Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Quản trị vận tải - Quản trị Logistics ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.87 KB, 46 trang )

1
CHƯƠNG IV
QUAÛN TRÒ VẬN TẢI
(TRANSPORT MANAGEMENT)
MÔN HỌC
2
4. 1 Khái niệm chung về vận tải
4.1.1 Khái niệm
Vận tải là một hoạt động kinh tế có mục đích của con người
nhằm làm thay đổi vị trí của con người và hàng hóa từ nơi này
đến nơi khác.
4.1.2 Đặc điểm
- Môi trường sản xuất của vận tải là không gian
- Sản phẩm của vận tải vô hình
- Quá trình sản xuất là làm thay đổi vị trí, làm tăng giá trị hàng
hóa.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
3
4.1.3 Vai trò
- Đáp ứng nhu cầu di chuyển ngày càng tăng của hàng hóa và
con người trong xã hội.
- Rút ngắn khoảng cách về vị trí địa lý của hàng hóa và con
người trong xã hội
- Mở rộng quan hệ giao thương
- Tăng sản phẩm quốc gia và thu nhập quốc dân
- Tăng cường khả năng quốc phòng và bảo vệ quốc gia
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
4
4.2 Vận tải trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
4.2.1 Khái niệm
Trong hoạt động kinh doanh XNK vận tải là một bộ phận quan


trong trong thực hiện hợp đồng mua, bán. Một bước quan
trọng để thực hiện nghĩa vụ giao hàng (INCOTERMS), nhằm
chuyển giao quyền sở hữu đối tượng của hợp đồng từ nhà xuất
khẩu sang nhà nhập khẩu.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
5
4.2.2 Vai trò của vận tải trong kinh doanh XNK
- Đảm bảo chuyên chở khối lượng hàng hóa XNK ngày càng
tăng trong thương mại quốc tế.
- Làm thay đổi cơ cấu hàng hóa và cơ cấu thị trường trong
buôn bán quốc tế.
- Có vai trò bảo vệ tích cực hoặc làm xấu đi cán cân thanh toán
quốc tế.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
6
4.3 Các phương thức vận tải
4.3.1 Lựa chọn phương tiện vận tải ứng với điều kiện Incoterm
2000
LOẠI HÌNH PHƯƠNG
TIỆN VẬN TẢI
ĐIỀU KIỆN THƯƠNG
MẠI
Bất cứ loại hình phương tiện
vận tải: đường bộ, thủy, sắt,
hàng không, đa phương thức.
EXW; FCA; CPT; CIP;
DAF; DDU; DDP; DEQ.
Chỉ áp dụng với vận tải thủy FAS; FOB; CFR; CIF;
DES
Chương IV: Quản Trị Vận Tải

7
4.3.2 Ưu và nhược điểm của các phương thức vận tải
4.3.2.1 Vận tải thủy
Ưu điểm Nhược điểm
- Năng lực vận chuyển lớn
- thích hợp cho tất cả các loại hàng hóa.
đặc biệt là hàng có giá trị thấp
- Chi phí xây dựng các tuyến đường
thấp, phần lớn là tự nhiên nên không tốn
nhiều nguyên vật liệu, nhân công để xây
dựng, bảo trì duy tu. (trừ các kênh đào
do con người xây dựng như kênh Suer và
Panama ).
- Giá thành vận tải thấp.
- Cự ly vận chuyển trung bình lớn
- Tiêu hao nhiên liệu trên một tấn trọng
tải thấp.
- phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên,
điều kiện hàng hải, những rủi ro
thường gặp như mưa, bão, mắc cạn,
đâm phải đá ngầm, cướp biển…
- Tốc độ vận chuyển thấp
- Tính đều đặn và linh hoạt kém
- Thủ tục phức tạp.
- Thời gian giao nhận hàng hóa
chậm do sức chở quá nhiều.
- Đầu tư xây dựng, cơ sở vật chất kỹ
thuật tốn kém
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
8

4.3.2.2 Vận tải bằng đường bộ
Ưu điểm Nhược điểm
- Tính linh hoạt và cơ động cao, ô tô nhỏ gọn
có khả năng hoạt động ở mọi nơi từ thành thị
đến nông thôn, từ miền xuôi đến miền ngược.
- Không bị lệ thuộc vào đướng xá, bến bãi.
- Có các quy trình kỹ thuật không quá phức
tạp như các phương tiện vận tải khác.
- Thủ tục đơn giản.
- Thời gian giao nhận hàng hóa nhanh chóng.
- Tốc độ vận chuyển khá cao.
- Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện ít tốn
kém.
- Độ tin cậy cao.
- Cước vận tải cao
- Trọng tải nhỏ, chuyên chở
hàng hóa có khối lượng nhỏ
nên chi phí lớn.
- Vận chuyển trên đoạn đường
ngắn.
- Hệ số sử dụng thời gian thấp,
thường xuyên chạy không tải.
- Hạn chế mặt hàng chuyên
chở.
- Phụ thuộc nhiều vào điều
kiện tự nhiên.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
9
4.3.2.3 Vận tải bằng đường hàng không
Ưu điểm Nhược điểm

- Tuyến đường trong vận tải đường
hàng không là không trung, và hầu
như là đường thẳng, không phụ
thuộc vào địa hình, không phải đầu
tư xây dựng.
- Tốc độ vận tải cao, thời gian vận
tải ngắn.
- Vận tải an toàn.
- Cung cấp dịch vụ chất lượng cao.
- Giá thành vận tải cao.
- Hạn chế vận tải các mặt
hàng cồng kềnh, giá trị thấp,
khối lượng lớn.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật tốn kém.
- Tính linh hoạt kém.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
10
4.3.2.4 Vận tải bằng đường sắt
Ưu điểm Nhược điểm
- Năng lực vận chuyển lớn
- Tốc độ vận chuyển tương đối cao, thuận lợi cho việc
vận chuyển các mặt hàng tươi sống, thời vụ.
- Giá thành trong vận tải đường sắt tương đối thấp.
- Vận tải đường sắt có khả năng vận chuyển suốt
ngày đêm, tính linh hoạt ổn định.
- Ít phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu, nên có thể đảm
đương việc chuyên chở liên tục, thường xuyên đúng
giờ và an toàn so với phương thức vận tải khác. Đây
là ưu điểm nổi bật của vận tải đường sắt trong chuyên

chở hàng hóa, giúp chủ hàng giao hàng đúng thời
hạn, đảm bảo chất lượng va tránh được khiếu nại,
kiện tụng sau này.
- Đầu tư cơ sở kỹ thuật
hạ tầng khá tốn kém.
- Hạn chế vận tải xuyên
quốc gia. xuyên châu
lục do không thống nhất
kích cở đường ray.
- Tính đều đặn kém.
- Bị ảnh hưởng bởi
thiên tai, chiến tranh,
địch họa.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
11
4.3.2.5 Vận tải bằng đường ống
Ưu điểm Nhược điểm
- Tính đều đặn và ổn định.
- Độ tin cậy và an toàn.
- Giá thành tương đối rẻ do không
phải tốn nhiều chi phí đầu tư và xây
dựng.
- Tốc độ chậm.
- Không linh hoạt. kén chọn
hàng hóa vận chuyển.
- Hạn chế do việc ngăn sông.
cấm chợ của các quốc gia có
đường ống đi qua.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
12

4.4 Chuyên chở hàng hóa ngoại thương bằng đường biển
4.4.1 Đặc điểm của vận tải biển
- Năng lực vận chuyển lớn
- Thích hợp cho việc vận chuyển tất cả các loại hàng hóa
- Chi phí đầu tư xây dựng tuyến đường thấp
- Giá thành vận tải biển thấp
- Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
- Chịu chi phối bởi phong tục tập quán, chính trị.
- Tốc độ vận tải chậm
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
13
4.4.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải biển
4.4.2.1 Tuyến đường
- Tuyến đường biển quốc tế
- Tuyến đường biển ven bờ
- Các kênh đào (Panama, Suzer, CRA )
4.4.2.2 Cảng biển
- Hệ thống cảng biển miền Bắc
- Hệ thống cảng biển miền Trung
- Hệ thống cảng biển miền Nam
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
14
4.5 Các phương thức thuê tàu
4.5.1 Phương thức thuê tàu chợ (Liner)
4.5.1.1 Khái niệm
Thuê tàu chợ còn gọi là lưu cước tàu chợ (booking) là phương
thức thuê tàu trong đó người chủ hàng hoặc trực tiếp thuê tàu
hoặc thông qua môi giới (Agent) yêu cầu chủ tàu hoặc người
chuyên chở giành cho mình thuê một phần chiếc tàu để chở
hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.

Chương IV: Quản Trị Vận Tải
15
4.5.1.2 Đặc điểm
- Phần lớn vận chuyển hàng có bao bì, hàng container
- Tuyến đường, thời gian, cước phí được biết trước
- Sự điều chỉnh mối quan hệ giữa người thuê tàu và người cho
thuê tàu là các điều khoản được in ở mặt sau của vận đơn (Bill
of Lading) do chủ tàu phát hành.
- Chạy trên tuyến cố định
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
16
4.5.1.3 Ưu, nhược điểm của phương thức thuê tàu chợ
Ưu điểm Nhược điểm
- Dự kiến được thời gian gởi
hàng
- Số lượng hàng gởi không bị
hạn chế
- Cước phí được định sẳn và ít
thay đổi, nên người thuê tàu có
cơ sở dự tính giá hàng chào
bán
- Thủ tục thuê tàu đơn giản,
nhanh chóng.
- Giá cước đắt vì đã bao gồm phí
xếp dỡ
- Người thuê tàu không được thỏa
thuận các điều kiện chuyên chở mà
phải chấp nhận các điều kiện đã có
sẳn trong vận đơn của chủ tàu.
- Người thuê tàu không linh hoạt

nếu cảng xếp và cảng dỡ nằm
ngoài quy định hành trình của tàu.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
17
4.5.1.4 Các trường hợp áp dụng thuê tàu chợ
- Khối lượng hàng hóa chuyên chở không lớn
- Mặt hàng chủ yếu là hàng khô và hàng có bao bì
hoặc hàng hóa chuyên chở trong container
- Tuyến đường vận chuyển chuyển hàng hóa trùng
với tuyến đường tàu chạy đã được quy định trước.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
18
4.5.1.5 Cách thức thuê tàu chợ
Bước 1: tập trung hàng cho đủ số lượng quy định
Bước 2: Nghiên cứu lịch trình tàu chạy, lựa chọn hãng tàu có uy
tín, giá cước thấp và thời gian vận tải ngắn.
Bước 3: lấy booking note để giữ chỗ
Bước 4: Tập kết và đóng hàng vào container
Bước 5: Lấy vận đơn (B/L) khi giao hàng cho người vận tải
Bước 6: Thông báo cho người mua về kết quả giao hàng cho tàu
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
19
4.5.2 Phương thức thuê tàu chuyến (Tramp)
4.5.2.1 Khái niệm
Thuê tàu chuyến là việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu
hoặc đại diện của chủ tàu yêu cầu thuê toàn bộ con
tàu để chuyên chở hàng hóa từ một hoặc nhiều cảng
xếp đến một hoặc nhiều cảng dỡ theo yêu cầu của chủ
hàng.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải

20
4.5.2.2 Đặc điểm
- Không chạy theo lịch trình cố định mà chạy theo yêu cầu chủ
hàng
- Văn bản điều chỉnh mối quan hệ giữa các bên là hợp đồng
thuê tàu chuyến (Voyage Charter Party)
- Khối lượng hàng chuyên chở lớn
- Chủ tàu và người thuê có thể thỏa thuận về điều kiện thuê,
vận tải và giá cước.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
21
4.5.2.3 Ưu, nhược điểm của phương thức thuê tàu chuyến
Ưu điểm Nhược điểm
- Giá cước thuê rẻ
- Người thuê được tự chủ đàm
phán và thỏa thuận trong C/P
- Vận chuyển hàng tương đối
nhanh vì không phải chờ đợi
- Chủ động được cảng xếp dỡ.
- Giá cước thường hay biến động
- Nghiệp vụ thuê tàu phức tạp, đòi
hỏi người thuê phải giỏi nghiệp vụ
và phân tích biến động của thị
trường
- Phải tập trung hàng có số lượng
và khối lượng lớn.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
22
4.5.2.4 Các hình thức thuê tàu chuyến
+ Thuê một chuyến (Single Trip)

+ Thuê chuyến khứ hồi (Round Trip)
+ Thuê nhiều chuyến liên tục (Consecutive Voyage)
+ Thuê bao cả tàu trong một thời gian (Lumpsum)
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
23
4.5.3 Phương thức thuê tàu định hạn (Time Chartering)
4.5.3.1 Khái niệm
Thuê tàu định hạn hay còn gọi là thuê tàu theo thời
gian là việc chủ tàu cho người thuê tàu thuê toàn bộ
con tàu có thể có thuyền bộ hoặc không để kinh doanh
chuyên chở hàng hóa trong một thời gian nhất định.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
24
4.5.3.2 Đặc điểm
- Người thuê được quyền quản lý và sử dụng con tàu trong
một thời gian nhất định
- Văn bản điều chỉnh mối quan hệ giữa các bên là hợp đồng
thuê tàu định hạn (Time Charter)
- Người thuê tàu phải trả cho chủ tàu tiền thuê tàu (Hire) chứ
không phải trả tiền cước (Freight)
- Khi kinh doanh chở thuê thì người thuê tàu sẽ đóng vai trò là
chủ tàu.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
25
4.5.3.3 Các hình thức thuê tàu định hạn
+ Thuê toàn bộ theo thời gian (Period Time Charter): thuê toàn
bộ tàu cùng thuyền viên trong một thời gian.
+ Thuê toàn bộ theo định hạn chuyến (Trip Time Charter): thuê
toàn bộ tàu cùng thuyền viên trong một chuyến.
+ Thuê định hạn trơn (Bare Boat Charter): thuê tàu không có

thuyền viên. Người thuê tàu phải biên chế thuyền viên mới trong
khai thác tàu.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải

×