Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIAO AN L 3 TUAN 24 CHUAN KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.88 KB, 20 trang )

Giáo án LỚP 3
TU Ầ N 24
Thứ hai ngày 22 / 2 / 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
A / Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói,
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Qt thơng minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ
nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK)
- Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh
minh họa (HS khá, giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện
- GDHS Chăm học.
B / Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- HS: Chuẩn bò bài
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ôn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc
đặc sắc“. u cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3 .Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 30’
- Đọc diễn cảm tồn bài.
- u cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo
dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- HD HS luyện đọc các từ ở mục A.
- u cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.


- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- u cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- u cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 12’
- u cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- u cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 .
+Cậu bé Cao Bá Qt có mong muốn gì ?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- u cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 lớp đọc
thầm lại.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH:
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt
(về lời văn, trang trí) ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.
-Giải nghĩa các từ (Phần chú thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi
của giáo viên.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
GV: Nguyễn Thanh Hải
1
Giáo án LỚP 3
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Qt đối ?

+ Vua ra vế đối như thế nào ?
+ Cao Bá Qt đã đối lại ra sao ?
+ Truyện ca ngợi ai ?
d) Luyện đọc lại : 10’
- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK 2’
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện : 18’
- u cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ
tự 4 đoạn trong truyện.
- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó
nói vắn tắt nội dung tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).
- Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối
tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
đ) Củng cố, dặn dò : 4’
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ?
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ Mặt trời
mọc ở …đằng tây ”
đoạn 3 và 4.
-Một số em trả lời – lớp nhận xét –bổ
xung
-

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài.
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn
đọc hay nhất.
- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa
về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức
tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung
của từng đoạn trong câu chuyện kết hợp
nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh.
- 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu
chuyện
- Hai em kể lại tồn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất .
- Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực
thì đen, gần đèn thì sáng / Đơng sao thì
nắng, vắng sao thì mưa / Nhai kĩ no lâu,
cày sâu tốt lúa / Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì
mưa
Tốn:
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Rèn kỉ năng việc thực hiện phép chia số có bốn vhuwx số cho số có một chữ số ( trường
hợp có chữ số 0 ở thương )
- Vận dụng phép chia để làm tình và giải tốn.
- GSHS u thích học tốn.
B/Đồ dùng dạy học:

-GV: Bảng phụ
-HS Chuẩn bò bài
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Nguyễn Thanh Hải
2
Giáo án LỚP 3
1.Bài cũ : 5’
- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2
(trang 119).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập : 30’
Bài 1; Cho hs làm vào bảng con
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- u cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2 : Làm vào vở
- Gọi học sinh nêu u cầu bài tập 2.
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết
- u cầu cả lớp làm bài vào vở nháp .
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài.
- u cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Làm vào vở
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: Làm miệng
- Gọi một học sinh đọc u cầu bài.
- u cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
c) Củng cố - dặn dò: 4’
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu u cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ
sung.

- Một em đọc u cầu bài.
- 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét
chữa bài.
- Một em đọc bài tốn.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài tốn và làm
bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ
sung:
- Một em nêu u cầu của bài:
- Cả lớp tự làm bài.

- Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm,
cả lớp nhận xét bổ sung.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

Ngày soạn: 21 / 2 /2010
Ngày dạy Thứ ba. /23 / 2010
Chính tả
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
A/ Mục tiêu:
GV: Nguyễn Thanh Hải
3
Giaùo aùn LỚP 3
- Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Đối đáp
với vua “. Làm đúng bài tập 2 a,b hoặc bài tập 3
- GDHS rèn chữ viết nhanh đúng đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào
bảng con các từ : chúc mừng, nhuc nhã; nhút nhát,
cao vút.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết : 22’
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học trò
người cởi trói.

- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế
nào ?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Đọc cho HS soát lại bài.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 8’
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời HS đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm bài
dưới hình thức thi tiếp sức.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
d) Củng cố - dặn dò: 4’
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng
con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng
thơ, tên riêng của người.
+ Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô.

- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh,
mặt hồ, nghĩ ngợi, …
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài:
+ Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x.
- Học sinh làm vào vở.
- 3HS nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc.
- 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt
động chứa tiếng bắt đầu s hay x.
- Tự làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
,
GV: Nguyeãn Thanh Haûi
4
Giáo án LỚP 3
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm.

Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu : - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
- Vận dụng giải bài tốn có hai phép tính.
- GDHS u thích học tốn.
B /Đồ dùng dạy học :
-GV Bảng phụ,

- HS : Chuẩn bò bài
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 5’
- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2
(trang 120).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS luyện tập -: 30’
Bài 1: Làm vở háp
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- u cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
.
Bài 2: Làm bảng con
- Gọi học sinh nêu u cầu bài tập 2.
- u cầu cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Mời 3 học sinh lên bảng giải bài.
- u cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Làm bài vào vở
(Nếu còn thời gian dành cho hs khá giỏi)
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướn g dẫn HS phân tích bài tốn.
Bài 4: Làm vào vở
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.

- u cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu u cầu đề bài 1
+ Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.

- Một em đọc u cầu bài.
+ Đặt tính rồi tính.
- Lớp thực hiện làmbảng con.
- Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét
chữa bài.
- Một em đọc bài tốn.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài tốn và làm
bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải:
- Một em đọc bài tốn.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài tốn và làm
bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
GV: Nguyễn Thanh Hải
5
Giáo án LỚP 3
c) Củng cố - dặn dò: 4’
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.

-
Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
Tự nhiên xã hội:
HOA
A/ Mục tiêu
:- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi hoa đối với đời sống
con người
- Kể tên các bộ phận của hoa.( kể tên các lồi hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau)
- GDHS biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
B /Đồ dùng dạy học :
- GV: Các hình trong SGK trang 90, 91. các loại hoa khác nhau mang đến lớp.Giấy A
- HS: Chuẩn bò bài
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra bài “ Khả năng kì diệu của lá cây “
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn bài học:
Hoạt động1:Quan sát và thảo luận. 9’
*Tiến hành Thảo luận theo nhóm
- u cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK
trang 90, 91 và các loại hoa sưu tầm được và thảo
luận các câu hỏi sau:
+ Nói về màu sắc của những bơng hoa đó.
+ Trong những bơng hoa đó, bơng hoa nào có
hương thơm và bơng hoa nào khơng có hương
thơm ?

+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa?
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về màu
sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của lá.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. 10’
*Tiến hành: Hoạt động theo dãy bàn
- Phát cho mỗi dãy một tờ giấy A
0
và băng dính.
- u cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các loại hoa
có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ phân
loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A
0
vẽ thêm những
bơng hoa khác vào bên cạnh những bơng hoa thật
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu chức năng của lá cây đối với đời sống
của cây.
+ Nêu ích lợi của lá cây.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các
hình trong SGK trang 90 và 91 kết hợp với một
số loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu
hỏi trong phiểu.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên mơ tả về hình
dáng, màu sắc, mùi hương và chỉ ra từng bộ
phận của hoa.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có
- Các dãy nhóm trao đổi thảo luận rồi dán các
loại hoa mà nhóm sưu tầm được vào tờ giấy A
0

GV: Nguyễn Thanh Hải
6
Giáo án LỚP 3
rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại hoa.
- u cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và tự
đánh giá so sánh với nhóm khác.
- Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp 6’
- u cầu lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thường được dùng để làm gì ?
c) Củng cố - dặn dò: 4’
- Kể tên những loại hoa được dùng để trang trí,
những loại hoa được dùng để ăn.
- Cho hs nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại
hoa vào phía dưới các hoa vừa gắn.
- Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm. Các
nhóm tự đánh giá so sánh và bình chọn nhóm
thắng cuộc.
-Mọt sôa em nêu ,lớp nhận xét bổ sung
-Vài em nêu
Tập viết:
ƠN CHỮ HOA R
A/ Mục tiêu:
- Nắm được qui trình viết chữ hoa R
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R thơng qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng
Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có
ngày phong lưu bằng cỡ chữ nhỏ.

- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng
kẻ ơ li.
C/ hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-u cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước.
- u cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con 13’
* Luyện viết chữ hoa :
- u cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- u cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ R, P.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- u cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh
Ninh Thuận.
- u cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- u cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết
trước.
- Hai em lên bảng viết : Quang Trung,
Q, Bên
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.

- Các chữ hoa có trong bài: P, R.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện
viết vào bảng con.
GV: Nguyễn Thanh Hải
7
Giáo án LỚP 3
+ Câu thơ nói gì ?
- u cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây.
c) Hướng dẫn viết vào vở : 12’
- Nêu u cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ. Các chữ
Ph, H : 1 dòng.
- Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết câu thơ 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các
con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.

- Chấm chữa bài

đ/ Củng cố - dặn dò: 4’
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan
Rang.
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Rủ nhau đi cấy, đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong
lưu.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ,

Bây.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên
- Nộp vở.
- Nêu lại cách viết hoa chữ R, P.
Ngày soạn : 22 / 2 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư 24 / 2 / 2010
Tập đọc :
TIẾNG ĐÀN
A/ Mục tiêu
- Đọc trơi chảy cả bài. Đọc đúng : vi-ơ-lơng, ắc-sê và các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng
của phương ngữ như : khn mặt, khẽ rung động, vũng nước.
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu được nội dung bài : Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em.
Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
- GDHS Chăm học
B/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK,
- HS : Chuẩn bò bài
C/Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Đối đáp với vua“.
u cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 10’
* Đọc diễn cảm tồn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- 3HS lên bảng đọc bài và TLCH.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
GV: Nguyễn Thanh Hải
8
Giáo án LỚP 3
- u cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi
uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ:
vi-ơ-lơng ; ắc-sê.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- u cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- u cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- u cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài 8’
- u cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi ?
+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng đàn
- Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy và trả
lời câu hỏi:
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện
điều gì ?
- u cầu học sinh đọc đoạn 2.
- u cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh
bình ngồi căn phòng như hòa với tiếng đàn ?

d) Luyện đọc lại :
- GV đọc lại bài văn.
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm thanh tiếng
đàn.
- u cầu 3 – 4 học sinh thi đọc đoạn văn.
- Mời một học sinh đọc lại cả bài.
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.
đ) Củng cố - dặn dò:
- Gọi 2 - 4 học sinh nêu nội dung bài.
- Gọi hs nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài "Hội vật"
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc: Ắc-sê, lên
dây.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
- Cả lớp đọc thầm Trả lời câu hỏi
- Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời
- Học sinh lắng nghe đọc mẫu.
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả tiếng
đàn.
- Một bạn thi đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay
nhất.

- 2 đến 4 học sinh nêu nội dung vừa học.

Tốn:
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
A/ Mục tiêu
- Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
GV: Nguyễn Thanh Hải
9
Giáo án LỚP 3
- Nhận biết các số viết bằng chữ số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ ; số XX,
XXI để đọc viết tên thể kỉ XX, XXI.
- Giáo dục HS tự giác, chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã.
- HS: Chuẩn bò bài
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 5’
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT2 ; một em làm
BT3 (trang 120).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) HD bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu một số chữ số La Mã và một
vài số La Mã thường gặp. 13’
- Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng chữ
số La Mã.
- Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng hồ chỉ
mấy giờ.

- Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X như
sách giáo khoa.
* Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII.
- Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII ( mười hai)
- Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết các số.
- u cầu đọc và ghi nhớ.
c) Luyện tập: 18’
- Bài 1: Làm miệng
- Gọi học sinh nêu u cầu của bài.
- Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: Làm miệng
- Gọi học sinh nêu u cầu bài tập.
- u cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã.
- Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: Làm vào vở
- u cầu học sinh nêu đề bài.
- u cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến XII.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- 2 em lên bảng làm bài tập 2.
- 1 em làm bài tập 3.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã
được ghi trên đồng hồ.
- Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là
một);
V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X (mười)

- Tương tự như trên học sinh nhận biết khi
thêm I hay II hoặc III vào bên phải một số
nào đó có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm
một, hai, ba đơn vị.
- Lớp thực hiện viết và đọc các số.
- 1 em đọc u cầu BT.
- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La
Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- 1HS đọc u cầu bài.
- Cả lớp tập xem đồng hồ.
- Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ
bằng chữ số La Mã
- Một em đọc u cầu bài .
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung.
GV: Nguyễn Thanh Hải
10
Giáo án LỚP 3
Bài 4: Làm vào vở
- Gọi học sinh nêu u cầu bài tập.
- u HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò 4’
- Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng chữ
số La Mã.
- Gọi hs nhận xét tiết học
- Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ.
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa
bài.

- 1HS đọc u cầu bài: Viết các số từ một
đến mười hai bằng chữ số La Mã.
- Cả làm bài vào vở.
- C1HS lên bảng chữa bài.
- Vài em đọc
Đạo đức:
TƠN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 2)
A / Mục tiêu
: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thơng với những đâu thương, mất mát người thân của người khác.
- GDHS biết chia sẻ vui buồn với bạn bè.
B /Đồ dùng dạy học
:-GV :. Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
- HS : Chuẩn bò bài
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 5’
- Kiểm tra 2 em:
+ Em cần làm gì khi gặp đám tang ?
+ Vì sao cần phải tơn trọng đám tang ?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT3) 8’
- Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến.
- u cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của mình
bằng 3 cách ( đồng ý, khơng đồng ý, lưỡng lự ).
- Sau mỗi ý kiến giáo viên u cầu thảo luận về
các lí do mình chọn.
- 2 em trả lời câu hỏi của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến.

- Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ
đồng tình giơ bảng màu đỏ, khơng đồng tình
đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu trắng
theo như quy ước.
GV: Nguyễn Thanh Hải
11
Giáo án LỚP 3
- Kết luận: + Nên tán thành với các ý kiến b, c.
+ Khơng tán thành với ý kiến a.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4) 8’
- Chia lớp thành 4 nhóm. u cầu mỗi nhóm thảo
luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- u cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống a: Khơng nên gọi bạn. Nểu có thể,
em nên đi cùng bạn một đoạn đường.
+ Tình huống b: Khơng nên chạy nhảy, cười đùa,
vặn to đài, ti vi
+ Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia buồn cùng
bạn.
+ Tình huống d: Nên khun ngăn các bạn.
Hoạt động 3 Chơi TC Nên và khơng nên
- Chia nhóm.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5
phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên
làm và khơng nên làm khi gặp đám tang lên tờ
giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc
nhất thì nhóm đó sẽ thắng.
- u cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.

- Nhận xét đánh giá về kết quả cơng việc của các
nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc.* Kết luận
chung: SGV.
* Củng cố -Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào
cuộc sống hàng ngày.
- Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý
kiến của mình.
- Học sinh khác nhận xét .

- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hồn
thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về
cách ứng xử các tình huống của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật
chơi.
- Các nhóm tiến hành chơi TC.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
- HS nhắc lại bài học trong SGK.
Ngày soạn : 23 / 2 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm / 25/ 2 / 2010
Luyện từ và câu :
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY
A/ Mục tiêu :
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (bt1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bt2)
- GDHS u thích học tiếng việt

B/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1. - Ba tờ giấy
khổ to viết đoạn văn bài tập 2.
- HS: Chuẩn bò bài
C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Nguyễn Thanh Hải
12
Giáo án LỚP 3
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- u cầu hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 25’
Bài 1:
- u cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp
đọc thầm theo.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to.
- u cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp sức.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- u cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ.
Bài 2:
- u cầu một em đọc u cầu bài tập 2, cả lớp đọc
thầm.
- u cầu HS làm bài cá nhân.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Nội dung đoạn văn vừa hồn chỉnh nói lên điều
gì ?

- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu
phẩy đầy đủ.
d) Củng cố - dặn dò 4’
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Gọi hs nhận xét tiết học
- Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp dụng
biện pháp nhân hóa.
- Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23.
- Một em nhắc lại nhân hóa là gì ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- Một HS đọc u cầu bài tập, cả lớp đọc
thầm.
- Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở theo
lời giải đúng:
- Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- Cả lớp tự làm bài.
- Ba em lên bảng thi làm bài.
- Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn
văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét.
+ Nội dung đoạn văn : Nói về cơng việc của
những người làm nghệ thuật.
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học

Tốn:
LUYỆN TẬP

A/Mục tiêu:
- Biết đọc - viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ
và các số XX , XXI khi đọc sách.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong học tốn.
B/Đồ dùng dạy học:
-GV: Mơ hình đồng hồ chữ số la mã
- HS :Chuẩn bò bài
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 5’
- Gọi học sinh lên bảng làm BT3 và 4 Tr 121
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
- Hai em lên bảng làm bài tập.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
GV: Nguyễn Thanh Hải
13
Giáo án LỚP 3
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Luyện tập: 30’
Bài 1: HS làm mêng
- Gọi học sinh nêu u cầu bài tập.
- u cầu HS quan sát mặt đồng hồ và trả lời .
- Mời một học sinh đứng tại chỗ đọc.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Cho hs làm miệng
- Gọi học sinh nêu u cầu bài tập.
- Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS đọc (đọc
xi, đọc ngược ).
I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII

Bài 3: HS làm bài vào vở
- u cầu HS đọc u cầu BT và tự làm bài vào
vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 :
- Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm để thực
hành xếp thành các số La Mã.
- Theo dõi nhận xét đánh giá.
c) Củng cố - dặn dò: 4’
- Gọi HS lên bảng viết các số La mã (GV đọc cho
HS viết).
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập viết các số La mã.
* Lớp theo dõi giới thiệu
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu u cầu đề bài 1.
- Vài học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ
sung.
- Một em đọc u cầu bài tập.
- HS đọc các số La Mã GV ghi trên bảng.
- Cả lớp theo dõi bổ sung.
- Đọc u cầu bài và làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bỏ
sung.

- Cả lớp thực hành xếp các số La Mã bằng
que diêm:
- 1em lên bảng viết.
- Nêu nhận xét
Tự nhiên xã hội

QUẢ
A/ Mục tiêu:
-Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời
sống con người
- Kể tên các bộ phận thường có cuả một quả
Học sinh biết: Sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn , mùi vị của một số quả
Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. Biết được có loại quả ăn được và loại quả
khơng ăn được
-GDHS chăm sóc và bảo vệ cây xanh
B/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Các hình trong SGK trang 92, 93. Sưu tầm một số quả thật
-HS : Chuẩn bò bài
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Hoa“
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- 2HS trả lời câu hỏi:
- Lớp theo dõi.
GV: Nguyễn Thanh Hải
14
Giáo án LỚP 3
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. -:
Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm, u cầu các nhóm quan sát các hình
trong SGK trang 91, 92 và các loại quả sưu tầm

được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Chỉ, nói tên và mơ tả màu sắc, hình dáng độ
lớn của từng loại quả ?
+ Trong số những loại quả đó em đã ăn những
loại quả nào ? Hãy nói về mùi vị của quả đó ?
+ Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ phận
của 1 quả. Ta thường ăn bộ phận nào của quả?
u cầu nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần
lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm
được theo gợi ý:
+ Nêu màu sắc, hình dạng, độ lớn của quả.
+ Bóc vỏ, quan sát bên trong có những bộ phận
nào ? Chỉ phần ăn được của quả. Nếm thử và cho
biết mùi vị của quả đó ?
u cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
u cầu học sinh thảo luận theo nhóm đơi các
câu hỏi sau:
+ Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ?
+ Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại quả nào
dùng để ăn tươi còn loại quả nào dùng để chế
biến làm thức ăn ?
+ Hạt có chức năng gì?
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- GV kết luận, ghi bảng.
- Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ.
c) Củng cố - dặn dò: 5’

- Kể tên những loại quả được dùng để ăn tươi,
những loại quả được dùng để chế biến làm thức
ăn
-Nhận xét tiết ngsạy.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Các nhóm thảo luận thực hiện yêu cầu

- Học sinh nếm và trả lời về vị của từng loại
quả.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc điểm
của loại quả mà nhóm mình quan sát kĩ.
- Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 sách
giáo khoa và dựa vào thực tế cuộc sống để
nêu ích lợi của quả.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo
luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Quả dùng để ăn, làm thuốc, làm thức ăn,
làm si rơ, làm mứt, kẹo bánh, phân bón …
+ Hạt có chức năng duy trì nòi giống cho
cây.
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng
cuộc.
Để ăn tươi như : cam, dưa hấu, xồi, đu đủ,
mít Chế biến thức ăn như : Thơm, mít, bí,

Ngày soạn: 24 / 2 / 2010
GV: Nguyễn Thanh Hải
15
Giáo án LỚP 3

Ngày dạy : Thứ sáu / 26 / 2010
Chính tả:( nghe viết)
TIẾNG ĐÀN
A/ Mục tiêu:
- Nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài“ Tiếng đàn “trình bày đúng hình thức bài văn
xi
Làm đúng bài tập2 a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B / Chuẩn bị :
- GV: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
-HS:Chuẩn bò bài
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- u cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào
bảng con các từ : san sẻ, soi đuốc, xới dất, xơng
lên.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết : 21’
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần.
- u cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- u cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Đọc HS sốt lại bài
* Chấm, chữa bài.

c/ Hướng dẫn làm bài tập 9’
Bài 2 :
- u cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.
- u cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài cá nhân.
- Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét chốt ý chính.
- Mời một số em đọc kết quả đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng
con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
- Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con:
mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới,
lướt nhanh
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại u cầu bài tập 2b
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và
nhanh.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm
nhanh và làm đúng nhất.
2 học sinh đọc lại kết quả:
- Ba em nhắc lại các u cầu khi viết chính

tả.
GV: Nguyễn Thanh Hải
16
Giáo án LỚP 3
Tốn:
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
A/ Mục tiêu:
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).
- HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
- GDHS u thích học tốn
B/ Đồ dùng dạy - học:
- GV: Một đồng hồ thật và mơ hình đồng hồ .
- HS: chuẩn bò bài
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 5’
- Gọi 2HS lên bảng, u cầu viết các số: bốn,
sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt
bằng chữ số La Mã.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
HD1: HD cách xem đồng hồ (chính xác đến
từng phút): 13’
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu
tạo mặt đồng hồ.
- u cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ
nhất - SGK và hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

- u cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai,
xác định kim giờ, kim phút và TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3.
- GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc
giờ theo 2 cách.
* Luyện tập: 18’
Bài 1 làm vở nháp
- Gọi học sinh nêu u cầu bài tập 1.
- Mời một em làm mẫu câu A.
- u cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Thực hiện theo cặp
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- u cầu HS tự làm bài.
- Mời ba học sinh lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Hai em lên bảng viết các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV
giới thiệu.
- Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi
trả lời:
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
+ 6 giờ 13 phút.
+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
- Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim
và trả lời về số giờ.

- 1 em đọc u cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10
phút.
- Cả lớp làm bài.
- 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
- Một em đọc đề bài 2
- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.
- Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
GV: Nguyễn Thanh Hải
17
Giáo án LỚP 3
Bài 3: HS làm bài vào vở
- u cầu HS đọc u cầu bài.
- u cầu cả lớp thực hiện vào VBT.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
c) Củng cố - dặn dò: 4’
- GV quay giờ trên mơ hình đồng hồ và gọi HS
đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
sung.
- Một em đọc u cầu bài tập ( Nối theo mẫu)
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2 em đọc số giờ do GV quay.
Tập làm văn:
NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
A/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói:Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trơi chảy và tự
nhiên.
GDHS u thích học tiếng việt

B/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa trong SGK Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- HS: Chẩn bò bài
C/Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
-Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại buổi biểu
diễn nghệ thuật em đã được xem".
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện : 21’
Bài tập 1 :
- Gọi 2 học sinh đọc u cầu bài tập và gợi ý.
- u cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các
câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+
Ơng Vương Chi Hi viết chữ vào những chiếc
quạt để làm gì ?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt
- Giáo viên kể chuyện lần 2.
- u cầu HS tập kể.
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước
lớp.
+ Mời đại diện các nhóm lên thi kể.
- Nhận xét, tun dương .
+ Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi

- 3 em đọc bài làm của mình.
- Lớp theo dõi.
- 2 học sinh đọc u cầu bài tập và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh trao minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
- Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể
lại.
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn
nói hay nhất.
GV: Nguyễn Thanh Hải
18
Giáo án LỚP 3
Chi?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện
trên?
c) Củng cố -dặn dò: 4’
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện.
-b Vài em nêu.
Thủ cơng :
ĐAN NONG ĐƠI ( TIẾT 2 )
A/ Mục tiêu :
- Học sinh biết cách đan nong đơi. Dồn được nan nhưng có thể chưa được khít, dán được nẹp
xung quanh tấm đan (phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. Có thể sử
dụng tấm đan nong đơi để tạo thành hình đơn giản)
. Đan được nong đơi đúng qui trình kĩ thuật.
- Rèn khéo tay.
B/ Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong đơi.

- HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 : Thực hành đan nong đơi .
- u cầu một số em nhắc lại qui trình đan nong
đơi đã học ở tiết trước.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong đơi.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Tổ chức cho HS thực hành đan nong đơi.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hồn thành
được sản phẩm.
- Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận
xét sản phẩm .
- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tun
dương học sinh trước lớp .
- Đánh giá sản phẩm của học sinh .
c) Củng cố - dặn dò: 4’
- u cầu HS nhắc lại quy trình đan nong mốt .
- Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, thước.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .

- Nêu các bước trình tự đan nong đơi.
- Thực hành đan nong đơi bằng giấy bìa:
+ Nhấc 2 nan, đè 2 nan. Nan ngang trước
và nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan
dọc.
+ Dán bao xung quanh tấm bìa .
- Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của
các bạn.
GV: Nguyễn Thanh Hải
19
Giaùo aùn LỚP 3

GV: Nguyeãn Thanh Haûi
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×