KẾ HOẠCH XÂY DỰNG
THƯƠNG HIỆU SIM ĐÔI
CỦA VIETTEL
GVHD: LA NGUYỄN THÙY DUNG
LỚP: ĐHQTKD 09B
THỰC HIỆN: NHÓM 1B
THÀNH VIÊN NHÓM
1. TRẦN MINH THÍCH
2. NGUYỄN ĐỨC SANG
3. NGUYỄN BÁ TRỌNG
4. NGUYỄN THÀNH TÂM
5. NGUYỄN THỊ THANH LAM
THÀNH VIÊN NHÓM
1. TRẦN MINH THÍCH
2. NGUYỄN ĐỨC SANG
3. NGUYỄN BÁ TRỌNG
THÀNH VIÊN NHÓM
1. TRẦN MINH THÍCH
2. NGUYỄN ĐỨC SANG
4. NGUYỄN THÀNH TÂM
3. NGUYỄN BÁ TRỌNG
THÀNH VIÊN NHÓM
1. TRẦN MINH THÍCH
2. NGUYỄN ĐỨC SANG
5. NGUYỄN THỊ THANH LAM
4. NGUYỄN THÀNH TÂM
3. NGUYỄN BÁ TRỌNG
THÀNH VIÊN NHÓM
1. TRẦN MINH THÍCH
2. NGUYỄN ĐỨC SANG
I. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
1. Phân tích môi trường vĩ mô
Kinh tế
Yếu tố tự nhiên
Chính trị, pháp luật
Văn hóa, dân số
Công nghệ
I. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
1. Phân tích môi trường vĩ mô
Kinh tế
Yếu tố tự nhiên
Chính trị, pháp luật
Văn hóa, dân số
Công nghệ
Nền kinh tế của Việt Nam đang phát triển
nhanh, năm 2010 tốc độ tăng trưởng KT
trên 6,5%, tăng trưởng GDP là 6,78%,
GDP bình quân ước khoảng 1200
USD/người. Mức lương CB từ 730 ngàn
đồng/tháng tăng lên 830 ngàn đồng/tháng,
thu nhập và mức sống ngày càng được
nâng cao, từ đó nhu cầu sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của Viettel ngày càng tăng.
I. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
1. Phân tích môi trường vĩ mô
Kinh tế
Yếu tố tự nhiên
Chính trị, pháp luật
Văn hóa, dân số
Công nghệ
Quy định của pháp luật có ảnh
hưởng tốt lẫn xấu đến Viettel, điển
hình như là quy định về việc mỗi
người không được sở hữu quá 3
Sim trong cùng một mạng, dẫn đến
số lượng khách hàng mua Sim sẽ
giảm đi, đồng thời cũng làm tăng
danh thu về mặt thẻ cào.
I. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
1. Phân tích môi trường vĩ mô
Kinh tế
Yếu tố tự nhiên
Chính trị, pháp luật
Văn hóa, dân số
Công nghệ
Việt Nam có dân số đông, khoảng 86
triệu người (2009), từ đó nhu cầu liên
lạc, nhu cầu dịch vụ nhiều Ngày nay,
hầu hết mỗi người từ các nhà doanh
nghiệp, người nông dân, sinh viên, công
chức cho đến học sinh đều có nhu cầu
liên lạc, và có những nhu cầu dịch vụ
khác…Như vậy, việc này sẽ kích cầu
dịch vụ của Công ty VETEL.
(2008)
I. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
1. Phân tích môi trường vĩ mô
Kinh tế
Yếu tố tự nhiên
Chính trị, pháp luật
Văn hóa, dân số
Công nghệ
Vừa là điều kiện thuận lợi vừa tạo ra
những khó khăn: sự phát triển của công
nghệ, đặc biệt là công nghệ 3G giúp cty
nâng cao chất lượng SP, DV, NSLĐ,
nhưng khó khăn cho cty là sự cạnh
tranh rất lớn trong nghành cùng với đòi
hỏi giảm giá các dịch vụ…
I. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
1. Phân tích môi trường vĩ mô
Kinh tế
Yếu tố tự nhiên
Chính trị, pháp luật
Văn hóa, dân số
Công nghệ
Yếu tố tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí
hậu, thời tiết Yếu tố này ảnh hưởng
đến chất lượng các dịch vụ, sự đầu tư
vào cơ sở hạ tầng viễn thông của Vietel.
Đối thủ
tiềm ẩn
Nhà cung
ứng
Sản phẩm
Thay thế
Khách hàng
Đối thủ
cạnh tranh
trong ngành
2. Môi trường tác nghiệp
MÔ HÌNH 5 ÁP LỰC
2. Môi trường tác nghiệp
Thị trường Viễn thông đã có sự
cạnh tranh gay gắt của các Công ty
dịch vụ viễn thông khác như
MOBIFONE,
VINAPHONE, SFONE, BEELINE…
Dù hiện tại Viettel đang chiếm lĩnh
thị phần nhiều nhưng các mạng điện
thoại khác đang dần tiến tới mức
cân bằng như Mobifone đã chiếm
35%.
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH HIỆN TẠI
2. Môi trường tác nghiệp
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TIỀM ẨN
Truyền thông “lấn sân” viễn thông
Mạng di động MVNO
2. Môi trường tác nghiệp
KHÁCH HÀNG TIÊU THỤ
Khi thị trường viễn thông hội tụ đến 8
nhà cung cấp dịch vụ di động: khách
hàng vẫn thấy sự khác biệt Viettel. Đó
là:
- Doanh nghiệp có số lượng thuê bao
di động lớn nhất
- Doanh nghiệp có vùng phủ sóng rộng
nhất
- Doanh nghiệp có giá cước cạnh tranh
nhất
- Doanh nghiệp có những gói cước hấp
dẫn
- Doanh nghiệp có chính sách CSKH
tốt nhất
2. Môi trường tác nghiệp
NHÀ CUNG CẤP
- Nhà cung cấp tài chính bao gồm: BIDV, MHB, Vinaconex, EVN
- Nhà cung cấp NVL, SP bao gồm: AT&T (Hoa Kỳ), BlackBerry
2. Môi trường tác nghiệp
SẢN PHẨM THAY THẾ
- Sản phẩm và dịch vụ thay thế có thể thỏa mãn nhu cầu tương đương
với các sản phẩm dịch vụ trong ngành.
- Ngành viển thông rộng mở vì vậy trong tương lai gần sẽ có những
sản phẩm thay thế sẽ giúp khách hàng ngày càng thỏa mản nhu cầu
của mình.
3. Môi trường nội bộ
Nghiên cứu nội lực của Tổng công ty
Phân tích về hoạt động Maketting
Phân tích về tình hình tài chính
Đánh giá hoạt động kinh doanh
Đánh giá môi trường nội bộ
Phân tích về hoạt động Maketting
Phân tích về tình hình tài chính
Đánh giá hoạt động kinh doanh
Phân tích về hoạt động Maketting
Phân tích về tình hình tài chính
Đánh giá môi trường nội bộ
Đánh giá hoạt động kinh doanh
Phân tích về hoạt động Maketting
Phân tích về tình hình tài chính
3. Môi trường nội bộ
II. TẦM NHÌN – SỨ MỆNH
1. Tầm nhìn
“ Được khách hàng xem là một sản phẩm của sự tiện ích”.
II. TẦM NHÌN – SỨ MỆNH
2. Sứ mệnh
Sứ mệnh của công ty “Viettel luôn luôn sáng tạo, áp
dụng công nghệ tiên tiến, đem đến nhiều sự tiện ích,
không ngừng cung cấp những sản phẩm và dịch vụ có
chất lượng cao, đáng tin cậy và giá hợp lý”.
III. NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
1. Nhận diện cốt lõi
Kết nối 3
người cùng
một lúc.
III. NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
2. Nhận diện mở rộng
Giá cả thấp
Chất lượng cao
Tiết kiệm thời gian
Khách hàng mục tiêu: những
người trẻ tuổi
Sự thật thầm hiểu:Tôi mong
muốn sự sáng tạo và mang
phong cách riêng, thỏa sức
chuyện trò với giá rẻ.
Đối thủ cạnh tranh:
•
Sim mobifone
•
Sim vinaphone
•
…
Lợi ích:chất lượng tốt, giá
cước rẻ, kết nối được 3 người
cùng lúc
Đặc tính thương hiệu:
•
Năng động
•
Sáng tạo
•
Tiện ích
Lý do tin lợi ích:
•
Ứng dụng công nghệ cao
•
Thương hiệu của công ty
THƯƠNG HIỆU
ĐƯỢC
NHẬN BIẾT
IV. ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
IV. ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
Điểm mạnh
Sản phẩm đầu tiên
Tiện lợi
Giá thấp
Hình ảnh công ty
Điểm yếu
Chức năng tương tự
Kết nối đường truyền phức tạp
Cơ hội
NTD hiếu kì về SP mới
Dân số đông, nhu cầu liên lạc tăng
Thị trường ĐTDĐ phát triển.
Khoa học – công nghệ tiên tiến.
Nguy cơ
đối thủ cạnh tranh cũng đưa
ra nhiều sim mới
Mobifone được bình chọn là
cung cấp dịch vụ tốt nhất (2010).
Sự chấp nhận từ phía khách hàng
Phân tích điểm mạnh,điểm yếu,hạn chế và nguy cơ
V. CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU
Tomato là gói cước đại chúng nhất của Viettel. Gói
cước không giới hạn thời gian sử dụng, với mức
cước hàng tháng bằng không.
Gọi hoặc nhắn tin tại bất kỳ thời điểm
1
2
3
4
Không cước hoà mạng
Không cước thuê bao tháng
Không giới hạn thời hạn thẻ
Lợi ích:
V. CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU
Khách hàng thường sử dụng gói cước
Tomato, sản phẩm mới để được mọi người
ưa chuộng sẽ dùng Tomato làm gói cước mẹ,
do đó dùng chiến lược thương hiệu nguồn để
phát triển sản phẩm mới với tên gói cước mới
là “Tomato - double”. “Tomato – double –
Nói những gì, bạn muốn nói”.
Nhanh chống
tiếp cận
thị trường
Được KH
tin tưởng
và sử dụng
Góp phần
phát triển
thương hiệu
Với chiến lược này, Tomato-double sẽ:
VI. QUẢNG BÁ XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU
Báo và
Tạp chí
Truyền hình
Tài trợ
Apphich và
Băng gôn
Đài phát
thanh
P
h
ư
ơ
n
g
t
i
ệ
n
t
r
u
y
ề
n
t
h
ô
n
g