QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG CÁ NÁC
(Dự thảo)
1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI
Giới: Animalia
Ngành: Gnathostomata
Lớp: Actinopterygii
Phân lớp: Neopterygii
Bộ: Perciformes
Họ cá thoi loi: Periophthalmidae
Giống thoi loi lớn: Boleophthalmus
Loài cá nác:
Boleophthalmus pectinirostris
Linnaeus, 1758.
Một số tên khoa học khác: Gobius pectinirostris, Apocryptes
polyophthalmus, Boleophthalmus pectinirostris.
Tên tiếng Việt: Cá nác, cá lác.
Tên tiếng Anh: Bluespotted mud hopper
Hình 1.1: Cá nác Boleophthalmus pectinirostris Linnaeus, 1758)
1
2. QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG
2.1. Phạm vi áp dụng: Vùng nước lợ ven biển của Việt Nam.
2.2. Vị trí trại giống
- Vùng triều, nước lợ ven biển.
- Không chịu tác động trực tiếp của gió bão và triều cường.
- Nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Có điện sinh hoạt.
- Thuận tiện giao thông.
- Có thể tận dụng những trại giống thuỷ sản ven biển để sản xuất.
2.3. Chuẩn bị bể và dụng cụ sản xuất
- Toàn bộ bể phải được vệ sinh như sau:
+ Rửa sạch bằng nước ngọt.
+ Khử trùng bằng Chlorine 150-200ppm.
+ Rửa lại bằng nước biển đã xử lý.
- Chuẩn bị dụng cụ: Dụng cụ dùng cho sản xuất phải được chuẩn bị đầy đủ, trước
và sau khi sử dụng khử trùng bằng cách ngâm trong dung dịch Chlorine (100-200
ppm) hoặc Formol (100-200 ppm), sau đó rửa bằng nước ngọt và phơi khô.
2.4. Chuẩn bị nước
- Nước không bị ô nhiễm, không có tạp chất và độ muối đạt 15 - 20‰.
- Độ muối chưa phù hợp thì điều chính bằng nước ngọt hoặc muối ăn
(NaCl), để tăng độ muối 1‰ cho 1,3 kg muối/1m
3
nước .
2.5. Nuôi vỗ thành thục cá bố mẹ
a. Bể, ao nuôi vỗ:
- Tiêu chuẩn bể nuôi vỗ.
+ Diện tích 5- 10m
2
, độ sâu mực nước từ 15 – 20cm.
+ Bể nuôi vỗ cá bố mẹ phải có lớp phù sa dày 15 – 16cm
+ Phải có mái che mưa nắng.
2
- Tiêu chuẩn ao nuôi vỗ
+ Diện tích 50- 150m
2
, độ sâu mực nước từ 15 – 20cm.
+ Ao nuôi vỗ cá bố mẹ phải có lớp phù sa dày 15 – 20cm, có hệ thống cấp
thoát nước thuận tiện
- Tiêu chuẩn về nước nuôi vỗ cá bố mẹ:
+ Nước sạch, không bị ô nhiễm, có hệ thống cấp và thoát nước thuận tiện.
+ Các thông số môi trường nước: độ muối S:17 - 20‰, pH: 7,5-8,5; DO≥5
mg/l; độ trong 30-40 cm.
b. Chọn cá nuôi vỗ: Phải có các tiêu chuẩn sau:
- Ngoại hình:
+ Khoẻ mạnh, bơi lội bình thường, thân hình cân đối, màu sắc tươi sáng.
+ Không có dấu hiệu bệnh lý, không xây sát.
- Kích cỡ: Khối lượng thân từ 10-13g/con, chiều dài ≈ 10-15cm/con.
- Tuổi: từ 1-2 tuổi.
c. Phương pháp nuôi vỗ:
- Thời gian nuôi: Từ tháng 1 đến tháng 4.
- Mật độ: 50 con/m
2
, tỷ lệ đực/cái là 1/1.
- Cho ăn và quản lý chăm sóc theo bảng 1&2.
Bảng 1: Chế độ cho ăn và quản lý bể nuôi
Chăm sóc Thức ăn
Tự chế
(Cám gạo,cá
tạp)
Công
nghiệp
(CP, UP)
Nuôi vỗ tích cực
2-3% trọng
lượng cá
nuôi
0
Theo thuỷ
triều (25-
40%)
2-3
ngày/lần
Nuôi thành
thục
1% trọng
lượng cá
nuôi
1,5-2%
Trọng lượng
cá nuôi
2 ngày/lần 100%
3-4
ngày/lần
3
2.6. Nuụi thc n ti sng
a. Nuụi luõn trựng
- B nuụi luõn trựng:
+ Xi mng hoc composite.
+ Dung tớch 0,5-1m
3
.
+ Cú mỏi che.
- Nc nuụi:
+ Nc bin c lc qua tỳi lc vi c mt li 10m.
+ mui: 25-28.
+ Nhit : 25-28
o
C.
+ pH: 7,0-8,2.
- Mt th: 50-100 cỏ th/ml.
- Thc n v liu lng
+ Thc n l 2 loi to: Nanochloropsis oculata, Chlorella sp.
+ Liu lng: 9-10 triu tb/ml + men bỏnh m 20-30-50g/ngy/0,5m
3
.
- Qun lý chm súc:
+ Sc khớ tng i mnh.
+ Trong b t cỏc tm vi hp ph cỏc tp cht v phi thay git hng
ngy;
+ nh k 3 ngy/ln ra luõn trựng v chuyn b nuụi tip.
- Thu luõn trựng: t mt 800-1200 cỏ th/ml thỡ thu cng hoỏ (5-6 ngy).
b. Nuụi to
Môi trờng dinh dỡng nuôi tảo là môi trờng F2 hoặc môi trờng Colway nồng
độ 1ml môi trờng/1lít nớc biển. Khi nuôi các loài tảo: Chlorella sp., Tetraselmis
sp. Nanochrolopsis aculata
4
Nuôi sinh khối lớn
- Tảo nuôi trong túi nilong, thùng nhựa 120lít hoặc các bể có dung tích 1m
3
.
- Nguồn nớc: Nớc và chất lợng nớc là yêu cầu quan trọng cung cấp cho nuôi sinh
khối tảo. Nớc đợc để lắng trong các ao chứa hoặc bể chứa 100 - 200m
3
, lọc thô
qua cát mịn và sau đó lọc tinh qua ống lọc 1m.
- ánh sáng: Thờng sử dụng ánh sáng mặt trời, cờng độ chiếu sáng thích hợp từ
4.000 5.000lux. Thời gian tăng trởng của tảo kéo dài 4 5 ngày trong điều
kiện nhiệt độ 20 24
0
C. Vào mùa hè nhiệt độ cao 29 30
0
C tảo phát triển
nhanh, chóng tàn. Vì vậy cần nuôi tảo trong nhà có mái che, thoáng khí, tránh
nhiệt độ quá cao vào buổi tra.
- Môi trờng dinh dỡng: Nồng độ 1ml môi trờng/1lít nớc biển.
- Sục khí 24/24
- Khi đạt đợc mật độ thích hợp (150.000tb/ml) thì rút bớt cho ăn và tiếp tục cấy
truyền.
2.7. Kớch thớch cỏ trng
a. Tiờu chun chn cỏ cho :
- Cỏ cỏi: + Kho mnh, bi li bỡnh thng.
+ Khụng xõy sỏt, khụng cú du hiu bnh lý.
+ Bng to, mm.
+ C quan sinh dc sng v cú mu hng.
- Cỏ c: + Kho mnh, bi li bỡnh thng.
+ Khụng cú du hiu bnh lý.
+ C quan sinh dc cú mu hng thm cui mỳt nhn.
b. Kớch thớch cỏ : Tiờm phi hp mt s loi kớch dc t theo cỏch sau
- Cỏ cỏi: + Liu phỏt ng: 2g LRHa/kg.
+ Liu quyt nh: 3g LRHa + 1000 UI HCG + 5mg DOM/kg.
+ Khong cỏch gia 2 ln tiờm l 24 gi.
5
- Cá đực: + Tiêm 2ml testosteron/kg. Tiêm cùng với liều quyết định của cá cái.
- Thời gian hiệu ứng thuốc từ 36 – 48 giờ.
2.8. Cho cá đẻ, thu trứng và ấp nở
- Môi trường ở bể cho cá đẻ:
+ Nước: Độ muối 19-20‰, nhiệt độ 26-28
o
C, DO>5mg/l.
+ Có giá thể để trứng bám.
- Cá bố mẹ tiêm kích dục tố xong được thả vào bể đẻ đã được chuẩn bị sẵn giá
thể bám (lưới, ống PVC, ngói úp nóc ) , độ sâu mực nước 20cm.
+ Lượng thả 50 cặp/m
2
bể, tỷ lệ đực cái là 1/1, cá đẻ trứng sau 35 -40 giờ.
- Chuyển giá thể có trứng bám sang bể ấp:
+ Độ muối 19 - 20‰, nhiệt độ 26-28
o
C, DO>5mg/l; sục khí nhẹ.
+ Thao tác nhẹ nhàng, tránh làm rụng trứng.
+ Trứng nở thành cá bột sau 96-120 giờ.
+ Sau 3 ngày cá mở miệng và bắt mồi.
2.9. Ương thành cá giống
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Diện tích bể: 4-10m
2
.
- Nước có độ muối: 19-20‰, nhiệt độ 26-28
o
C, DO>5 mg/l.
- Mật độ thả: 20-30 con/lít.
- Độ sâu nước ương 60- 80cm.
b. Thức ăn ương cá có 3 loại:
- Thức ăn tươi sống: Tảo, luân trùng, Copepoda, Artemia.
- Cường hoá luân trùng: Mật độ 2.000-3.000 cá thể/ml, cho ăn bằng tảo
Nanochloropsis oculata (10-15 triệu tb/ml) và Super selco (0,1 g/l); trong 2 giờ
nếu để lâu phải cường hoá lại. Chú ý: rửa sạch luân trùng trước khi cho cá ăn.
- Thức ăn tổng hợp: Lansy, Frippak, vảy, No.
6
- Thức ăn chế biến: Cá + thức ăn tổng hợp (No) xay nhuyễn, hấp chín, cám
gạo.
c. Quản lý chăm sóc:
- Cách cho ăn
Bảng 2: Thức ăn và thời điểm cho ấu trùng ăn
Loại thức ăn
Ngày ương
1 3 5 7 10 15 20 25 30
Tảo Chlorella.sp
Luân trùng
Copeppod
Artemia bung dù
Artemia
Thức ăn tổng hợp
Bảng 3: Tỷ lệ và lượng thức ăn cho ấu trùng cá (%)
Ngày tuổi Loại và liều lượng thức ăn
Chlorella Luân trùng Copeppod
Artemia
bung dù
artemia
T.ăn tổng
hợp
3–5 50 50 - - - -
6-7 10 60 - - 30
8-10 10 40 10 10 - 30
11-15 10 30 20 10 30
16-20 - 20 20 10 20 30
21-25 10 30 20 40
26-30 - - 30 20 50
Cho ăn: ngày 4-5 lần/ngày. trước lúc cho ăn kiểm tra lượng thức ăn đã
được cho ăn lần trước để có điều chỉnh thích hợp.
d. Thay nước và vệ sinh đáy bể
- Từ ngày thứ 3-10, thay 20% lượng nước/ngày.
- Từ ngày thứ 5-6, loại bỏ giá thể bám và siphon đáy bể.
- Từ ngày thứ 10 vệ sinh đáy bể 1 ngày/lần. Thay 20-30% lượng nước trong bể.
- Môi trường nước trong bể ương duy trì theo bảng 4.
7
Bảng 4: Một số yếu tố môi trường thích hợp ở bể ương
Chỉ số S
0
/
00
T
0
C pH DO NH
3
NO
2
COD BOD
Cá bột 19-20 26-28 7,5-8,5 5-6 0,05-0,30 0,01-0,10 <5,0 <2,0
Cá giống 19-20 26-28 7,5-8,5 4-5 0,05-0,30 0,01-0,10 <5,0 <2,0
2.2.1. Thu hoạch cá giống, đóng túi và vận chuyển
- Thu cá giống: Khi cá đạt chiều dài 1,2-1,5cm thu hoach chuyển sang giai đoạn
ương ao:
+ Rút nước.
+ Dùng vợt nhẹ nhàng vớt cá cho vào chậu nước có sục khí.
+ Đếm xác định số lượng.
- Đóng túi:
+ Sử dụng túi nilong 5lít bơmm ôxy.
+ Mật độ: 1000-1200 con/túi.
- Vận chuyển:
Vận chuyển bằng: xe máy, tàu thuỷ, ôtô chuyên dụng
Sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất giống cá nác
(dự thảo)
8
9
Cỏ thnh thc t nhiờn Cỏ nuụi v
Chọn cá cho đẻ
- Cá cái bụng to, mềm, cơ quan
sinh dục sng, màu hồng
- Cá đực: cơ quan SD màu hồng
Tiêm kích dục tố
- Cái: Lần1(LRHa); sau 24 giờ tiêm lần2
(LRHa+DOM+HCG)
- Cá đực tiêm cùng lần2 cá cái 2
cc
Testoteron)
Bể đẻ
- Sục khí 24/24, có giá thể bám
- Tỷ lệ cá đực/cái là 1/1
Bể ấp
Sục khí nhẹ; S:20
0
/
00
; 26-28
0
C
Giá thẻ & trứng
Cá bột
Sục khí nhẹ, 20
o
/
00
; 26-28
0
C
Cá hơng
Sục khí nhẹ, 15-20
o
/
00
; 26-28
0
C
Chlorella
Rotifer SS
Rotifer
Cá giống
Sục khí nhẹ, 15-20
o
/
00
; 26-28
0
C
Copepoda
Artemia
T. ăn ch. biến
T.ăn CN