Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA 2- tuan 24- 2 buoi-CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.74 KB, 25 trang )

Tuần 24
Th hai ngy 22 thỏng 2 nm 2010
Dạy bài sáng thứa 6 tuần 23 - Giáo viên dạy: Lâm Thị Việt Hà
Âm nhạc
Học bài hát: Chú chim nhỏ dễ thơng
( GV chuyên trách soạn giảng)
____________________________________
Tập làm văn
Đáp lời khẳng định. Viết nội quy.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trớc (BT1, 2)
- Đọc và chép lại đợc từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trờng (BT 3)
- HSKT: Nhìn, chép lại đợc từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trờng
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- Bản nội quy của nhà trờng.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng thực hành: Đáp lời
xin lỗi trong các tình huống đã học.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạtđộng 1: Hớng dẫn làm bài tập .
Bài 1:
- Giáo viên treo tranh minh hoạ và yêu cầu
học sinh đọc lời của các nhân vật:
+Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé: Cô ơi, hôm nay
có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
+Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé nh thế
nào?


+Theo em, tại sao bạn học sinh nói vậy? Khi
nói vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ nh thế
nào?
+Bạn nào có thể tìm 1 câu nói khác thay cho
lời đáp lại của bạn học sinh .
- Cho 1 số em đóng lại tình huống.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng
đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong
bài. Chú ý học sinh có thể thêm lời thoại nếu
muốn.
- Yêu cầu học sinh đóng lại tình huống 1.
*Tình huống a :
+Mẹ ơi, đây có phải là hơu sao không ạ?
+Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ. / Trông nó lạ quá,
mẹ nhỉ. / Nó hiền lành và đáng yêu qúa, phải
không mẹ. / Cái cổ của nó phải dài đến mấy
mét ấy mẹ nhỉ . /
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, đa ra lời đáp khác
- 2 em trả lời theo tình huống của
GV đa ra.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Cô bán vé trả lời: Có chứ .
- Bạn nhỏ nói: Hay quá!
- Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch, đúng
mực trong giao tiếp.
- Ví du: Tuyệt thật ./ Thích quá ! Cô
bán cho cháu một vé với./ .

- 2 học sinh lên đóng vai và diễn lại
tình huống trong bài. Học sinh cả
lớp theo dõi.
- 2 HS đoc y/c
- 1 vài cặp thực hành trớc lớp .
- 1 em đọc yêu cầu, cả lớp cùng suy
nghĩ .
- Học sinh đóng vai theo cặp.
- 1 cặp học sinh đóng lại tình huống
- Lớp nhận xét đa ra lời đáp khác
1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
- Tiến hành tơng tự với các tình huống còn lại .
- Giáo viên nhận xét đa bổ sung .
Bài 3:
- Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh
đọc đoạn văn: Nội quy trờng học .
- Yêu cầu học sinh tự nhìn bảng chép lại hai
ba điều trong bản nội quy vào vở .
+ Đi học đúng giờ, học bài
+ Không nói tục chửi thề .
+ Không ăn qùa vặt .
+ Đi học mặc đồng phục mang bảng tên
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng .
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét, tiết học.
(nếu có)
- Học sinh giải quyết tình huống .
- 2 học sinh lần lợt đọc bài.
- Lớp chép vào vở.

- Học sinh về tập nói lời đáp lại cho
lịch sự và nhớ những điều của nội
quy trờng học.
Toán
Tìm một thừa số của phép nhân
I. Mục tiêu :
- Nhận biết đợc thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
- Biết tìm thừa số x trong các dạng BT: x x a = b; a x x = b (với a, b là các số bè và phép
tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính dã học).
- Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 3).
- HSKT: Làm đợc BT 1, 2.
II. Đồ dùng dạy và học :
- 3 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 chấm tròn ( tam giác , hình vuông )
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên vẽ lên bảng 4 hình : hình vuông,
hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật. Gọi học
sinh lên tìm những hình đã tô màu 1 hình.
3
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm thừa số.
- Giáo viên cho học sinh lấy 3 tấm bìa mỗi tấm
bìa có 2 chấm tròn .
- Nêu bài toán: Có 3 tấm bìa nh nhau, mỗi tấm
bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu chấm tròn ?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm đợc số chấm

tròn có trong 3 tấm bìa .
- Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả trong
phép nhân trên .
- Gắn các thẻ từ lên bảng để định danh tên gọi
các thành phần và kết qủa của phép nhân trên:
2 x 3 = 6


- 2 em lên bảng làm bài
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh lên bảng thao tác, d-
ới lớp làm.
- Có 6 chấm tròn .
- Phép nhân : 2 x 3 = 6
- 2 và 3 là thừa số; 6 là tích
- Học sinh gắn thẻ từ vào phép
tính .
2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh.
Thừa số Thừa số Tích
Dựa vào phép x trên, lập các phép (:) tơng ứng.
- Giới thiệu: Để lập đợc phép chia 6 : 2 = 3
chúng ta lấy tích ( 6 ) trong phép nhân 2 x 3 = 6
chia cho thừa số thứ nhất ( 2 ) đợc thừa số thứ hai
( 3 ).
- Giới thiệu tơng tự với phép chia : 6 : 3 = 2 .
- 2 và 3 là gì trong phép tính nhân 2 x 3 = 6?
- Vậy ta thấy, nếu lấy tích chia cho một thừa số ta
sẽ có thừa số kia .

- Muốn tìm thừa số cha biết ta làm nh thế nào?
*Hớng dẫn tìm thừa số x cha biết.
- Viết lên bảng X x 2 = 8 và nói chúng ta sẽ
học cách tìm thừa số cha biết này .
- x là gì của phép nhân X x 2 = 8?
- Muốn tìm thừa số cha biết ta làm nh thế nào?
- Hãy nêu phép tơng ứng ?
- Vậy x bằng bao nhiêu ?
- Giáo viên viết phép tính lên bảng yêu cầu học
sinh đọc lại .
- Nh vậy chúng ta tìm đợc x = 4 để 4 x 2 = 8 .
- Viết lên bảng : 3 x X= 15, yêu cầu HS làm.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Giáo viên sửa bài, bổ sung.
- Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm nh
thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp học thuộc lòng quy tắc trên .
Hoạt động 3 : Luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi học
sinh lên đọc bài trớc lớp .
- Giáo viên nhận xét, cho điểm .
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ?
- x là gì trong phép tính của bài ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn, sau đó
chữa bài .
- Hỏi học sinh vừa lên bảng làm bài: Tại sao
trong phần b , để tìm x em lại lấy 12 chia cho 3 ?

- Hỏi tơng tự phần c .
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm 1 thừa số của
phép nhân .
- Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dơng .
- Về nhà học thuộc các bảng nhân .
- Phép chia 6 : 2 = 3 .
- Học sinh lắng nghe .
- Là thừa số.
- Muốn tìm thừa số này, ta lấy
tích chia cho thừa số kia.
- x là thừa số của phép nhân .
- Ta lấy tích chia cho thừa số còn
lại .
- x = 8 : 2
- x = 4
- X x 2 = 8
x = 8 : 2
x = 4
- 1 em lên bảng, lớp làm vào
bảng con .
- Muốn tìm một thừa số trong
phép nhân ta lấy tích chia cho
thừa số đã biết .
- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh .
- Học sinh làm bài, 1 em đọc bài
làm của mình trớc lớp.
- Tìm x
- x là thừa số cha biết trong phép

nhân .
- Học sinh lên bảng làm bài cả
lớp làm vào vở bài tập .
- 1 HS nhận xét Chữa bài.
- Vì x là thừa số trong phép
nhân X x 3 = 12, nên để tìm x
chúng ta phải lấy tích là 12 chia
cho thừa số đã biết là 3 .
- 1 học sinh nêu.
Hoạt động tập thể
3
Sinh ho¹t líp
I. Mơc tiªu:
- §¸nh gi¸ ho¹t ®éng trong tn 23
- TriĨn khai kÕ ho¹ch tn 24
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
H§ 1: S¬ kÕt, ®¸nh gi¸ tn qua
* GV ®¸nh gi¸ chung
- HS ®i häc ®Çy ®đ vµ ®óng giê, nỊ nÕp tríc vµ
sau TÕt ỉn ®Þnh.
- Thùc hiƯn nghiªm tóc ch¬ng tr×nh tn 23
- Lao ®éng phơ huynh: thùc hiƯn tèt.
- §ãng nép : NhiỊu em ®· hoµn thµnh, riªng
em Hoµ cha cã ®ång nµo
H§ 2: KÕ ho¹ch tn sau
- T¨ng cêng kiĨm tra viƯc häc ë nhµ.
- TËp trung båi dìng hs giái.
- Lao ®éng trång c©y ®Çu n¨m míi.
- Thùc hiƯn c¸c nhiƯm vơ kh¸c theo kÕ ho¹ch

cđa nhµ trêng.
- H§ 3: Tỉng kÕt
-Tổ trưởng báo cáo các mặt trong
tuần.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Bình bầu thi đua
- Theo dâi ®Ĩ thùc hiƯn.
- C¶ líp h¸t mét bµi.
Bi chiỊu: d¹y bµi s¸ng thø 2 tn 24
TËp ®äc
Qu¶ tim khØ
I. Mơc tiªu:
- BiÕt ng¾t, nghØ h¬i ®óng, ®äc râ lêi nh©n vËt trong c©u chun.
- HiĨu ND: KhØ kÕt b¹n víi C¸ SÊu, bÞ C¸ SÊu lõa nhng KhØ ®· kh«n khÐo tho¸t n¹n.
Nh÷ng kỴ béi b¹c nh C¸ SÊu kh«ng bao giê cã b¹n. (tr¶ lêi ®ỵc CH 1, 2, 3, 5) – HS kh¸,
giái tr¶ lêi ®ỵc CH 4.
- HSKT: TËp ®äc ®óng bµi.
II. §å dïng d¹y vµ häc:
- Tranh minh häa bµi tËp ®äc.
- B¶ng phơ ghi s½n néi dung cÇn híng dÉn lun ®äc.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh.
1. KiĨm tra bµi cò:
- Gäi 2 häc sinh ®äc vµ tr¶ lêi c©u hái
bµi “ Néi quy ®¶o KhØ” :
- Gi¸o viªn nhËn xÐt, tuyªn d¬ng, ghi
®iĨm.
2. Bµi míi: Giíi thiƯu bµi.
Ho¹t ®éng 1: Lun ®äc
- Gi¸o viªn ®äc mÉu toµn bµi mét lỵt.

- Lun ®äc c©u kÕt hỵp ®äc c¸c tõ khã:
leo trÌo, qy m¹nh, sÇn sïi, nhän ho¾t,
lìi ca, trÊn tÜnh, lđi mÊt
- Lun ®äc ®o¹n kÕt hỵp gi¶i nghÜa tõ
vµ híng dÉn ng¾t giäng.
- Yªu cÇu häc sinh ®äc trong nhãm.
- Gi¸o viªn vµ HS kh¸c nhËn xÐt tuyªn d-
¬ng.
Ho¹t ®éng 2 : T×m hiĨu bµi.
- 2 HS lªn b¶ng ®äc vµ TLCH
- 2 HS nh¾c l¹i tªn bµi.
- Häc sinh l¾ng nghe.
- Nèi tiÕp ®äc c©u.
- Häc sinh ®äc nèi tiÕp ®äc ®o¹n.
- Lun ®äc theo nhãm.
- §¹i diƯn c¸c nhãm thi ®äc ®o¹n
hc c¶ bµi.
4
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài.
+Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng
của Cá Sấu?
+Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2, 3, 4.
+Cá Sấu định lừa Khỉ nh thế nào ?
+Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của
Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ?
+Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
+Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội
bạc?
+Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?

+Theo em Khỉ là con vật nh thế nào?
+Còn Cá Sấu thì sao?
+Qua chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại
bài theo hình thức phân vai .
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục học sinh cảnh giác đối với ngời
xấu và phải chân thật trong tình bạn.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
- Da sần sùi, dài thợt, răng nhọn hoắt,
mắt ti hí.
- Cá Sấu nớc mắt chảy dài vì không
có ai chơi.
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi
và định lấy quả tim của Khỉ.
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy
lại bình tĩnh.
- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa
vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ
đang để ở nhà nên phải quay về nhà
mới lấy đợc.
- Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi
Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
- Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
- Khỉ là ngời bạn tốt và rất thông
minh.
- Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa

dối, xấu tính.
- Qua chuyện muốn nói với chúng ta
là không ai muốn chơi với kẻ ác./
Phải chân thật trong tình bạn./ Những
kẻ giả dối, bội bạc thì không bao giờ
có bạn .
- Luyện đọc lại bài theo vai (ngời dẫn
chuyện, Cá Sấu, Khỉ.)
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b.
- Biết tìm một thừa số cha biết.
- Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 3)
- HSKT: Làm đợc BT 2, 3.
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh làm bài tập sau:
Tìm x: X x 3 =18 ; 2 x X =14 ; X x3 = 21
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài .
+ x là gì trong các phép tính của bài?
+Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta
làm nh thế nào ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm

của bạn
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Một em nêu.
- x là một thừa số trong phép (x)
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Một vài em nhận xét .
5
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhận xét, tuyên dơng
Bài 2*: KKHS làm
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 .
- Treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập,
chỉ bảng cho học sinh đọc tên các dòng
trong bảng.
- Hỏi lại cách tìm tích, cách tìm thừa số
trong phép nhân và yêu cầu tự làm bài.
- Gọi học sinh sửa bài .
- Giáo viên sửa bài và nhận xét kết quả
đúng
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc đề bài và tóm tắt
- Yêu cầu sinh làm bài.
- Giáo viên sửa bài và nhận xét đa ra kết
quả đúng:
Tóm tắt
3 túi : 12 kg gạo

1túi :.kg gạo ?
- Giáo viên chấm một số bài nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng những em
học tốt.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Tìm y
- Viết số thích hợp vào ô trống
- HS đọc
- 2 em nhắc quy tắc.
- 2 em lên bảng, dới lớp làm vào vở
- Học sinh đổi vở sửa bài .
- Hai em đọc và tóm tắt bài, 1 học
sinh giải, dới lớp làm vào vở.
- Đổi vở sửa bài.
Bài giải
Một túi có số gạo là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg
Đạo đức
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( tiết 2)
I- Mục tiêu:
- Nêu đợc một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản thờng gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
- HSKT: Biết chào hỏi; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ
nhàng.
II- Chuẩn bị:
- Tình huống cho trớc, phiếu thảo luận.
III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

Hoạt động của Gv Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra bài cũ- Hs nêu phần ghi
nhớ tiết trớc.
2-Bài mới:
- Giới thiệu ghi bảng
Hoạt động 1: Trò chơi: Sắm vai.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm tự đóng
tình huống sau.
+ Em gọi điện thoại hỏi thăm sức khoẻ
của một bạn cùng lớp bị ốm.
- Gv nhận xét các tình huống.
- Gv kết luận
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Gv chia nhóm, yêu cầu thảo luận, xử
lý tình huống sau:
+ Có điện thoại của bố, nhng bố không
có nhà.

- 2 hs trả lời.
- Hs chia lớp thành 3 nhóm, xây dựng
kịch bản theo tình huống trên.
- Các nhóm trình bày.
- Hs nhận xét bổ sung.
- Hs đọc lại tình huống.
- Hs chia nhóm, suy nghĩ, thảo luận.
6
- Gv tổng kết : Phải lịch sự, nói năng rõ
ràng khi nhận và gọi điện thoại.
- Gv liên hệ thực tế.
3- Củng cố dặn dò:

- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Đại diện hs trả lời câu hỏi.
- Hs nhận xét.
- Hs liên hệ thực tế.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Giáo viên dạy: Lâm Thị Việt Hà
Buổi sáng Thể dục
Bài 47: Đi kiễng gót hai tay chống hông.
Trò chơi: Nhảy ô
I. MụC TIÊU :
- Giữ đợc thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi Nhảy ô.
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
- Địa điểm: Trên sân trờng vệ sinh an toàn nơi tập .
- Phơng tiện: 1còi
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hS
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
2. Phần cơ bản
- ôn các động tác: chân, tay, lờn, bụng, toàn thân và
nhảy của bài TD phát triển chung.
- ôn đứng kiễng gót hai tay chống hông: GV vừa làm
mẫu vừa giải thích để HS tập theo .
- Trò chơi: Nhảy ô
- GV nêu tên trò chơi sau đó HS chuyển đổi đội hình

về vị trí chuẩn bị .
3. Phần kết thúc
- Cúi ngời thả lỏng: 5- 6 lần
- Nhảy thả lỏng: 4-5 lần
- GV nhận xét giao bài tập về nhà
- Lắng nghe.
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
-2 HS lên thực hiện động
tác, cả lớp quan sát nhận xét
- Cả lớp cùng thực hiện .
- HS chơi.
- Cả lớp thực hiện.
- Học sinh thực hiện .
Toán
Bảng chia 4
I. Mục tiêu:
- Lập và nhớ đợc bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
- HSKT: Tập ghi nhớ bảng chia 4.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 hình tròn .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng :
+ Tìm x:
x + 3 = 18 ; 2 + x = 18 ; x x 3 = 27

+ Đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- 3 em lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở nháp .
7
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Lập bảng chia 4.
- Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa có 4 chấm
tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 4 chấm
tròn và hỏi:
+3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
+Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm
tròn có trong cả 3 tấm bìa .
+Nêu bài toán:Trên các tấm bìa có tất cả 12
chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . Hỏi
có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
+Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa
mà bài toán yêu cầu .
- Giáo viên viết lên bảng phép tính: 12 : 4 = 3 và
yêu cầu học sinh đọc phép tính này .
- Tiến hành tơng tự với 1 vài phép tính khác .
Hoạt động 2: Học thuộc lòng bảng chia 4 .
- Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép
tính chia trong bảng chia 4?
- Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng, ghi điểm.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét sửa bài đa ra kết quả đúng
Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán .
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng .
- Giáo viên nhận xét sửa bài đa ra đáp án đúng,
chấm 1 số bài. Tóm tắt
4 hàng : 32 học sinh .
1 hàng : . học sinh ?
Bài 3: * KK HS làm
3. Củng cố, dặn dò:
- Y/c HS đọc bảng chia 4.
-Nhận xét tiết học, tuyên dơng những em học tốt.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh quan sát và phân
tích câu hỏi của giáo viên và
trả lời .
- Ba tấm bìa có 12 chấm tròn.
- Phép tính : 4 x 3 = 12
- Phân tích bài toán , sau đó1
học sinh trả lời :
- Có tất cả 3 tấm bìa .
- Phép tính : 12 : 4 = 3
- Đọc cá nhân , đọc đồng
thanh .
- Cả lớp đọc đồng thanh .
- Phép tính này đều có dạng

một số chia cho 4.
- 5 đến 7 em .
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- 3 học sinh lên bảng làm. Dới
lớp làm vào vở, sau đó đổi vở để
kiểm tra vở lẫn nhau.
- 1 em đọc
- 1 em tóm tắt , 1 em giải , d-
ới lớp làm vào vở .
- Học sinh sửa bài.
Bài giải
Số học sinh mỗi hàng có là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
- Đọc đề bài
- Tóm tắt rồi giải vào vở, một
em lên bảng chữa bài.
- Hai em đọc bảng chia 4 .
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật
( GV chuyên trách soạn giảng)
Kể chuyện
Quả tim khỉ
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa vào tranh minh họa kể lại đợc từng đoạn câu chuyện: Quả tim Khỉ.
- HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT 2)
8
- HSKT: Dựa vào tranh minh họa, nghe bạn kể để nắm nội dung si giản của câu
chuyện Quả tim Khỉ.
II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong sách giáo khoa .
- Mũ hóa trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể theo vai câu chuyện:
Bác sĩ Sói.( vai ngời dẫn chuyện, vai Sói, vai
Ngựa.)
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm, tuyên dơng.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hớng dẫn kể từng đoạn câu chuyện.
Bớc 1: Kể trong nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa
vào tranh minh họa và gợi ý của giáo viên để kể
cho các bạn trong nhóm nghe.
Bớc 2: Kể trớc lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trớc
lớp.
- Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
- Khi học sinh kể giáo viên có thể đặt một số
câu hỏi gợi ý nếu thấy học sinh còn lúng túng.
+Đoạn 1:
+Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+Cá Sấu có hình dáng nh thế nào?
+Khỉ gặp Cá Sấu trong trờng hợp nào?
+Khỉ hỏi Cá Sấu câu gì?
+Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
+Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu nh thế nào?
- Các đoạn còn lại GV tiến hành tơng tự đoạn 1

- Giáo viên nhận xét , tuyên dơng , cho điểm .
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy
vai diễn ? Đó là những vai nào ?
- Chia nhóm và yêu cầu học sinh cùng nhau dựng
lại câu chuyện theo hình thức phân vai .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng .
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện chúng ta rút ra bài học gì?
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về tập kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe và
chuẩn bị bài sau .
- 3 em kể theo vai.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 4 em một nhóm luyện kể
từng đoạn. Mỗi em kể 1 bức
tranh, các bạn khác nghe và
nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Một số nhóm kể, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- Xảy ra ở ven sông.
- Cá Sấu da sần sùi, dài thợt,
nhe hàm răng nhọn hoắt nh
một lỡi ca sắt.
- Cá Sấu hai hàng nớc mắt
chảy dài vì buồn bã.
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc ?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì
chả có ai chơi với tôi.
- Ngày nào Cá Sấu cũng đến

ăn hoa quả mà Khỉ hái.
- Kể câu chuyện cần 3 vai
diễn là vai ngời dẫn chuyện,
vai Khỉ, vai Cá Sấu.
- Các nhóm phân vai và kể.
- Phải thật thà trong tình bạn.
Không ai muốn kết bạn với
những kẻ giả dối.
Buổi chiều: Chính tả
Quả tim khỉ
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm đợc BT2 a/b hoặc BT3 a/b.
9
- HSKT: Chép tơng đối đúng bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng viết:
+ Le te, long lanh, nồng nàn, lo lắng.
+ lớt, lợc, trợt, phớc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chính tả
- Giáo viên treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu
học sinh đọc lại đoạn văn.
+Đoạn văn có những nhân vật nào?

+Vì sao cá Sấu lại khóc?
+Khỉ đã đối xử với Cá Sấu nh thế nào?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ đầu đoạn văn ta viết nh thế nào ?
- Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa ?
- Hãy đọc lời của Khỉ.
- Hãy đọc lời của Cá Sấu.
- Những câu đó đợc đặt sau dấu gì?

*Hớng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh viết những từ : Cá Sấu, nghe,
những, hoa quả
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
*Viết bài:
- Đọc lần lợt từng câu cho HS viết bài vào vở.
*Soát lỗi:
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Thu và chấm 1 số bài , nhận xét tuyên dơng
Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập .
Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng 1 số em viết đẹp.
- Hớng dẫn về nhà làm tiếp bài tập 3 vào vở.
- 2 em lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh đọc.
- Khỉ và Cá Sấu.

- Vì chẳng có ai chơi với nó.
- Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa
quả cho Cá Sấu ăn.
- Đoạn văn có 6 câu.
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa
chữ cái đầu .
- Cá Sấu, Khỉ (tên riêng), Bạn,
Vì, Tôi, Từ ( những chữ đầu
dòng)
- Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc?
-Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả
ai chơi với tôi.
- Đặt sau dấu gạch ngang đầu
dòng.
- 2 em lên bảng viết , dới lớp
viết vào bảng con.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- Học sinh soát lỗi.
- 1 em nêu yêu cầu: Điền s
hoặc x vào chỗ trống.
- 2 em lên bảng làm, dới lớp
làm vào vở bài tập.
- Học sinh nhận xét bài bạn và
chữa lại nếu sai .
Toán
Luyện: Bảng chia 4
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia.
- HSKT: Tập ghi nhớ bảng chia 4.

II. Các hoạt động dạy và học:
10
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số em luyện học thuộc lòng bảng chia 4.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng, ghi điểm.
2. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét sửa bài đa ra kết quả đúng
Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán .
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng .
- Giáo viên nhận xét sửa bài đa ra đáp án đúng,
chấm 1 số bài.
Bài 3: Tiến hành tơng tự bài 2
Bài 4: Số?
- Khi chữa bài cho hs nêu nhận xết để thấy đợc
mối quan hện giữa phép nhân và phép chia.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dơng những em học tốt.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 5 đến 7 em .
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- 3 học sinh lên bảng làm. Dới
lớp làm vào vở, sau đó đổi vở để
kiểm tra vở lẫn nhau.

- 1 em đọc
- 1 em tóm tắt , 1 em giải , d-
ới lớp làm vào vở .
- Học sinh sửa bài.
- Đọc yêu cầu rồi làm bài vào
vở.
Đạo đức
Luyện: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( tiết 2)
I- Mục tiêu:
- Nêu đợc một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản thờng gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
- HSKT: Biết chào hỏi; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ
nhàng.
II- Chuẩn bị:
- Tình huống cho trớc, phiếu thảo luận.
III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của học sinh
11
- Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hớng dẫn làm bài tập
Yêu cầu hs làm bài tập 2, 3 trang 36 vở
Bài tập Đạo đức
- Nhận xét, kết luận
Hoạt động 2:Trò chơi: Sắm vai.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm tự đóng vai
theo 3 tình huống ở BT 4 Vở BT.
- Gv nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Xử lý tình huống.
- Gv chia nhóm, yêu cầu thảo luận, xử

lý3 tình huống ở BT 5 vở BT :
- Gv tổng kết : Phải lịch sự, nói năng rõ
ràng khi nhận và gọi điện thoại.
- Gv nhận xét, liên hệ thực tế.
3- Củng cố dặn dò:
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Làm vào vở rồi nêu kết quả.
- Hs chia lớp thành 3 nhóm, xây dựng
kịch bản theo 3 tình huống.
- Các nhóm trình bày.
- Hs nhận xét bổ sung.
- Hs đọc lại tình huống, suy nghĩ, thảo
luận.
- Đại diện hs trình bày cách xử lí.
- Hs liên hệ thực tế.
Thứ t ngày 24 tháng 2 năm 2010
Giáo viên dạy: Lâm Thị Việt Hà
Toán
Một phần t
I. Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) Một phần t, biết đọc, viết 1/4.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy và học :
Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống nh hình vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh lên bảng điền dấu thích hợp vào
chỗ trống.
12 : 4 6 : 2
28 : 4 2 x 3
4 x 2 32 : 4
- Gọi học sinh đọc bảng chia 4.
- Giáo viên sửa bài và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu Một phần t
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vuông nh
trong phần bài học của sách giáo khoa, sau đó
chia hình vuông ra làm bốn phần bằng nhau và
giới thiệu: Có một hình vuông, chia làm 4
phần bằng nhau, lấy 1 phần, đợc 1 phần t hình
vuông
- Tiến hành tơng tự với hình tròn, hình tam giác
để học sinh rút ra kết luận
- Trong toán học, để thể hiện một phần t hình
vuông , một phần t hình tròn, một phần t hình
tam giác, ngời ta dùng số Một phần t , viết là:

- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào bảng con.
- Học sinh đọc bảng chia 4.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh theo dõi thao tác của
giáo viên, phân tích bài toán và
trả lời: Đợc một phần t hình
vuông.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.

- Học sinh viết vào bảng con, 2
12
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh.
1
4
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó
gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .
Bài 2:KKHS làm
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách
giáo khoa và tự làm bài .
- Vì sao em biết hình A đã khoanh vào một phần
t số con thỏ ?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
nhận biết Một phần t tơng tự nh trò chơi nhận
biết Một phần hai ở tiết 105 .
- Tuyên dơng nhóm thắng cuộc và tổng kết giờ học.
- Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau .
em lên bảng viết.
- 1 học sinh đọc đề .
- Học sinh tự làm bài và phát
biểu ý kiến .

- Hình nào đã khoanh vào một
phần ba số con thỏ?
- HS quan sát và tự làm bài.
- Vì hình A có tất cả 8 con thỏ ,
chia làm 4 phần bằng nhau thì
mỗi phần sẽ có 2 con thỏ , hình
A có 2 con thỏ đợc khoanh .
Tập đọc
Voi nhà
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Voi rừng đợc nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con ngời.
(Trả lời đợc các CH trong SGK)
- HSKT: Đọc tơng đối đúng bài Voi nhà.
II. Đồ dùng dạy và học :
- Tranh minh họa SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
+Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá
Sấu?
+Cá Sấu định lừa Khỉ nh thế nào ?
+Qua chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu , yêu cầu học sinh đọc lại.

Chú ý giọng đọc thể hiện đúng các nhân vật.
- Nối tiếp đọc câu kết hợp đọc từ khó: voi nhà,
khựng lại, rú ga, vục, thù lù, lừng lững
- Giáo viên nghe chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
- Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ và luyện
đọc câu khó.
- Yêu cầu các nhóm đọc thi .
- Giáo viên và các em khác nhận xét .
- 3 em lên bảng đọc bài và
TLCH
- 1 em học khá đọc , cả lớp
theo dõi đọc thầm đọc chú giải
trong sách giáo khoa .
- Học sinh luyện đọc câu khó.
- 3 HS đọc từng đoạn của bài.
- HS nêu nghĩa các từ.
- Cử đại diện nhóm lên đọc.

13
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc
sinh.
Ho¹t ®éng 2: T×m hiĨu bµi.
- Gäi häc sinh lªn ®äc l¹i toµn bµi .
+V× sao nh÷ng ngêi trªn xe ph¶i ngđ ®ªm trong
rõng?
+T×m c©u v¨n cho thÊy c¸c chiÕn sÜ cè g¾ng mµ
chiÕc xe vÉn kh«ng di chun?
+Chun g× ®· x¶y ra khi trêi gÇn s¸ng?
+V× sao mäi ngêi rÊt sỵ voi?
+Mäi ngêi lo l¾ng nh thÕ nµo khi thÊy con voi

®Õn gÇn xe?
+Con voi ®· gióp hä thÕ nµo?
+V× sao t¸c gi¶ l¹i viÕt: ThËt may cho chóng t«i
®· gỈp ®ỵc voi nhµ ?
3. Cđng cè, dỈn dß:
- Yªu cÇu häc sinh ®äc l¹i bµi .
- Gi¸o viªn nhËn xÐt tiÕt häc.
- VỊ häc bµi vµ chn bÞ bµi sau
- 1 häc sinh ®äc thµnh tiÕng,
líp ®äc thÇm theo.
- Häc sinh tr¶ lêi .
- Tõ 3 ®Õn 5 em ®äc .
THU CO NGÛ Â
¤n tËp ch¬ng II( T2)
I. MỤC TIÊU :
- C ng c c ki n th c, k n ng g p các hình ã h c.ủ ốđượ ế ứ ĩ ă ấ đ ọ
- Ph i h p g p, c t, dán c ít nh t m t s n ph m ã h c. ố ợ ấ ắ đượ ấ ộ ả ẩ đ ọ
- V i hs khéo tay: Ph i h p g p, c t, dán c ít nh t hai s n ph m ã h c, có th g p,ớ ố ợ ấ ắ đượ ấ ả ẩ đ ọ ể ấ
c t dán c s n ph m m i có tính sáng t o.ắ đượ ả ẩ ớ ạ
- HSKT: TËp c¾t d¸n t¬ng ®èi ®ỵc mét s¶n phÈm ®· häc.
II. CHU N B :Ẩ Ị Vật mẫu, giấy, kéo, hồ dán. giấy, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Ôn tập gấp cắt dán hình
tròn, biển báo giao thông
- Yêu cầu Hs nêu lại qui trình.
- Cho Hs quan sát vật mẫu.

Hoạt động 2 : thực hành
- Yêu cầu các nhóm thực hành và trình
bày sản phẩm.
- Gv nhận xét đánh giá.
Hoạt động 3 : Ôn tập bài cắt, gấp, trang
trí thiếp chúc mừng
- Ôn tập gấp, cắt, dán phong bì.
- Yêu cầu Hs nêu lại qui trình.
- Cho Hs quan sát vật mẫu.
- HS mang dụng cụ ra để kiểm tra
- Hs theo dõi và nêu lại qui trình
làm. Hs nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thực hành. Trình bày
sản phẩm và nhận xét lẫn nhau.
- Hs theo dõi và nêu lại qui trình
làm. Hs nhận xét bổ sung.
14
Hoạt động 4 : thực hành
- Yêu cầu các nhóm thực hành và trình
bày sản phẩm.
- Gv nhận xét đánh giá
4.Củng cố : Gv cùng Hs hệ thôùng bài.
5.Dặn dò: Về nhà cbò bài
- NhËn xét tiết học
- Các nhóm thực hành. Trình bày
sản phẩm và nhận xét lẫn nhau
- HS nghe.
- Nxét tiết học
Lun tõ vµ c©u
Tõ ng÷ vỊ loµi thó. DÊu chÊm, dÊu phÈy.

I. Mơc tiªu:
- N¾m ®ỵc mét sè tõ ng÷ chØ tªn, ®Ỉc ®iĨm cđa c¸c loµi vËt. (BT 1, 2)
- BiÕt ®Ỉt dÊu chÊm, dÊu phÈy vµo chç thÝch hỵp trong ®o¹n v¨n. (BT 3)
- HSKT: N¾m ®ỵc mét sè tõ ng÷ chØ tªn, ®Ỉc ®iĨm cđa c¸c loµi vËt
II. §å dïng d¹y vµ häc :
- Tranh minh häa trong bµi.
- B¶ng phơ kỴ s½n néi dung bµi tËp 2, 3.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc
sinh.
1. KiĨm tra bµi cò:
- Gäi häc sinh lªn b¶ng thùc hµnh hái ®¸p theo
mÉu “ nh thÕ nµo?”
- Gi¸o viªn nhËn xÐt, ghi ®iĨm .
2. Bµi míi: Giíi thiƯu bµi .
Ho¹t ®éng 1: Híng dÉn chän tªn con vËt phï
hỵp víi ®Ỉc ®iĨm.
Bµi 1:
- Gäi häc sinh ®äc yªu cÇu bµi tËp 1.
- Treo bøc tranh minh häa vµ yªu cÇu häc sinh
quan s¸t tranh.
- Tranh minh häa h×nh ¶nh cđa c¸c con vËt nµo?
- H·y ®äc c¸c tõ chØ ®Ỉc ®iĨm mµ bµi ®a ra.
- Gäi 3 häc sinh lªn b¶ng, tªn ®Ỉc ®iĨm cđa tõng
con vËt.
- Yªu cÇu HS nhËn xÐt bµi cđa b¹n trªn b¶ng .
- Gi¸o viªn nhËn xÐt, tuyªn d¬ng .
Bµi 2:
- Gäi häc sinh ®äc ®Ị bµi tËp 2
- Bµi tËp nµy cã g× kh¸c víi bµi tËp 1?

- Yªu cÇu häc sinh th¶o ln theo cỈp ®«i ®Ĩ lµm
bµi tËp.
- Gäi 1 sè häc sinh ®äc bµi lµm cđa m×nh.
- NhËn xÐt, cho ®iĨm häc sinh vµ nªu ®¸p ¸n:
a. D÷ nh hỉ ( cäp ): chØ ngêi nãng tÝnh, d÷ tỵn.
b. Nh¸t nh thá: chØ ngêi nhót nh¸t.
c. Kháe nh voi: khen ngêi cã søc kháe tèt.
d. Nhanh nh sãc: khen ngêi nhanh nhĐn.
- Tỉ chøc ho¹t ®éng nèi tiÕp theo chđ ®Ị: T×m
thµnh ng÷ cã tªn c¸c con vËt.
- 2 em thùc hµnh hái - ®¸p.
- 2 HS nh¾c l¹i tªn bµi.
- Häc sinh ®äc .
- Häc sinh quan s¸t tranh.
- Tranh vÏ: c¸o, gÊu tr¾ng,
thá, sãc, nai, hỉ.
- C¶ líp ®äc ®ång thanh.
- 3 häc sinh lªn b¶ng lµm,
häc sinh díi líp lµm vµo vë
bµi tËp .
- 1 em ®äc ®Ị bµi.
- Bµi tËp 2 yªu cÇu t×m con
vËt t¬ng øng víi ®Ỉc ®iĨm ®-
ỵc ®a ra.
- Tõng cỈp lµm bµi tËp.
- Mçi häc sinh ®äc 1 c©u
- Ho¹t ®éng theo líp, nèi tiÕp
nhau ph¸t biĨu ý kiÕn.
15
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học

sinh.
*Ví dụ : Chậm nh rùa. Chậm nh sên. Hót nh kh-
ớu. Nói nh vẹt. Nhanh nh cắt. Buồn nh chấu cắn.
Nhát nh cáy. Khỏe nh trâu. Ngu nh bò. Hiền nh
nai
- Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm đợc.
Hoạt động 2: Hớng dẫn điền dấu chấm, dấu phẩy
vào ô trống.
Bài tập 3:
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi học sinh đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của
bạn, sau đó chữa bài.
- Gọi học sinh đọc lại bài vừa làm.
- Khi nào phải dùng dấu chấm?
- Giáo viên chấm 1 số bài .
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về học bài và hoàn thành tiếp bài tập .
- Cả lớp đọc .
- Học sinh làm bài vào vở, 1
học sinh lên bảng làm.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
điền dấu chấm, dấu phẩy vào
ô trống.
- HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- 2, 3 HS đọc lại bài của mình.

- Khi viết hết câu ta phải ghi
dấu chấm.
Buổi chiều Tự nhiên và xã hội
Cây sống ở đâu ?
I. Mục tiêu:
- Biết đợc cây cối có thể sống đợc ở khắp nơi: trên cạn, dới nớc.
- Nêu đợc ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác, dới nớc.
- HSKT: Biết đợc cây cối có thể sống đợc ở khắp nơi: trên cạn, dới nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 50, 51.
- Su tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trờng khác nhau.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên kiểm tra bài Ôn tập : Xã hội:
+Hãy kể về gia đình của em? Những lúc nghỉ
ngơi mọi ngời trong gia đình em thờng làm gì?
+Hãy kể về trờng học của em? Trong trờng em
có những thành viên nào?
+Hãy kể về cuộc sống xung quanh nơi em ở?
- Giáo viên nhận xét , tuyên dơng , ghi điểm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm việc với Sách giáo khoa.
Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình trong sách
giáo khoa và nói về nơi sống của cây cối trong
từng hình.
Bớc 2: Trình bày ý kiến.
- Yêu cầu HS các nhóm lên trình bày trớc lớp.

- Cây sống ở đâu?
Kết luận : Cây có thể sống ở khắp nơi : Trên cạn,
- 3 em lên bảng trả lời.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh thảo luận nhóm 4
em theo yêu cầu của giáo viên.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Nhóm khác lắng nghe và nhận
xét bổ sung .
- Cây sống trên cạn, dới nớc.
16
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
dới nớc.
Hoạt động 2 : Triển lãm về cây cối.
Bớc 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Yêu cầu các thành viên trong nhóm đa những
tranh ảnh, cây lá thật đã su tầm đợc cho cả nhóm
quan sát.
- Mỗi cá nhân trong nhóm nói tên các cây mình
đã su tầm và nơi sống của chúng.
- Yêu cầu học sinh phân nhóm cây sống dới nớc
và nhóm cây sống trên cạn.
Bớc 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày sản phẩm của
nhóm mình. Các nhóm khác quan sát và đánh giá
lẫn nhau.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng các nhóm trình
bày tốt.
3. Củng cố dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Tuyên dơng 1 số em su tầm đợc nhiều cây.
- Về học bài chuẩn bị bài sau.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Học sinh thực hiện theo nhóm
theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh phân nhóm cây theo
yêu cầu và ghi ra giấy.
- HS trình bày sản phẩm và
đánh giá.
Phụ đạo hs yếu Tập làm văn ( 2 T)
Luyện tập làm văn tuần 23:
Đáp lời khẳng định- viết nội quy
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe nói: Biết đáp lại lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp
thể hiện thái độ lịch sự.
2. Rèn kĩ năng viết: Biết viết lại một vài điều trong nội quy của trờng.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Viết lời đáp của em trong các trờng hợp sau:
1. Bố ơi, quyển truyện này bố mua cho con phải
không ạ?
2. Tha cô, tháng này lớp ta có đợc khen thởng
không ạ?
3. Mẹ ơi, con mèo nhà ta đã bắt đợc chuột cha?
Bài 2: Dựa vào nội quy của trờng, em hãy viết
3,4 điều nội quy học tập của nhóm em
- Gọi 2 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập



- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV chấm một số bài
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu bài tập
- HS làm bài vào vở - 3 HS lên
bảng nói lời đáp
- Cả lớp nhận xét,chữa bài
- Thực hành đáp lời khẳng định
trong các tình huống trên.
- HS làm bài vào vở - 4HS lên
bảng làm bài
- Một số HS nối tiếp nhau đọc
bài làm của mình
- HS dới lớp đổi vở kiểm tra
chéo nhau, nhận xét
Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010
Giáo viên dạy: Lâm Thị Việt Hà
Thể dục
17
Bài 48
I. MụC TIÊU :
- Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi: Kết bạn
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
- Địa điểm : Trên sân trờng vệ sinh nơi tập .
- Phơng tiện: 1 còi, kẻ các vạch chuẩn bị, xuất phát, chạy, đích .

III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp :
- ôn các động tác: chân, tay, lờn, bụng, toàn thân và
nhảy của bài TDPTC.
2. Phần cơ bản
+ Đi nhanh chuyển sang chạy (3 lần 18-20m)
- GV chỉ cho hs biết: Vạch chuẩn bị, vạch xuất phát
đi, vạch bắt đầu chạy và vạch xuất phát .
- Từng đợt chạy xong, vòng sang hai bên, đi thờng
về tập hợp cuối hàng
- Trò chơi : Kết bạn GV nêu tên trò chơi, nhắc lại
cách chơi. Cho hs học vần điệu mới .
- HS đọc vần điệu chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn và
chơi trò chơi .
- GV theo dõi .
3. Phần kết thúc
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát
- Nhảy thả lỏng
- GV- HS hệ thống bài
- Nhận xét giờ học .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .

- Cán sự lớp điều khiển cả
lớp thực hiện .
Tập viết
Chữ hoa: U, Ư
I. Mục đích yêu cầu :
- Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ U hoặc Ư), chữ và câu
ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần).
- HSKT: Viết tơng đối đúng 2 chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ U hoặc
Ư), chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3
lần).
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ hoa U, Ư đặt trong khung chữ mẫu, có đủ các đờng kẻ và đánh số các dòng kẻ.
- Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh viết chữ T và chữ Thẳng, cụm
từ ứng dụng Thẳng nh ruột ngựa .
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chữ U ,Ư hoa
*Quan sát, nhận xét:
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ U.
- Yêu cầu học sinh quan sát chữ U và hỏi :
+ Chữ U hoa cao mấy li ?
- 2 HS lên bảng lên bảng viết.
- Lớp viết vở nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS q/sát chữ mẫu và trả lời.
18

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Gồm mấy nét là những nét nào ?
+ Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào?
+ Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu?
+ Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét
móc ngợc phải?
- Giáo viên giảng lại quy trình viết, vừa giảng
vừa viết mẫu vào khung chữ.
- Yêu cầu học sinh so sánh chữ U hoa và chữ Ư?
*Viết bảng
- Yêu cầu học sinh luyện viết chữ U, Ư trong
không trung, sau đó viết vào bảng con .
Hoạt động 2: Hớng dẫn viết cụm từ
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ
ứng dụng: Ươm cây gây rừng .
- Giảng: Ươm cây gây rừng là công việc mà tất
cả mọi ngời cần tham gia để bảo vệ môi trờng,
chống hạn hán và lũ lụt.
*Quan sát và nhận xét:
+Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào ?
+Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ U,
Ư hoa và cao mấy li ?
+ Các chữ còn lại cao mấy li ?
+ Khi viết chữ Ươm ta viết nét nối giữa chữ
Ư và ơ nh thế nào?
+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
- Yêu cầu học sinh viết chữ: Ươm vào bảng
con.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn .
Hoạt động 3: Hớng dẫn viết vào vở tập viết.

- Yêu cầu học sinh viết vào vở theo y/c.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
- Thu và chấm 10 bài .
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài trong vở .
- Cao 5 li .
- Gồm 2 nét là nét móc hai đầu
và nét móc ngợc phải
- Điểm đặt bút của nét móc hai
đầu nằm trên đờng kẻ dọc 6 và
nằm giữa đờng kẻ dọc 2 và 3 .
- Điểm dừng bút nằm trên đờng
kẻ ngang 2, giữa đờng kẻ dọc 2
và 3 .
- Điểm đặt bút nằm tại giao điểm
của đờng kẻ 6 và đờng kẻ ngang
5. Điểm dừng bút nằm trên đờng
kẻ ngang 2.
- Học sinh quan sát và ghi nhớ.
- Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U hoa
ở nét râu nhỏ trên đầu nét 2.
- Viết vào bảng con, 2 em lên
bảng viết.
- Đọc cụm từ: Ươm cây gây rừng
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Cụm từ có 4 chữ : Ươm, cây,
gây,rừng.
- Chữ g , y cao 2 li rỡi.
- Các chữ còn lại cao 1 li .

- Từ điểm cuối của chữ Ư rê bút
lên điểm đầu của chữ ơ và viết
chữ ơ.
- Dấu huyền đặt trên chữ Ư.
- Viết vào bảng con, 2 em lên
bảng viết.
- Học sinh viết theo yêu cầu
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc lòng bảng chia 4 .
- Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 4)
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- HSKT: Làm đợc BT 1, 2
II. Các hoạt động dạy và học:
19
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đa một số hình kẻ 1 , 1 và 1 để
2 3 4
học sinh quan sát và nêu kết quả với những hình
đã lấy đi 1
4
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập .
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn

- Nhận xét tuyên dơng
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 4.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên gọi học sinh đọc, sửa bài và nhận xét
Bài 3:
- Gọi học sinh đề bài 3.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở.
- GV sửa bài và nhận xét đa ra kết quả đúng:
Tóm tắt
4 tổ : 40 học sinh
1 tổ :. học sinh ?
- GV chấm một số bài nhận xét tuyên dơng
Bài 4:KKhs làm bài
Bài 5:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài .
- Giáo viên chấm 1 số bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- N/xét tiết học, tuyên dơng những em học tốt.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 em trả lời.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Một em nêu.
- Hai em lên bảng làm, lớp làm
vào vở .
- Một vài em nhận xét .
- 3 đến 4 em đọc.

- 1 em nêu.
- 4 em lên bảng làm 4 cột, cả
lớp làm vào vở.
- Học sinh đổi vở sửa bài
- 1 em đọc.
- Có 40 HS chia đều thành 4 tổ.
- Mỗi tổ có bao nhiêu học sinh.
- 1 học sinh tóm tắt bài, 1 học
sinh giải, dới lớp làm vào vở.
Bài giải
Số học sinh mỗi tổ có là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số: 10 học sinh
- Làm bài vào vở.
- 1 em đọc đề bài
- HS tự làm bài theo yêu cầu.
- Học sinh trả lời .
Chính tả
Voi nhà
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm đợc BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b
- HSKT: Nhìn viết tơng đối đúng bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy và học:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau cho học

sinh viết: phù sa, xa xôi, ngôi sao, lao xao, cúc
áo, chim cút, nhút nhát,
- 2 em lên bảng viết.
- Lớp viết vào giấy nháp.
20
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chính tả .
- Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại .
- Mọi ngời lo lắng nh thế nào?
- Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ đầu đoạn văn viết nh thế nào ?
- Câu của Tứ đợc viết cùng những dấu câu nào ?
- Những chữ nào trong bài đợc viết hoa? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn trích các chữ
khó: lúc lắc, lo lắng, quặp, lôi mạnh, vũng lầy,
huơ vòi, lững thững
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con.
- Giáo viên đọc bài thong thả từng câu cho hs
viết bài .
- Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi.
- Chấm 1 số bài nhận xét, tuyên dơng
Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 2a: - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 2a.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét và chấm bài.
3. Củng cố, dặn dò:

- N/xét tiết học , tuyên dơng 1 số em viết đẹp.
-Về viết lại những chữ còn mắc lỗi chính tả.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 học sinh đọc.
- Lo lắng voi đập tan xe và phải
bắn chết nó.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe,
co mình lôi mạnh chiếc xe qua
vũng lầy.
- Có 7 câu .
- Viết hoa và lùi vào một ô .
- Đợc đặt sau dấu hai chấm ,
dấu gạch ngang, cuối câu có
dấu chấm than.
- Con, Nó, Phải, Nhng, Thật vì
đầu câu. Tứ, Tun là tên riêng
cửa ngời và địa danh.
- Học sinh tìm và đọc .
- Học sinh viết vào bảng con.
- Nghe và viết vào vở.
- Học sinh soát lỗi .
- 1 em đọc .
- 1 em lên bảng, dới lớp làm
vào vở.
- 1 vài em nhận xét bài trên
bảng
Buổi chiều Luyện tiếng việt
Ôn luyện từ và câu tuần 23: Từ ngữ về muông thú
Đặt và trả lời câu hỏi: nh thế nào?
I. Mục đích yêu cầu:

1. Mở rộng vốn từ về loài thú.
2. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: nh thế nào?
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hớng dẫn hs làm bài tập
Bài 1: Viết tên những con vật em biết qua các bài
đã học, qua phim ảnh và qua quan sát thực tế


Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau:
1. Trâu bò làm gì?
2. Ngựa thờng làm gì?
3. Trong kháng chiến chống ngoại xâm, bộ
đội ta dùng voi làm gì?
4. Ngời ta nuôi mèo để làm gì?
- 2HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
bài tập
- HS làm bài vào vở - 1HS lên
bảng làm bài
- Cả lớp nhận xét, chữa bài .
- 2HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
bài tập
- HS làm bài vào vở - 4HS lên
bảng làm bài, mỗi HS trả lời 1
câu hỏi
21
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV nhận xét, chữa bài, chốt lại câu trả lời đúng .
Bài 3: Viết những câu sau thành câu hỏi có
cụm từ nh thế nào?

1. Khỉ làm trò rất hay.
2.Gấu ăn rất khỏe.
3. S tử gầm vang cả khu rừng.
4. Bạn Lan cời tơi nh hoa.
- GV làm rõ thêm yêu cầu bài tập
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài chốt lại câu
trả lời đúng.
Bài 4: Hãy đặt 4 câu hỏi có cụm từ nh thế nào?


- Cả lớp và GV nhận xét,chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò: GV chấm một số bài,
nhận xét.
- HS dới lớp nhận xét
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
bài tập
- HS làm bài vào vở
- 4 HS lần lợt đặt các câu hỏi
- 2HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
bài tập.
- HS làm bài vào vở
- 4HS lên bảng làm bài , mỗi HS
đặt 1 câu hỏi
Luyện Tự nhiên xã hội
Cây sống ở đâu?
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Cây cối có thể sống đợc ở khắp nơi: Trên cạn, dới nớc.
- Thích su tầm và bảo vệ cây cối.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Nối các hình với ô chữ cho phù
hợp.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Viết chữ a hoặc b, c vào ô trống dới
mỗi hình cho phù hợp với lời ghi chú.
- GV nhận xét, cha bài.
Bài 3: Đánh dấu x vào ô trống trớc câu
trả lời đúng.
Cây có thể sống ở đâu?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Tổng kết: Nhận xét tiết học Dặn

- 2 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS dới lớp nhận xét.
- 2 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bào vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài mỗi em điền 1 ô.
- HS dới lớp nhận xét.
- 2 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS dới lớp nhận xét.
- HS đổi vở để kiểm tra kết quả của nhau.
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Giáo viên dạy: Lâm Thị Việt Hà
Âm nhạc
Ôn bài: Chú chim nhỏ dễ thơng

( GV chuyên trách soạn giảng)
____________________________________
Tập làm văn
Đáp lời phủ định. Nghe trả lời câu hỏi.
I. Mục đích yêu cầu :
22
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, 2).
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT 3).
- HSKT: Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản
II. Đồ dùng dạy học :
- Ghi sẵn các tình huống.
- Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng thực hành đọc 2, 3 nội
quy của nhà trờng.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS
đọc lời của các nhân vật của bài tập 1.
- Bức tranh minh họa điều gì?
- Khi gọi điện thoại đến , bạn nói thế nào?
- Cô chủ nhà nói thế nào?
- Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định,
khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình
hỏi, bạn học sinh đã nói thế nào?
Kết luận:

- Gọi 2 HS lên đóng vai thể hiện lại tình
huống trên.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng .
Hoạt động 2 : Thực hành.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng
đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong
bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn.
- Yêu cầu học sinh đóng lại tình huống a.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, đa ra lời đáp khác
- Tiến hành tơng tự với tình huống còn lại .
- Giáo viên nhận xét đa bổ sung .
Hoạt động 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu
hỏi Vì sao?
- Giáo viên kể 1, 2 lần câu chuyện : Vì sao ?
+Truyện có mấy nhân vật ? Đó là những nhân
vật nào ?
+Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào ?
+Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ?
+Cậu bé giải thích ra sao ?
+Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì
- Gọi 1, 2 học sinh kể lại chuyện .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng .
3. Củng cố, dặn dò:
- 2 em lên bảng đọc
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
- Tranh minh họa cảnh một bạn
HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói : Cô cho cháu gặp bạn

Hoa ạ.
- ở đây không có ai tên là Hoa
đâu cháu ạ.
- Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi
cô.
- 2 HS đọc.
- 2 học sinh lên đóng vai và diễn
lại tình huống trong bài.Học sinh
cả lớp theo dõi .
- 1 cặp HS đóng lại tình huống a
- Lớp nhận xét đa ra lời đáp khác
( nếu có )
- Học sinh nghe kể chuyện.
- Hai nhân vật là cô bé và cậu
anh họ .
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ
- Sao con bò này không có sừng
hả anh ?
- Bò không có sừng vì bị gãy
sừng. Có con còn non, cha có
sừng. Riêng con này không có
sừng vì nó là là con ngựa.
- Là con ngựa.
- 2 đến 4 em thực hành kể.
23
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh.
- Em đáp lại thế nào khi :
+ Một bạn hứa cho em mợn truyện , lại để
quên ở nhà.

+Em hỏi một bạn mợn bút nhng bạn lại không
có.
- Nhận xét cho điểm HS. GV nx tiết học.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Toán
Bảng chia 5
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện bảng chia 5.
- Lập và nhớ đợc bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5)
- HSKT: Làm đợc BT 1, 2.
II. Đồ dùng dạy và học :
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 hình tròn.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng: Đọc thuộc lòng
bảng chia 4, bảng nhân 5.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Lập bảng chia 5.
- Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa có 5
chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm
bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có
mấy chấm tròn ?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa .
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất
cả 20 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5
chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm

bìa ?
- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số
tấm bìa mà bài toán yêu cầu .
- Giáo viên viết lên bảng phép tính:
20 : 5 = 4 và yêu cầu học sinh đọc phép
tính này.
- Tiến hành tơng tự với 1 vài phép tính
khác .
Hoạt động 2: Học thuộc lòng bảng chia 5.
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 5 vừa
xây dựng đợc.
- Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học
sinh đọc tên các dòng trong bảng số.
- Muốn tính thơng ta làm nh thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét sửa bài đa ra kết
- 2 em lên đọc
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh quan sát và phân tích câu
hỏi của giáo viên và trả lời .
- 4 tấm bìa có 20 chấm tròn.
- Phép tính: 5 x 4= 20
- Phân tích bài toán , sau đó1 học sinh
trả lời .
- Có tất cả 4 tấm bìa .

- Phép tính : 20 : 5 = 4
- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh .
- Cả lớp đọc đồng thanh .
- 5 đến 7 em đọc.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Đọc: Số bị chia, số chia, thơng.
- Ta lấy số bị chia chia cho số chia.
24
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
quả đúng
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài
toán.
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Giáo viên nhận xét sửa bài đa ra đáp
án đúng, chấm 1 số bài.
Tóm tắt
5 bình hoa :15 bông hoa .
1 bình hoa : .bông hoa ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng những
em học tốt.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh lên bảng làm. Dới lớp làm
vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra vở
lẫn nhau.
Bài giải

Số bông hoa mỗi bình hoa có là:
15 : 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số: 3 bông hoa
- HS trả lời.
- Hai em đọc bảng chia 5

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×