Tuần 24
Tập đọc
Luật tục xa của ngời ê - đê
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: một song, chuyện lớn, lấy, đợc, lấy cắp,...
- Đọc trồi chảy đợc toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng.
2. Đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, trả lại
đủ giá....
- Hiểu nội dung bài: Ngời Ê - đê từ xa đã có luật tục quy định xử phạt rất ghiêm minh,
công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của ngời Ê - đê, HS
hiểu: xã hội nào cũng phải có luật pháp và mọi ngời phải sống, làm việc theo pháp luật.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 56 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần hớng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi
tuần và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả
những gì em nhìn thấy trong tranh.
- Chỉ vào tranh minh hoạ và giới thiệu: tranh
vẽ cảnh luận tội một ngời ở cộng đồng ngời
Ê-đê. Kẻ có tội đợc xét xử công minh trớc
mọi ngời. Bài tập đọc Luật tục xa của gnời
Ê-đê giới thiệu với các em một số luật lệ của
ngời Ê-đê xa.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Giải thích: dân tộc Ê-đê là một dân tộc
thiểu số sống ở vùng cao Tây Nguyên.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp hau đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài
thơ và lần lợt trả lời câu hỏi theo SGK.
- Nhận xét.
- HS quan sát và nêu: Tranh vẽ cộng
đồng ngời dân tộc Ê-đê đang xử phạt mọt
ngời có tội quỳ bên đống lửa lớn.
- Lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 3 HS đọc bài theo đoạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc bài theo cặp.
- 1 HS đọc bài trớc lớp.
- HS thảo luận theo bàn.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời.
b) Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả, thảo
luận.
+ Ngời xa đặt ra luật tục để làm gì?
+ Kể những việc mà ngời Ê-đê xem là có
tội.
- Giảng: Luật tục là những quy định, phép
tắc phải tuân theo trong buôn làng, bộ tộc.
Ngời xa đặt ra luật tục buộc ngời phải tuân
theo nhằm đảm bảo cho cuộc sống đợc an
toàn, bình ổn cho mọi ngời. Các loại tội mà
ngời Ê-đê nêu ra rất cụ thể, dứt khoát, rõ
ràng theo từng khoản mục.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy
đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công
bằng?
+ Hãy kể tên một số luật của nớc ta hiện
nay mà em biết?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV giới thiệu một số luật cho HS biết.
+ Qua bài tập đọc " Luật tục xa của ngời
Ê-đê " em hiểu điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng" NG-
ời Ê-đê từ xa đã có luật tục quy định xử
phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ
cuộc sống yên lành của buôn làng.
- Giảng: Ngay từ ngày xa, dân tộc Ê-đê,
một dân tộc thiểu số đã có quan niệm rạch
ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định
rõ ràng từng loại tội, quy định các hình phạt
rất công bằng để giữ cho buôn làng có cuộc
sống trật tự. Và ngày nay nhà nớc ta cũng
+ Ngời xa đặt ra luật tục để phạt những
ngời có tội, bảo vệ cuộc sống bình yên
cho buôn làng.
+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội
giúp kẻ có tội, tội dẫn đờng cho địch đến
làng mình.
- Lắng nghe.
+ Đồng bào Ê-đê quy định các mức xử
phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử
nhẹ ( phạt tiền một song), chuyện lớn thì
xử phạt nặng ( phạt tiền một co), ngời
phạm tội là bà con anh em cũng xử nh
vậy.
+ Tang chứng phải chắc chắn ( phải nhìn
tận mắt, bắt tận tay, lấy và giữ đợc gùi,
khăn, áo, dao,.... của kẻ phạm tội, đánh
dấu nơi xảy ra sự việc) mới đợc kết tội,
phải có vài ba ngời làm chứng, tai nghe,
mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị.
+ HS viết tên các luật mà em biết vào
bảng nhóm, treo lên bảng.
Ví dụ: Luật giáo dục, Luật đất đai, Luật
hôn nhân gia đình.....
- Lắng nghe.
+ Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi
ngời phải sống, làm việc theo pháp luật.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài
cho cả lớp nghe.
- Lắng nghe.
ban hành rất nhiều luật.
Nh vậy, ở xã hội nào cũng có luật pháp và
mọi ngời luôn phải sống và làm việc theo
pháp luật.
c) Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. Yêu
cầu HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tỏ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hỏi: Qua bài tập đọc, em hiểu đợc điều
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
Hộp th mật.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài. Cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu
cách đọc, các HS khác bổ sung ý kiến.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ HS đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi
và bình chọn bạn đọc hay nhất.
Toán ( Tieỏt 116)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hệ thống hoá và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình
lập phơng.
- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng số trong bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập h-
ớng dẫn luyện tập thêm của tiết học trớc.
- GV mời 1 HS đứng tại chõ nêu quy tắc tính
thể tích hình lập phơng và hình hộp chữ hật.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học toán hôm nay chúng ta
cùng làm các bài tập luyện về diện tích và
thể tích của hìh hộp chữ nhật và hình lập ph-
ơng.
2.2. Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gv mời HS nhận xét.
? Muốn tính diện tích toàn phần của hình
lập phơng ta là nh thế nào?
? Muốn tính thể tích của hình lập phơng ta
là nh thế nào?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau
đó hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì?
- GV yêu cầu HS nêu:
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét.
- 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét
- 1 HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích một mặt của hình lập phơng đó
là:
2,5 2,5 6,25ì =
( cm
2
)
Diện tích toàn phần của hình lập phơng
đó là:
6,25 6 37,5ì =
( cm
2
)
Thể tích của hình lập phơng đó là:
2,5 2,5 2,5 15,625ì ì =
( cm
3
)
- HS nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- 1 HS nêu: Bài tập cho số đo ba kích th-
ớc của hình hộp chữ nhật, yêu cầu em
+ Cách tính diện tích mặt đáy hình hộp chữ
nhật.
+ Quy tắc tính diện tích xunh quanh của hình
hộp chữ nhật.
+ Quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ
nhật.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của hS trên bảng lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
- GV hỏi: Hãy tìm điểm khác nhau giữa quy
tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của
hình hộp chữ nhật.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình
minh hoạ của SGK.
- GV yêu cầu: Hãy nêu kích thớc của khối gỗ
và phần đợc cắt đi.
- GV: Hãy suy nghĩ và tìm cách tính thể tích
của phần gỗ còn lại.
- GV nhận xét các cách HS đa ra, sau dó yêu
cầu cả lớp làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của HS trên
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà làm các bài tập hớng
dẫn luyện tập thêm.
tính diện tích mặt đáy, diện tích xung
quanh và thể tích của hình hộp.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu: + Để tính diện tích xung quanh
của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy
nhân với chiều cao.
+ Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật
ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS nêu: + Khối gỗ hình hộp chữ nhật
có chiều dài là 9 cm, chiều rộng 6 cm,
chiều cao 5 cm.
+ Phần cắt đi là hình lập phơng có cạnh
dài 4 cm.
- HS trao đổi theo cặp. 1 HS phát biểu:
Để tính phần gỗ còn lại ta tính thể tích
của khối gỗ ban đầu và thể tích phần gỗ
bị cắt đi, sau đó tính hiệu của hai thể tích
này.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Thể tích của khối gỗ ban đầu là:
9 6 5 270
ì ì =
( cm
3
)
Thể tích của phần gỗ bị cắt đi là:
4 4 4 64
ì ì =
( cm
3
)
Thể tích của phần gỗ còn lại là:
270 - 64 = 206 ( cm
3
)
Đáp số: 206 cm
3
- 1 HS nhận xét bài của bạn
Khoa học:
Lắp mạch điện đơn giản ( tiếp theo)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện để lắp đợc mạch điện đơn giản.
- Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
- Hiểu thế nào là mạch kín, mạch hở.
II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị theo nhóm: Bộ lắp ghép mô hình điện lớp 5, một số vật liệu bằng kim loại:
đồng, nhôm, sắt, và một số vật liệu bằng nhựa, cao su, sứ...
- GV chuẩn bị: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, bóng đèn điện hỏng có
tháo đui.
- Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
* hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung
bài cũ.
+ GV nhận xét, ghi điểm từng HS.
- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta đi tìm
hiểu về vật dẫn điện và vật cách điện, vai trò
của công tắc điện.
Hoạt động 3: Vật dẫn điện, vật cách điện
- Yêu cầu HS đọc hớng dẫn thực hành trang
96 - SGK.
- Chia nhóm mỗi nhóm 6 HS, kiểm tra dụng
cụ để lắp mạch điện của từng nhóm, phát
phiếu báo cáo thí nghiệm
- Hớng dẫn:
+ Bớc 1: Lắp mạch điện đúng để sáng đèn.
+ Bớc 2: Tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng
đèn nh hình 6.
+ Bớc 3: Chèn một số vật liệu bằng kim loại,
bằng cao su, sứ vào chỗ hở của mạch điẹn.
+ Bớc 4: Quan sát hiện tợng và ghi vào phiếu
báo cáo.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng
đèn?
+ Phải lắp mạch điện nh thế nào thì điện
mới sáng?
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Hoạt động trong nhóm theo hớng dẫn
của GV.
- Lắng nghe
- 1 nhóm đại diện báo cáo, các nhóm có
ý kiến bổ sung.
Vật liệu
Kết quả
Kết quả
Đèn sáng Đèn không sáng
Nhựa X Không cho dòng điện chạy qua
Nhôm X Cho dòng điện chạy qua
Đồng X Cho dòng điện chạy qua
Sắt X Cho dòng điện chạy qua
Cao su X Không cho dòng điện chạy qua
Sứ X Không cho dòng điện chạy qua
Thuỷ
tinh
X Không cho dòng điện chạy qua
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy
qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là
gì?
+ Những vật liệu nào là vật cách điện
+ ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào
dẫn điện, bộ phận nào không dẫn điện?
- Kết luận: Chúng ta phải hết sức cẩn thận khi
sử dụng các thiết bị điện, không đợc chạm tay
vào lõi dây điện và các bộ phận dẫn điện.
Hoạt động 4: Vai trò của cái ngắt điện,
thực hành làm cái ngắt điện đơn giản
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ -
SGK trang 97
- GV yêu cầu HS mô tả cái ngắt điện.
+ Cái ngắt điện đợc làm bằng vật liệu gì?
+ Nó ở vị trí nào trong mạch điện.
+ Nó có thể chuyển động nh thế nào?
+ Dự đoán tác động của nó đến mạch điện
(khi nó chuyển động)
- GV nêu yêu cầu: Chúng ta cùng làm một cái
ngắt điện đơn giản để hiểu thêm tác dụng của
nó.
- Kiểm tra sản phẩm của HS sau đó yêu cầu
đóng mở, ngắt điện.
- GV hỏi: Em biết những cái ngắt điện nào
trong cuộc sống?
* Hoạt động kết thúc
- GV nhận xét tiết học, tuyên dơng các nhóm
HS là thực hành tốt.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật
dẫn điện.
+ Những vật liệu cho dòng điện chạy
qua: Đồng, Sắt, Nhôm,....
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi
là vật cách điện.
+ Những vật liệu là vật cách điện: Nhựa,
sứ, thuỷ tinh...
+ ở phích cắm điện: nhựa bọc, nút cắm
là bộ phận cách điện, dây dẫn điện là bộ
phận dẫn điện.
+ ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận
cách điện; lõi dây điện là bộ phận dẫn
điện.
- Lắng nghe.
- HS qua sát hình minh hoạ, cái ngắt
điện thật.
- HS nêu ý kiến.
+ Cái ngắt điện đợc làm bằng vật dẫn
điện.
+ Nằm trên đờng dẫn điện.
+ Sự chuyển động của nó có thể làm cho
mạch điện kín hoặc hở.
+ Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và
không cho dòng điện chạy qua. Khi
đóng cái ngắt điện, mạch điện kín và
dòng điện chạy qua đợc.
- Làm việc theo nhóm, dùng cái ghị giấy
làm cái ngắt điện cho mạch đơn giản.
- HS nêu: Công tắc đèn, công tắc điện,
cầu dao....
Đạo đức:
Em yêu tổ quốc việt nam ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
Giúp HS hiểu:
- Tổ quốc em là Việt Nam, Việt Nam là một đất nớc xinh đẹp, hiếu khách và có truyền
thống văn hoá lâu đời. Việt Nam đang thay đổi và phát triển từng ngày.
- Cần hiểu biết về lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Em cần phải học tập tốt để sau này góp sức xây dựng tổ quốc Việt Nam.
- Em cần gìn gữ truyền thống, nét văn hoá của đất nớc mình, trân trọng yêu quý mọi con
ngời,sản vật của quê hơng Việt Nam.
2. Thái độ
- Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Có thái độ học tập tốt, có ý thức xây dựng Tổ quốc.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nớc. Có ý thức bảo vệ, gìn giữ nền văn hoá, lịch sử
của dân tộc.
3. Hành vi
- Học tập tôt, lao động tích cực để đóng góp cho quê hơng.
- Nhắc nhở bạn bè cùng học tập và xây dựng đất nớc.
II. Đồ dùng học tập
- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Giải ô chữ
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi giải
ô chữ:
- Phổ biến luật chơi: Mỗi ô chữ hàng ngang
là một địa danh hoặc công trình nổi tiếng của
Việt Nam. Nếu giải đợc ô chữ hàng ngang thì
đợc 10 điểm, ghép đợc các con chữ đặc biệt ở
mỗi hàng ở mỗi hàng thành từ khoá đúng đáp
án thì đợc 40 điểm.
- GV đa ra thông tin các ô hàng ngang từ 1
đến 7 để HS cả lớp ghi kết quả ra nháp.
- Sau đó chia lớp thành 2 hai đội xanh đỏ,
mỗi đội cử 4 bạn đại diện đội lên chơi. GV
đọc lại từng hàng, các đội chơi nghe thì bàn
nhau và viết vào ô chữ của đội mình. Cụ thể
là ô chữ sau khi đã giải xong.
- HS lắng nghe và thực hiện hớng dẫn của
giáo viên.
- HS chia làm 2 đội xanh đỏ, chọn 4 bạn
sau khi nghe giáo viên đọc các thông tin
về ô chữ hàng ngang thì đội chơi bàn
nhau ghi kết quả vào ô chữ.
Nội dung ô chữ và những gợi ý:
1. GV đa hình ảnh Vịnh Hạ Long cho cả
lớp xem.
2. Hồ nớc này là một biểu tợng của thủ đô
Hà Nội.
3. Đây là hồ thuỷ điện của nớc ta có tầm
cỡ lớn nhất Đông Nam á.
4. Nơi đây có rừng đợc công nhận là khu
dự trữ sinh quyển thế giới.
5. Biển ở nơi đây đợc xếp vào 1 trong 15
bờ biển đẹp nhất thế giới.
6. Một quần thể hang động đẹp ở Quảng
Bình đợc công nhận là di sản văn hoá thế
giới.
7. Nơi đây có rất nhiều tháp Chàm đẹp đ-
ợc công nhân là di sản văn hoá thế giới.
v ị n
H H
(Những chữ trong ô là những từ đặc biệt ghép để thành từ khóa)
Đáp án từ khoá là việt nam
- GV giải thích, nhận xét những ý học sinh
cha rõ.
- GV tổng kết kết quả chơi cả 2 đội.
- GV kết luận:
+ Tổ quốc Việt Nam đang thay đổi từng
ngày, với nhiều danh lam thắng cảnh nỗi
tiếng, đất nớc ta có nhiều cơ hội phát triển,
mở rộng giao lu với bạn bè quốc tế.
+ Tổ quốc Việt Nam có hình chữ S với lá cờ
đỏ sao vàng là quốc kì, vị lãnh tụ vĩ đại của
chúng ta là bác Hồ kính yêu, ngời đã lãnh
đạo đất nớc ta đến mọi thắng lợi, giữ gìn
truyền thống văn hoá dân tộc.
Hoạt động 2: Triễn lãm em yêu tổ quốc
việt nam
- Yêu cầu học sinh trình bày các sản phẩm
đã su tầm đợc theo yêu cầu đã thực hành ở
tiết trớc.
- Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm theo
nội dung sau:
Nhóm 1: Nhóm tục ngữ, ca dao
Nhóm 2: Nhóm bài hát, thơ ca
Nhóm 3: Nhóm tranh ảnh
Nhóm 4: Nhóm thông tin.
- GV phát giấy bút cho các nhóm giao các
việc cho các nhóm.
Nhóm 1: Thu thập các câu tục ngữ ca dao về
đất nớc, con ngời Việt Nam đã đợc su tầm đ-
ợc.
Nhóm 2: Thu thập các bài hát, bài thơ của
các bạn.
Nhóm 3: Thu thập các tranh ảnh về Việt
Nam từ các bạn.
Nhóm 4: Thu thập lại các thông tin về sự
phát triển kinh tế, văn hoá xã hội mà các
bạn trong lớp đã tìm đợc, sau đó các nhóm
tập hợp dán vào 1 tờ giấy rôki hoặc chép lại
vào một tờ giấy rôki to sao cho thập đẹp và
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS trình bày sản phẩm.
- HS chia về các nhóm, làm việc theo yêu
cầu của GV (có thể chọn một góc lớp để
trình bày sản phẩm của nhóm).
-HS thực hiện.
-Đại diện các nhóm thực hiện yêu cầu:
Nhóm 1: Đọc cho cả lớp nghe các câu ca
dao, tục ngữ.
Nhóm 2: Giới thiệu một số bài hát, hát
một số bài hoặc đọc một số bài thơ.
Nhóm 3: Giới thiệu về các bức ảnh/ tranh
chụp gì/ vẽ gì về Việt Nam cho cả lớp
biết.
Nhóm 4: Đọc cho cả lớp biết các thông tin
về sự phát triển kinh tế, văn hoá xã hội
chuẩn bị lời giới thiệu lời giới thiệu về sản
phẩm cả nhóm đã hoàn thành.
-Sau thời gian làm việc, yêu cầu các nhóm
chọn 1 góc lớp triển lãm kết quả mà các lớp
thu thập đợc
* củng cố, dặn dò
- GV hỏi học sinh: Các em có cảm xúc gì
khi tìm hiểu về đất nớc Việt Nam của chúng
ta ?
- HS trả lời.
- GV kết luận: Yêu tổ quốc Việt Nam, các
em hãy cố gắng học tập tốt, thực hiện tốt các
yêu cầu để sau này có thể lao động góp sức
xây dựng, phát triển đất nớc Việt Nam mến
yêu.
- GV yêu cầu học sinh giữ lại các góp triễn
lãm để cả lớp có thể tìm hiểu.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dơng các học
sinh tích cực hoạt động xây dựng bài, nhắc
nhở các em còn cha cố gắng.
- Cả lớp cùng theo dõi mỗi nhóm trình
bày.
Toán (tieỏt 117)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
- Tìm tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Tính thể tích hình lập phơng, khối tạo thành từ các hình lập phơng.
II. Đồ dùng dạy học
Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập h-
ớng dẫn luyện thêm của tiết học trớc.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học toán này chúng ta
cùng làm các bài toán ôn tập cề tính tỉ số
phần trăm của một số và thể tích hình lập
phơng.
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1.
- GV yêu cầu HS mở SGK, đọc phần tính
nhẩm 15% của 129 của bạn Dung.
- GV hỏi giúp HS nhận xét tìm ra cách
tính nhẩm của bạn Dung.
+ Để tính đợc 15% của 120, bạn Dung
đã làm nh thế nào?
+10%, 5% và 15% của 120 có mối quan
hệ với nhau nh thế nào?
- GV giảng: Để nhẩm đợc 15% của 120
bạn Dung đã dựa vào mối quan hệ của
10%, 5% và 15% với nhau.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a.
- GV hỏi: Có thể tính tích 17,5% thành
tổng của các tỉ số phần trăm nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV hỏi: Khi nhẩm đợc 2,5% của 240,
ngoài cách tính tổng 10% + 5% = 2,5%,
em có thể làm thế nào mà vẫn tính đợc
17,5% của 240?
- 1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp
theo dõi để nhận xet.
- Nghe xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Để tính đợc 15% cảu 120 bạn Dung đã
tính 10%, 5% của 120 rồi mới tính 15%
của 120.
+ 10% gấp đôi 5%, 15% gấp ba 5% (hoặc
15% = 10% + 5%)
- HS có thể phân tích nh sau:
17,5% = 10% + 5% + 2,5%
- HS làm bài vào vở bài tập.
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy 17,5% của 240 là 42
- Lấy giá trị của 2,5% nhân với 7 ta cũng
đợc giá trị của 17,5% của 240.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
phần b.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.
? Em làm nh thế nào?
Bài 2:
- GV mời HS đọc đề bài.
- GV hỏi giúp HS phân tích đề:
+ Hình lập phơng bé có thể tích là bao
nhiêu?
+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phơng là
bao nhiêu?
+ Vậy tỉ số thể tích của hình lập phơng
lớn và hình lập phơng bé là bao nhiêu?
+ Bài tập yêu cầu em tính gì?
- Gv nêu: Biết tỉ số thể tích hình lập phơng
lớn và hình lập phơng bé là
3
2
, em hãy giải
quyết yêu cầu của bài.
Bài 3:
- GV mời HS đọc đề bài và quan sát hình
trong SGK.
- GV hớng dẫn: Vì đây là một hình phức
tạp, nên để thực hiện yêu cầu của bài em
hãy tìm cách chia hình này thành các hình
nhỏ có dạng của hình lập phơng hay hình
chữ nhật rồi mới tính.
- GV hỏi: Em có thể chia hình này thành
những hình nào?
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà ôn tập lại quy tắc về
diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật
và hình lập phơng.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét thấy:
35% = 30 + 5%
10% của 520 là 52
30% của 520 là 56
5% của 520 là 26
Vậy 35% của 520 là 182
- 1 HS đọc đề bài.
- HS tiếp nối nhau trả lời:
+ Hình lập phơng bé có thể tích là 64cm
3
.
+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phơng là
3:2
+ Là
3
2
+ Tính tỉ số phần trăm và thể tích của
hình lập phơng lớn.
Bài giải
Tỉ số thể tích hình lập phơng lớn và hình
lập phơng bé là
3
2
. Nh vậy tỉ số phần
trăm của thể tích hình lập phơng lớn và
hình lập phơng bé là:
3:2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của hình lập phơng lớn là:
3
64 96
2
ì =
( cm
3
)
Đáp số: a) 150%
b) 96 cm
3
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp, HS cả lớp theo
dõi, quan sát hình.
- HS nêu cách chia.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Đáp án: 56 cm
2
, 24 hình lập phơng nhỏ.
Chính tả (nghe vieỏt )
Núi non hùng vĩ
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả Núi non hùng vĩ.
- Tìm viết đúng các tên ngời, tên địa lí Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học.
5 câu đó ở bài tập 3 viết rời vào từng mảnh giấy nhỏ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS
cả lớp viết vào vở những tên riêng có
trong bài thơ Cửa gió Tùng Chinh
- Gọi HS nhận xét tên riêng bạn viết trên
bảng.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cách viết tên
ngời, tên địa lí Việt Nam?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
GV giới thiệu: Tiết Chính tả hôm nay các
em sẽ nghe- viết đoạn văn Núi non hùng
vĩ và luyện tập cách viết tên ngời, tên địa
lí Việt Nam.
2.2. Hớng dẫn nghe- viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi:
+ Đoạn văn cho em biết điều gì?
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào?
- Giới thiệu: Đoạn văn giới thiệu với
chúng ta vùng biên cơng Tây Bắc của Tổ
quốc, nơi giáp giữa nớc ta và Trung Quốc.
b) Hớng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm đ-
ợc.
c) Viết chính tả
d) Thu, chấm bài.
2.3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đọc, viết các từ: Hài Ngàn, Ngã Ba,
Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai,...
- Nêu ý kiến nhận xét.
- Trả lời: Khi viết tên ngời, tên địa lí Việt
Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên.
- Nghe GV giới thiệu và xác định nhiệm
vụ của tiết học.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
- Nối tiếp nhau trả lời:
+ Đoạn văn giới thiệu với chúng ta con đ-
ờng đi đến thành phố biên phòng Lào Cai.
+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cơng Tây
Bắc.
- Lắng nghe.
- HS tìm và nêu các từ khó.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo cặp.
- Tổ chức cho HS giải câu đó dới dạng trò
chơi. Hớng dẫn:
+ Đại diện nhóm lên bốc thăm câu đố.
+ Giải câu đố và viết tên nhân vật.
+ Nói những hiểu biết của mình về nhân
vật lịch sử này.
- Sau mỗi nhóm giải câu đố, 1 HS nhận
xét.
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu biết về
danh dân, lịch sử Việt Nam.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng câu đố.
- Gọi HS đọc thuộc lòng câu đố.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS vền nhà học thuộc lòng các câu
đố, đố lại ngời thân và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài
+ Tên ngời, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun,
Mơ-nông, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ -
hao.
+ Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Hs thảo luận theo cặp
- Giải đố theo hớng dẫn:
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hng Đạo.
2. Quang Trung - Nguyễn Huệ.
3. Đinh Bộ Lĩnh - Đinh Tiên Hoàng.
4. Lí Thái Tổ - Lí Công Uẩn.
5. Lê Thánh Tông
- Nhẩm học thuộc lòng các câu đố.
- 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng các câu đố tr-
ớc lớp.
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: Trật tự - An ninh.
- HIểu đúng nghĩa của từ an ninh và những từ thuộc chủ điểm trật tự - an ninh.
- Tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm bằng cách sử dụng chúng.
II. Đồ dùng dạy học
- Từ điển HS.
- Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu ghép thể
hiện quan hệ tăng tiến.
- Gọi HS dới lớp đọc thuộc Ghi nhớ
trang 54.
- Nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay,
các em cùng tìm hiểu nghĩa của từ an
ninh, làm các bài tập để thực hành sử
dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
2.2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài: Gợi ý HS
dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái
đặt trớc dòng nêu đúng nghĩa của từ
an ninh.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Yêu cầu HS
giải thích tại sao lại chọn đáp án đó.
- Hỏi: Tại sao em không chọn đáp án
a hoặc c?
- Giải thích: An ninh là từ ghép Hán
Việt lặp nghĩa gồm hai tiếng: Tiếng an
có nghĩa là yên, yên ổn, trái với nguy
hiểm; tiếng ninh có nghĩa là yên ổn
chính trị và trật tự xã hội. Còn tình
trạng yên ổn hẳn, tránh đợc tai nạn,
tránh đợc thiệt hại đợc gọi là an toàn.
Không có chiến tranh và thiên tai còn
có thể đợc gọi là thanh bình.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 3 HS nối tiếp nhau trả lời.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài tập cá nhân.
- 1 HS phát biểu ý kiến. Đáp án: b. Yên ổn về
chính trị và trật tự xã hội.
+ Yên ổn hẳn, tránh đợc tai nạn, tránh đợc
thiệt hại là nghĩa của từ an toàn.
+ Không có chiến tranh, không có thiên tai là
tình trạng bình yên.
- Lắng nghe