LỚP CÔNG NGHỆ SINH HỌC K35
BÀI TẬP BÁO CÁO NHÓM 4
CHUYÊN ĐỀ:
Những người thực hiện:
1. Phạm Lê Ngọc Băng Dương
2. Nguyễn Huỳnh Thảo Yến
3. Từ Thị Thanh Sơn
4. Nguyễn Văn Tiền
5. Đinh Thj Thắm
6. Châu Thị Kim Ngọc
Khóa đ nh lo i chim và thúị ạ
Vi t Namở ệ
Ph n 1ầ
Khóa đ nh lo i chim ị ạ ở
Vi t Namệ
Môn: ĐVKXS – Giáo viên h ng d n: Th y Quýướ ẫ ầ
B CHIM L N(Podicipediformes)Ộ Ặ
•
Đ c đi mặ ể :là loai chim s ng v c n c n i đ a ố ở ự ướ ộ ị
b i và l n gi i, di chuy n trên c n khó khăn, ơ ặ ỏ ể ạ
chân ng n lùi xa v phía thân,chân có 4 ngon ắ ề
m i ngón có màng b i riêng.Th ng s ng đôi ỗ ơ ườ ố
làm t trên m t n c ,Chim non kh e.ổ ặ ướ ỏ
•
Phân loai : g m 12 loàiồ
•
Phân b ố : Vi t Nam ch có 1 loài chim l nở ệ ỉ ặ
•
Đ i di n ạ ệ : le c đen(Podiceps nigricollis)ổ
B S U (Gruiformes) Ộ Ế
Đ c đi m : là loài chim s ng ch y u bãi c . Ph n l n ch y gi i ặ ể ố ủ ế ở ỏ ầ ớ ạ ỏ
bay kém( tr s u), chân th ng có b n ngón, ngón cái cao h n. ừ ế ườ ố ơ
Chim non kh eỏ
Phân lo i : G m 119 loài ạ ồ
Phân b : phân b r ng rãi trên th gi i. Vi t Nam có 23 loàiố ố ộ ế ớ ở ệ
Đ i di n : Cu c, Xít, K ch, Cu c nâu, Sâm c m, S u xámạ ệ ố ị ố ầ ế
Sâm c mầ
S u xámế
B B NÔNG (Pelecaniformes)Ộ Ồ
Đ c đi m : ặ ể là m t b các loài chim n c kích th c trung bình và l n. ộ ộ ướ ướ ớ
Chúng đ c phân bi t v i các loài chim khác b i đ c đi m c a chân là c ượ ệ ớ ở ặ ể ủ ả
b n ngón đ u có màng chân. Ph n l n các loài có túi c h ng tr n. Đ n ố ề ầ ớ ổ ọ ầ ơ
thê, chim non y uế
Phân lo i ạ : g m 75 loàiồ
Phân b ố : r ng rãi trên toàn th gi i, Vi t Nam có 13 loàiộ ế ớ ở ệ
Đ i di n ạ ệ : B nông chân xám, C c đ , C c bi n b ng tr ng….ồ ố ế ố ể ụ ắ
B nông chân xá mồ
C c đố ế
B H I ÂU (Podicipediformes)Ộ Ả
Đ c đi m : g m chim s ng hoàn toàn đ i d ng, ặ ể ồ ố ở ạ ươ
chúng b i l n bay gi i, chân có màng b i, mũi hình ng ơ ặ ỏ ơ ố
dính li n hay h i tách kh i nhau. Đ n thê , chin non ề ơ ỏ ơ
y uế
Phân lo i : g m 92 loàiạ ồ
Phân b : phân b m i đ i d ng ch y u Nam bá n c u, ố ố ọ ạ ươ ủ ế ầ
Vi t Nam có 1 loàiở ệ
Đ i di n : H i âuạ ệ ả
B NG NG(Anserformes)Ộ Ỗ
Đ c đi m : g m nh ng chim b i , bay gi i, chân ng n có ặ ể ồ ữ ơ ỏ ắ
màng b i n i li n 3 ngón tr c ,m r ng, b m có ơ ố ề ướ ỏ ộ ờ ỏ
nh ng t m s ng ngang, l i dày, có tuy n phao cau phat ữ ấ ừ ưỡ ế
tri n, chim tr ng có c quan giao c u dài xo n trong ể ố ơ ấ ắ
xoang huy t. Ph n l n đ n thê. Chim non kh eệ ầ ớ ơ ỏ
Phân lo i : g m 152 loàiạ ồ
Phân b : phân b kh p th gi i. Vi T NAM có 26 loài ố ố ắ ế ớ Ở Ệ
trong đó có 16 loài trú đông
Đ i di n : Ng ng tr i. V t tr i. Mòng két. V t và ng.Uyên ạ ệ ỗ ờ ị ờ ị
ngươ
Ng ng tr iỗ ờ
Mòng két
Uyên ngươ
B MÒNG B (Lariformes)Ộ Ể
Đ c đi m : là nh ng loài chim n c, bay, b i gi i, song ặ ể ữ ở ướ ơ ỏ
l n không đ c, đi l i d dàng trên m t đ t, s ng b ặ ượ ạ ễ ặ ấ ố ở ờ
bi n, b sông các h l n, chân có màng b i, cánh dài ể ờ ồ ớ ơ
kh e. Đ n thê, chim non kh e.ỏ ơ ỏ
Phân lo i : g m 98 loài ạ ồ
Phân b : r ng kh p trên th gi i . Vi T NAM có 16 ố ộ ắ ế ớ Ở Ệ
loài
Đ i di n : Mòng bạ ệ ể
B B CÂU(Columbiformes)Ộ Ồ
Đ c đi m: g m nh ng chim bay gi i, có th bay đ c nh ng đo n ặ ể ồ ữ ỏ ể ượ ữ ạ
đ ng g p khúc, đi ch m và v ng v , chim có chân ng n m y u , ườ ấ ậ ụ ề ắ ỏ ế
đ n thê ,chim non y uơ ế
Phân lo i: g m 300 loàiạ ồ
Phân b : phân b kh p th gi i , Vi t Nam có 22 loàiố ố ắ ế ớ ệ
Đ i di n: Cu gáy, Cu sen, Cu ngói, Cu lu ng, G m ghi tr ngạ ệ ồ ầ ắ
Cu gáy
G m ghi tr ngầ ắ
B V T(Psittaciformes)Ộ Ẹ
V t ng c đẹ ự ỏ V t xámẹ
•
Đ c đi m: G m nh ng chim th c th s ng trê n cây, leo trên cành b ng ặ ể ồ ữ ự ụ ố ằ
chân và m . Chúng có chân ng n, kh e có 4 ngón ki u leo trèo , m to ỏ ắ ỏ ể ỏ
ng n , kh e và qu p, lông màu sáng và r c r .S ng đ n thê ,chim non ắ ỏ ặ ự ỡ ố ơ
y u.ế
•
Phân lo i : 328 loàiạ
•
Phân b : Châu M ,Châu Phi ,nam và đông nam Châu Á, Châu Úc , ố ỹ ở
Vi t Nam có 8 loài.ệ
•
Đ i di n: v t ng c đ , v t xámạ ệ ẹ ự ỏ ẹ
V t xanh vàngẹ
B R (Charadriiformes)Ộ Ẽ
Gà n cướ Choi choi vàng
•
Đ c đi m : g m ph n l n s ng ch tr ng tr i ,ph n l n có chân dài và ặ ể ồ ầ ớ ố ở ỗ ố ả ầ ớ
có 4 ngón hay 3 ngón .H u h t là đ n thê, m t s loài đa thê. Nhát hoa ầ ế ơ ộ ố
đa phu.Chim non kh e.ỏ
•
Phân loai : 318 loài
•
Phân b :phân b r ng rãi trên th gi i , Viêt Nam có 48 loàiố ố ộ ế ớ ở
•
Đ i di n : choi choi vàng ,gà n c, nhát hoa…ạ ệ ướ
B CÚ Mu I(Caprimulgiformes) Ộ Ỗ
Cú mu i xámỗ Cú mu i màoỗ
•
Đ c đi m :nh ng chim chuyên ki m ăn vào lúc ch p t i hay ban đêm hay ặ ể ữ ế ậ ố
bay gi i. M ng n nh ng r t r ng ,b lông màu t i ,chân ng n v i các ngón ỏ ỏ ắ ư ấ ộ ộ ố ắ ớ
r t y u đi l i v ng v n ,s ng đ n thê, chim non kh e.ấ ế ạ ụ ề ố ơ ỏ
•
Phân lo i: g m 93 loàiạ ồ
•
Phân b : h u h t các vùng trên th gi i, Vi t nam có 6 loàiố ầ ế ế ớ ở ệ
•
Đ i diên :cú mu i xám ,cú mu i mào.ạ ỗ ỗ
BỘ CÚ Tên Việt Nam:Cú mèo khoang cổ
Tên latin: Otus lettia
Đặc điểm: Cú mèo thuộc họ Strigidae. Ở Việt
Nam có 15 loài thuộc họ này. Kích thước khoảng
23cm, toàn bộ cơ thể cú có màu nâu nhạt và phía
dưới bụng lấm tấm đen. Đôi mắt tròn to, đen và
tai có mào vểnh lên. Thức ăn chủ yếu là chuột,
chim và côn trùng. Làm tổ trong các hốc cây và
phân bố khắp cả nước. Số lượng cá thể còn tương
đối, nhưng chủ yếu ở trong rừng.
Tên Việt Nam: Cú lợn lưng xám
Tên latin: Tyto alba
Đặc điểm: Cú lợn thuộc họ Tutonidae. Ở
Việt Nam có ba loài thuộc họ này. Kích
thước 34 – 36cm, mặt nhìn giống lợn nhà
và tiếng kêu rất đặc trưng: “éc éc” như
tiếng lợn. Trên lưng có màu nâu xám, mặt
có màu trắng và dưới bụng có các chấm
đen. Chúng làm tổ trong hốc cây và một
số ít trên nóc nhà. Loài này chủ yếu sống
ở khu vực thành thị và phân bố đều trong
cả nước. Hiện nay, số lượng cá thể loài
này giảm dần,
Click icon to add picture
Tên Việt Nam: Cú vọ lưng nâu
Tên latin: Ninox scutulata.
Đặc điểm: -Trước mắt và trán trắng, các lông tơ có mút đen. Đỉnh đầu,
hai bên đầu hai bên và sau cổ nâu đen đều. Lưng, hông, trên đuôi và bao
cánh nâu hơi nhạt hơn. Lông vai có vệt trắng rộng. Đuôi có vằn nâu đen
thẫm và nâu xám nhạt xen kẽ nhau số vằn nâu thẫm là 5. Chân vàng.
- Ở Việt Nam loài này có ở hầu hết các vùng, những chỗ có nhiều cây cối
rậm rạp ở miền núi cũng như miền đồng bằng; ít gặp trong các rừng sâu.
Tên Vi t Nam: Cú mèo khoang c ệ ổ
Tên latin: Otus bakkamoena
Trước mắt, trên mắt và
bên trán trắng hay hung
nhạt có lấm tấm nâu
nhạt, các sợi lông ở mặt
có mút đen.
Ở Việt Nam loài này
khá phổ biến ở các khu
rừng Nam bộ, Kontum,
Thừa Thiên và Quảng
Trị
Tên Việt Nam:Cú vọ
Tên latin Glaucidium cuculoides
Đặc điểm: Cú vọ thuộc họ Strigidae.
Việt Nam có 15 loài thuộc họ này. Kích
thước 20 – 23cm. Khác với cú mèo, cú
vọ không có tai vểnh lên và toàn bộ cơ
thể có màu nâu nhạt. Đôi mắt màu
vàng và dưới bụng có các vùng lông
trắng, đỏ nhạt. Thức ăn chủ yếu là
chuột và côn trùng nhỏ. Sống trong các
khu rừng thường xanh, rừng thưa cây
họ dầu và phân bố hầu hết khắp cả
nước.
Tên Việt Nam: Hù lào
Tên latin: Strix leptogrammica
Đặc điểm: Cú lợn thuộc họ Tytonidae.
Chim trưởng thành lông mày trắng nhạt,
đôi khi có màu hung. Quanh mắt có vòng
đen rộng. Đĩa mặt màu trắng đến hung
nâu. Họng trắng. Phần còn lại của bộ
lông nhìn chung có vằn ngang màu trắng,
nâu và hung nâu rất rõ. Mắt nâu. Mỏ
xám. Chân hoàn toàn phủ lông.Nơi sống
bị tác động do chiến tranh và các nguyên
nhân khác. Số lượng ít và rất khó gặp.
Chỉ gặp ở VQG Bạch Mã
Tên Việt Nam Cu rốc
đầu vàng Golden-
throated Barbet
Tên Khoa Học
Megalaima franklinii
Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat)
Click icon to add picture
Tên Latin: Campephagidae.
Đặc điểm: Bộ chim cắt .Chúng tiêu biểu có mỏ hình móc cong
sắc nhọn với da gốc mỏ trên bề mặt đầu gần lưng, chứa các lỗ
mũi. Các cánh của chúng dài và khá rộng, thích hợp cho việc
bay liệng, với 4–6 lông cánh sơ cấp có khía phía ngoài.
Bộ Cắt.
ặ
Click icon to add picture
Tên Việt Nam: Bộ cucurucu
Tên Latin: trogoniformes
Bộ cucurucu
Tên latin: Red- headed trogon, harpates.
Erythocephalus.
Đặc điểm: Trogon là những dân cư sống
ở vùng nhiệt đới. chúng ăn côn trùng và
trái cây. Chúng có đôi chân yếu phản ánh
chế độ ăn và thói quen trên cây. Chúng có
lông mền, đầy màu sắc với bộ lông nam
và nử riêng biệt.
Trogon CUBA của vùng
biển Caribbean. Một số
tồn tại ở Việt Nam.
T
ê
n
k
h
o
a
h
ọ
c
:
P
I
C
I
F
O
R
M
E
S
B
ộ
g
õ
k
i
ế
n
.
Tên Việt Nam: Bộ Gõ kiến
Tên latin: Piciformes
Đặc điểm: là bộchim gồm có 9 họ, với
khoảng 67 chi hiện hữu và hơn 400 loài.