Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪNTHỰC TẬP TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.78 KB, 26 trang )


1
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
THỰC TẬP TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ VIẾT ĐỀ TÀI
KIỂM TOÁN

Bộ môn Kiểm toán
Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế TPHCM
Năm 2007
HƯỚNG DẪ
2
MỤC LỤC



Phần 1: Quy trình thực tập tốt nghiệp tại công ty kiểm toán, 3
Mục đích thực tập, 3
Nội dung thực tập, 4
Quy định về thời gian, 6
Cách thức làm việc với đơn vị thực tập và giáo viên hướng dẫn, 6

Phần 2: Hướng dẫn viết chuyên đề thực tập đề tài kiểm toán, 8
Những quy định chung, 8
Lựa chọn đề tài, 11
Triển khai đề tài, 16
Kỹ năng viết và trình bày m
ột cách chuyên nghiệp, 18
Lưu ý về tính trung thực, 19

Phụ lục 1: Địa chỉ một số trang web hữu ích, 20


Phụ lục 2: Một số đề tài thực tập kiểm toán đạt điểm cao của
sinh viên khóa 28, 21








Tài liệu này được Bộ Môn Kiểm toán, Khoa Kế toán - Kiểm toán,
Trường Đại học Kinh tế TPHCM biên soạn dựa trên các quy định chung
của Khoa Kế toán - Kiểm toán, nhằm hướng dẫn sinh viên thực tập tại
công ty kiểm toán và sinh viên viết đề tài kiểm toán những điều cần
biết trong quá trình thực tập và viết đề tài tốt nghiệp.


3
PHẦN 1
QUY TRÌNH
THỰC TẬP
TỐT
NGHIỆP
TẠI CÔNG
TY KIỂM
TOÁN







Mục đích thực tập
Thực tập tốt nghiệp là một học phần bắt buộc trong
chương trình đào tạo ngành Kế toán của Trường Đại học
Kinh tế TPHCM. Thời gian thực tập theo quy định của
Trường là học kỳ thứ 8, bắt đầu từ khoảng tháng 2 và kết
thúc vào tháng 6 hàng năm. Những sinh viên ngành Kế
toán quan tâm đến lĩnh vực kiểm toán có thể đăng ký
thực tập tại một công ty kiểm toán.
Mụ
c đích của thực tập tại công ty kiểm toán là tạo điều
kiện cho sinh viên:
– Hiểu được thực tế công việc kiểm toán, cách thức
tổ chức và giám sát công việc.
– Làm quen với môi trường làm việc và học hỏi tác
phong làm việc cũng như một số kỹ năng của
kiểm toán viên, thí dụ cách thức giao tiếp, thu
thập xử lý thông tin bằng cách phỏng vấn,
nghiên cứu tài liệu v
ăn bản, khả năng làm việc
theo nhóm
– Viết được một chuyên đề tốt nghiệp về kiểm
toán, trong đó có so sánh giữa thực tế và lý
thuyết để từ đó nhận xét và đề xuất các kiến
nghị hay giải pháp (nếu có).

4
Nội dung thực tập


Tìm hiểu về công ty kiểm toán
Sinh viên cần nghiên cứu để có được những hiểu biết cơ
bản về công ty kiểm toán, nơi mình thực tập (dưới đây
gọi là đơn vị), cụ thể là :
– Tóm lược quá trình hình thành và phát triển.
– Chức năng và lĩnh vực hoạt động.
– Cơ cấu tổ chức quản lý.
– Những nguyên tắc cần tuân thủ trong khi thực
tập
Thời gian dành cho công việc này thường chiếm khoảng
1-2 tuần đầu của kỳ thực tập. Những hiểu biết trên một
mặt sẽ giúp sinh viên thực hiện tốt công việc thực tập,
một mặt là nguồn tư liệu để viết đề tài.

Nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu tài liệu là một cách giúp sinh viên thực tập
nhanh chóng hiểu được công việc phải làm cũng như làm

sở viết đề tài. Công việc này thường được thực hiện
trong suốt thời gian thực tập, tuy nhiên sinh viên nên
phân bổ trong vòng 10%-15% tổng quỹ thời gian thực
tập.
Nội dung của công việc này gồm :
– Tìm hiểu tổng quát quy trình kiểm toán báo cáo
tài chính được áp dụng tại đơn vị
– Nghiên cứu các tài liệu của đơn vị hướng dẫn,
huấn luyện nội bộ cho các kiểm toán viên.
– Nghiên cứ
u các hồ sơ kiểm toán lưu trữ tiêu
biểu của khách hàng trong phạm vi được phép.

– Nghiên cứu các tài liệu khác có liên quan.
Những vấn đề gì không rõ, sinh viên cần trao đổi với các
kiểm toán viên, nhất là người được giao nhiệm vụ hướng
dẫn, giám sát mình để được giải thích.
Quy trình
thực tập
tốt nghiệp
tại công ty
kiểm toán

5
Đi thực tế tại khách hàng
Với sự hiểu biết đã thu thập được về cách thức, quy trình
làm việc tại đơn vị thực tập, sinh viên có thể đi thực tế tại
khách hàng dưới sự giám sát bởi các kiểm toán viên của
công ty. Sinh viên có thể được giao một số công việc trợ
giúp cho kiểm toán viên trong quá trình làm việc tại
khách hàng, thí dụ chuẩn bị hồ sơ tài liệu hoặc thực hiện
các thủ tục đơn giản, tuỳ theo đánh giá của kiểm toán
viên về khả năng của sinh viên.
Việc đi thực tế là hết sức cần thiết vì sẽ giúp cho sinh
viên đạt được các mục tiêu thực tập. Tuy nhiên, thời
lượng dành cho công việc này không nên vượt quá 50%
tổng thời gian thực tập, vì có thể sẽ ảnh hưởng đến việc
viết chuyên đề tốt nghiệp của sinh viên. Trường hợp sinh
viên không được phép đi thực tế tại khách hàng, cần báo
ngay cho giáo viên hướng dẫn để được xem xét chuyển
sang thực tập tại một lĩnh vực hoặc đơn vị khác phù hợp
hơn.


Viết chuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệp là một cơ sở quan trọng để đánh
giá kiến thức và kỹ năng sinh viên thu thập được qua quá
trình thực tập. Trong chuyên đề, sinh viên cần trình bày

sở lý luận về đề tài đã chọn, những vấn đề thực tế và
các nhận xét của mình. Sinh viên có thể đưa ra những đề
xuất nếu thấy cần thiết. Các đề xuất cần được đánh giá
dưới góc độ nhận định và suy nghĩ độc lập của sinh viên.
Trong quá trình viết chuyên đề, sinh viên cần tuân thủ
các quy định của đơn vị về việc sử dụng thông tin, tính
b
ảo mật cũng như sự phù hợp giữa nội dung chuyên đề
với thực tế tại đơn vị. Chuyên đề sau khi hoàn thành cần
có xác nhận và nhận xét của đơn vị thực tập về việc chấp
hành thời gian, kỷ luật và những nội dung của đề tài (nếu
có thể).
Mỗi sinh viên thực tập sẽ được một giáo viên hướng dẫn.
Giáo viên hướng dẫn là người hướ
ng dẫn và giám sát sinh
viên trong việc chấp hành các quy định của nhà trường
về thực tập cũng như tính chất khoa học của chuyên đề
tốt nghiệp. Giáo viên hướng dẫn chấp thuận đề tài, phê
duyệt đề cương và giải thích cho sinh viên về các thắc
mắc dưới góc độ học thuật. Giáo viên hướng dẫn là người
đánh giá chuyên đề và kết quả thực tập của sinh viên
theo các tiêu chuẩn chung của nhà trường. Những sinh

6
viên xuất sắc sẽ được bảo vệ đề tài và đánh giá bởi một

hội đồng gồm 3 giáo viên.
Lượng thời gian viết chuyên đề thường chiếm khoảng
30%-40% tổng thời gian thực tập. Sinh viên có thể bố trí
công việc này vào cuối thời gian thực tập hoặc xen kẽ với
quá trình đi thực tế khách hàng. Tuy nhiên, khoảng 3
tuần cuối của đợt thực tập, sinh viên cần dành toàn thời
gian cho vi
ệc hoàn thành chuyên đề của mình.

Quy định về thời gian
Sinh viên phải đảm bảo quy trình thực tập theo tiến độ
sau:
 Sau 2 tuần, sinh viên phải chọn lựa được đề tài
và hoàn thành đề cương sơ bộ trình giáo viên
hướng dẫn phê duyệt.
 Sau 2 tuần tiếp theo, sinh viên phải hoàn thành
đề cương chi tiết trình giáo viên hướng dẫn phê
duyệt.
 Nộp chuyên đề đúng hạn quy định của Khoa Kế
toán – Kiểm toán khi hết thời gian thực tập.

Cách thức làm việc với đơn vị thực tập và giáo
viên hướng dẫn
Đối với đơn vị thực tập
 Phải tuân thủ mọi quy định của đơn vị thực tập.
 Phải năng nổ, tích cực trong mọi công việc mà
đơn vị thực tập giao phó.
 Có tinh thần cầu tiến, học hỏi kinh nghiệm của
các kiểm toán viên.
 Khi muốn tham khảo bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào

cũng phải xin ý kiến của đơn vị thực tập và
tuyệt đối giữ bí mật những thông tin, tài liệu
này.
 Phải chủ động lập lịch trình thực tập và báo cáo
với đơn vị thực tập.

7
Đối với giáo viên hướng dẫn
Trong suốt quá trình thực tập, sinh viên phải gặp giáo
viên hướng dẫn ít nhất ba (3) lần :
 Lần thứ nhất : Để nghe giáo viên phổ biến quy
định chung, mục đích yêu cầu của việc thực
tập, nội dung và hình thức của chuyên đề (hoặc
khóa luận) tốt nghiệp, thời gian nộp đề cương,
hướng dẫn ghi chép nhật ký thực tập (nếu có)

 Khi nhận được lịch phân công giáo viên hướng
dẫn thực tập, sinh viên chủ động liên lạc với
giáo viên bằng điện thoại để biết được ngày gặp
mặt.
 Lần thứ hai : Duyệt đề cương sơ bộ. Thời gian
dự kiến khoảng 2 tuần được tính bắt đầu từ
ngày thực tập theo quy định của khoa.
 Lần thứ ba : Duyệt đề cương chi tiết. Thời gian
dự kiến khoảng 2 tuần sau khi đã góp ý với đề
cương sơ bộ.
Ngoài 3 lần gặp bắt buộc trên, trong quá trình thực tập,
nếu có vấn đề cần trao đổi thêm sinh viên có thể liên lạc
bằng điện thoại hoặc e-mail để gặp giáo viên hướng dẫn.
Trước khi hết thời hạn thực tập khoảng một tháng, ph

ải
nộp bản thảo cho giáo viên để giáo viên kịp góp ý cho
sinh viên sửa chữa, nộp cho đơn vị thực tập xem xét và
nộp bản chính đúng hạn.
Sau khi nộp bản chính, nếu đủ tiêu chuẩn bảo vệ Khóa
luận tốt nghiệp, sinh viên phải liên hệ ngay với giáo viên
để được hướng dẫn cụ thể nhằm chuẩn bị bảo vệ. Khi nộp
Khóa luận tốt nghiệp, sinh viên cần lưu ý là phả
i nộp toàn
văn đề tài bằng đĩa mềm để Khoa lưu trữ làm tài liệu học
tập cho các khóa sau.
8
PHẦN 2
HƯỚNG DẪN
VIẾT CHUYÊN
ĐỀ THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI KIỂM
TOÁN









Những quy định chung
Lựa chọn đề tài

 Sinh viên có thể chọn bất kỳ đề tài nào thuộc phạm vi
kiểm toán (có thể tham khảo các đề tài gợi ý bên dưới).
 Sinh viên cũng có thể chọn đề tài theo yêu cầu hay gợi
ý của công ty kiểm toán hoặc giáo viên hướng dẫn.
 Nếu được và trong khả năng của mình, sinh viên nên
chọn những đề tài mới lạ để nghiên cứu.
Bố cục đề tài
Thông thường đề tài được trình bày theo kết cấu như sau :
 Trang nhận xét của giáo viên.
 Trang nhận xét của đơn vị thực tập (có ký tên và đóng
dấu).
 Trang lời cảm ơn.
 Mục lục (ghi rõ số trang của các tiêu đề chính trong nội
dung).

9
 Lời mở đầu : Sinh viên phải nêu được lý do chọn đề tài,
mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, phạm
vi và bố cục chung của đề tài.
 Chương 1 : Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu
Chương này nhằm hệ thống hóa về lý luận các vấn đề
có liên quan đến đề tài được chọn nghiên cứu để làm cơ
sở đối chiếu với thực tiễn. Sinh viên không nên chép
“nguyên văn” nội dung từ sách vở, chuẩn mực kế toán
và kiểm toán.
 Chương 2 : Tình hình thực tế tại công ty thực tập.
Chương này bao gồm hai phần :
o Giới thiệu tình hình chung của công ty : Phần này
sinh viên phải trình bày được những nội dung cơ bản
như trong phần tìm hiểu ban đầu về công ty kiểm

toán nêu trên.
o Tình hình thực tế của công ty về vấn đề nghiên cứu:
Phần này sinh viên phải mô tả trung thực về công
việc và cách thực hiện tại công ty.
 Chương 3 : Nhận xét và kiến nghị.
Chương này có thể bao gồm hai phần :
o Nhận xét và đánh giá về sự khác biệt giữa lý thuyết
và thực tế.
o Đưa ra những kiến nghị, giải pháp hoặc phương
hướng hoàn thiện (nếu có).
 Lời kết luận : Tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài,
nêu lên phương hướng nghiên cứu trong tương lai …
 Phụ lục (nếu có) : Trình bày hay trích dẫn các số liệu,
dữ kiện để minh họa cho đề tài, nếu có nhiều phụ lục
cần đánh số thứ tự để phân biệt.
 Tài liệu tham khảo. Ngoài việc phải ghi rõ nguồn tài liệu
tham khảo ở cuối từng trang có liên quan trong chuyên
đề, các tài liệu tham khảo còn phải được sắp xếp thứ tự
để trình bày chung trong phần này và ghi rõ tên tài
liệu, tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản.
Viết và trình duyệt đề cương
Thực hiện qua hai bước :
 Viết và trình duyệt đề cương sơ bộ : Sinh viên sắp xếp
những ý chính cần nghiên cứu theo thứ tự đề mục (dựa

10
theo bố cục như đã nêu ở trên) để gửi cho giáo viên
hướng dẫn xem xét và góp ý. Độ dài khoảng 1-2 trang
giấy khổ A4.
 Viết và trình duyệt đề cương chi tiết : Cụ thể hóa hơn

từ những ý chính đã phác thảo trong đề cương sơ bộ đã
được giáo viên hướng dẫn góp ý và gửi lại cho giáo viên
để chấp thuận. Độ dài khoảng 4 trang giấy khổ A4.
Đề cương phải đánh máy (không được viết tay) và in trên
1 mặt giấy để nộp hoặc gởi e-mail cho giáo viên.
Hình thức và cách trình bày đề tài
 Nội dung của chuyên đề viết tối đa là 60 trang, được
tính bắt đầu từ trang lời mở đầu cho đến trang kết
luận.
 Định dạng trang : giấy khổ A4, lề trái cách 4 cm, lề
phải, đầu trang và cuối trang cách 2,5 cm.
 Font chữ sử dụng : VNI-Times hoặc Times New Roman.
 Cỡ chữ : 12.
 Mỗi đoạn cách nhau 1,5 line.
 Cách đánh thứ tự đề mục của từng chương:

Chương 1
1.1.
1.1.1
1.1.2
1.2
1.2.1
1.2.2
Chương 2
2.1.
2.1.1
2.1.2
2.2
2.2.1
2.2.2


11
Lựa chọn đề tài
Các lĩnh vực có thể chọn đề tài
Các lĩnh vực để chọn đề tài viết chuyên đề thực tập về
kiểm toán khá phong phú, có thể chia thành các nhóm
sau:
 Nhóm 1: Kiểm toán các khoản mục cụ thể.
Sinh viên có thể chọn một hay một nhóm khoản mục để
tìm hiểu, nghiên cứu về quy trình kiểm toán, kỹ thuật thu
thập bằng chứng kiểm toán đối với khoản mục/nhóm
khoản mục đó. Đây là dạng đề tài ứng dụng cụ thể, không
cần tìm hiểu nhiều tài liệu lý thuyết nhưng cần khảo sát
thực tế và đưa ra nh
ận xét của người viết.
Dưới đây là các khoản mục thường được chọn để viết
chuyên đề:
o Hàng tồn kho.
o Doanh thu.
o Nợ phải thu.
o Tài sản cố định.
o Nợ phải trả.
o Thuế thu nhập doanh nghiệp
 Nhóm 2: Áp dụng các chuẩn mực kiểm toán.
Các đề tài này tìm hiểu các quy định của một chuẩn mực
kiểm toán cụ thể và khảo sát việc áp dụng chuẩn mực này
tại công ty kiểm toán. Để viết đề tài này, sinh viên cần
nắm vững các quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam (và chuẩn mực quốc tế về kiểm toán, nếu cần thiết)
để có thể xác định các vấn đề cầ

n khảo sát tại công ty
kiểm toán.
Dưới đây là các chuẩn mực thường được chọn để viết
chuyên đề:
o Hồ sơ kiểm toán.
o Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
o Gian lận và sai sót.
o Lập kế hoạch kiểm toán.
o Hiểu biết về tình hình kinh doanh.
o Trọng yếu.
o Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ.

12
o Bằng chứng kiểm toán.
o Kiểm toán năm đầu tiên.
o Thủ tục phân tích.
o Lấy mẫu kiểm toán
 Nhóm 3: Dịch vụ kiểm toán đặc biệt.
Khi chọn đề tài này, sinh viên cần khảo sát về những dịch
vụ/hợp đồng kiểm toán khác mà công ty kiểm toán cung
cấp cho khách hàng ngoài dịch vụ kiểm toán báo cáo tài
chính truyền thống. Yêu cầu của nhóm đề tài này là sinh
viên nhận biết được bản chất của dịch vụ và các quy định
pháp lý và chuẩn mực liên quan, quy trình kiểm toán thực
tế của đơn vị. Sinh viên được khuyến khích chọn đề
tài khi
có tham gia thực hiện các hợp đồng này trong quá trình
thực tập kiểm toán.
Dưới đây là các dịch vụ đặc biệt có thể chọn để viết
chuyên đề:

o Kiểm toán tỷ lệ nội địa hóa.
o Kiểm toán phục vụ cổ phần hóa.
o Dịch vụ kế toán.
o Kiểm toán chẩn đoán.
o Dịch vụ soát xét.
o Kiểm tra theo thủ tục th
ỏa thuận
 Nhóm 4: Chuyên biệt hóa đối tượng kiểm toán.
Một số đối tượng kiểm toán có những đặc thù riêng trong
quy trình kiểm toán. Loại đề tài này yêu cầu sinh viên tìm
hiểu các quy định pháp lý và chuẩn mực liên quan đến
kiểm toán đối tượng được chọn và khảo sát những điểm
cần chú ý khi kiểm toán đối tượng này.
Dưới đây là các đối tượng chuyên biệt có thể chọn để viết
chuyên đề:
o Kiểm toán doanh nghiệp có v
ốn đầu tư nước ngoài.
o Kiểm toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
o Kiểm toán ngân hàng.
o Kiểm toán dự án.
o Kiểm toán xây dựng cơ bản.
o Kiểm toán các tổ chức không vì mục đích lợi nhuận
hoặc cơ quan hành chính sự nghiệp (bệnh viện,
trường học )

13
 Nhóm 5: Kiểm soát nội bộ (đối với sinh viên không thực
tập tại công ty kiểm toán)
Đây là loại đề tài kiểm toán thường được chọn khi sinh
viên không thực tập tại công ty kiểm toán mà thực tập tại

các tổ chức như doanh nghiệp, ngân hàng, cơ quan hành
chính sự nghiệp Trong loại đề tài này, sinh viên cần tìm
hiểu về quy trình kiểm soát nội bộ đối với một hoạt động
tại tổ chức thực t
ập. Sinh viên chỉ nên chọn đề tài này khi
được sự đồng thuận hoặc ủng hộ của đơn vị thực tập.
Dưới đây là các đề tài kiểm soát nội bộ có thể chọn để viết
chuyên đề:
o Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng, đầu tư,
ngân quỹ của ngân hàng
o Kiểm soát nội bộ đối với quy trình doanh thu, chi
phí, tiền lươ
ng, sản xuất của doanh nghiệp
o Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu viện phí,
quản lý thuốc tại bệnh viện
 Nhóm 6: Kiểm toán nội bộ (đối với sinh viên không
thực tập tại công ty kiểm toán)
Sinh viên có thể chọn đề tài này khi thực tập tại bộ phận
kiểm toán nội bộ tại một tổ chức như doanh nghiệp, cơ
quan hành chính sự nghiệp, ngân hàng
Dưới đây là các đề tài về kiểm toán nội bộ có thể chọn để
viết chuyên đề :
o Tổ chức công tác kiểm toán nội bộ

o Tổ chức hồ sơ kiểm toán
o Quy trình kiểm toán các hoạt động cụ thể

Xác định đề tài.
Từ lĩnh vực đã chọn, sinh viên cần xác định cụ thể đề tài
mà mình sẽ viết. Đề tài cụ thể thường giới hạn trong một

phạm vi tìm hiểu, nghiên cứu nhất định và điều này thể
hiện rõ trong tên đề tài. Thí dụ, khi chọn lĩnh vực viết đề
tài là hồ sơ kiểm toán, sinh viên có thể chọn các đề tài
khác nhau như:
o Tổ chứ
c hồ sơ kiểm toán tại công ty ABC : trọng tâm
tìm hiểu công tác tổ chức hồ sơ kiểm toán của công
ty nói chung.
o Hoàn thiện hồ sơ kiểm toán theo hướng chuyên
nghiệp : trọng tâm tìm hiểu và đưa ra các giải pháp

14
nâng cao tính chuyên nghiệp trong hồ sơ như xây
dựng biểu mẫu chuẩn, hoàn thiện quá trình giám
sát, ứng dụng công nghệ thông tin
o Tổ chức hồ sơ kiểm toán dưới góc độ áp dụng các
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam : trọng tâm tiếp cận
với hồ sơ kiểm toán dưới góc độ xem xét các quy
định của chuẩn mực kiểm toán VN, bao gồm chuẩn
mực về hồ sơ và các chuẩn mực khác có liên quan.
Khi chọn đề tài, sinh viên cần cân nhắc các nhân tố sau:
 Phạm vi đề tài
Sinh viên được quyền chọn phạm vi nghiên cứu từ rất rộng
(mở ra cho toàn bộ lĩnh vực đã chọn) cho đến rất hẹp (chỉ
giải quyết một khía cạnh trong lĩnh vực đã chọn). Trong thí
dụ về lĩnh vực hồ sơ kiểm toán vừa nêu, đề tài đầu tiên là
một đề tài khá rộng, hai đề tài dưới có phạm vi hẹp hơn.
Thường thì m
ột đề tài có phạm vi rộng thì không thể đi sâu
được như những đề tài hẹp. Do đó, các sinh viên được

khuyến khích nên thu hẹp đề tài ở mức độ phù hợp nhất
với năng lực của mình.

Một số thí dụ về thu hẹp phạm vi đề tài
Thí dụ 1: Lĩnh vực kiểm toán hàng tồn kho. Các đề tài
có thể chọn là:
o Kiểm toán hàng tồn kho dưới góc độ vận dụng
chu
ẩn mực kế toán và kiểm toán.
o Kiểm toán hàng tồn kho theo phương pháp tiếp
cận hệ thống (phương pháp kết hợp).
o Các kỹ thuật thu thập bằng chứng trong kiểm
toán hàng tồn kho.
o Gian lận và sai sót trong kiểm toán hàng tồn
kho.
Thí dụ 2: Lĩnh vực lập kế hoạch kiểm toán. Các đề tài
có thể chọn là:
o Lập kế hoạch tổng thể.
o Đánh giá rủi ro ki
ểm toán trong giai đoạn lập kế
hoạch kiểm toán.
o Xác lập mức trọng yếu trong giai đoạn lập kế
hoạch kiểm toán.
o Lập kế hoạch kiểm toán tiếp cận theo Chuẩn
mực kiểm toán quốc tế số 315.

15
 Điểm nhấn của đề tài
Đề tài được đánh giá cao khi có những điểm nhấn thể hiện
năng lực hoặc công sức tìm hiểu, nghiên cứu của tác giả.

Các điểm nhấn thường được chọn là:
o Hệ thống hóa các lý thuyết, quy định liên quan đến
đề tài.
o Giới thiệu các nghiên cứu mới về lĩnh vực nghiên
cứu.
o Khảo sát thực tế
công phu, khoa học.
o Các nhận xét mới, thể hiện sự độc lập, sáng tạo
trong nghiên cứu
Cần lưu ý là ở mức độ đề tài thực tập, sinh viên không
nhất thiết phải đưa ra được các kiến nghị để hoàn thiện
thực tế.
 Khả năng thực hiện
Sinh viên cần cân nhắc khả năng thực hiện đề tài. Khả
năng này liên quan đến:
o Đơn vị thực tập, thí dụ:
– Sự ủng hộ của đơn vị. Đối với dạng đề tài cần
có sự ủng hộ của doanh nghiệp, sự ủng hộ là
vô cùng cần thiết vì sẽ tạo nhiều thuận lợi cho
sinh viên, nh
ất là các đề tài về kiểm soát nội
bộ.
– Tài liệu nghiên cứu sẵn có tại đơn vị về đề tài.
– Thực tiễn tại đơn vị về đề tài có đủ tư liệu để
khảo sát và viết hay không.
o Bản thân sinh viên, thí dụ:
– Nguồn tài liệu và khả năng xử lý. Trong một
số đề tài nghiên cứu về chuẩn mực, sinh viên
phải tìm đượ
c các tài liệu và phải có khả năng

đọc các tài liệu bằng ngoại ngữ.
– Xử lý các mối quan hệ với đơn vị, chẳng hạn
vấn đề thực hiện phỏng vấn các chủ nhiệm,
kiểm toán viên tại công ty.
o Mục tiêu và động cơ nghiên cứu. Việc chọn lựa một
đề tài tốt hoặc công phu sẽ đòi hỏi sinh viên phải
đầu tư khá nhiều công sức. Th
ường sinh viên chỉ
nên chọn dạng đề tài này khi đã có định hướng rõ
rệt, thí dụ phấn đấu đạt điểm tốt nghiệp cao, công
tác tại đơn vị sau khi hết thực tập, thể hiện khả
năng nghiên cứu của mình

16
Triển khai đề tài.
Một đề tài kiểm toán thường bao gồm các nội dung chính
sau:
Cơ sở lý luận
Mục đích của phần này nhằm hệ thống hóa những kiến
thức cơ bản của đề tài và làm cơ sở cho các bước khảo sát
và nhận xét sau này. Các tài liệu cần đọc để xây dựng
phần cơ sở lý luận là:
o Sách giáo khoa.
o Các chuẩn mực kế toán và kiểm toán.
o Các sách chuyên khảo hoặ
c bài báo (do giáo viên
cung cấp hoặc tìm trên internet).

Một số thí dụ về cơ sở lý luận phục vụ cho
những đề tài cụ thể

Thí dụ 1 : Kiểm toán hàng tồn kho dưới góc độ vận
dụng các chuẩn mực kiểm toán. Cơ sở lý luận nên
trình bày các nội dung sau:
o Bản chất và đặc điểm hàng tồn kho.
o Các yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán hàng tồn
kho.
o Các chuẩ
n mực kiểm toán cơ bản (lập kế hoạch
kiểm toán, bằng chứng kiểm toán ).
o Chuẩn mực kiểm toán về hàng tồn kho.

Thí dụ 2 : Kiểm toán hàng tồn kho theo phương pháp
tiếp cận hệ thống. Cơ sở lý luận nên trình bày các nội
dung sau:
o Phương pháp tiếp cận hệ thống trong kiểm toán.
o Bản chất và đặc điểm hàng tồn kho.
o Mục tiêu kiể
m toán hàng tồn kho.
o Kiểm soát nội bộ và phương pháp tiếp cận hệ
thống đối với hàng tồn kho.




17
Khảo sát thực trạng
Để hiểu thực tiễn, sinh viên cần tiến hành khảo sát thực
trạng tại đơn vị thực tập. Các phương pháp thường dùng
bao gồm:
o Tìm hiểu chính sách của công ty liên quan đến đề

tài. Các công ty kiểm toán thường có sổ tay hoặc
quy trình kiểm toán chuẩn, trong đó hướng dẫn các
thủ tục hay quy trình cụ thể.
o Khảo sát file hồ sơ kiểm toán. Việc đọc file giúp sinh
viên tiế
p cận thực tế kiểm toán rất tốt. Tuy nhiên,
trước khi đọc cần có định hướng cụ thể: Mình cần
khảo sát hoặc thu thập thông tin về vấn đề gì. sinh
viên cần lưu ý là phải tuyệt đối bảo mật thông tin
của khách hàng, các thông tin nào muốn đưa vào đề
tài phải được phép của công ty kiểm toán và cần
thay đổi các dữ liệu một cách thích hợp. sinh viên
phải tuyệt đối tuân thủ các chỉ dẫ
n hoặc quy định
của công ty kiểm toán.
o Phỏng vấn kiểm toán viên. Trong một số trường
hợp, sinh viên cần phỏng vấn kiểm toán viên, thí
dụ:
– Tìm hiểu những vấn đề không có trong quy
trình, sổ tay kiểm toán.
– Tìm hiểu những vấn đề mang tính chất xét
đoán nghề nghiệp.
– Khảo sát quan điểm, ý kiến của kiểm toán
viên về một vấn đề nào đó.
Để
không mất thời gian và để tìm hiểu có hệ thống,
sinh viên cần soạn bảng câu hỏi dưới dạng Có –
Không hoặc cho điểm từ 1-5. Có thể nhờ giáo viên
hướng dẫn góp ý.
Phần khảo sát thực trạng nên trình bày như sau:

– Mục tiêu khảo sát.
– Phương pháp khảo sát.
– Kết quả đạt được & bình luận.
Nhận xét
Đây là một phần quan trọng trong chuyên đề, nó phản ánh
khả nă
ng nắm chắc lý luận và vận dụng vào thực tiễn của
sinh viên, tính độc lập và nghiêm túc trong công việc. Các
hình thức nhận xét của sinh viên bao gồm:
o Ghi nhận các khác biệt giữa lý thuyết và thực tế,
giải thích lý do hoặc bình luận.

18
o Tìm hiểu cách thức công ty kiểm toán/kiểm toán
viên triển khai các yêu cầu của chuẩn mực vào thực
tế. Thí dụ, các quy định của chuẩn mực lập kế hoạch
được triển khai trong thực tế dưới hình thức các biểu
mẫu và quy trình.
o Có thể đưa ra các kiến nghị, tuy nhiên điều này
không bắt buộc vì trong thực tế sinh viên có thể
chưa đủ kiến thức và kinh nghiệm để đư
a ra các
kiến nghị khả thi. Trong trường hợp dự định đưa ra
các kiến nghị, cần suy nghĩ kỹ và trao đổi với giáo
viên hướng dẫn hoặc kiểm toán viên phụ trách.

Kỹ năng viết và trình bày một cách chuyên
nghiệp.
Một số nguyên tắc sau có thể giúp sinh viên viết và trình
bày chuyên đề một cách chuyên nghiệp:

 Thu thập tài liệu trước khi viết. Sinh viên nên thu thập
các tài liệu trước khi bắt tay vào viết từng phần. Các tài
liệu cần được đọc lướt, đánh dấu những phần quan
trọng sẽ sử dụng trong đề tài.
 Suy nghĩ có phê phán. Tất cả các thông tin thu thập
được qua tài liệu, trao đổi đều phải xem xét về tính hợp
lý, tính khả thi một cách độc lập. Không đưa ra bất
kỳ luận điểm hay ý kiến nào khi chưa hiểu thấu đáo và
thiếu căn cứ.
 Văn phong cần rõ ràng, mạch lạc. Khi sử dụng các tài
liệu ngoại văn, cần diễn đạt lại một cách thuần Việt.
Chú ý để không mắc lỗi chính tả.
 Câu văn và đoạn văn cần ngắn gọn. Không viết các câu
văn và đoạn văn quá dài. Một trang A4 thường bao
gồm 3-5 đoạn văn. Giữa các đoạn nên chừa một
khoảng cách rộng để dễ đọc. Những phần quá dài nên
đặt tiêu đề phụ để người đọc dễ theo dõi.
 Tôn trọng các quy ước. Ví dụ các dấu chấm (.), phẩy (,)
phải viết liền kề chữ trước đó và phải cách chữ sau một
(1) khoảng trắng.
 Sử dụng đồ thị, hình ảnh minh họa. Việc sử dụng các
biểu đồ để minh họa sẽ làm nổi bật vấn đề muốn trình
bày, đặc biệt là các quy trình phức tạp hay các vấn đề
lý luận có mối quan hệ tương tác.

19
 Sử dụng các nhấn mạnh khi cần thiết, bao gồm in đậm,
in nghiêng hay gạch dưới. Tuy nhiên, không nên lạm
dụng vì sẽ làm rối mắt, mất tập trung
 Vai trò của phụ lục. Khi một vấn đề đi quá sâu vào chi

tiết sẽ làm người đọc mất sự liên kết với toàn bộ bài
viết. Do đó, khi có những nội dung đi sâu vào chi tiết
cần trình bày những nội dung cơ bản trong bài viết và
đưa những vấn đề quá chi tiết vào phụ lục.

Lưu ý về tính trung thực
Trong quá trình thực tập và viết chuyên đề tốt nghiệp, sinh
viên phải trung thực, nội dung của chuyên đề phải thể hiện
được sự tìm tòi nghiên cứu của mình. Cụ thể là:
 Tuyệt đối cấm sao chép những chuyên đề cũ.
 Khi sử dụng tư liệu của người khác, phải trình bày tách
biệt với phần bài viết của mình Các tư liệu, ý kiến sử
dụng hay trích dẫn bắt buộc phải ghi chú đầy đủ nguồn
gốc: Tên tác giả, tác phẩm hay tạp chí, năm xuất bản,
số trang phải được ghi rõ ở cuối trang có trích dẫn. Cuối
chuyên đề, bắt buộc phải trình bày danh mục tài liệu
tham khảo và sắp xếp theo h
ệ thống.
20

PHỤ LỤC 1
ĐỊA CHỈ MỘT
SỐ TRANG
WEB HỮU ÍCH










• Bộ Tài chính : www.mof.gov.vn
• Đại học Kinh Tế TP Hồ chí Minh : www.ueh.edu.vn.
• Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt nam : www.vacpa.org.vn
• Khoa Kế toán – Kiểm Toán trường Đại học Kinh Tế TP Hồ chí Minh:
.
• Kiểm soát nội bộ : www.coso.org
• Kiểm toán Nhà nước VN: www.kiemtoannn.gov.vn
• Kiểm toán nội bộ : www.theiia.org
• Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC) : www.ifac.org
• Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ: www.aicpa.org
• Tổng cục Thuế
: www.gdt.gov.vn
• Ủy ban Chuẩn mực Kế toán Quốc tế : www.iasb.org.uk
• Tìm hiểu chuẩn mực kế toán quốc tế: www.iasplus.com
• Web đào tạo kế toán : www.accountingeducation.com
• Diễn đàn kế toán, kiểm toán: www.webketoan.com,
www.kiemtoan.com.vn
• Web về các kỳ thi CPA, CIA, CMA :
www.micromash.com/AccountingReviews/AccountRevMain.htm
• Web về kế toán và kinh doanh : www.timeline.com
• Web về nghề kế toán, bí quyết thi CPA : www.accoutingstudents.com


21
PHỤ LỤC 2
MỘT SỐ ĐỀ TÀI
THỰC TẬP

KIỂM TOÁN
ĐẠT ĐIỂM CAO
CỦA SINH
VIÊN KHÓA 28



TT Tên sinh viên Lớp Đề tài ĐV thực tập Điểm GVHD
01. Đào Thị Hải Vân 14 KSNB đối với hoạt
động ngân quỹ tại
ngân hàng thương
mại
PwC 10 Vũ Hữu Đức
02. Hà Thị Bích Thủy 03 Kiểm toán thuế
TNDN hoãn lại
A&C 10 Vũ Hữu Đức
03. Mạc Tú Lâm 13 Thủ tục phân tích PwC 10 Võ Anh
Dũng
04. Nguyễn Cẩm Tú 10 Quy trình đánh giá
rủi ro kiểm toán
trong giai đọan
chuẩn bị kiểm toán
VACO 10 Mai Đức
Nghĩa
05. Nguyễn Hoàng
Diễm Châu
02 Kiểm toán hàng
tồn kho và GVHB
DTL 10 Phạm Thị
Ngọc Bích

06. Nguyễn Thị Thu

06 Sự phát triển của
chuẩn mực kiểm
toán về trọng yếu
KPMG 10 Vũ Hữu Đức
07. Trương Thị
Hương Loan
09 Tổ chức hoàn thiện
hồ sơ kiểm toán
AS 10 Dương Minh
Châu
08. Võ Thị Phương
Thảo
08 Tìm hiểu VSA 510 A&C 10 Võ Anh
Dũng
09. Võ Thị Thiên Nga 05 Phân tích HTKSNB
đối với chu trình
doanh thu
Tổng công ty
Cao su Việt
Nam
10 Dương Minh
Châu

22
TT Tên sinh viên Lớp Đề tài ĐV thực tập Điểm GVHD
10. Bành Lê Vân Anh 10 Quy trình xác lập
và vận dụng mức
trọng yếu

AASC 9 Trần Thị
Giang Tân
11. Cao Thị Cẩm
Nhung
16 Quy trình kiểm
toán doanh thu
DTL 9 Nguyễn Thế
Lộc
12. Đặng Hà Ngọc
Dung
01 Kiểm soát chất
lượng hoạt động
kiểm toán
A&C 9 Trần Thị
Giang Tân
13. Đặng Thị Hà Ly 06 Thực trạng và giải
pháp nhằm nâng
cao chất lượng
cung cấp dịch vụ
kiểm toán BCTC và
xác định giá trị DN
DTL 9 Đoàn Văn
Hoạt
14. Đào Ngô Nguyên
Hạnh
16 Trọng yếu và rủi ro AFC 9 Nguyễn Thế
Lộc
15. Đào Thị Thúy
Nga
06 Xác lập mô hình

kiểm toán đối với
đơn vị sự nghiệp
có thu
AISC 9 Đoàn Văn
Hoạt
16. Dương Thu Trang 10 “Chuyên nghiệp
hóa” hồ sơ kiểm
toán BCTC
AASC 9 Đoàn Văn
Hoạt
17. Hồ Thị Khuyên 06 Kiểm toán vấn đề
xử lý tài chính
phục vụ việc xác
định giá trị DN để
cổ phần hóa
Độc lập 9 Phạm Thị
Ngọc Bích
18. Hoàng Thị Hồng
Hạnh
10 Kiểm soát chất
lượng hoạt động
kiểm toán
VACO 9 Trần Thị
Giang Tân
19. Hoàng Thị Ngọc

01 Thủ tục kiểm toán
các khoản ước tính
BHP 9 Nguyễn Thế
Lộc

20. Hoàng Thị Thu

07 Thực hiện thử
nghiệm kiểm soát
trong môi trường
máy tính
E&Y 9 Trần Thị
Giang Tân
21. Huỳnh Vũ Thanh
Mai
11 Đánh giá rủi ro
tiềm tàng và rủi ro
kiểm soát
KPMG 9 Trần Thị
Giang Tân

23
TT Tên sinh viên Lớp Đề tài ĐV thực tập Điểm GVHD
22. Lê Cảnh Tâm 18 Quy trình chọn
mẫu kiểm toán
A&C 9 Vũ Hữu Đức
23. Lê Hà Phương 12 Quy trình thực
hiện hợp đồng soát
xét BCTC
KPMG 9 Trần Thị
Giang Tân
24. Lê Thị Thùy An 08 Kỹ thuật thu thập
bằng chứng năm
đầu tiên - số dư
đầu năm

AISC 9 Nguyễn Thế
Lộc
25. Lê Trần Vân Anh 12 Áp dụng quy trình
phân tích
A&C 9 Mai Đức
Nghĩa
26. Lương Anh Vũ 04 Một số giải pháp
nhằm hoàn thiện
các thủ tục kiểm
tra HTKSNB
A&C 9 Võ Anh
Dũng
27. Lương Thị Ánh
Tuyết
18 Phương pháp lấy
mẫu kiểm toán và
rủi ro lấy mẫu
PwC 9 Mai Đức
Nghĩa
28. Nguyễn Hữu Đức 04 Quy trình kiểm
toán doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước
ngoài
A&C 9 Dương Minh
Châu
29. Nguyễn Phước
Hồng Hạnh
12 Trọng yếu và rủi ro A&C 9 Nguyễn Thế
Lộc
30. Nguyễn Phương

Khánh Tâm
01 Quy trình lập kế
hoạch và thiết kế
chương trình kiểm
toán
Quản trị tiên
phong
9 Nguyễn Thế
Lộc
31. Nguyễn Quốc
Huy
06 Quy trình tìm hiểu
hệ thống kiểm
soát nội bộ và
đánh giá rủi ro
kiểm soát
A&C 9 Mai Đức
Nghĩa
32. Nguyễn Sinh
Nhật
06 Thu thập bằng
chứng trong kiểm
toán năm đầu tiên
A&C 9 Vũ Hữu Đức
33. Nguyễn Thanh
Hương
08 Quy trình kiểm
toán hàng tồn kho
AASC 9 Mai Đức
Nghĩa

25. Nguyễn Thị Đăng
Phương
04 Thủ tục phân tích DTL 9 Võ Anh
Dũng

24
TT Tên sinh viên Lớp Đề tài ĐV thực tập Điểm GVHD
33. Nguyễn Thị Minh
Năng
13 Kiểm toán doanh
thu
DTL 9 Phạm Thị
Ngọc Bích
34. Nguyễn Thị Minh
Ngọc
10 Quy trình phân
tích
Á Châu 9 Trần Thị
Giang Tân
35. Nguyễn Thị
Sương Ngân
13 Kiểm toán Báo cáo
kết quả HĐKD dịch
vụ của bệnh viện
Vietvalues 9 Vũ Hữu Đức
36. Nguyễn Thị
Thanh Hồng
16 Trọng yếu và rủi ro A&C 9 Nguyễn Thế
Lộc
37. Nguyễn Thị Thúy

Linh
13 Vận dụng các
chuẩn mực kiểm
toán trong kiểm
toán doanh thu, nợ
phải thu
AASC 9 Mai Đức
Nghĩa
38. Nguyễn Thụy Ái 16 Chính sách đạo
đức nghề nghiệp
trong hoạt động
kiểm toán
E&Y 9 Trần Thị
Giang Tân
39. Nguyễn Tú Anh 06 Phương pháp xác
lập mức trọng yếu
và việc vận dụng
trong quy trình
kiểm toán
VACO 9 Đoàn Văn
Hoạt
40. Phạm Diệp Mỹ 09 Kiểm toán năm
đầu tiên
AS 9 Đoàn Văn
Hoạt
41. Phạm Nguyễn
Hương Ly
03 Thủ tục phân tích AFC 9 Trần Thị
Giang Tân
42. Phạm Thị Bích

Ngọc
04 Áp dụng thủ tục
phân tích trong
quy trình kiểm
toán BCTC
Tiên Phong 9 Phạm Thị
Ngọc Bích
43. Phạm Tú Uyên 01 Hoàn thiện
HTKSNB chu trình
bán hàng
CTCP Cao su
Sài Gòn -
Kim Đan
9 Đoàn Văn
Hoạt
44. Phan Phương
Linh
18 Kiểm toán hàng
tồn kho và giá vốn
hàng bán
AA 9 Dương Minh
Châu
45. Trần Hồng Vân 13 Quy trình chuẩn bị
và lập kế hoạch
kiểm toán
KPMG 9 Mai Đức
Nghĩa

×