Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tình hình hoạt động chung của QTDTW Chi nhánh Nam Định.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.87 KB, 21 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
1. Khái quát về QTDTW Chi nhánh Nam Định.......................................................01
1.1. Giới thiệu về Chi nhánh.......................................................................................01
1.2. Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban................................01
1.3. Quy trình cho vay tại Chi nhánh........................................................................03
1.3.1. Mục đích cho vay và đối tượng cho vay..........................................................03
1.3.2. Điều kiện vay vốn tại Chi nhánh......................................................................05
1.3.3. Quy trình cho vay đối với khách hàng tại Chi nhánh....................................05
2.Tình hình hoạt động chung của QTDTW Chi nhánh Nam Định........................07
2.1. Tình hình huy động vốn.......................................................................................07
2.2. Tình hình sử dụng vốn.........................................................................................10
2.3. Các hoạt động khác..............................................................................................13
2.3.1. Công tác kế toán – ngân quỹ...........................................................................13
2.3.2. Hoạt động màng lưới.........................................................................................14
3. Đánh giá chất lượng tín dụng tại QTDTW Chi nhánh Nam Định.....................14
3.1. Những thành tựu đã đạt được.............................................................................14
3.1.1. Đối với Chi nhánh..............................................................................................14
3.1.2. Đối với khách hàng............................................................................................16
3.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân...........................................................16
3.2.1. Hạn chế...............................................................................................................16
3.2.2. Nguyên nhân......................................................................................................16
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
Lời nói đầu
Trong xu thế hiện nay, khi vấn đề khu vực hoá, toàn cầu hoá đang trở thành xu
hướng phổ biến thì bên cạnh quá trình hợp tác theo nguyên tắc các bên cùng có lợi, giữa
các quốc gia luôn kèm theo quá trình cạnh tranh gay gắt, khốc liệt.
Những năm qua đất nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và rất quan trọng
trong chiến lược ổn định và phát triển kinh tế xã hội. Đất nước ta đang trong thời kỳ


tiếp tục sự nghiệp đổi mới, đẩy nhanh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước thực hiện
mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Để có thể phát huy
hết khả năng trong công cuộc phát triển kinh tế, để có thể chiếm được ưu thế trong cạnh
tranh, chúng ta cần có rất nhiều vốn. Kênh dẫn vốn trong nước quan trọng nhất cho nền
kinh tế là hệ thống ngân hàng. Để thu hút được nhiều vốn thì một trong những điều cần
phải làm là làm tốt công tác tạo đầu ra, tức là cấp tín dụng cho nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng được coi là đòn bẩy quan trọng cho nền kinh tế. Nghiệp vụ
này không chỉ có ý nghĩa đối với nền kinh tế mà nó còn là nghiệp vụ hàng đầu, có ý
nghĩa quan trọng, quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của từng ngân hàng. Chính
vì vậy, làm thế nào để củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng là điều mà trước đây,
bây giờ và sau này đều được các nhà quản lý ngân hàng, các nhà chính sách và các nhà
nghiên cứu quan tâm.
Với Quỹ tín dụng Trung Ương Chi nhánh Nam Định (QTDTW Chi nhánh Nam
Định), hoạt động tín dụng trong những năm gần đây có mức tăng trưởng khá tốt, dư nợ
qua các năm đều tăng, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên, kết quả hoạt
động tín dụng vẫn chưa cao như mong muốn. Nổi lên một số hạn chế và thách thức.
Trước hết em xin trình bày báo cáo tổng hợp về bộ máy tổ chức, và hoạt động
kinh doanh của QTDTW Chi nhánh Nam Định.Sau đó từ thực tiễn tìm hiểu và đánh giá
ưu nhược điểm của hoạt động tín dụng tại đây sẽ là định hướng cho em chọn đề tài tốt
nghiệp.
2
1. Khái quát về QTDTW Chi nhánh Nam Định :
1.1. Giới thiệu về Chi nhánh :
Quỹ tín dụng Trung Ương Chi nhánh Nam Định là một chi nhánh trực thuộc Quỹ
tín dụng Trung Ương. Được thành lập theo Quyết định 493/QĐ-QTDTW ngày
01/09/2001 của Chủ tịch hội đồng quản trị QTDTW. Đây là mốc khởi điểm của giai
đoạn 2 - thời kỳ phát triển sôi động với những thay đổi mạnh mẽ của Quỹ tín dụng
Trung Ương, bởi vậy Chi nhánh có những thuận lợi nhất định để đi vào củng cố, chấn
chỉnh, hoàn thiện và phát triển. Sau 10 năm đi vào hoạt động, Chi nhánh đã góp phần
không nhỏ vào sự phát triển của hệ thống Quỹ tín dụng Trung Ương nói riêng và hệ

thống ngân hàng nói chung.
1.2. Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban :
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động QTDTW Chi nhánh Nam Định
* Giám đốc :
- Là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm chung về các hoạt động của
Chi nhánh. Việc điều hành được thực hiện thông qua chương trình công tác, kế hoạch
kinh doanh, kế hoạch tài chính, các báo cáo, hội nghị và thông qua việc giao nhiệm vụ
trực tiếp cho các Phòng nghiệp vụ, cán bộ nhân viên.
- Trực tiếp chỉ đạo công tác kế hoạch, kinh doanh, tổ chức cán bộ, thi đua, tài
chính, xây dựng cơ bản.
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng
Kế toán
ngân
quỹ
Phũng
Kinh
doanh
Phòng
Hành
chính
Phòng
Kiểm
tra
nội bộ
Phòng
Hành
chính
3
* Phó giám đốc :

Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc chỉ đạo, điều hành và giải quyết một hoặc
một số nghiệp vụ chuyên môn theo sự phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc
về những nhiệm vụ đó.
- Trực tiếp chỉ đạo công tác kế toán & ngân quỹ, công tác hành chính văn thư,
* Các phòng ban, bộ phận chuyên môn:
Các phòng chuyên môn, bộ phận nghiệp vụ là đơn vị thực hiện các công việc cụ
thể theo chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh. Quan hệ của ban Giám đốc với các phòng
chuyên môn nghiệp vụ thực hiện theo chế độ điều hành trực tiếp.
* Phòng Kế toán – ngân quỹ :
- Thực hiện công tác hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thực hiện Các
nghiệp vụ thanh toán theo chế độ và theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, Quỹ tín
dụng Trung Ương
- Xây dựng kế hoạch thu chi tài chính và quyết toán kế hoạch thu chi tài chính.
- Tổng hợp và lưu trữ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo
theo quy đinh.
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác Giám đốc giao.
* Phòng Kinh doanh:
- Nghiên cứu đề xuất chiến lược khách hàng. Xây dựng đề án chiến lược huy
động vốn tại địa phương và các nguồn khác.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của đơn vị phù
hợp với đặc điểm của địa phương và đúng định hướng, mục tiêu kinh doanh của Chi
nhánh và tổ chức thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh.
- Tổng hợp phân tích hoạt động kinh doanh.
- Thực hiện nghiệp vụ cho vay theo chế độ. Nghiên cứu xây dựng chiến lược tín
dụng khách hàng, phân loại khách hàng của đơn vị.
- Phân tích kinh tế theo ngành nghề kĩ thuật, danh mục khách hàng lựa chọn biện
pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền.
- Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ, tiếp nhận và thực hiện các chương trình

dự án được giao.
4
- Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và khắc
phục, xử lý .
- Tổng hợp báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy đinh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
* Phòng Kiểm tra nội bộ :
- Kiểm tra các hoạt động của Chi nhánh theo các quy định của Pháp luật, của
ngành và quy định của Quỹ tín dụng Trung Ương.
- Làm thành viên thường trực trong Ban phòng chống tham nhũng và giải quyết
các vấn đề về khiếu nại, tố cáo của Chi nhánh.
- Tham mưu cho Giám đốc xây dựng các chương trình kiểm tra, chấn chỉnh
những tồn tại trong các mặt nghiệp vụ.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
* Phòng Hành chính nhân sự :
- Tham mưu cho Giám đốc trong việc bố trí, điều động, quản lý, khen thưởng, kỷ
luật, thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ nhân viên của Chi nhánh;
- Đề xuất việc tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm cán bộ theo quy định của Nhà nước
và phân cấp của Tổng Giám đốc; Tổ chức theo dõi, lưu trữ hồ sơ cán bộ;
- Thực hiện công tác văn thư, đánh máy, lưu trữ công văn đi, đến, bảo mật;
- Tổ chức công tác bảo vệ, chấp hành nội quy làm việc và vệ sinh môi trường,
PCCC của Chi nhánh; thực hiện nhiêm vụ bảo vệ vận chuyển tiền mặt, tài sản theo quy
định.
- Quản lý, bảo quản con dấu Chi nhánh;
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
1.3. Quy trình cho vay tại Chi nhánh :
1.3.1. Mục đích cho vay và đối tượng cho vay :
QTDTW Chi nhánh Nam Định là đại diện uỷ quyền của QTDTW tại Nam Định,
hoạt động chính của Chi nhánh là điều hòa vốn, đảm bảo an toàn hoạt động cho các Quỹ
cơ sở trên địa bàn hai tỉnh Nam Định và Hà Nam. Ngoài ra Chi nhánh còn thực hiện

nghiệp vụ huy động vốn và cho vay các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Nguồn vốn hoạt động của chính của Chi nhánh là nhận vốn điều chuyển từ QTDTW
(chiếm khoảng 60%/tổng nguồn)và vốn huy động tại chỗ. Việc cho vay các quỹ tín
dụng thành viên dựa trên đăng ký nhu cầu vay vốn của các quỹ tín dụng thành viên ttheo
5
từng quý. Qua đó xem xét tình hình thực hoạt động của từng đơn vị, và khả năng nguồn
vốn của Chi nhánh từ đó sẽ đề ra hạn mức tín dụng cho từng Quỹ cơ sở và trên cơ sở đó
sẽ cấp tín dụng cho các quỹ.
Trong những năm qua hệ thống Quỹ tín dụng được sự quan tâm của Đảng, Nhà
nước và các tổ chức Quốc tế QTDTW thường xuyên nhận được nguồn vốn giá rẻ từ các
dự án của các tổ chức nước ngoài tài trợ cho hệ thống QTDTW như : ADB1457,
ADB1802, ICO, JBIC... với lãi suất thấp. Tuy nhiên nguồn vốn này có giới hạn và chỉ
được cho vay đối với các Quỹ tín dụng cơ sở. Do đó để hoạt động của Chi nhánh được
tăng trưởng đảm bảo và ổn định thì việc huy động nguồn vốn từ bên ngoài để cho vay là
điều hết sức cần thiết. Chi nhánh cũng thường xuyên dành một phần nguồn vốn điều
chuyển cùng với vốn huy động được sẽ được cho vay ngoài hệ thống dưới các hình thức
sau :
- Tín chấp lương (không có tài sản đảm bảo): Hình thức này áp dụng cho các đối
tượng đang là cán bộ công nhân viên Nhà nước và hưởng lương từ Ngân sách Nhà
nước. Được giải ngân với mục đích tiêu dùng như : mua sắm nội thất gia đình, mua đất
làm nhà ở, sửa nhà, ... Thời gian cho vay tương đối dài (đến 36 tháng) thu dần hàng
tháng. Hình thức vay này đơn giản, thủ tục nhanh gọn, mất ít thời gian nên được khách
hàng rất ưa chuộng. Tuy nhiên, giới hạn cho vay tối đa cho 01 khách hàng thấp
(50.000.000 đồng) nên sẽ không đáp ứng được các nhu cầu lớn hơn của khách hàng.
- Cầm cố giấy tờ có giá (chủ yếu là sổ tiết kiệm) : Dùng để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng khi cần sử dụng ngay một số tiền nhưng sổ tiết kiệm lại chưa hoặc sắp đến
hạn thanh toán. Hình thức này giúp cho việc luân chuyển trực tiếp từ nguồn vốn huy
động của khách hàng thành vốn cho vay, giúp cho Chi nhánh vừa giữ được vốn huy
động lại tạo ra được nguồn thu từ cho vay lại khách hàng đồng thời khách hàng cũng có
lợi hơn khi thanh toán sổ tiết kiệm đến hạn để trả cho món nợ vay.

- Thế chấp (dùng tài sản làm đảm bảo) : Cho vay với các mục đích sau :
+ Thế chấp với mục đích tiêu dùng : Là những khách hàng có nhu cầu vay để tiêu
dùng sinh hoạt nhưng lại không thuộc đối tượng cho vay tín chấp hoặc có nhu cầu vay
lớn hơn 50.000.000 đồng.
+ Thế chấp với mục đích kinh doanh : Dành cho tất cả các đối tượng có nhu cầu
vay sản xuất kinh doanh những ngành nghề không bị pháp luật cấm và phải có giấy
phép đăng ký kinh doanh.
6
1.3.2. Điều kiện vay vốn tại Chi nhánh:
Khách hàng vay vốn tại QTDTW Chi nhánh Nam Định phải thỏa mãn một số
điều kiện sau :
- Có năng lực hành vi pháp luật dân sự : Phải đáp ứng đủ các điều kiện hành vi
pháp luật dân sự theo quy định tại Bộ luật dân sự 2005 nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
- Có nhu cầu vay cụ thể, mục đích chính đáng.
- Có phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả: Phương án sản xuất kinh doanh có
hiệu quả là phương án được đánh giá là có khả năng hoàn vốn, doanh thu bù đắp đủ cho
chi phí bỏ ra, và tạo được lợi nhuận, lợi nhuận này phải đủ lớn để vừa đảm bảo cho
cuộc sống vừa đảm bảo cho khả năng trả nợ gốc và lãi cho Chi nhánh.
- Có khả năng về tài chính: Điều kiện này để hạn chế rủi ro cho Chi nhánh.
Khách hàng có khả năng về tài chính tức là trong phương án sản xuất kinh doanh của
mình phải có một số vốn tự có với tỷ lệ nhất định tham gia cùng vốn vay để sản xuất
kinh doanh. Hơn nữa khách hàng có khả năng về tài chính cũng đảm bảo khả năng trả
nợ cho chi nhánh khi phương án sản xuất kinh doanh của họ tuy được đánh giá là có
hiệu quả nhưng khi thực hiện lại gặp những biến cố không lường trước được.
1.3.3. Quy trình cho vay đối với khách hàng tại Chi nhánh :
Để cấp tín dụng cho các đối tượng đủ điều kiện vay vốn tại Chi nhánh, theo chỉ
đạo của Nhà nước và QTDTW, QTDTW Chi nhánh Nam Định đã thực hiện đúng theo
quy định. Một số văn bản hiện hành đang được thực hiện tại Chi nhánh gồm :
- Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của NHNN ‘’ V/v ban

hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ‘’ kèm theo Quyết định
127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/2/2005 ‘’Sửa đổi, bổ sung một số điều về Quy chế cho
vay của tổ chức tín dụng với khách hàng’’.
- Công văn 1386/CV-QTDTW của QTDTW ban hành ngày 27/11/2003. ‘’
Hướng dẫn quy trình nghiệp vụ cho vay ‘’
- Quyết định 1371/QĐ-QTDTW của Chủ tịch HĐQT QTDTW ‘’V/v ban hành
quy chế cho vay của QTDTW đối với khách hàng’’
- Quyết định 52/2007/QĐ-QTDTW ‘’Ban hành quy định về việc phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của
QTDTW
7
Cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung cho các quyết định trên.
Quy trình nghiệp vụ cho vay của hệ thống QTDTW hiện nay gồm có 4 bước
sau :
Bước 1 : Nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn
- Tham vấn, thương thảo điều kiện vay vốn :
+ Cán bộ tín dụng hoặc Trưởng phòng tín dụng có trách nhiệm hướng dẫn khách
hàng cụ thể và đầy đủ về các điều kiện vay vốn. Chính sách cho vay của QTDTW hiện
đang áp dụng. Tham vấn cho khách hàng lựa chọn loại hình vay phù hợp. Thương thảo
sơ bộ các điều kiện vay mà QTDTW có thể đáp ứng : lãi suất, thời hạn, hình thức bảo
đảm, điều kiện ràng buộc...
+ Giải thích, hướng dẫn cụ thể cho khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy định
hiện hành. Cần thiết có thể liệt kê các loại giấy tờ khách hàng cần xuất trình khi đến vay
vốn.
- Nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn : Các giấy tờ cần xem xét là các loại giấy tờ
phản ánh tư cách pháp lý, tình hình tài chính, phương án / dự án vay vốn, giấy tờ phản
ánh tài sản đảm bảo tiền vay... Bên canh đó, cán bộ tín dụng cần chủ động thu thập thêm
các giấy tờ cần thiết để tăng độ chính xác tạo điều kiện cho việc xử lý tài sản đảm bảo
khi cần thiết.
Bước 2 : Thẩm định cho vay

Khâu này được thực hiện sau khi nhận hồ sơ xin vay vốn của khách hàng. Đây là
bước quan trọng liên quan trực tiếp đến hiệu quả của khoản vay, vì vậy đòi hỏi các cán
bộ tín dụng phải phát huy tinh thần trách nhiệm cao, lòng yêu nghề, đạo đức nghề
nghiệp...
Nội dung thẩm định bao gồm : Thẩm định hồ sơ do khách hàng cung cấp – Khảo
sát thực tế – Thông tin từ các nguồn khác. Quy trình này phải khẳng định được các nội
dung về khoản vay như : điều kiện, tính khả thi, khả năng trả nợ của khách hàng, tài sản
bảo đảm có đủ điều kiện hay không, dự kiến mức rủi ro có thể xảy ra.
Bước 3 : Ra quyết định cho vay
Bao gồm ra quyết định cho vay và thực hiện quyết định cho vay.
Sau khi xem xột hồ sơ và thẩm đinh dự án, nếu đủ điều kiện vay vốn sẽ ra quyết
định cho vay với khách hàng. Cán bộ tín dụng lập tờ trình thẩm định gửi Trưởng phòng
8

×