Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ngân hàng đề thi toán 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.15 KB, 22 trang )

Bộ đề môn: Toán 5
1. Chủ đề: Hỗ số
2. Chủ đề: Phân số thập phân
3. Chủ đề: Tổng hợp
Câu 1 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Tỉ số phần trăm của 12 và 25 là:
0,48%
48%
Câu 2 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Tỉ số phần trăm của 3,332 và 11,9 là:
28%
2,8%
Câu 3 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Số thập phân 1,282 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
12,82%
128,2%
Câu 4 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một người bán một số hàng được lãi 120 000 đồng.Tính ra số lãi bày bằng 10% so với giá mua. Vậy ,
người đó đã mua số hàng trên với giá
1200000 đồng
120000 đồng
Câu 5 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Chọn câu trả lời đúng:
Tỉ số phần trăm của 3 và 4 là 75%

Tỉ số phần trăm của 14 và 3,5 là 0,25
Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là 40
Tỉ số phần trăm của 5 và 4 là 125%

Câu 6 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một người bán một số hàng được 720000 đồng. Tính ra người đó đã được lãi 20% so với giá mua.


Như vậy , người đó đã mua số hàng trên với giá:
600000 đồng
576000 đồng
Câu 7 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Lãi suất tiết kiệm là 0,4% một tháng.Để sau một tháng nhận được số tiền lãi là 40 000 đồng thì cần gửi
:
10 000 000 đồng
1 000 000 đồng
Câu 8 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
34% của 27 là :
91,8
9,18
Câu 9 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
35% của số x là 7 thì số x là :
20
2
Câu 10 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một cửa hàng đã bán được 123,5 lít nước mắm ,bằng 9,5% tổng số nước mắm của cửa hàng có trước
khi bán .Vậy trước khi bán cửa hàng đó có.
130lít
1300 lít
Câu 11 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một cửa hàng bỏ ra 500 000 đồng tiền vốn và đã lãi 12% so với tiền vốn bỏ ra .Như vậy cửa hàng đó
đã được lãi.
60 000 đồng
6 000 đồng
Câu 12 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 64

em , chiếm 12,8% số học sinh toàn trường.

Như vậy trường đó có.
5 000 học sinh
500 học sinh
Câu 13 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Giá thành một chiếc tủ là 500 000 đồng, trong đó tiền vật liệu chiếm 60% , còn lại là tiền công. Như
vậy , tiền công đóng chiếc tủ đó là:
200 000 đồng
300 000 đồng
Câu 14 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,3% .Một người gửi tiết kiệm 3 000 000 đồng .Như vậy sau một tháng
cả tiền gửi lẫn tiền lãi người đó có.
3090000 đồng
3009000 đồng
Câu 15 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một ô tô du lịch ngày thứ nhất đi được 24% toàn bộ quãng đường dự định, ngày thứ hai đi được 46%
toàn bộ quãng đường dự định , ngày thứ ba đi nốt 150 km còn lại .Như vậy trong ba ngày ô tô đó đi
được.
500km
5000 km
Câu 16 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một thư viện có 8000 quyển sách .Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại tăng thêm 25%( so với số
sách của năm trước ).Như vậy sau 2 năm thư viện đó có.
12000 quyển sách
12500 quyển sách
Câu 17 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một đội địa chất đã đi được quãng đường dài 2400km .Trong đó 10% quãng đường họ đi bằng máy
bay 60% quãng đường họ đi bằng thuyền , quãng đường còn lại họ phải đi bộ.Như vậy , đội địa chất
đã đi bộ được.
720 km
1440 km

Câu 18 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một quyển truyện có 240 trang.Mai đã đọc được35% số trang của quyển truyện đó .Như vậy để đọc
hết quyển truyện đó , Mai còn phải đọc.
84 trang
156 trang
Câu 19 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một cửa hàng đã bán đựoc 420 kg gạo , bằng 10,5% tổng số gạo của cửa hàng. Như vậy cửa hàng đó
còn lại.
3580 kg
4000 kg
Câu 20 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một trường tiểu học có tỉ số phần trăm học sinh nữ so với học sinh nam là 150%.Biết số học sinh của
trường đó là 5 000 em thì số học sinh nam của trường đó có.
2000 em
3000 em
Câu 21 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Sau khi trả bài kiểm tra toán của lớp 5A , cô giáo nói : số điểm 10 chiếm 25% , số điểm 9 ít hơn 5% ,
có tất cả 18 điểm 10 và 9 ( ai cũng được kiểm tra).Như vậy lớp 5A có .
35 học sinh
40 học sinh
Câu 22 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một người mua vào 1875000 đồng tiền hàng.Vì bảo quản hàng chưa tốt nên bán hết hàng chỉ được
1781250 đồng . Như vậy , so với giá trị mua người đó bị lỗ .
5%
0,5%
Câu 23 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một thư viện có 5000 quyển sách .Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại tăng thêm 20% so với số
sách của năm trước. Như vậy , sau 2 năm thư viện đó có.
7000 quyển sách
7200 quyển sách

Câu 24 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Tỉ số phần trăm của 28 và 87,5 là:
31,25%
312,5%
0,31%
32%
Câu 25 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Tỉ số phần trăm của 73,5 và 42 là:
17,5%
175%
57%
157%
Câu 26 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Tỉ số phần trăm của 9,25 và 25 là:
7,3%
73%
0,37%
37%
Câu 27 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Số thập phân 0,2324 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
23,24%
232,4%
2,324%
2324%
Câu 28 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Số thập phân 0,371 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
37,1%
3,71%
371%
0,00371%

Câu 29 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng .Một tháng sau người đó rút về cả tiền gửi lẫn tiền lãi được
10200000 đồng.Như vậy cả tiền gửi lẫn tiền lãi so với tiền gửi chiếm :
102%
10,2%
1,02%
2%
Câu 30 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một người bán hàng bỏ ra 80000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%.
Để tính số tiền lỗ , ta lấy.
80000 : 6
80000 × 6
80000 : 6 × 100
80000 × 6 :100
Câu 31 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một lớp có 48 học sinh , trong đó có 12,5% học sinh giỏi .
Vậy lớp đó có:
9 học sinh giỏi
8 học sinh giỏi
6 học sinh giỏi
12 học sinh giỏi
Câu 32 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Hai thôn cùng làm một cái cầu dự tính tốn 24 triệu đồng , trong đó huyện và xã hỗ trợ 35% chi phí , số
còn lại do nhân dân trong 2 thôn đóng góp .Như vậy nhân dân trong 2 thôn phải đóng góp .
13,2 triệu đồng
18 triệu đồng
15,6 triệu đồng
18,6 triệu đồng
Câu 33 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Số học sinh giỏi của khối năm là 118 em , chiếm 23,6% số học sinh của cả khối.

Như vậy khối năm có :
200 học sinh
500 học sinh
475 học sinh
449 học sinh
Câu 34 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
25% của y bằng 4,24 thì số y là:
106
1,06
0,1696
16,96
Câu 35 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một mảnh đất có diện tích 495m
2
được chia làm hai mảnh , tỉ số diện tích giữa mảnh thứ nhất và
mảnh thứ hai là 37,5%.Vậy , diện tích mảnh thứ nhất là :
135m
2
297m
2
140m
2
360m
2
Câu 36 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Đầu năm học , số học sinh nam và nữ của khối lớp năm của một trường bằng nhau.Sau học kỳ I , nhà
trường nhận thêm 15 em nữ và 5 em nam nên số học sinh nữ chiếm 52% tổng số học sinh.Như vậy .
đầu năm học , khối lớp năm có :
240 học sinh
230 học sinh

375 học sinh
460 học sinh
Câu 37 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Giá hàng tháng hai tăng 10% so với giá hàng tháng 1 nhưng giá hàng tháng 3 lại giảm 10% so với giá
hàng tháng 2. Như vậy , giá hàng tháng 3 so với tháng 1:
Tăng 1%
Giảm 1%
Tăng 2%
Giảm 2%.
Câu 38 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một người bán hàng bị lỗ 70 000 đồng , nằng 7% tiền vốn bỏ ra .Để tính số tiền vốn của người đó , ta
lấy :
70 000 : 7
70 000 × 7 : 100
70 000 : 7 × 100
70 000 × 7
Câu 39 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Năm 1996 số dân của một xã là 4200 người , năm 1997 số dân của xã đó là 4305 người.
Như vậy , sau một năm , số dân của xã đó tăng lên.
2,5%
2,4%
102,5%
0,25%
Câu 40 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một cửa hàng bán vải được 600 000 đồng , tiền lãi chiếm 15% giá bán .Vậy , tiền vốn của cửa hàng là:
9000 đồng
90 000 đồng
510 000đồng
51 000 đồng
Câu 41 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)

Quỹ của lớp 5B có 265 000 đồng .Lớp 5B đã trích từ quỹ đó ra 45% để gửi các bạn nghèo mua sách
vở.Như vậy trong quỹ của lớp 5B còn lại.
119250 đồng
11925 đồng
14575 đồng
145750 đồng
Câu 42 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Diện tích trồng trọt của một huyện là 7200 ha , trong đó có 55% diện tích đất trồng lúa , 30% diện tích
đất trồng chè và cây ăn quả , còn lại là diện tích đất trồng hoa.Vậy diện tích đất trồng hoa của huyện
đó là:
1080 ha
3960 ha
21600 ha
108 ha
Câu 43 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Lớp 5A dự định trồng 150 cây, đến nay đã trồng được 80% số cây .Như vậy theo dự định lớp 5A còn
phải trồng.
120 cây
100 cây
30 cây
40 cây
Câu 44 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một trường tiểu học có tỉ số phần trăm số học sinh nữ và số học sinh nam là 92%.Trường tiểu học đó
có 576 học sinh. Như vậy , số học sinh nam của trường đó là :
276 em
300 em
30 em
267 em
Câu 45 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một người mua một kỳ phiếu loại 3 tháng với lãi suất 1,9% và giá trị kỳ phiếu là

6 000 000 đồng .Biết rằng, tiền lãi tháng trước được nhập thành vốn của tháng sau thì sau 3 tháng , cả
tiền vốn và tiền lãi của người đó là.
6114000 đồng
6348539,154 đồng
6342000 đồng
6228000 đồng.
Câu 46 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một cửa hàng mua một số hàng trị giá 4,5 triệu đồng về bán .Sau khi bán hết số hàng đó cửa hàng đã
được lãi 7,5% so với giá trị mua vào.Như vậy, cửa hàng đã bán số hàng đó với giá .
483750 đồng.
4837500 đồng
4835700 đồng
4837005 đồng.
Câu 47 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một cửa hàng bán một số hàng được 1375000 đồng.Tính ra cửa hàng đã được lãi 10% so với tiền vốn.
Như vậy cửa hàng đã được lãi.
125 000 đồng
12500 đồng
1250 đồng
1250000 đồng
Câu 48 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một lớp học có 16 học sinh nam và ít hơn số học sinh nữ là 8 bạn. Như vậy, tỉ số phần trăm giữa số
học sinh nữ và số học sinh cả lớp là:
0,6%
60%
50%
40%
Câu 49 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
2 lần
3 lần

4 lần
5 lần
Câu 50 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một vườn có 500 cây , trong đó có 300 cây cam và 200 cây chanh.Như vậy :
a.Tỉ số giữa cây cam và số cây trong vườn là (1)
b.Tỉ số trên viết dưới dạng phân số thập phân là (2)
c.Tỉ số trên viết dưới dạng tỉ số phần trăm là (3)
d.Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có (4) cây cam
e .Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có (5) cây chanh.
Vị trí Từ cần điền
1 3/5
2 60/100
3 60%
4 60
5 40
Câu 51 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy người ta thấy cứ 100 sản phẩm thì có 94 sản phẩm đạt chuẩn và 6
sản phẩm không đạt chuẩn.
Như vậy :
Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là (1)
Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là (2)
Vị trí Từ cần điền
1 94%
2 6%
Câu 52 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Theo kế hoạch , năm qua thôn Đoài dự định trồng 16 ha khoai tây , thôn Đông dự định trồng 20 ha
khoai tây .Hết năm , thôn Đoài trồng được 17 ha khoai tây , thôn Đông cũng trồng được 17 ha khoai
tây.
Như vậy.
a.Thôn Đoài đã thực hiện được (1) % kế hoạch cả năm và đã vượt mức (2) % kế hoạch cả

năm.
b.Thôn Đông đã thực hiện được (3) % kế hoạch cả năm.
Vị trí Từ cần điền
1 106,25
2 6,25
3 85
Câu 53 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Điền vào chỗ trống:
a.15% của 350 là (1)
b.6% của 140 là (2)
c.8% của 134 là (3)
d.40% của 1320 là (4)
Vị trí Từ cần điền
1 52,5
2 8,4
3 10,72
4 528
Câu 54 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một trường học có 300 học sinh khối năm trong đó số học sinh đạt loại giỏi là 60 em, loại khá
150 em, loại trung bình 69 em , loại yếu là 21 em . Như vậy
a.Tỉ số học sinh đạt loại giỏi là……(1)…….%
b.Tỉ lệ học sinh đạt loại khá là……(2)…….%
c. Tỉ lệ học sinh đạt loại trung bình là……(3)….%
d. Tỉ lệ học sinh đạt loại yếu là ………(4)………%
Vị trí Từ cần điền
1 20
2 50
3 23
4 7
Câu 55 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)

Chu vi một hình chữ nhật là 72m.Nếu giảm chiều dài 20% của nó và tăng chiều rộng 25%
của nó thì chu vi hình chữ nhật không đổi.Như vậy:
a.Chiều dài hình chữ nhật đó là……(1)……m
b.Chiều rộng hình chữ nhật đó là……(2)….m
Vị trí Từ cần điền
1 20
2 16
Câu 56 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Cho 1 giờ 6 phút…… giờ
Số thích hợp điền vào dấu chấm là:
1,6
1,1
Câu 57 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Chọn đáp án đúng:
5 giờ 4 phút × 6 = 32 giờ 4 phút
5 giờ 4 phút × 6 = 30 giờ 24 phút
Câu 58 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Cho 2,5 phút × 6 =……… phút
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
15
150
Câu 59 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Cho 31,5 giờ : 6 = ………….giờ
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
52,5
525
Câu 60 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Chọn đáp án đúng:
3 giờ 24 phút + 2 giờ 48 phút × 3 = 11 giờ 48 phút
3 giờ 24 phút + 2 giờ 48 phút × 3 = 18 giờ 36 phút

Câu 61 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Chọn đáp án đúng:
6 giờ 36 phút + 9 giờ 4 phút : 4 = 3 giờ 55 phút
6 giờ 36 phút + 9 giờ 4 phút : 4 = 8 giờ 52 phút
Câu 62 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Chọn đáp án đúng:
7 năm - 4 năm 6 tháng = 3 năm 6 tháng
7 năm - 4 năm 6 tháng = 2 năm 6 tháng
Câu 63 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Chọn đáp án đúng:
15,6 phút - 8,25 phút = 7,35 phút
15,6 phút - 8,25 phút = 7,45 phút
Câu 64 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Chọn đáp án đúng:
15 giờ - 8 giờ 45 phút = 7 giờ 45 phút
15 giờ - 8 giờ 45 phút = 6 giờ 15 phút
Câu 65 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Chú Tùng đi từ nhà lúc 6giờ 37 phút bằng xe lửa .Xe lửa đi mất 2 giờ 54 phút .Sau đó , chú còn phải
đi bằng xe đạp mất 1 giờ 36 phút .
Như vậy , chú Tùng đến nơi lúc:
10 giờ 7 phút
11 giờ 7 phút
Câu 66 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Hà giải bài toán thứ nhất mất 14 phút 28 giây .Hà giải bài toán thứ hai lâu hơn bài toán thứ nhất 1 phút
44 giây. Như vậy Hà giải cả 2 bài toán hết.
30 phút 40 giây
30 phút 30 giây
Câu 67 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một người đi từ A lúc 6 giờ 45 phút và đến B lúc 8 giờ 38 phút .Giữa đường người đó nghỉ 15 phút.
Như vậy không kể thời gian nghỉ ,người đó đi đoạn đường AB hết

1 giờ 53 phút
1 giờ 38 phút
Câu 68 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Hiệu của 10 giờ và 4 giờ 45 phút là:
5 giờ 15 phút
6 giờ 45 phút
Câu 69 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Hoa đi từ nhà lên tỉnh.Hoa bắt đầu đi lúc 5 giừo 45 phút , đi đường mất 2 giờ 56 phút , giữa đường
Hoa nghỉ 25 phút. Như vậy, Hoa đến nơi lúc.
8 giờ 16 phút
9 giờ 6 phút
Câu 70 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một vận động viên đi ba chặng đường đua hết tất cả 8 giờ 40 phút .Chặng thứ nhất người đó đi mất 2
giờ 40 phút .Chặng thứ hai đi ít hơn chặng thứ nhất 45 phút.
Như vậy người đó đi chặng đường thứ ba hết:
4 giờ 5 phút
4 giờ 25 phút
Câu 71 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Mỗi tuần lễ Lan học 8 tiết Tiếng Việt và 5 tiết Toán .Thời gian mỗi tiết học là 35 phút.
Như vậy , trong 1 tuần lễ , Lan học hai môn Toán và Tiếng Việt hết:
7 giờ 30 phút
7 giờ 35 phút
Câu 72 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một người thợ làm việc từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ đã làm được 3 dụng cụ.Như vậy , trung bình một
dụng cụ người đó làm hết
1 giờ 30 phút
1 giờ 50 phút
Câu 73 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Máy thứ nhất sản xuất ra 8 dụng cụ trong 52 phút 16 giây .Máy thứ hai sản xuất ra 7 dụng cụ cùng loại
trong 44 phút 34 giây. Như vậy:

Máy thứ nhất sản xuất nhanh hơn và mỗi dụng cụ nhanh hơn 10 giây
Máy thứ hai sản xuất nhanh hơn và mỗi dụng cụ nhanh hơn 10 giây
Câu 74 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
12 giờ 36 phút = ……giờ
Số thích hợp điền vào ô trống là:
12,6
12,36
Câu 75 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
5 giờ 18 phút = …….giờ .
Số thích hợp điền vào ô trống là:
5,18
5,3
Câu 76 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Cho 17 giờ 54 phút =…………giờ
Số thích hợp điền vào ô trống là:
17,9
17,54
Câu 77 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Cho:18 giờ 24 phút = ……giờ
Số thích hợp điền vào ô trống là:
18,24
18,4
Câu 78 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Lan làm bài toán hết 50 phút , làm vài văn hết 1 giờ 30 phút .Như vậy , Lan làm cả hai bài hết
2 giờ 20 phút
2,2 giờ
Câu 79 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một máy cắt cỏ cắt hết cỏ ở hai khu vực vườn mất 5 giờ 15 phút .Riêng cắt ở khu vườn thứ nhất mất 2
giờ 45 phút .Như vậy , máy cắt hết cỏ ở khu vườn thứ hai mất.
2 giờ 30 phút

3 giờ 30 phút
Câu 80 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Trong 5 giờ 30 phút một chú công nhân làm được ba chi tiết máy .Chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ
30 phút , chi tiết máy thứ hai làm mất 1 giờ 40 phút . Như vậy , chú công nhân đó làm chi tiết máy thứ
ba hết:
3 giờ 10 phút
2 giờ 20 phút
Câu 81 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Cho biểu thức:
9 giờ 30 phút - 5 giờ 48 phút - 2 giờ 18 phút =
Giá trị của biểu thức trên là:
1 giờ 24 phút
6 giờ
Câu 82 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Hiệu của 12,75 ngày và 6,625 ngày là:
6,135 ngày
6,125 ngày
Câu 83 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Hiệu của 12,25 giờ và 6,3 giờ là:
5 giờ 57 phút
6 giờ 22 phút
Câu 84 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một máy tự động cứ 2 phút 24 giây lắp được một chi tiết máy .Như vậy , máy đó lắp được 50 chi tiết
máy trong:
1giờ 52 phút
2 giờ
Câu 85 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Đi ô tô đi từ A đến B mất 1 giờ 25 phút .Đi xe đạp từ A đến B chậm hơn đi ô tô 5 lần.
.Như vậy đi xe đạp từ A đến B hết:
7 giờ 5 phút

6 giờ 52 phút
Câu 86 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Giá trị của biểu thức:3 giờ 35 phút + 2 giờ 45 phút là:
5 giờ 20 phút
6 giờ 20 phút
Câu 87 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Giá trị của biểu thức :8 giờ - 3 giờ 26 phút là:
4 giờ 34 phút
5 giờ 26 phút
Câu 88 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
5 ngày 6 giờ = … ngày
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
5,25
5,6
5,06
5,4
Câu 89 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Cho : 3 ngày rưỡi = ……giờ
102
84
77
54
Câu 90 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Cho : 0,25 phút =…… giây
25
2,5
15
250
Câu 91 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Cho : 5 giờ 48 phút = giờ

5,48
5,8
5,2
5,4
Câu 92 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Cho : 9 phút 12 giây = phút
9,2
9,12
9,5
9,21
Câu 93 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Cho:27 phút 36 giây = … phút
27,36
27,3
27,6
27,5
Câu 94 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Cho 55 phút 12 giây =…….phút
55,02
55,5
55,12
55,2.
Câu 95 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Cho 5 ngày - ( 22 giờ + 4 giờ ) = ………giờ
84 giờ
34 giờ
94 giờ
274 giờ
Câu 96 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Giá trị của biểu thức : 0,4 ngày - 2,5 giờ + 15 phút là:

6 giờ 51 phút
7 giờ 46 phút
7 giờ 35 phút
7 giờ 21 phút
Câu 97 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Giá trị của biểu thức : 63 phút 4 giây - 52 phút 16 giây : 4 là:
5 phút
7 phút 42 giây
8 phút 2 giây
9 phút 11 giây
Câu 98 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Giá trị của biểu thức : ( 7 giờ - 6 giờ 15 phút ) ×6 là :
7 giờ 5 phút
4 giờ 30 phút
7 giờ 30 phút
4 giờ 5 phút
Câu 99 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Giá trị của biểu thức: 7 giờ 30 phút - ( 1 giờ 48 phút + 2 giờ 30 phút) là:
2 giờ 42 phút
5 giờ 18 phút
6 giờ 48 phút
3 giờ 12 phút
Câu 100 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Khoảng thời gian từ 4 giờ 12 phút đến 5 giờ kém 23 phút là:
35 phút
25 phút
1 giờ 11 phút
1 giờ 25 phút
Câu 101 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Chọn đáp án đúng:

52 tháng = 4 năm 4 tháng
52 tháng = 3 năm 8 tháng
52 tháng = 3 năm 11 tháng
52 tháng = 4 năm 9 tháng
Câu 102 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Chọn đáp án đúng:
96 ngày = 3 tuần 10 ngày
96 ngày = 10 tuần 3 ngày
96 ngày = 7 tuần 6 ngày
96 ngày = 13 tuần 5 ngày
Câu 103 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Khoảng thời gian từ 6 giờ 57 phút đến 7 giờ 14 phút là:
17 phút
30 phút
27 phút
37 phút
Câu 104 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Cho : 3 giờ 15 phút = phút
165
315
195
18900
Câu 105 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Bác An đóng 3 cái ghế mất 4 giờ 6 phút .Bác Bình đóng 3 cái ghế cùng loại mất 3 giờ 54 phút.Như
vậy ,bác An đóng một cái ghế lâu hơn bác Bình :
4 phút
3 phút
2 phút
5 phút
Câu 106 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)

Một người thợ làm trung bình 1 giờ 8 phút xong một sản phẩm .Lần thứ nhất người đó làm được 7 sản
phẩm .Lần thứ hai người đó làm được 8 sản phẩm .Như vậy , cả hai lần người đó làm việc trong :
15 giờ
17 giờ
16 giờ
14 giờ
Câu 107 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Trong một cuộc chạy thi ma-ra-tông , vận động viên thứ nhất chạy cả quãng đường hết 2 giờ 30
phút .Vận động viên thứ hai tới đích sau vận động viên thứ nhất là 12 phút.Như vậy , vận động viên
thứ hai chạy cả quãng đường hết :
2 giờ 32 phút
2 giờ 42 phút
2 giờ 40 phút
2 giờ 18 phút
Câu 108 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Ở một trạm quan trắc trên cầu , người ta tính được rằng trung bình cứ 24 giây thì có một ô tô chạy qua
cầu :
Như vậy , trong một tuần ô tô chạy qua cầu có :
420 xe
25200 xe
21600 xe
2520 xe
Câu 109 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một người đi xe máy từ 8 giờ 30 phút đến 10 giờ được 73,5 km.Như vậy , người đi xe máy đó đã đi
với vận tốc:
49 km/giờ
29,4 km/giờ
Câu 110 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Hai thành phố A và B cách nhau 160 km .Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút đến B lúc 11 giờ 15 phút ,
giữa đường ô tô nghỉ 45 phút.Vậy , ô tô đó đã đi với vận tốc :

30km/h
40 km / giờ
Câu 111 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Trong một cuộc thi chayj , một vận động viên chạy 1500m hết 4 phút. Như vậy , vận động viên đó đã
chạy với vận tốc
6,25m/ giây
375 m/giây
Câu 112 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một người đi xe máy trong 1 giờ 45 phút với vận tốc 36 km/giờ.Như vậy , người đó đã đi được quãng
đường dài:
52,2 km
63km
Câu 113 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Vận tốc bay của một máy bay là 80km/ giờ.Với vận tốc đó , trong 2 giờ 15 phút máy bay bay được
quãng đường dài :
1800 km
1720 km
Câu 114 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một người đi xe máy từ 7 giờ 42 phút đến 11 giờ 18 phút với vận tốc 42,5 km/h.Như vậy , người đó đã
đi được quãng đường dài :
142,8 km
153 km
Câu 115 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km / giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút .Như vậy , xe ngựa đã đi
được quãng đường dài :
10,75 km
9,89 km
Câu 116 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một ca nô đi với vận tốc 24 km/giờ .Với vận tốc đó , ca nô đi quãng đường 9 km trong :
22 phút 5 giây

22 phút 30 giây
Câu 117 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một xe máy đi từ C đến B với vận tốc 36 km / giờ.Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách C 45 km đuổi xe
máy với vận tốc 51 km / giờ.
Như vậy , ô tô đuổi kịp xe máy sau :
3 giờ
1 giờ 56 phút
Câu 118 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một người đi xe máy với vận tốc 40 km/ giờ, sau 3 giờ đến địa điểm họp .Nếu người đó đi bằng ô tô
với vận tốc 50 km / giờ thì đến địa điểm họp sau :
2 giờ 4 phút
2 giờ 24 phút
Câu 119 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một xe máy đi từ A với vận tốc 42 km / giờ.Sau 4 giờ một ô tô đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc
57 km / giờ.Như vậy , khi ô tô đuổi kịp xe máy thì xe máy cách A là :
638,4 km
470,4km
Câu 120 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một ô tô và một xe máy đi ngược chiều nhau .Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km / giờ, xe máy đi từ B
với vận tốc 32,5 km /giờ và sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C .Như vậy quãng đường
AB dài :
100,1km
115,5 km
Câu 121 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một ô tô đi trong 3 giờ , giờ thứ nhất đi được 40 km, giờ thứ hai đi được 45 km.giờ thứ ba đi được
quãng đường bằng nửa quãng đường đi được trong 2 giờ đầu. Như vậy , trung bình mỗi giờ ô tô đi
được
42,5km
63,75 km
Câu 122 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)

Quãng đường AB dài 60km .Có hai ô tô cùng xuất phát một lúc ở A và ở B , đi cùng chiều về phía
C .Vận tốc của ô tô đi từ B bằng
3
4
vận tốc của ô tô đi từ A và sau 4 giờ ô tô đi từ
A đuổi kịp ô tô đi từ B tại điểm C.Như vậy , C cách B :
240 km
180 km
Câu 123 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Lúc 7 giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tố 40 km/giờ.Đến 8 giờ 30 phút một ô tô du lịch cũng đi
từ A với vận tốc 65 km / giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng.
Như vậy , ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc :
9 giờ 24 phút
10 giờ 54 phút.
Câu 124 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một ôtô đi từ A lúc 12 giờ 22 phút và đến B cách A 180 km lúc 17 giờ 24 phút .Giữa đường xe đỗ lại
nghỉ mất 1 giờ 2 phút.Như vậy , ôtô đó đã đi với vận tốc
28,125 km/ giờ
45 km/giờ
Câu 125 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Hai ô tô bắt đầu đi cùng một lúc . Một xe đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ , một xe đi ngược chiều
từ B đến A với vận tốc 40 km/ giờ .Hai ô tô gặp nhau sau khi đi được 3 giờ .Như vậy quãng đường AB
dài:
246km
85km
Câu 126 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một người đi bộ đã đi được một quãng đường AB dài 14,4 km với vận tốc 4,5km/h.Người đó đến B
lúc 12 giờ.Như vậy người đó đi từ A lúc:
8 giờ 48 phút
9 giờ 12 phút

Câu 127 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một người đi bộ từ B với vận tốc 5km/giờ.Một người đi xe đạp từ A cách B 18 km. với vận tốc 14km /
giờ đuổi theo người đi bộ.Hai người xuất phát cùng một lúc.Như vậy người đi xe đạp đuổi kịp người
đi bộ sau:
30 phút
2 giờ
Câu 128 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một ô tô và một xe đạp đi ngược chiều nhau .Ô tô đi từ A với vận tốc 42,5 km/giờ.Xe đạp đi từ B với
vận tốc 11,5 km./giờ.Sau 2,5 giờ ô tô và xe đạp gặp nhau tại C.Như vậy quãng đườngAB là:
135km
77,5km
Câu 129 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Lúc 6 giờ một máy bay bay với vận tốc 500km/giờ từ một sân bay .Lúc 8 giờ cũng từ sân bay này ,
máy bay thứ hai bay theo hướng của máy bay thứ nhất.với vận tốc 700km/giờ.
Như vậy , sau khi cất cánh máy bay thứ hai đuổi kịp máy bay thứ nhất lúc:
11 giờ
13 giờ
Câu 130 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một tàu thủy đi xuôi dòng có vận tốc 26,5km/giờ , khi đi ngược dòng có vận tốc 16,5 km/giờ.Như
vậy , vận tốc của dòng sông là:
5km/giờ
21,5 km/giờ
Câu 131 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một cái thuyền đi ngược dòng nước có vận tốc 3,6km/ giờ., đi xuôi dòng nước có vận tốc 5,6 km/giờ.
Như vậy , vận tốc thực của thuyền là:
1km/giờ
4,6km/giờ
Câu 132 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Vận tốc của một thuyền máy khi nước yên tĩnh là 18,5 km / giờ.Vận tốc của dòng sông chảy là
2,6km/giờ.Như vậy ,khi đi xuôi dòng thì thuyền máy đi với vận tốc

21,1 km/ giờ
15,9 km/giờ
Câu 133 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Chi đội thiếu niên tổ chức đi cắm trại .Tốp đi bộ bắt đầu đi lúc 6 giờ sáng với vận tốc 4,5 km/giờ.và
đến 8 giờ sáng thì đến địa điểm cắm trại.Tốp đi xe đạp chở lều , cọc dựng trại đi với vận tốc 12km/giờ.
Như vậy , để đến địa điểm cùng một lúc với tốp đi bộ thì tốp đi xe đạp phải xuất phát lúc:
7 giờ 15 phút
6 giờ 45 phút
Câu 134 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Hai thành phố A và B cách nhau 105km.Lúc 7 giờ sáng , một người đi xe đạp ngược chiều từ B đến A
với vận tốc 12km/giờ. Như vậy , hai người gặp nhau lúc:
9 giờ 5 phút
9 giờ 30 phút
Câu 135 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Lúc 7 giờ 30 phút ngày chủ nhật ,Lan đi xe máy từ thành phố về thăm quê và ở lại quê 5 giờ rồi đi xe
máy về thành phố .Lan về đến thành phố lúc 16 giờ 30 phút .Quãng đường từ thành phố đến quê Lan
dài 57 km.Như vậy , Lan đi xe máy với vận tốc.
28,5 km/giờ
14,25 km/giờ
Câu 136 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Lúc 8 giờ anh Tân đi xe đạp từ Thủ Đức đến Thảo Cầm Viên. Anh ở lại thăm Thảo Cầm Viên 3 giờ
rồi trở về Thủ Đức lúc 14 giờ .Vận tốc trung bình của xe đạp là 10km/giờ.Như vậy , Thảo Cầm Viên
cách Thủ Đức
30 km
15km
Câu 137 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Quãng đường AB dài 14km.Một người đi xe đạp từ A với vận tốc 12 km /giờ để đuổi theo một người
đi bộ cùng chiều từ B với vận tốc 5 km/giờ.Hai người cùng khởi hành lúc 8 giờ.
Như vậy chỗ người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ cách B:
10 km

24 km
Câu 138 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Lúc 7 giờ một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 90km / giờ.Đến B ô tô nghỉ lại 30 phút rồi quay trở về
A .Lúc 8 giờ một xe đạp đi từ A đến B với vận tốc 15 km / giờ và gặp ô tô từ B quay về .Quãng đường
AB dài 180 km.Như vậy , chỗ xe đạp gặp xe ô tô cách A :
22,5km
45km
Câu 139 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một ô tô chở hàng từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 30km/giờ.Sau đó quay trở về A với vận tốc 40
km/giờ.Thời gian đi từ B về A ít hơn thời gian đi từ A đến B là 30 phút.
Như vậy , tỉnh A cách tỉnh B :
60 km
80km
Câu 140 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ .Sau đó ô tô trở về từ B lúc 11 giờ và đến A lúc
13 giờ cùng ngày .Vận tốc ô tô lúc về là 45km/giờ. Như vậy , lúc đi ô tô đi với vận tốc:
56,25km/giờ
36km/giờ
Câu 141 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một ô tô và một xe máy ở cách nhau 29,25 km.Hai xe đó cùng khởi hành một lúc và ô tô đuổi xe
máy .Xe máy có vận tốc 32.5km/giờ.Vận tốc của ô tô bằng 1,5 vận tốc xe máy.
Như vậy ô tô đuổi kịp xe máy sau:
1 giờ 8 phút
1 giờ 48 phút
Câu 142 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một xe lửa đi từ ga A lúc 5 giờ 45 phút và đến ga B cách ga A 90 km lúc 8 giờ.Như vậy , xe lửa đó đi
với vận tốc.
40 km/giờ
24km/giờ
Câu 143 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)

Hai địa điểm A và B cách nhau 150km .Một xe tải đi từ B về A , một xe taxi đi từ A về B .Hai xe khởi
hành cùng một lúc và gặp nhau sau 1 giờ 30 phút .Xe taxi đi nhanh gấp rưỡi xe tải .Như vậy:
Xe taxi đi với vận tốc 60 km/giờ
Xe tải đi với vận tốc 40km/giờ
Xe taxi đi với vận tốc 40 km/giờ
Xe tải đi với vận tốc 60km/giờ
Câu 144 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 5 giờ 44 phút đi Hải Phòng với vận tốc 45 km/giờ .Một xe con khởi
hành ở Hải Phòng lúc 6 giờ 6 phút , đi Hà Nội với vận tốc 50km/giờ .Hai xe gặp nhau tại Hải Dương
lúc 7 giờ. Như vậy ,Hà Nội cách Hải Phòng :
85,5 km
102 km
Câu 145 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một xuồng máy đi trong nước yên lặng có vận tốc 25 km / giờ .Với công suất máy như vậy , khi đi
xuôi dòng trên dòng sông có vận tốc nước chảy là 5 km/giờ thì sau 2 giờ xuồng máy đi được:
60 km
40 km
Câu 146 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một người đi từ làng ra thị trấn rồi lại trở về làng , thời gian đi trên đường là 2 giờ 40 phút .Lượt đi
người đó đi xe đạp với tốc độ 12km/ giờ. Như vậy , quãng đường từ làng đến thị trấn dài:
24km
8 km
Câu 147 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Một xe ô tô đi từ A lúc 5 giờ 30 phút đến B lúc 10 giờ .Quãng đường AB dào 184 km và ô tô đã nghỉ
dọc đường hết 30 phút. Như vậy ô tô đã đi với tốc độ:
46km/giờ
36.8 km/giờ
Câu 148 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Anh Ba về thăm nhà .Anh đi ô tô trong 5 giờ , vận tốc của ô tô là 40,7km/giờ , tiếp đó anh đi xe lửa
trong 15 giờ , vận tốc của xe lửa là 32,8 km/giờ.Xuống ga anh còn phải đi bộ 4 giờ 30 phút với vận tốc

5 km/giờ thì về đến nhà. Như vậy , quãng đường anh Ba đã đi dài:
275,2 km
718 km
Câu 149 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Lúc 6 giờ 30 phút , một ô tô đi từ A về B với vận tốc 48 km/giờ.Quãng đường AB dài 108 km và ô tô
nghỉ dọc đường 30 phút .Như vậy ô tô đến B lúc :
9 giờ 15 phút
9 giờ 25 phút
Câu 150 (5 điểm, mức độ:Trung bình, Thời gian:60 giây)
Hai tỉnh A và B cách nhau 174 km .Cùng một lúc, một xe gắn máy đi từ A về B và một xe ô tô đi từ B
về A , chúng gặp nhau sau 2 giờ , vận tốc của ô tô gấp rưỡi vận tốc của xe máy.Như vậy , chỗ 2 xe gặp
nhau cách A là:
104,4 km
69,6 km
4. Ch ủ đề : Ghep noi
5. Chủ đề: Khái niệm phân số
6. Chủ đề: Tính chất cơ bản của phân số
7. Chủ đề: So sánh hai phân số
8. Chủ đề: Phép cộng và phép trừ hai phân sô
9. Chủ đề: ôn tập về giải toán
10. Chủ đề: ôn tập và bổ sung về giải toán
11. Chủ đề: ôn tập : bảng đơn vị đo độ dài
12. Chủ đề: Ôn tập: bảng đơn vị đo khối lượng
13. Chủ đề: ĐỀ-CA-MET VUÔNG, HÉC–TÔ–MÉT VUÔNG
14. Chủ đề: Milimét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
15. Chủ đề: Héc-ta
16. Chủ đề: Phép nhân và phép chia hai phân số

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×