lần thứ VII, Đảng và
Nhà nước ta chủ trương mở cửa nền kinh tế. Đồng thời mở rộng và phát triển quan hệ
kinh tế đối ngoại. Luật thương mại được Nhà nước thông qua đã trở thành nền tảng
cho việc ra đời nhiều doanh nghiệp tư nhân hoạt động kinh tế góp phần vào sự phát
triển kinh tế đất nước.
Chính sách kinh tế đổi mới của Đảng và Nhà nước đã tạo điều kiện cho những
cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước tham gia vào hoạt động kinh tế, góp sức
vào việc xây dựng đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, trở thành một nước có nền

kinh tế năng động hơn và công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long đã ra đời
trong hoàn cảnh này. Đầu năm 1998 Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
đã chính thức đi vào hoạt động. Giấy phép thành lập Công ty số 02/GP-KCN cấp
ngày 20/4/1998, Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng và có tài khoản tại ngân hàng công thương Hà Nội
Tên công ty: Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
Tên giao dịch: Thăng Long Trading Company Limited
Điện thoại: 043.748.0725
Tài khoản ngân hàng: 102 010 000598578
Mã số thuế: 0104913188
Trụ sở chính: 21/39 ngõ 106, đường Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
b) Quá trình phát triển của công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
Nguyễn Thị Thùy Linh – Lớp K1D GVHD: Th.S Ninh Thị Hằng Nga
17

×