Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tiểu luận KINH TẾ THƯƠNG MẠI Đề tài: Quy định của nhà nước về hàng hóa cấm kinh doanh, dịch vụ thương mại cấm thực hiện;hàng hóa hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện. docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 13 trang )


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI



Tiểu luận
KINH TẾ THƯƠNG MẠI

Đề tài: Quy định của nhà nước về hàng hóa cấm kinh doanh, dịch vụ
thương mại cấm thực hiện;hàng hóa hạn chế kinh doanh, kinh doanh có
điều kiện.



GVHD : Nguyễn Thị Thúy Hoa
SVTH : Võ Quỳnh Chi
Lớp : TC13F



TP.Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 06 năm 2010


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang chuyển mình mạnh mẽ từng ngày, đặc biệt là sau hơn 5
năm gia nhập WTO. Sự biến chuyển đó được đánh dấu bằng sự phát triển của các
ngành thương mại dịch vụ. Đây là động lực để các nhà kinh tế mở rộng kinh doanh.
Bên cạnh việc đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh là một tác động tích cực cho nền
kinh tế Việt Nam thì việc xuất hiện ngày càng nhiều hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh làm cho Chính phủ phải quan tâm. Chính phủ đã đưa ra những quy định về


hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
Nhận thức được tầm ảnh hưởng của hàng hóa, dịch vụ cấm, hạn chế kinh doanh, kinh
doanh có điều kiện cùng với những kiến thức đã được học và tìm hiểu qua sách báo,
tạp chí, bạn bè và nghị định của Chính phủ em xin chọn làm đề tài được cô đưa ra.
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, song cũng không tránh khỏi sự
thiếu sót. Em mong cô xem và cho ý kiến để em có thể khắc phục và hoàn thành tốt
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến quý báu của cô cùng với
các tác giả của những tài liệu mà em đã tham khảo và sử dụng.













Phụ lục
Khái quát chung về hàng hóa cấm kinh doanh, dịch vụ thương mại cấm thực
hiện, hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện

Quy định của Nhà nước
• Chương 1: Những quy định chung
• Chương 2: Quản lý nhà nước đối với hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ
thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh

doanh, kinh doanh có điều kiện
• Chương 3: Xử lý vi phạm
• Chương 4: Điều khoản thi hành
Danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thưc hiện
Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh
Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện

Tìm hiểu cụ thể về một số loại hàng cấm

Trách nhiệm, nghĩa vụ của nhà nước và các doanh nghiệp













Ảnh hưởng của hàng cấm đối với nền kinh tế Việt Nam
Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cấm là hoạt động không được Nhà nước khuyến
khích bởi những tác động xấu mà nó gây ra là rất lớn. Sau đây là một số tác hại
mà nó mang lại:
 Làm suy giảm một phần lớn nguồn doanh thu cho ngân sách Nhà nước
do kinh doanh hàng cấm nên các doanh nghiệp thường tìm cách để trốn
thuế

 Những hàng hóa Nhà nước cấm kinh doanh là những hàng hóa có thể
gây nguy hại nghiêm trọng tới an ninh, quốc phòng, chính trị, kinh tế,
xã hội, truyền thống văn hóa dân tộc, môi trường và sức khỏe nhân dân.
Mục đích Chính phủ đưa ra quy định cho các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
thương mại: Nhằm thống nhất quản lý Nhà nước về hoạt động kinh doanh
thương mại đối với hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Đảm bảo quyền kinh
doanh hợp pháp của các tổ chức, cá nhân kinh doanh và lợi ích chính đáng của
người tiêu dùng, nhằm ngăn ngừa việc lợi dụng kinh doanh để hoạt động phi
pháp.
Tiêu chí phân loại hàng hóa, dịch vụ






















NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 11/1999/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 3 NĂM 1999
VỀ HÀNG HÓA CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM
THỰC HIỆN; HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ
KINH DOANH, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại

NGHỊ ĐỊNH:

CHƯƠNG 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


Đi

u 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này công bố Danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại
cấm thực hiện; Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế
kinh doanh; Danh
mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện; quy định việc quản lý
nhà nước đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc các danh mục này.

2. Thương nhân hoạt động kinh doanh thương mại phải tuân thủ các quy định tại
Nghị định này về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện;

hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.

Điều 2. Danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện;
Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh và Danh mục hàng
hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện
1. Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục sau :
- Danh mục 1 : Hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện.
- Danh mục 2 : Hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh.
- Danh mục 3 : Hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện.

2. Căn cứ tình hình sản xuất, kinh doanh và yêu cầu về quản lý hoạt động thương
mại từng thời kỳ, Bộ Thương mại chủ trì với sự phối hợp của các Bộ quản lý
ngành có liên quan, trình Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung các danh
mục quy định tại khoản 1 Điều này.13

3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. Các Bộ quản lý
ngành căn cứ yêu cầu quản lý và các danh mục nêu tại khoản 1 Điều này lập danh
mục chi tiết hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiệ
n; hàng hóa,
dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, thống nhất với
Bộ Thương mại để Bộ Thương mại tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định.

4. Trong trường hợp cần thiết phải sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết nêu tại
khoản 3 Điều này, Bộ quản lý chuyên ngành có ý kiến bằng văn bản gửi về Bộ
Thương mại trong tháng 11 hàng năm để Bộ Thương mại tổng hợp trình Thủ
tướng Chính phủ.
CHƯƠNG II
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CẤM LƯU THÔNG,
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN; HÀNG HÓA,

DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH,
KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN


Đi

u 3.
Đối với hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện
1. Nghiêm cấm thương nhân Việt Nam, thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việ
t
Nam kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch
vụ thương mại cấm thực hiện.
2. Trong các trường hợp đặc biệt, việc cung ứng các mặt hàng cấm lưu thông, dịch
vụ thương mại cấm thực hiện phải được phép của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh
1. Việc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc loại đặc biệt hạn chế kinh
doanh chỉ được thực hiện khi có Giấy phép kinh doanh do Bộ quản lý ngành cấp
theo các quy định của Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Thương mại quy định các điều kiện kinh doanh và việc cấp Giấy
phép kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc loại hạn chế kinh
doanh tại mục II Danh mục 2 theo quy định của Nghị định này.

Điều 5. Đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện
1. Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc mục I Danh mục 3, thương nhân chỉ được tiến
hành hoạt động kinh doanh khi đã đăng ký kinh doanh và được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy
định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định này.
2. Đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc mục II Danh mục 3, thương nhân
được hoạt động kinh doanh sau khi đăng ký kinh doanh và có đủ các điều kiện quy

định tại Điều 6 Nghị định này, không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh.

Điều 6. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng
hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện
1. Các điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng
hóa dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (Danh mục 3) :
a) Phải là thương nhân;
b) Có cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn do các cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;
c) Có cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn phù hợp
với ngành, nghề kinh doanh;
d) Cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải đảm bảo quy định về sức khỏe;
e) Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.

2. Các điều kiện áp dụng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ thương mại cụ thể kinh
doanh có điều kiện được quy định tại Danh mục 2 và Danh mục 3 ban hành kèm
theo Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành quy định chi tiết các điều kiện kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ quy định tại Danh mục 2 và Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị
định này.

4. Trong quá trình hoạt động kinh doanh thương nhân phải thường xuyên bảo đảm
các điều kiện kinh doanh.

Điều 7. Thẩm quyền, thủ tục và trình tự cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Bộ quản lý ngành là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh đối với nhữ
ng hàng hóa,
dịch vụ thương mại đặc biệt hạn chế kinh doanh (mục I) thuộc Danh mục hàng

hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh (Danh mục 2).

2. Sở quản lý ngành là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối
với những hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (mục I) thuộc
Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (Danh mục 3).

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh gồm :
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh (theo mẫu kèm theo Nghị định này).
b) Quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền
cấp (bản sao hợp lệ).
c) Tài liệu chứng minh việc đảm bảo các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa,
dịch vụ thương mại.

4. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
có trách nhiệm :
a) Tiếp nhận hồ sơ.
b) Kiểm tra các điều kiện kinh doanh.
c) Cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫ
u
kèm theo Nghị định này) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy
phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạ
n 15 ngày
kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

5. Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh phải nộp một khoản lệ phí. Bộ Tài chính quy định mức lệ phí cụ thể để
thực hiện thống nhất trong cả nước.
CHƯƠNG III

X


LÝ VI PH

M


Đi

u 8.
Xử lý các vi phạm của thương nhân
Thương nhân có hành vi vi phạm các quy định tại Nghị định này, tùy theo mức độ
vi phạm có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy
định của pháp luật.

Điều 9. Xử lý các vi phạm của cán bộ, công chức Nhà nước
Cán bộ, công chức Nhà nước nếu lạm dụng chức vụ, quyền hạn, không thực hiện
đúng các quy định của Nghị định này, tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ
luật, xử lý hành chính, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp
luật.
CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH


Đi

u 10.
Hiệu lực
1. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

2. Hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh thuộc Phụ lục 1 và hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh có điều kiện trừ các điểm 7; 8; 18 và 22 thuộc Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Nghị định số 02/CP ngày 05 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định về hàng
hóa, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hóa, dịch vụ kinh doanh thương
mại có điều kiện ở thị trường trong nước hết hiệu lực thi hành.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan quản lý ngành trong phạm vi chức năng của mình có trách nhiệm
ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định này sau khi đã thống nhất với
Bộ trưởng Bộ Thương mại.
DANH MỤC 1
HÀNG HÓA CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC
HIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ)
STT
Hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ
thương mại cấm thực hiện
Cơ quan quy định và hướng dẫn chi
tiết
1
Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân
dụng và phương tiện kỹ thuật
chuyên dùng của các lực lượng vũ
trang
Bộ Quốc phòng
Bộ Công an
2 Các chất ma túy Bộ Y tế
3
Một số hóa chất có tính độc hại
mạnh

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường, Bộ Công nghiệp
4
Các hiện vật thuộc di tích lịch sử,
văn hóa, bảo tàng
Bộ Văn hóa - Thông tin
5
Các sản phẩm văn hóa phản động,
đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại
t

i giáo d

c nhân cách

Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ
Công an
6
Thuốc lá điếu sản xuất tại nước
ngoài

Bộ Thương mại
7 Các loại pháo Bộ Thương mại
8
Các loại thuốc phòng bệnh, chữa
bệnh cho người và gia súc, thuốc
bảo vệ thực vật và các loại trang
thiết bị, dụng cụ y tế chưa đượ
c phép
sử dụng tại Việt Nam

Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
9
Thực vật, động vật hoang dã thuộc
danh mục Công ước quốc tế quy
định mà Việt Nam tham gia ký kết
và các loại động vật, thực vật quý
hiếm khác cần được bảo vệ
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
10

Một số đồ chơi trẻ em có hại tớ
i giáo
dục nhân cách, sức khỏe của trẻ em
hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã
hội
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn
hóa - Thông tin, Bộ Công an


DANH MỤC 2
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ)
Hàng hóa, dịch vụ
Các điều kiện phải
thực hiện (theo Điều
6)
Cơ quan quy định và

hướng dẫn chi tiết
I. Hàng hóa đặc biệt hạn chế kinh
doanh
1. Hàng hóa có chứa chất phóng
xạ và thiết bị phát bức xạ ion hóa
a, b, c, d, e
Bộ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
2. Vật liệu nổ


a) Vật liệu nổ công nghiệp a, b, c, d, e Bộ Công nghiệp
b) Vật liệu nổ dùng cho quốc
phòng, an ninh
a, b, c, d, e
Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an
3.Thuốc bảo vệ thực vật thuộc
danh mục hạn chế sử dụng tại Việ
t
Nam
a, b, c, d, e
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
II. Hàng hóa hạn chế kinh doanh


1. Thuốc lá điếu sản xuất trong
nước
a, e Bộ Thương mại

2. Rượu các loại từ trên 30 độ cồn
trở lên
a, e Bộ Thương mại


DANH MỤC 3
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ)
Hàng hóa, dịch vụ
Các điều kiện
phải thực hiện
(theo Đi

u 6)

Cơ quan quy định và hướng dẫn
chi tiết
I. Hàng hóa, dịch vụ cấp
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh

A. Hàng hóa


1. Xăng dầu các loại a, b, c, d, e Bộ Thương mại
2. Khí đ

t các lo


i

a, b, c, d, e

B


Thương m

i

3. Hóa chất độc hại và sản
phẩm có hóa chất độc hại
a, b, c, d, e
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường (chủ trì), Bộ Công nghiệp

4. Thuốc phòng bệnh, chữa
bệnh cho người, các loại vắc
xin, sinh phẩm, trang thiết bị
,
dụng cụ y tế
a, b, c, d, e Bộ Y tế
5. Thuốc thú y, thuốc bảo vệ
th

c v

t


a, b, c, d, e
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn

B. Dịch vụ


Dịch vụ giết mổ gia súc a, b, d, e
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (chủ trì), Bộ Thương
mại
II. Hàng hóa, dịch vụ không
phải cấp Giấy chứng nhận đủ

điều kiện kinh doanh

A. Hàng hóa



1. Vàng a, b, c Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2. Đá qúy a, b, c Bộ Thương mại
3. Thực phẩm tươi sống và
chế biến
a, b, d, e
Bộ Thương mại (chủ trì), các Bộ :
Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Y tế, Khoa học, Công nghệ
và Môi trư


ng

4. Vật liệu xây dựng a, b, e
Bộ Xây dựng (chủ trì), Bộ
Thương mại, Bộ Khoa học, Công
ngh


và Môi trư

ng

5. Than mỏ (trừ than đã chế
biến làm chất đốt cho sinh
hoạt gia đình)
a, b, e
Bộ Công nghiệp (chủ trì), Bộ
Thương mại
B. Dịch vụ


1. Cầm đồ a, b Bộ Thương mại
2. Nhà hàng ăn uống a, b, d, e Bộ Thương mại
3. Kinh doanh ăn uống bình
dân
a, b, d, e Bộ Thương mại


Một số loại hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh


1. Ma túy


2. Các loại pháo, thuốc súng

3. Động vật quý hiếm




4. Thuốc lá



5. Buôn bán phụ nữ và trẻ em
Buôn bán phụ nữ, trẻ em ra nước ngoài là một vấn nạn làm nhức nhối xã hội
“ Hiện tượng trẻ em, phụ nữ Việt Nam bị lừa gạt đang rất phức tạp và khó giải
quyết. Đã có hàng chục nghìn trường hợp bị lừa bán ra nước ngoài để làm mại
dâm hoặc làm vợ bất hợp pháp, làm con nuôi”

Sáu bị cáo trong đường dây đưa 126 phụ nữ sang Malaysia làm nô lệ tình dục,
cưỡng bức làm vợ bị TAND TP.HCM đưa ra xét xử ngày 26/7/2007.
Ảnh hưởng của hàng cấm đối với nền kinh tế Việt Nam

×