Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

thuyết minh đồ án cấp thoát nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.08 KB, 13 trang )

BÀI TẬP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH ĐINH NAM KHÁNH

Thuyết minh đồ án cấp
thoát nước
……… , tháng … năm …….
Trang:13
BÀI TẬP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH ĐINH NAM KHÁNH
MỤC LỤC
1 GI I THI U QUY MÔ CÔNG TRÌNHỚ Ệ 3
2 CÁC THÔNG S K THU T:Ố Ỹ Ậ 3
3 THI T K H TH NG C P N C :Ế Ế Ệ Ố Ấ ƯỚ 3
3.1 L a ch n h th ng c p n c:ự ọ ệ ố ấ ướ 3
3.2 V ch tuy n và b trí đ ng ng:ạ ế ố ườ ố 3
3.3 Xác đ nh l u l ng tính toán cho t ng đo n ng: ị ư ượ ừ ạ ố 5
3.4 Tính toán thu l c m ng l i c p n c trong nhà: ỷ ự ạ ướ ấ ướ 6
4 CH NG IV H TH NG THOÁT N C SINH HO TƯƠ Ệ Ố ƯỚ Ạ 7
4.1 TÍNH TOÁN M NG L I THOÁT N C TRONG NHÀ:Ạ ƯỚ ƯỚ 7
4.2 Xác đ nh l u l ng n c th i tính toán:ị ư ượ ướ ả 7
4.3 Tính th y l c m ng l i thoát n c trong nhà:ủ ự ạ ướ ướ 8
5 TÀI LI U THAM KH O:Ệ Ả 13
Trang:13
BÀI TẬP CẤP THỐT NƯỚC CƠNG TRÌNH ĐINH NAM KHÁNH
1 GIỚI THIỆU QUY MƠ CƠNG TRÌNH
Quy mơ cơng trình:
Căn hộ 4 tầng: Tầng 1 gồm: 1 lavabo, 1 chậu xí có bình xả.
Tầng 2 gồm: 1 lavabo, 1 vòi tắm hương sen, 1 vòi chậu giặt và 1 chậu xí có
bình xả.
Tầng 3 gồm: 1 lavabo, 1 bồn tắm nằm(gồm 1 vòi tắm hương sen, 1 vòi chậu
giặt) và 1 chậu xí có bình xả.
Tầng 4 gồm: 1 lavabo, 1 vòi tắm hương sen, 1 vòi chậu giặt và 1 chậu xí có
bình xả.


2 CÁC THƠNG SỐ KỸ THUẬT:
Chiều cao mỗi tầng 3,6m.
Áp lục nước tối thiểu H
min
= 5m, áp lục nước tối đa H
max
= 13m.
Khoảng cách ống cấp nước ngồi phố đến tường nhà d
c
= 4,5m.
Chiều sâu chơn cống của cống cấp nước ngồi phố h
c
= 1m.
Khoảng cách ống thốt nước ngồi phố đến tường nhà d
t
= 1,5m.
Chiều sâu chơn cống của cống cấp nước ngồi phố h
t
= 7,5m.
3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC :
3.1 Lựa chọn hệ thống cấp nước:
Để lựa chọn hệ thống cấp nước trước tiên ta xác định sơ bộ H
ct
của nhà. Đối với nhà 4 tầng
H
ct
= 20m ( Giáo trình Cấp Thốt Nước – Bộ Xây Dựng).
Vì áp lực đường ống cấp nước bên ngồi khơng đảm bảo để đưa nước đến tất cả các thiết bị
vệ sinh trong nhà và u cầu của cơng trình là phải cấp nước liên tục. Nên ta hệ thống cấp
nước có trạm bơm.

Hệ thống cấp nước phải đảm bảo một số u cầu sau:
- Sử dụng triệt để áp lực đường ống cấp nước bên ngồi
- Kinh tế, quản lý dễ dàng, thuận tiện.
- Hạn chế dùng nhiều máy bơm vì tốn điện và cơng tác quản lý.
- Kết hợp tốt với mỹ quan cơng trình, chống gây ồn ảnh hưởng đến cơng trình
Khoảng cách ống cấp đến tường nhà d
c
= 4,5m.
Chiều sâu chơn ống của ống cấp nước ngồi phố h
c
= 1m.
3.2 Vạch tuyến và bố trí đường ống:
a. Vạch tuyến cấp nước
- Sơ đồ hệ thống cấp nước.
+ Nước từ đường ống cấp nước bên ngồi qua đồng hồ và sau đó nước được bơm lên két
nước rồi mới dẫn xuống các thiết bò sử dụng nước.
+ Mạng lưới cấp nước trong nhà bao gồm các đường ống chính, ống đứng, ống nhánh dẫn
nước đến các thiết bị vệ sinh.
- u cầu đối với vạch tuyến đường ống cấp nước:
Trang:13
BÀI TẬP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH ĐINH NAM KHÁNH
+ Đường ống cấp nước phải đi tới mọi thiết bị vệ sinh trong nhà.
+ Tổng số chiều dài đường ống phải là ngắn nhất.
+ Dễ gắn chắc ống với các cấu kiện của nhà.
+Thuận tiện, dễ dàng cho quản lý, kiểm tra, sữa chữa đường ống, đóng mở van.
- Một số quy định khi vaïch tuyeán:
+ Không cho phép đặt ống qua phòng ở, hạn chế việc đặt ống sâu dưới nền nhà vì khi hư
hỏng sửa chữa gặp nhiều khó khăn.
+ Các ống nhánh dẫn nước tới các thiết bị vệ sinh, thường đặt với độ dốc i = 0,002 – 0,005 về
phía đường ống đứng để dễ dàng xả nước trong ống khi cần thiết.

+ Các ống đứng nên đặt ở gốc tường nhà, mỗi ống nhánh không nên phục vụ quá 5 đơn vị
dùng nước và không dài quá 5m.
b. Chọn đồng hồ đo nước cho hệ thống cấp nước trong nhà:
b.1 Chọn đồng hồ:
Xác định lưu lượng qua đồng hồ
Bảng:Tính đương lượng các thiết bị mà đồng hồ tổng cấp nước
Thiết bị Đơn vị Số lượng
Đương lượng
đơn vị
Tổng đương
lượng
Lavabo cái 4 0.33 1.32
Xí có bình xả cái 4 0.5 2
Vòi chậu giặt cái 3 1 3
Vòi tắm hương sen cái 3 0.67 2.01
Tổng đương lượng = 8.33
Với tổng đương lượng của ngôi nhà N = 8.33.
Với N = 8.33 tra bảng 3.6 (trang 61 sách Cấp Thoát Nước Công Trình Trường Đại Học Kiến
Trúc Tp.HCM ) ứng với tiêu chuẩn dùng nước q = 200 l/người.ngày đêm,
ta có Q
tt
= 0.58 l/s.
Chọn cỡ đồng hồ
- Chọn đồng hồ theo lưu lượng tính toán
Lưu lượng tính toán phải nằm giữa giới hạn trên và dưới của đồng hồ
Q
min
< Q
tt
< Q

max
Trong đó:
Q
tt
: lưu lượng tính toán của ngôi nhà (l/s). Q
tt
= 0.58 l/s
Dựa vào bảng 3.1 (sách Cấp Thoát Nước Công Trình Trường Đại Học Kiến Trúc Tp.HCM )
chọn đồng hồ cỡ BK20 vì Q
min
= 0.04(l/s) < Q
tt
= 0.58(l/s) < Q
max
= 0.7(l/s)
Theo bảng 7 TCVN 4513:1988 đồng hồ BK20 có sức kháng S = 5.1
Kiểm tra lai cỡ đồng hồ theo điều kiện về áp lực
Tổn thất áp lực có thể xác định theo công thức sau:
H
đh
= S.q
2
tt
(m)
Trong đó:
Trang:13
BÀI TẬP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH ĐINH NAM KHÁNH
q
tt
: lưu lượng tính toán của ngôi nhà (l/s)

S: sức cản của đồng hồ bảng 7 TCVN 4513:1988
Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
Đối với loại đồng hồ cánh quạt h
đh
= 2.5 m
H
đh
= S.q
2
tt
= 5.1
×
0.58
2
= 1.71 < 2.5m
Chọn BK20 là hợp lý
3.3 Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống:
Ta tính một đoạn ống điển hình như sau:
Đoạn ống: B –B1
Có 1 lavabo đương lương N = 0.33 , 1 vòi tắm hương sen N = 0.67, 1 vòi chậu giặt N = 1 và
1 chậu xí có bình xả N = 0.5. vậy tổng đương lượng cho đoạn ống B-B1 là N = 2.5
Lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống tính theo công thức:
q
tt
= 0,2
a
N KN+
(l/s)
Trong đó: q
tt

- lưu lượng tính toán trong 1 giây (l/s)
a – trị sô phụ thuộc vào tiêu chuẩn dung nước tính cho một người trong một ngày
theo bảng 9 TCVN 4513:1988. với q
o
= 200 l/người.ngđ thì a = 2,14
K – hệ số phụ thuộc vào đương lượng lấy theo bảng 10 TCVN 4513:1888. K =
0.002.
N- tổng số đương lượng đoạn ống tính toán.
2.14
1
0.2 2.5 0.002 2.5 0.312
B B
q

= + × =
(l/s)
ta được q
B-B1
= 0.312 l/s
Tính toán tương tự cho các đoạn ống còn lại.
Bảng: Lưu lượng cho các đoạn ống
Lầu 4 và lầu 3:
Stt
Đoạn
ống
Thiết bị vệ sinh
N q(l/s)

Vòi tắm
hương

lavabo
vòi chậu
giặt
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 B3-B2 1 1 1.67 0.227
2 B2-B1 1 1 1 2.17 0.292
3 B4-B1 1 0.33 0.12
4 B1-B 1 1 1 1 2.5 0.312
Lầu 2:
Stt
Đoạn
ống
Thiết bị vệ sinh
N q(l/s)

Vòi tắm
hương
lavabo
vòi chậu
giặt
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Trang:13
BÀI TẬP CẤP THỐT NƯỚC CƠNG TRÌNH ĐINH NAM KHÁNH
1 D3-D2 1 0.33 0.12
2 D2-D1 1 1 1 2 0.281
3 D4-D1 1 0.5 0.146
4 D1-D 1 1 1 1 2.5 0.312
Lầu 1:
Stt
Đoạn

ống
Thiết bị vệ sinh
N q(l/s)

Vòi tắm
hương
lavabo
vòi chậu
giặt
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 E2-E1 1 0.5 0.146
2 E1-E 1 1 0.83 0.185
Lưu lượng các đoạn ống đứng:
Stt
Đoạn
ống
Thiết bị vệ sinh
N q(l/s)

Vòi tắm
hương
lavabo
vòi chậu
giặt
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 A-B 4 3 4 3 8.33 0.555
2 B-C 3 2 3 2 5.83 0.468
3 C-D 2 1 2 1 3.33 0.358
4 D-E 1 1 0.83 0.185
3.4 Tính tốn thuỷ lực mạng lưới cấp nước trong nhà:

Tính tốn mạng lưới cấp nước trong nhà bao gồm việc chọn đường kính ống, chọn vận tốc
nước chảy trong ống hợp lý và kinh tế, xác định tổn thất áp lực trong các đoạn ống thuộc
tuyến ống chính để tính H
b
và H
ct
nh
Cũng như mạng lưới cấp nước bên ngồi, đường kính ống được chọn theo vận tốc kinh tế.
Với mạng lưới cấp nước trong nhà, vận tốc kinh tế thường lấy như sau:
Đối với đường ống chính, ống đứng v = 0,5 – 1,5 m/s
Đối với các đường ống nhánh, ống dẫn nước sản xuất và trong trường hợp chữa cháy vận tốc
tối đa có thể cho phép lên tới v

2,5 m/s
Ta tính một đoạn ống điển hình như sau:
Đoạn ống: B – B1:
Ta có q
tt
= 0.312 (l/s), tra bảng phục lục 2 bảng IV: Tính tốn thuỷ lực cho ống cấp nước
bằng nhựa tổng hợp, sách giáo trình Cấp Thốt Nước Cơng Trình.
Ta được: D = 20 mm, v = 1.49 m/s, 1000i = 224
Tổn thất dọc đường trên đoạn ống được tính như sau:
h
tt
= i.L
Trong đó i : là tổn thất đơn vị (tổn thất áp lực trên 1m chiều dài ống)
L: chiều dài đoạn ống cần tính tốn (m)
Vậy
h
tt

= i.L =
224 0.9
1000
×
= 0.2(m)
Tính tương tự cho các đoạn ống còn lại trong bảng sau:
Bảng: Thủy lực cho các đoạn ống trong các khu vệ sinh
Trang:13
BÀI TẬP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH ĐINH NAM KHÁNH
1 A-B 0.555 32 1.02 61.7 3.6 0.22
2 B3-B2 0.257 20 1.25 161 1.5 0.24
3 B2-B1 0.292 20 1.47 219 0.4 0.09
4 B4-B1 0.12 16 1.06 172 1.2 0.21
5 B1-B 0.312 20 1.49 224 0.9 0.20
6 B-C 0.468 32 0.9 52.2 3.6 0.19
7 C3-C2 0.257 20 1.25 161 1.5 0.24
8 C2-C1 0.292 20 1.47 219 0.4 0.09
9 C4-C1 0.12 16 1.06 172 1.2 0.21
10 C1-C 0.312 20 1.49 224 0.9 0.20
11 C-D
0.358
25 1.08 92 3.6 0.33
12 D3-D2
0.12
16 1.06 172 0.8 0.14
13 D2-D1
0.281
20 1.45 203 0.4 0.08
14 D4-D1
0.146

20 0.74 64 1.4 0.09
15 D1-D 0.312 20 1.49 224 0.3 0.07
16 D-E
0.185
20 0.92 84 3.6 0.30
17 E2-E1 0.146 20 0.74 64 2.4 0.15
18 E1-E 0.185 20 0.92 84 2.7 0.23
 Đoạn ống hút và ống đẩy của máy bơm nước lên két nước trên mái:
Khi nước từ mạng lưới ngoài được qua đồng hồ rồi được bơm lên két nước ở trên mái sau đó
nước được đưa đến các thiết bị vệ sinh.
Ta chọn đường khính ống của của các ống đẩy và ống hút là d = 20mm.
4 CHƯƠNG IV HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC SINH HOẠT

4.1 TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ:
Tính toán mạng lưới thoát nước trong nhà bao gồm:
+ Xác định lưu lượng nước thải.
+ Tính toán thủy lực ống để chọn đường kính ống và các thống số làm việc của đường ống
thoát nước.
4.2 Xác định lưu lượng nước thải tính toán:
Để xác định lưu lượng nước thải cho từng đoạn ống thì cần phải biết lưu lượng nước thải của
từng thiết bị vệ sinh chảy vào đoạn ống đó. Lưu lượng thải lớn nhất tính toán cho các thiết bị
vệ sinh được lấy theo bảng sau:
Bảng: Lưu lượng nước thải tính toán của thiết bị vệ sinh,
Trang:13
BÀI TẬP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH ĐINH NAM KHÁNH
đường kính ống dẫn và độ dốc tương ứng
Dụng cụ vệ
sinh
Lưu lượng
nước

thoát(l/s)
Đường kính ống
thoát liên
hệ(mm)
Lavabo 0,17 50
Xí có bình xả 1,5 100
Tắm hương
sen thải qua
lưới thu
0,2 50
Chậu giặt 0,33 50
4.3 Tính thủy lực mạng lưới thoát nước trong nhà:
Tính thủy lực mạng lưới với mục đích để chọn đường kính ống. độ dốc. độ đầy. tốc độ nước
chảy trong ống.
Đường kính thoát nước trong nhà thường chọn theo lưu lượng nước thải tính toán và khả
năng thoát nước của ống đứng và ống dẫn.
Độ dốc nhỏ nhất và độ đầy lớn nhất cho phép của đường ống thoát nước thải được xác định
theo bảng 6.5
Các bước tính toán thủy lực hệ thống thoát nước trong nhà:
+ Tính q
th.
+ Khi đã có q
th
ta chọn i sao cho thỏa mãn điều kiện thi công và i
min
≤ i.
+ Chọn đường kính ống dựa vào i.
+Từ D và i đã chọn ta tìm được q
đ
và v

đ
tức là lưu lượng và vận tốc nước chảy trong ống.
+ Lập tỉ số a =
qd
qth
+ Từ tỉ số a và v
đ
tra bảng xác định độ đầy. vận tốc trong ống.
+ Kiểm tra lại độ dốc và đường kính trong ống.
a. Tính ống thoát nước sinh hoạt:
 Tính ống nhánh:
Mỗi tầng chỉ có 2 ống nhánh đó là ống từ lavabo và ống từ phễu thu nước ở sàn đều được
chảy trực tiếp đến ống thoát đứng nên ta chọn đường kính ống nhánh theo đường kính ống
thoát liên hệ tức là D = 50 mm.
 Tính ống thoát đứng:
Lưu lượng nước tính toán các đoạn ống thoát nước được xác định như sau:
q
th
= q
c
+ q
dcmax
l/s
Trong đó:
q
th
; lưu lượng nước thải tính toán l/s
q
c
; lưu lượng nước cấp tính toán xác định theo công thức cấp nước trong nhà

q
dcmax
; lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất của đoạn ống
tính toán lưu lượng nước thải tính toán ở trên.
Tính lưu lượng nước cấp:
Số lượng thiết bị vệ sinh: 1 lavabo. 1 vòi hương sen và 1 vòi nước chậu giặt.
Tổng đương lượng: N = 2
Lưu lượng cấp: q
c
= 0.28 l/s
Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất của đoạn ống: q
dcmax
= 0.33 l/s ( chậu giặt)
Vậy lưu lượng nước thải của nhánh là:
q
th
= q
c
+ q
dcmax
= 0.28 + 0.33 = 0.61 l/s
với q
th
= 0.61 l/s tra bảng 6.11 Giáo Trình Cấp Thoát Nước Công Trình ta được D = 75mm, v
= 0.72 m/s.
Tương tự ta tính cho các ống còn lại.
Trang:13
BÀI TẬP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH ĐINH NAM KHÁNH
Stt
Đoạn

ống
Thiết bị vệ sinh
N
q
c
q
th
D
v
lavabo
Vòi
hương
sen
Vòi
chậu
giặt (l/s) (l/s) (mm)
(m/s)
1 D1-D2 1 1 1 2 0.28 0.61 75
0.72
2 D2-D3 2 2 2 4 0.39 0.72 75
0.80
3 D3-D4 3 3 3 6 0.47 0.8 75
0.86
 Tính ống tháo:
Ống xả được nối vào cuối ống đứng do vậy toàn bộ lưu lượng của ống đứng được dẫn vào
ống xả. cho nên lưu lượng của ống tháo bằng chính lưu lượng của ống đứng ở đoạn cuối cùng
cộng với 1 lavabo ở tầng 1( vì tầng 1 xả trục tiếp vào ống tháo).
Vậy đương lượng của ống tháo là N = 6.33
q
th

= q
c
+ q
max
= 0.49 + 0.33 = 0.82 l/s
Chọn sơ bộ D = 100mm. i = 0.03
Với q
th
= 0.82 l/s. D = 100mm. i = 0.03
Tra bảng 6.7 được: Q
đ
= 9.1 l/s, V
đ
= 1.14 m/s.
0.82
0.09
9.1
tt
d
q
a
Q
→ = = =
Với a = 0.09 tra bảng 6.9 ta được
0.078 0.68 0.68 1.14 0.78 /
tt
tt d
d
v
b v v m s

v
→ = = ⇒ = × = × =
V
tt
= 0.78 m/s > V
min
= 0.7 m/s.
Trang:13
BÀI TẬP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH ĐINH NAM KHÁNH
ax
0.19 0.50
m
h h
d d
 
→ = < =
 ÷
 
Trang:13
BÀI TẬP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH ĐINH NAM KHÁNH
Như vậy chọn đường kính D = 100mm là đạt yêu cầu.
b. Tính ống thoát phân:
 Tính ống nhánh:
Mỗi ống nhánh thoát phân cho 1hố xí có bình xả và tất cả các ống nhánh đều giống nhau
Lưu lượng nước tính toán các đoạn ống thoát nước được xác định như sau:
q
th
= q
c
+ q

dcmax
l/s
Ống phục vụ cho 1WC. vậy đương lượng: N = 0.5
Lưu lượng cấp: q
c
= 0.2
2.14
0.5 0.002 0.5+ ×
= 0.15 l/s
q
dcmax
= 1.5 (hố xí)
Vậy lưu lượng nước thải của nhánh là:
q
th
= q
c
+ q
dcmax
= 1.5 + 0.15 = 1.65 l/s
Ta chọn sơ bộ d = 100mm. i = 0.02
Với q
th
= 1.65 l/s. d = 100mm. i = 0.02
Tra bảng 6.7 được: Q
đ
= 7.44 l/s, V
đ
= 0.93 m/s.
1.6

0.22
7.44
→ = = =
tt
d
q
a
Q
Với a = 0.22 tra bảng 6.9 ta được
0.84 0.84 0.84 0.93 0.78 /→ = = ⇒ = × = × =
tt
tt d
d
v
b v v m s
v
V
tt
= 0.78 > V
min
= 0.7 m/s.
ax
0.31 0.50
 
→ = < =
 ÷
 
m
h h
d d

Như vậy chon đường kính D = 100mm là đạt yêu cầu.
 Tính ống đứng:
Ta có tất cả là 3 xí cho 3 tầng lầu còn lầu 1 ta xả trực tiếp vào hầm tự hoại.
Tính tương tự như tính ống thoát phân nhánh ở trên ta được:
Stt §o¹n èng Xí N q
c
(l/s) q
th
(l/s) d(mm)
1 1 - 2 1 0.5 0.1 1.65 100
2 2 - 3 2 1 0.15 1.702 100
3 3 – 4 3 1.5 0.2 1.74 100
 Tính ống xả:
Ống xả được nối vào cuối ống đứng do vậy toàn bộ lưu lượng của ống đứng được dẫn vào
ống xả. cho nên lưu lượng của ống xả bằng chính lưu lượng của ống đứng ở đoạn cuối cùng.
q
th
= 1.74 l/s
Chọn sơ bộ D = 150mm. i = 0.02
Với q
th
= 1.74 l/s. d = 150mm. i = 0.02
Tra bảng 6.7 được: Q
đ
= 20.88 l/s, V
đ
= 1.19 m/s.
1.74
0.08
20.88

tt
d
q
a
Q
→ = = =
Với a = 0.08 tra bảng 6.9 ta được
0.66 0.66 0.68 1.19 0.79 /
tt
tt d
d
v
b v v m s
v
→ = = ⇒ = × = × =
V
tt
= 0.79 > V
min
= 0.7 m/s.
ax
0.18 0.50
m
h h
d d
 
→ = < =
 ÷
 
Như vậy chọn đường kính D = 150mm là đạt yêu cầu.

 Tính ống thông hơi:
Trang:13
BÀI TẬP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH ĐINH NAM KHÁNH
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt và sản xuất có hơi và khí độc phải được thông hơi qua ống
đứng. phần ống thông hơi phải đặt cao hơn mái nhà 0.7 m.
- Có thể dùng ống thông hơi chung với một số ống thoát nước. Đường kính ống thông hơi có
thể lấy bằng hoặc nhỏ hơn đường kính ống thoát một cỡ đường kính áp dụng khi ống thoát
hơi riêng, nếu cho một nhóm ống đứng phải bằng đường kính lớn nhất của ống đứng tăng
thêm 50mm.
- Cho phép nối đường ống thoát nước vào ống đứng của đoạn ống thông hơi phụ cứ cách 1
tầng lại có 1 chỗ nối. Đường kính của đường ống thông hơi phụ thuộc vào đường kính ống
thoát nước lấy theo bảng sau:
Đường kính ống thoát nước 50 75 100 150
Đường kính ống thông hơi
không được nhỏ hơn
40 50 75 100
Dựa vào bảng trên và kết hợp điều kiện đường kính ống thông hơi phải lớn hơn ống thoát
nước lớn nhất 50mm, chọn đường kính thông hơi cho những ống thoát nước của công trình là
D100mm
I. TÍNH TOÁN BỂ TỰ HOẠI:
1. Nhiệm vụ:
Bể tự hoại có nhiệm vụ làm sạch sơ bộ hoặc làm sạch hoàn toàn nước thải trong nhà trước khi
xả ra sông hồ hay hệ thống thoát nước bên ngoài.
2. Tính toán bể tự hoại:
Để đảm bảo nước phân sau khi qua bể tự hoại tương đối sạch ta chọn bể tự hoại 3 ngăn: 1
ngăn chứa. 2 ngăn lắng.
Dung tích toàn phần của bể:
W = W
n
+ W

c

W
n
:Thể tích toàn phần nước của bể. ( lấy bằng 1-3 lần lưu lượng nước thải ra vào bể trong
một ngày đêm).
Ta chọn bằng 3 lần Q
ngd
tb
Giả sử gia đình có 5 người: Q
ngd
tb
= q.N =
200 5
1000
×
= 1 m
3
/ngđ
Q
ngd
tb
= 80% Q
ngd
cap
Vậy Q
ngd
tb
= 80%
×

1 = 0.8 m
3
/ngđ
Suy ra W
n
= 3
×
0.8 = 2.4 m
3
/ngđ
W
c
: Thể tích toàn phần cặn của bể
W
c
=
( )
( )
N
W
cbWTa
.
1000.100
100.
2
1


(m
3

)
Trong đó:
a: lưu lượng cặn trung bình của một người thải ra trong 1 ngày. có thể lấy từ 0.5 – 0.8
l/ng.ngđ (chọn a = 0.7 l/ng.ngđ)
T: thời gian giữa hai lần lấy cặn (ngày)
b: hệ số kể đến độ giảm thể tích khi lên men (giảm 30% lấy bằng 0.7)
c: hệ số kể đế phải giữ lại một phần cặn đã lên men khi hút cặn (để lại 20% lấy bằng 1.2).
N: số người mà bể phục vụ.
W
1
.W
2
; độ ẩm cặn tươi vào bể và của cặn khi lên men. tương ứng là 95% và 90%
Suy ra W
c
=
( )
( )
0.7 365 100 95 0,7 1,2
5
100 90 .1000
× − × ×
×

= 5.4(m
3
)
Trang:13
BÀI TẬP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH ĐINH NAM KHÁNH
Vậy W = W

n
+ W
c
= 2.4 + 5.4 = 7.8 (m
3
) lấy W = 8 (m
3
)
Hai ngăng lắng có diện tích bằng nhau và bằng W
2
= 25%W
b
= 2 (m
3
)
Chọn độ sâu mực nước công tác H = 2 (m) (theo quy phạm H ≥ 1.2m)
Chọn b = 2 m ( chiều rộng bể)
Kích thước ngăn chứa b
×
d
×
h = 2
×
1
×
2 = 4 (m
3
)
Kích thước mỗi ngăn lắng b
×

d
×
h = 1
×
1
×
2 = 2 (m
3
)
5 TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Tập bài giảng Cấp thoát nước công trình – Trường đại học Kiến Trúc Tp.HCM.
2. TCVN 4513: 1988 - Cấp nước bên trong tiêu chuẩn thiết kế.
3. TCVN 4474: 1987 – Thoát nước bên trong tiêu chuẩn thiết kế.
4. Giáo trình cấp thoát nước trong nhà- NXB Xây dựng năm 2004.
5. Giáo trình cấp thoát nước - NXB Xây dựng năm 2008
6.
Trang:13

×