Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Tuan 24 Van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139 KB, 11 trang )

Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
Tuần 24 Soạn: 08/02/2010
mùa xuân nho nhỏ
( Thanh Hải)

A. Mục tiêu bài dạy :
- HS cảm nhận đợc những xúc cảm của tác giả trớc mùa xuân của thiên nhiên, đất nớc
và khát vọng đẹp đẽ muốn làm một mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho cuộc đời. Từ đó
mở rộng ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân là sống
có ích, có cống hiến cho cuộc đời chung.
- Cảm nhận nét tinh tế nghệ thuật dùng từ của tác giả.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ thơ.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy : Soạn giáo án ,chân dung Thanh Hải.
2. Trò : Soạn bài.
C.Tiến trình tổ chức bài học
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
21. Đọc thuộc bài thơ '' Con cò'' của Chế Lan Viên?
2.2 Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
3. Bài mới:(35)
* GT: Mùa xuân là mùa của tình yêu,của đất trời hoa sắc.Trong thơ hiện đại có nhiều
bài thơ hay viết về mù xuân ( mùa xuân chín - HMT; Mùa xuân xanh - TH
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
? Em hiểu gì về Thanh Hải
*Giới thiệu chân dung tác giả.
HS : - Tác giả:(sgk )
GV : THải là nhà thơ CM tham gia hai
cuộc chiến bám trụ tại quê hơng thơ
ông là niềm tin vợt lên sự khủng bố
của kẻ thù .


?Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
-Bài thơ là niềm yêu mến tha thiết
với cuộc sống và ớc nguyện dâng
hiến cho đời.

* Giới thiệu cách đọc.
- đọc văn bản
- Tìm hiểu chú thích.
?Nêu thể thơ và bố cục?
? Dấu hiệu nào cho thấy mùa xuân đã
về trên đất Huế.
Hs : Dòng sông xanh,bông hoa
tím,tiếng chim chiền chiện
?NT sử dụng?
? giọt long lanh rơi là giọt gì?
Hs: Không đơn thuần là giọt sơng, hay
giọt ma xuân mà còn là giọt âm thanh
Gv : Tác giả đã vẽ ra không gian cao
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả: ( 1930-1980) tên Phạm Bá Ngoãn
quê ở huyện Phong Điền - TTHuế.,là ngời có
công đầu trong việc xây dựng nền văn học
Cách mạng Việt Nam.
2. Tác phẩm :
- Bài thơ đợc ông viết(11/1980) khi đang
nằm trên giờng bệnh trớc khi qua đời một
tháng (12/1980).
- Thể thơ 5 chữ , nhịp 3/2 biến đổi.
+ II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc , chú thích.

2. Bố cục: 4 phần:
- 6 dòng đầu: cảm xúc trớc mùa xuân thiên
nhiên, đất trời;
- 2 khổ tiếp: cảm xúc về mùa xuân đất nớc;
-2 khổ tiếp: suy nghĩ và ớc nguyện của nhà
thơ trớc mùa xuân đất nớc;
- khổ cuối: lời ngợi ca quê hơng đất nớc qua
điệu dân ca xứ Huế.
3. Phân tích:
a. Mùa xuân của thiên nhiên , đất ttrời.
- Mọc giữa dòng sông xanh đảo trật cú
Một bông hoa tím biếc pháp, mtả tinh
ơ i con chim chiền chiện tế.
Hót chi mà vang trời từ ngữ xng hô
Từng giọt long lanh rơi láy ,lặp ẩn dụ
Tôi đa tay tôi hứmg. chuyển đổi cảm
giác.
( Thị giác -> thính giác -> xúc giác)
Ngữ văn 9 II
1
Tiết 116. Văn bản Dạy :
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
rộng với dòng sông, mặt đất, bầu trời
bao la, màu sắc tơi thắm của mùa
xuân ; âm thanh vang vọng, tơi vui
của chim chiền chiện.
+ Từng giọt : ẩn dụ chuyển đổi cảm
giác: thính giác , thị giác , xúc giác
biểu hiện niềm say xa, ngây ngất của
nhà thơ trớc vẻ đẹp của thiên nhiên.

? Mùa xuân của thiên nhiên của đất
trời, hiện lên nh thế nào?
?Mùa xuân của đất nớc đợc tác giả tái
hiện qua những hình ảnh nào?
Gv: Mùa xuân của đất nớc, con ngời :
đó là hình ảnh ngời cầm súng, hình
ảnh ngời ra đồng cấy lúa gợi về 2
nhiệm vụ chiến đấu và sản xuất xây
dựng đất nớc.
- Đất nớc nh vì sao
+ Nhà thơ tin tởng, tự hào vào sự phát
triển của đất nớc.
? Nhận xét về nghệ thuật?
? Hai hình ảnh này tợng trng cho lợng
nào?
? Đoạn thơ tiếp theo cho ta biết điều
gì?
GV: so sánh đất nớc nh đang chuyển
mình xây dựng trên nền tảng vững
chắc của lịch sử bố nghìn năm lịch sử
? Mùa xuân của đất nớc hiện nh thế
nào?
? ớc nguyện của nhà thơ đợc thể hiện
qua các câu thơ nào?
Hs: Làm con chim , nhành hoa ,nốt
trầm, hoà ca
? Nhận xét nghệ thuật tác giả sử dụng
? Việc chuyển đại từ nhân xng :"tôi"
( đầu bài thơ) -> " ta" có ý nghĩa gì?
Hs: Tôi : cá nhân

Ta : cái chung
=> Cái tôi hoà vào cái ta chung
Gv: cái hay chính là lấy vẻ đẹp của
thiên nhiên để miêu tả cái đẹp của
lòng ngời . tố Hữu đã từng viết trong
bài " Khúc ca xuân "
" Nếu là con chim chiếc lá
Thì con chim phải hót
Chiếc lá phải xanh
Lẽ nào vay mà không có trả
=> Đẹp, t ơi tắn sinh động,đó là bức tranh
xuân có đ ờng nét,hình khối,âm thanh,màu
sắc tất cả vẽ lên bằng cảm nhậnmtinh tế của
tác giả.
b. Mùa xuân của đất n ớc.
ngời cầm súng giắt
đầy
quanh
Mùa xuân lộc lng
điệp điệp
trải
ngời ra đồng dài
nơng mạ
- Hai lực lợngcủa CM ( xây dựng và bảo vệ
tổ quốc)
- Nhịp thơ khoẻ khắn 3/2:
- Tất cả nh hối hả nh xôn xao
Đất nơc nh vì sao đi lên phía trớc
so sánh .
=> Là mùa xuân có sức sống bền bỉ vững

vàng , nhịp độ đất n ớc vào xuân khẩn tr ơng
hối hả.
C. Điều tâm niệm của nhà thơ:
con chim hót => Lặng lẽ
một cành hoa dâng cho đời
Ta làm nhập vào hoà ca
điệp

Dù là tuổi hai mơi
lặp Dù là khi tóc bạc
- Chuyển đại từ nhân xng " Tôi"-> "Ta"
=> ứơc nguyện hoà nhập chân thành giản
dị ,khiêm nh ờng.
=> là khát vọng cống hiến xây dựng vào
mùa xuân chung của đất n ớc vào bất cứ thời
điểm nào của cuộc đời -> ý thức của một
của một công dân yêu n ớc
Ngữ văn 9 II
2
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
Sống là cho đâu chỉ nhận riêng
mình"
- Nhà thơ đã nói cho mình và cho mọi
ngời. Đó là ý nguyện chung của mọi
thế hệ.
? Nhận xét kết thúc bài thơ?
GV: Tổng kết bài học , rut ra ghi nhớ
?Trình bày miệng đoạn thơ mà em
thích nhất?
- Kết thúc bằng chất dân ca nhịp nhàng,

buồn thơng. Đó là âm thanh mùa xuân đất n-
ớc trẻ trung, xao xuyến lòng ngời.
* ghi nhớ
III-Luyện tập
- giải thích nhan đề bài thơ
+ khát vọng hào nhập cống hiến ,để sống
đẹp nh mùa xuân
+ Làm đẹp thêm cho mùa xuân đất nớc.
4. Củng cố:(3')
- Đọc diễn cảm bài thơ .Nhắc lại nội dung, nghệ thuật của văn bản .
- Bình một khổ thơ.
5. Hớng dẫn về nhà:(2')
- Học thuộc nội dung, nghệ thuật của bài thơ
- Học thuộc lòng bài thơ, làm bài tập trong sgk .
- Soạn : Viếng lăng Bác .

viếng lăng bác
(Viễn Phơng)
A. Mục tiêu bài dạy :
- Cảm nhận đợc sự xúc động thiêng liêng, thành kính của tác giả từ miền Nam ra
viếng Bác.
- Nắm đợc đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: giọng điệu trang trọng, tha thiết, rèn kĩ
năng đọc hiểu thơ trữ tình. Bài thơ là tiếng nói,tình cảm chung của nhân dân Nam Bộ
nói chung và của tác giả với Bác kính yêu.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy : Soạn gioá án
2. Trò : Soạn bài.
C.Tiến trình tổ chức bài học
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')

2.1. Đọc thuộc lòng bài thơ ''Mùa xuân nho nhỏ''?
2.2 Giải thích nhan đề của bài thơ và cho biết bài học bản thân ?
3. Bài mới:(35)
GT : Năm 1976 khi đất nớc hoàn toàn đực giải phóng tròn một năm cũng là lúc công
trình lăng Hồ Chủ Tịch đợc sự giúp đỡ của Liên Xô hoàn thành . trong không khí
thiêng liêng đó Viễn phơng đợc ra thăm lăng Bác.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
?Nêu những hiểu biết vế tác giả ?
? kể tên các tác phẩm chính?
- Mắt sáng học trò (1970)
- Nhớ lời di chúc (1972)
- Nh mây mùa xuân (1978)
?Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?

I. Giới thiệu chung
1. Tác giả: 1928 tên thật là Phan Thanh
Viễn quê ở An Giang là cây bút có mặt sớm
trong lực lợng văn học giải phóng miền
Nam.
2. Tác phẩm:
- Sáng tác khi đất nớc vừa thống nhất năm
1976 in trong tập "Nh mây mùa xuân
Ngữ văn 9 II
3
Soạn: 08/02/2010
Tiết 117. Văn bản Dạy :
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
Gv Cách đọc: giọng thành kính,
nghiêm trang, giàu cảm xúc.
- đọc mẫu, học sinh đọc.

? Bố cục của bài thơ?
-Trình tự không gian và thời gian: trớc
lăng Bác, trong lăng Bác, khi rời lăng
Bác.( trình tự chuyến đi thăm)

* Gọi học sinh đọc lại hai khổ đầu.
?Nhận xét về cách xng hô của tác giả?
" con" -> Lời xng hô thể hiện tình cảm
tha thiết.
Gv: không chỉ có vậy câu thơ ấy còn có
bồi hồi của ngời con M Nam mong chờ
có ngày về thăm cha. Tố Hữu viết
" Ngời không con mà có của nớc
non"
? Hình ảnh nào để lại ấn tơng với tác
giả?
? Từ hình ảnh này tác giả muốn gửi
gắm điêù gì? Nhận xét về nghệ thuật?
Hs; gợi nhơ đến lich sử dân tộc.
- Hs đọc sinh khổ hai
? " Ngày ngày đợc hiểu nh thế nào?
? Hình ảnh " mặt trời" đợc dùng với
biện pháp nghệ thuật nào?
?Trong khổ 2 nhà thơ còn sử dụng
những biện pháp nghệ thuật nào? Tác
dụng?
GV Tố Hữu viết
Xin nhớ từ đây nhớ lại ngày
Bác Hồ từ giã cõi hôm nay
Bảy mơi chín tuổi xuân trong sáng

Vào cuộc trờng chinh nhẹ cánh bay
( Bác ơi)
?ở khổ ba, tác giả đã miêu tả điều gì ?
? Chi tiết nào đợc tác giả so sánh? ý
nghĩa chi tiết đó
GV Khung cảnh và không khí trong
lăng rất thanh tĩnh
?Tại sao tác giả thấy Bác ''nhói'' ở tim?
Gv Biện pháp ẩn dụ, động từ mạnh:
nỗi đau xót, quặn thắt, đột ngột vì sự ra
đi của Bác. Hình ảnh Bác vẫn còn mãi
nhng vẫn không thể không đau xót vì
Ngời đã ra đi.
? Xa Bác nhà thơ đã nguyện hoá thân
(1978)"
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc,chú thích
2. Bố cục:3 phần
Khổ 1.2 : Cảnh ngoài lăng
Khổ 3. Cảnh trong lăng
Khổ 4 : Tâm niệm của nhà thơ
3. Phân tích:
a. Hai khổ thơ đầu
a1. Khổ 1
- Con - bác => Từ ngữ xng hô gần gũi,ruột
thịt nh lời noi của ngời con đi xa lâu ngày
về thăm cha
- " thăm" "viếng " => nói giảm nói tránh
=> Nghệ thuật: ẩn dụ,
- Hàng tre là hình ảnh thực, và cũng là hình

ảnh tợng trng cho dân tộc, con ngời VN bất
khuất kiên cờng.
- ''Ôi'': thán từ bộc lộ trực tiếp cảm xúc th-
ơng mến tự hào
b. Khổ thơ thứ hai:
+ Ngày ngày: từ lặp lại chỉ thời gian
+ mặt trời 1 : mặt trời tự nhiên tồn tại vĩnh
hàng
mặt trời 2 : ẩn dụ : ví Bác nh mặt trời
tồn tại vĩnh hằng trong tâm hồn mỗi ngời
Việt Nam
+ tràng hoa : ẩn dụ
+ 79 mùa xuân : Hoán dụ
=> Hình ảnh ẩn dụ, so sánh mới lạ diễn tả
tình cảm của ND khi vào lăng viếng Bác.
Tình cảm chân thành,là tình cmr chung của
nhiều ng ời VN
c. Khổ thứ 3 : Cảnh ở trong lăng.
- Giấc ngủ - Vầng trăng sáng dịu hiền
=> So sánh, ẩn dụ : trăng tợng trng hoà
bình mà cả đời ngời tìm kiếm cho dân tộc.
- " nhói" =>NT động từ mạnh =>Tình cảm
bộc lộ một cách mãnh liệt nỗi đau xót của
nhà thơ.

d. Khổ cuối : ớc nguỵện chân thành của
nhà thơ
Ngữ văn 9 II
4
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè

vào những gì?
? Nhận xét về nghệ thuật?
?Từ đó tác giả bộc lộ tình cảm nh thế
nào ?
GV Muốn làm con chim dâng tiếng
hót , bông hoa dâng hơng thơm nơi Bác
nghỉ; muốn làm con ngời bình dị trung
với nớc, hiếu với dân để noi gơng cuộc
đời Bác.
- Điệp ngữ ''muốn làm''

nhịp thơ dồn
dập thể hiện tình cảm lu luyến của tác
giả muốn đợc ở mãi bên Ng
GV hớng dẫn rút ra ghi nhớ.
HS đọc ghi nhớ.
- Nghệ thuật: Giọng điệu phù hợp , thể
thơ 8 chữ, nhịp chậm khổ cuối nhanh
hơn, hình ảnh sáng tạo, các biện pháp tu
từ đợc thể hiện xuất sắc.
- Nội dung:sgk
con chim ->hót quanh lăng
Muốn làm đoá hoa -> toả hơng đâu đây
Điệp ngữ cây tre ->trung hiếu
Lặp
=>Nhịp thơ dồn dập thể hiện tình cảm lu
luyến của tác giả muốn đợc ở mãi bên Ng-
ời.
=> Lặp hình ảnh hàng tre gợi lời dạy của
ngời " trung với nớc hiếu với dân"

* GHI NHớ
III. Luyện tập
- Đọc diễn cảm bài thơ.
-Nêu nội dung, nghệ thuật khổ 2 và 3 của
bài thơ.
4. Củng cố:(3')
- Đọc diễn cảm bài thơ .Nhắc lại nội dung, nghệ thuật của văn bản .
- Bình một khổ thơ.
5. Hớng dẫn về nhà:(2')
- Học thuộc lòng bài thơ; nắm đợc nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ về Bác.
- Soạn bài ''Sang thu''


nghị luận về tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích)

A. Mục tiêu bài dạy :
- Học sinh hiểu rõ thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), nhận
diện chính xác1 bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
- Nắm vững các yêu cầu đối với 1 bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích) để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
B. Chuẩn bị:
Ngữ văn 9 II
5
Soạn: 08/02/2010
Tiết 118. Tập làm văn Dạy :
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
1. Thầy : Soạn giáo án
2. Trò : Chuẩn bị trớc bài ở nhà.

C.Tiến trình tổ chức bài học
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
- Nhắc lại cách làm bài nghị luận về 1 vấn đề t tởng, đạo lí.
- Trình bày dàn ý 1 đề tự chọn.
3. Bài mới:(35)
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung


* Gọi học sinh đọc trích đoạn trong sgk
tr61
?Vấn đề nghị luận của văn bản này là
gì ?
? Hãy đặt một nhan đề thích hợp cho văn
bản ?
Hs : "Sức mạnh niềm đam mê"
" SaPa không lặng lẽ"
? Câu văn nào mang luận điểm của văn
bản ?
*Cho học sinh thảo luận tự do .
?Nhận xét về việc lập luận và sử dụng
luận cứ của ngời viết?
GV: Các luận điểm đợc nêu rõ ràng,
ngắn gọn, gợi đợc ở ngời đọc sự chú ý.
- Luận điểm đợc phân tích, chứng minh
một cách thuyết phục bằng dẫn chứng cụ
thể trong tác phẩm. Các luận cứ đợc sử
dụng đều xác đáng, sinh động bởi đó là
những chi tiết, hình ảnh đặc sắc của tác
phẩm.

- Bài văn đợc dẫn dắt tự nhiên, có bố cục
chặt chẽ. Từ nêu vấn đề, ngời viết đi vào
phân tích, diễn giải rồi sau đó khẳng
định, nâng cao vấn đề nghị luận.
? Qua đây cho biết thế nào là nghị luận
tác phẩm hoặc đoạn trích?
?Văn bản nghị luận về vấn đề gì.
I. Tìm hiểu bài nghị luận về tác
phẩm truyện (hoặc đoạn
trích)
1. Tìm hiểu ví dụ(T61.62)
2.Nhận xét :
a. Vấn đề nghị luận của bài văn: những
phẩm chất, đức tính mạnh mẽ, đáng yêu
của nhân vật anh TN làm công tác khí t-
ợng kiêm vật lí địa cầu trong truyện ngắn
''LLSP'' của Nguyễn Thành Long.
- Bài văn có thể đợc đặt tên: Hình ảnh anh
TN làm công tác khí tợng trong truyện
ngắn ''LLSP'' của NTL hay ''một vẻ đẹp
nơi SP lặng lẽ''.
b. Các câu văn mang luận điểm
- Đ1: 2 câu ''Dù đợc miêu tả khâm phục.
Trong đó, anh TN phai mờ''.
- Đ2: câu ''Trớc tiên, nhân vật anh TN
của mình''.
- Đ3: câu ''Nhng anh TN chu đáo''
- Đ4: câu ''Công việc vất vả khiêm tốn''
- Đ5: 2 câu ''Cuộc sống của chúng ta
thầm lặng'', ''Những con ngời tin yêu''


KL: Hệ thống luận điểm là những nhận
xét, đánh giá của ngời viết về nhân vật
trong tác phẩm: xác thực, đúng đắn, khái
quát.
KL: là nghị luận về nhân vật hay chủ đề,sự
việc của tác phẩm văn học hoặc đoạn
trích.
- Ng ời viết nêu nhận xét đánh giá,của
mình bằng những luận điểm ,luận cứ cụ
thể
=> Ghi nhớ
II. Luyện tập
-VBNL về: tình thế lựa chọn sống - chết
và vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật lão Hạc
- Câu mang luận điểm ''Từ việc miêu tả
Ngữ văn 9 II
6
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
?Câu văn nào mang luận điểm của văn
bản?

?Tác giả tập trung vào việc phân tích nội
tâm hay phân tích hành động của nhân
vật lão Hạc?
?Tại sao?
từ đầu''.
- Tác giả tập trung vào việc phân tích
những diễn biến trong nội tâm của nhân
vật vì đó là một quá trình ''chuẩn bị'' cho

cái chết dữ dội của nhân vật. Nói cách
khác cái chết chỉ là kết quả của 1 ''cuộc
chiến đấu giằng xé'' trong tâm hồn nhân
vật.(Lão chết để dành tơng lai cho con)
4. Củng cố:(3')
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ của bài.
5. Hớng dẫn về nhà:(2')
- Nm chc ghi nhớ, nắm đợc khái niệm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích), yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận này.
- Xem trớc bài: Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)

cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích)

A. Mục tiêu bài dạy .:
- Học sinh biết cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cho đúng
với các yêu cầu đã học ở tiết trớc.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bớc khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc
đoạn trích), cách tổ chức, triển khai các luận điểm.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy :Soạn giáo án
2. Trò : Soạn trớc bài ở nhà.
C.Tiến trình tổ chức bài học
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
- K/N bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)?
- Trình bày bài tập về nhà.
2. Bài mới:(35)
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
- Gọi học sinh đọc ví dụ trong sgk (4

đề)
?Các đề bài trên yêu cầu nghị luận về
vấn đề gì ?
Gv : Cần xác định đúng yêu cầu của
đề: nội dung, nghệ thuật, nhân vật từ
đó hiểu rõ những điều kiện cần có về
I. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc
đoạn trích)
1. Ví dụ:
- Đề 1: Nghị luận về thân phận ngời phụ nữ
trong xã hội cũ.
- Đề 2: nghị luận về db cốt truyện
- Đề 3: nghị luận về ''thân phận truyện Kiều''
- Đề 4: nghị luận về ''đời sống tình cảm gia
đình trong chiến tranh''
2. Nhận xét :
Ngữ văn 9 II
7
Soạn: 08/02/2010
Tiết 119. Tập làm văn Dạy :
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
tri thức, về kĩ năng để thực hiện tốt
yêu cầu ấy.
? Các từ ''suy nghĩ'', ''phân tích''cho ta
biết giữa các đề bài có sự giống nhau
và khác nhau nh thế nào ?
?Đề yêu cầu phân tích và đề yêu cầu
chứng minh có cách làm khác nhau.
- Học sinh đọc ghi nhớ ý 1.



? Xác định yêu cầu của đề ?
? Phơng pháp nghị luận (khác với đề
yêu cầu phân tích) ?

?Phần tìm ý cần đặt câu hỏi tìm hiểu
những về những phơng diện nào ?
? Các bớc lập dàn ý ?
- Mở bài: giới thiệu tác giả, nhân vật;
đánh giá ngắn gọn thành công của tác
giả trong việc XD nhân vật.
? Phần TB triển khai mấy nội dung
chính?
- KL: Trình bày các luận điểm chính
về nội dung và nghệ thuật.
? Nhận xét về các luận cứ của bài văn?
?Sử dụng luận cứ xác thực, tiêu biểu
trong tác phẩm phân tích, cm cho các
luận điểm.
?Có mấy cách mở bài?
+ Giống nhau:đều là kiểu bài nghị luận về
tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích)
+ Khác nhau:
- ''Suy nghĩ'' là xuất phát từ sự cảm , hiểu của
mình để nhận xét, đánh giá tác phẩm.
- ''Phân tích'' là xuất phát từ tác phẩm (cốt
truyện, nhân vật, sự kiện, tình tiết ) để lập
luận và sau đó nhận xét, đánh giá tác phẩm.
3. Ghi nhớ1:
II. Các bớc làm bài nghị luận về

tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích)
Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện
ngắn ''Làng'' của Kim Lân.
B ớc 1: Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Tìm hiểu đề:
+ Nghị luận về nhân vật trong tác phẩm.
+ Phơng pháp: xuất phát từ sự cảm hiểu của
bản thân
- Tìm ý
+ Về nội dung: đặt câu hỏi tìm hiểu phẩm
chất điển hình của nhân vật (tình yêu làng
hòa quyện với lòng yêu nớc - nét mới trong
đời sống tinh thần của ngời nông dân trong
kháng chiến chống Pháp).
Đặt câu hỏi tìm hiểu về nghệ thuật: tình
huống nào bộc lộ phẩm chất của nhân vật,
chi tiết nghệ thuật,
* B ớc 2: lập dàn bài:
A. MB: giới thiệu tác phẩm và nhân vật,
đánh giá ngắn gọn thành công của tác giả
trong việc XD nhân vật.
B.TB:
+ Nhận định về tình yêu làng, yêu nớc của
ông Hai.
+ Nghệ thuật đặc sắc của nhà văn.
Sử dụng các luận cứ trong tác phẩm phân
tích, chứng minh cho các luận điểm về nội
dung và nghệ thuật. Đó là các luận cứ rất xác
thực, tiêu biểu.

C. KB:
+ Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật.
+ Khẳng định thành công của tác giả trong
việc XD nhân vật.
* B ớc 3: viết bài.
- MB: 2 cách
+ Đi từ khái quát đến cụ thể (từ nhà văn đến
tác phẩm và nhân vật)
+ Nêu trực tiếp những suy nghĩ của ngời viết.
- TB: 3 chú ý
+ Nhận xét, ý kiến của mình
+ Phân tích, chứng minh cụ thể, chính xác
Ngữ văn 9 II
8
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
?Khi viết phần TB cần chú ý điều gì?
?
Yêu cầu của bớc 4 ?
? Khái quát cách làm bài văn nghị
luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích) ?
?Viết đoạn văn mở bài, 1 đoạn phần
thân bài của đề: suy nghĩ của em về
truyện ngắn ''Lão Hạc'' của Nam Cao.

- Học sinh đọc
- Học sinh viết và trình bày. Học sinh
khác nhận xét.
+ Liên kết giữa các đoạn văn, luận điểm.
- KB:

* B ớc 4: đọc lại bài viết và sửa chữa
- Kiểm tra lại bài viết có đúng yêu cầu của
đề không, cách lk giữa các đoạn,
=> Ghi nhớ (sgk)
III. Luyện tập
Viết đoạn văn mở bài, 1 đoạn phần thân bài
của đề: suy nghĩ của em về truyện ngắn ''Lão
Hạc'' của Nam Cao.

4. Củng cố:(3')
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ của bài.
- Cách làm bài nghị luận một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) ?
5. Hớng dẫn về nhà:(2')
- Học thuộc ghi nhớ của bài, nắm đợc cách làm bài nghị luận về tác phẩm (hoặc đoạn
trích)
- Xem trớc bài ''Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)'';
làm phần I.


Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích)
và hớng dẫn bài viết số 6 (ở nhà)

Ngữ văn 9 II
9
Soạn: 08/02/2010
Tiết 120. Tập làm văn Dạy :
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
A. Mục tiêu bài dạy :
- Học sinh củng cố tri thức về yêu cầu, về cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện

(hoặc đoạn trích) đã học ở các tiết trớc.
- Qua hoạt động luyện tập cụ thể mà nắm vững, thành thạo thêm kĩ năng tìm ý, lập ý,
kĩ năng viết một bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
B. Chuẩn bị:
1. Thầy : Chuẩn bị bài và đề bài hớng dẫn viết ở nhà.
2. Trò : làm tốt phần ''Chuẩn bị ở nhà''
C.Tiến trình tổ chức bài học
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
- Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)?
- Trình bày bài tập về nhà.
3. Bài mới:(35)
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
? Hãy xác định kiểu đề ?
? Nghị luận về vấn đề gì ?
- Hình thức nghị luận là gì ?

* Giáo viên đặt câu hỏi, trả lời miệng
để tìm ý.
?Truyện có mấy nhân vật chính ?
- Thái độ và tình cảm của bé Thu của 2
ngày đầu và trong ngày cuối (buổi
chia tay) ?
- Trong đợt nghỉ phép?
? Sau đó ông Sáu có tâm trạng nh thế
nào , ông đã làm gì ?
? Em hãy trình bày những nhận xét,
đánh giá của mình về mặt nội dung tác
phẩm ?
?Đánh giá về mặt nghệ thuật của

I- Tìm hiểu đề
Đề bài : Cảm nhận của em về đoạn trích
truyện ''Chiếc lợc ngà'' của Nguyễn Quang
Sáng.
II- Tìm ý:
- Kiểu đề: nghị luận về 1 đoạn trích tác phẩm
truyện.
- Nhận xét, đánh giá về ND và nghệ thuật
của đoạn trích truyện.
- Nêu cảm nhận.
1. Nhân vật bé Thu:
- Hai ngày đầu: không nhận cha ''Giật mình,
tròn mắt nhìn ''. Cự tuyệt mãnh liệt: không
gọi ba, hất trứng cá, bỏ đi
- Buổi chia tay: tình cảm cha con cảm động
''Kêu thét lên: Ba a a a ba!''
2 Nhân vật ông Sáu:
+Trong đợt nghỉ phép:
Đầu tiên là sự hụt hẫng, buồn khi con sợ hãi,
bỏ chạy.Tiếp theo là kiên nhẫn cảm hóa, vỗ
về để đứa con nhận cha.Đến phút chia tay:
bất lực, buồn. Khi con hét lên ''ba'' thì vô
cùng hạnh phúc.
+ Sau đợt nghỉ phép:Ân hận vì đã chót đánh
con. Say sa tỉ mỉ làm chiếc lợc ngà trên có
khắc dòng chữ ''Yêu nhớ tặng Thu con của
ba''. Trớc khi trút hơi thở cuối cùng ''hình nh
chỉ có tình cha con là không thể chết đợc''
trong trái tim của nhân vật ông Sáu.
3 Nhận xét đánh giá:

- Về nội dung: Tình phụ tử là nét đẹp văn
hóa trong đời sống tinh thần của ngời phơng
Đông nói chung, ngời Việt Nam nói riêng.
Tuy nhiên, trong đoạn trích ''Chiếc lợc ngà'',
tác giả đã xây dựng đợc một tình huống
truyện độc đáo, chỉ có trong hoàn cảnh chiến
tranh éo le, khắc nghiệt mà tình phụ tử đã đ-
ợc nén chặt để sau đó bùng nổ thành cảm
xúc nhân văn sâu sắc, cảm động.
Ngữ văn 9 II
10
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
truyện ?
- Học sinh dựa vào phần tìm ý, lập dàn
ý của bài văn.
?Nhắc lại cách viết phần MB, TB, KB?
- Giáo viên cho học sinh lên bảng trình
bày dàn ý, gọi học sinh nhận xét ,
đánh giá.
Hoạt động theo nhóm.
-Học sinh chép đề và nghe hớng dẫn.
? Y/C của đề? Phạm vi của đề?
- Về nghệ thuật: Cốt truyện chặt chẽ, có
những tình huống bất ngờ nhng vì xảy ra
trong hoàn cảnh thời chiến nên vẫn đảm bảo
tính hợp lí trong vận động của cuộc sống
thực tế. Ngời kể ở ngôi nhất, vừa là nhân
chứng vừa là ngời tham gia vào một số sự
việc của câu chuyện, do đó ngời kể đã chủ
động điều chỉnh đợc nhịp điệu kể. Nhân vật

sinh động, nhất là nhân vật bé Thu. Ngôn
ngữ giản dị mang đậm màu sắc nam Bộ.
III. Lập dàn ý
a. MB. : GT tác giả ,tác phẩm.
B. TB : lđ1: Mục II1
lđ2: Mục II2
- Mỗi LĐ cần có những nội dung nhận xét
đánh giá về từng nhân vật
- ý nghĩa chiếc lợc ngà?
LĐ3 : Mục III3 Nhận xét chung
c. KB : Khẳng định thành công nội dung và
nghệ thuật
IV.Viết bài
- Viết Mở bài
- Viết đoạn cho Lđ 1,2,3
V-Đọc và sửa bài
* H ớng dẫn bài viết số 6 ( làm ở nhà)
Đề; Suy nghĩ về thân phận ngời phụ nữ trong
xã hội cũ qua các nhân vật Vũ Nơng,Thuý
Kiều và Thơ Hồ Xuân Hơng
- NLvề nhân vật và số phận ngời phụ nữ qua
3 nhân vật cụ thể
- Chỉ ra đợc điểm chung : Phẩm chất tốt đẹp
nhng số phận hẩm hiu.( D/C)
- Điểm riêng : mỗi ngời có hoàn cảnh khác
nhau, bi kịch khác nhau
=> Giá trị nhân đạo và giá trị tố cáo.
=> Bài học bản thân.
4. Củng cố:(3')
- Cách làm bài nghị luận một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) ?

5. Hớng dẫn về nhà:(2')
- Viết bài ở nhà về văn nghị luận tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
Đề bài: chọn trong những truyện ngắn đã học, trình bày suy nghĩ.

Tổ chuyên môn Ban giám hiệu
Ngữ văn 9 II
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×