Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an 5 tuan 26. kien BY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.44 KB, 26 trang )

T uần 26
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 Chào cờ
Đ26
Kế hoạch tuần 26

Tiết 2 Tập đọc
Đ51
nghĩa thầy trò
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý
nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
2. Kĩ năng: Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng.
3. Thái độ: Có ý thức học bài và yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn truyền thống
tôn s trọng đạo.
* Học sinh khó khăn: Đọc trơn chậm bài và trả lời đợc 1,2 câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ.
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Hoạt động 1:
- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
+HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài .
- > GV nhận xét.
- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 2: Đọc đúng.
* Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng và hiểu
nghĩa các từ ngữ khó.


* Cách tiến hành:
- Chia đoạn.
- HD cách đọc,giọng đọc toàn bài,đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm .
- Kiểm tra sau đọc nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Hoạt động 3: Đọc hiểu.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu nội dung của
bài.
* Cách tiến hành:
- 1 HS giỏi đọc.
- Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lợt )
- HS kết hợp giải nghĩa từ khó.
- HS đọc đoạn trong nhóm 3.
- 1 HS đọc toàn bài.
1
- Cho HS đọc đoạn
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà
thầy để làm gì?
+ Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu
quý, kính trọng thầy.
+ Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất
tôn kính cụ giáo Chu?
+) Rút ý1:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với ngời

thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng nh
thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện
tình cảm đó?
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên
bài học mà các môn sinh nhận đợc trong
ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
+ Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca
dao khẩu hiệu nào có ND tơng tự?
+) Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1- 2 HS đọc lại.
4.Hoạt động 4:Đọc diễn cảm:
* Mục tiêu: Giúp HS biết giọng đọc và
đọc diễn cảm bài đọc.
* Cách tiến hành:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong
nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
trớc sân nhà thầy giáo Chu để mừng
+) T/C của học trò đối với cụ giáo Chu.
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã
dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học
trò cùng tới thăm một ngời thầy
+ Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống nớc
nhớ nguồn ; Tôn s trọng đạo ; Nhất tự vi
s, bán tự vi s.
+ Không thầy đố mày làm nên ; Muốn

sang thì bắc cầu kiều ; Kính thầy
+) T/C của cụ giáo Chu đối với ngời thầy
đã dạy cụ thuở học vỡ lòng.
- HS nêu.
- HS đọc.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị
bài sau.

Tiết 3 Toán
Đ126
Nhân số đo thời gian với một số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết nhân số đo thời gian với một số.
2. Kĩ năng: Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
3. Thái độ: Yêu thích môn học và có ý thức làm bài toán.
* Học sinh khó khăn: Bớc đầu biết nhân số đo thời gian với một số. Vận dụng vào
làm những bài tập đơn giản.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hoạt động 1:
- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
+ Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trớc.

-> GV nhận xét
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
* Mục tiêu: Biết cách nhân số đo thời
gian với một số.
* Cách tiến hành:
a) Ví dụ 1:
2
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết ngời đó làm 3 sản phẩm hết
bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- GV hớng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hớng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lu ý
HS đổi 75 phút ra giờ.
*Muốn nhân số đo thời gian với một số
ta làm thế nào?
+ Ta phải thực hiện phép nhân:
1 giờ 10 phút x 3 = ?
- HS thực hiện: 1 giờ 10 phút
x 3
3 giờ 30 phút
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
- HS thực hiện: 3 giờ 15 phút
5
15 giờ 75 phút
75 phút = 1 giờ 15 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15

phút.
- HS nêu.
3.Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành.
Bài tập 1 (135):
* Mục tiêu: Tính đúng kết quả của phép
nhân thời gian.
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (135):
* Mục tiêu: Giải đợc bài toán có liên
quan đến phép nhân thời gian.
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 9 giờ 36 phút
17 giờ 92 phút
62 phút 5 giây
b) 24,6 giờ
13,6 phút
28,5 giây
*Bài giải:
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số: 4 phút 15 giây
4.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa học.
Tiết 4 Khoa học
Đ51
CƠ QUAN SINH SảN CủA THựC VậT Có HOA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
2. Kĩ năng: biết phân biệt đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và
nhuỵ. Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
3. Thái độ: Yêu thích các loại hoa.
* Học sinh khó khăn: Hiểu đợc cơ quan sinh sản của thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 104, 105 SGK.
- Su tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1:
- ổ n định tổ chức: Hát.
- Kiểm tra bài cũ: Không.
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Hoạt động 2: Quan sát
*Mục tiêu: HS phân biệt đợc nhị và nhuỵ ; hoa đực và hoa cái
*Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu: - HS trao đổi theo hớng dẫn của GV.
3
+Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm
bụt và hoa sen.
+Hãy chỉ hoa nào là hoa mớp đực, hoa
nào là hoa mớp cái trong hình 5a, 5b.
- Bớc 2:Làm việc cả lớp

+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày.
3. Hoạt động 3: Thực hành với vật thật
*Mục tiêu: HS phân biệt đợc hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
*Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau:
+Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà nhóm mình đã su tầm đợc và chỉ xem
đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái).
+Phân laọi các bông hoa đã su tầm đợc, hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có
nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số nhóm cầm bông hia su tầm đợc của nhóm giới thiệu từng bộ phận
của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 167.
4.Hoạt động 4: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa l ỡng tính
* Mục tiêu: HS nói đợc tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
* Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra
những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp
+ Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
5.Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.

Tiết 5 Mỹ thuật

Đ26
vẽ trang trí: tập kẻ kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: vẽ trang trí: tập kẻ kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
2. Kĩ năng: HS biết đợc cách xắp xếp dòng chữ cân đối. HS biết cách kẻ và kẻ đợc
kiểu chữ đúng kiểu.
3. Thái độ: HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và quan
tâm đén nội dung các khẩu hiệu trong nhà trờng, trong cuộc sống.
* Học sinh khó khăn: Thực hiện đợc mục tiêu của bài học.
II. Chuẩn bị:
- SGV, SGK.
- Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Giấy, bút chì, tẩy, thớc kẻ
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
* Mục tiêu: Biết quan sát, nhận xét một
số kiểu chữ in hoa nét thanh nét
đậm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ
khác nhau và gợi ý HS nhận xét:
+ Kiểu chữ kẻ đúng hay sai ?
+ Chiều cao và chiều rộng của dòng chữ
so với khổ giấy ?
- Học sinh quan sát mẫu và nhận xét.
- HS tìm ra dòng chữ đẹp
4
+Khoảng cách giữa các con chữ và giấy?
+ Cách vẽ màu chữ và màu nền ?

* Hoạt động 2: Cách kẻ chữ.
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách kẻ chữ.
* Cách tiến hành:
- GV vẽ trên bảng nêu câu hỏi cho HS
nhận ra các bớc kẻ chữ.
+ Dựa vào khuôn khổ giấy xác định
chiều dài và chiều cao của dòng chữ
+ Vẽ nhẹ bằng bút chì một lợt.
+Xác định bề rộng của nét đậm và nét
thanh cho phù hợp với chiều rộng và
chiều cao của con chữ
+dùng thớc kẻ nét thẳng
- Học sinh quan sát hình 2 SGK
- Muốn xác định đúng vị trí của nét
thanh và nét đậm cần dạ vào cách đa nét
bút khi kẻ chữ:
- những nét đa lên, đa ngang là nét thanh
- những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh)
là nét đậm.
- Muốn xác định đúng vị trí của nét
thanh và nét đậm cần dạ vào cách đa nét
bút khi kẻ chữ:
- những nét đa lên, đa ngang là nét thanh
- những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh)
là nét đậm. K
* Hoạt động 3: thực hành.
* Mục tiêu: HS tự thực hành kẻ đợc chữ
nét thanh nét đậm
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập

quan sát giúp đỡ học sinh yếu
- Học sinh thực hành.
+ Tập kẻ chữ Mĩ thuật
+Vẽ màu vào các con chữ và nền
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một
số bài
+Hình dáng chữ. +Màu sắc của chữ.
+Cách vẽ màu
- GV nhận xét bài của học sinh
- Gợi ý HS xếp loại bài theo cảm nhận
riêng
- HS nhận xét bài theo hớng dẫn của GV.
- Học sinh bình chọn bài đẹp.
2- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. HS về nhà chuẩn
bị bài sau.

Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 Luyện từ và câu
Đ51
Mở rộng vốn từ: truyền thống
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu một số từ về truyền thống.
2. Kĩ năng: Ôn luyện vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống
dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức học bài và làm bài tập.
* Học sinh khó khăn: Hiểu một số từ về truyền thống từ đó vận dụng vào làm những
bài tập đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:

- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
- Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:
- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
+ HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm
lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trớc.
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hoạt động 2H ớng dẫn HS làm bài tập:
5
Bài tập 1 (81):
* Mục tiêu: Tìm đợc nghĩa đúng của từ
truyền thống.
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài tập 2 (82):
* Mục tiêu: Sắp xếp đợc các từ trong
ngoặc đơn theo nghĩa của tiếng truyền
thành 3 nhóm.
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (82):
* Mục tiêu: Tìm đợc các từ chỉ ngời chỉ
sự vật gợi nhớ lịch sử, truyền thống DT
có trong đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
*Lời giải :
c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ
lâu đời và đợc truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác.

*Lời giải:
a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền
thống.
b) truyền bá, truyền hình, truyền tin,
truyền tụng.
c) truyền máu, truyền nhiễm.
*VD về lời giải:
- Những từ ngữ chỉ ngời gợi nhớ đến lịch
sử và truyền thống dân tộc: các vua
Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu,
Phan Thanh Giản.
- Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch
sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp

thuở các vua Hùng dựng nớc, mũi tên
đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá
của cậu bé làng Gióng, Vờn Cà bên sông
Hồng, thanh gơm giữ thành Hà Nội,
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.

Tiết 2 chính tả
Đ26
Nghe viết: lịch sử ngày quốc tế lao động
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết đợc bài chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động. Ôn lại quy tắc
viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài, làm đúng các bài tập.
2. Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
3. Thái độ: Có ý thức viết chính tả và trìnhbày bài viết.
* Học sinh khó khăn: Nhìn viết đợc bài chính tả và biết cách làm bài tập.
II. Đồ dùng daỵ học:
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
- 2 tờ phiếu học tập khổ to để làm BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1:
- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
+ HS viết vào bảng con những từ : Sác lơ Đác uyn, A - đam,
6
-> GV nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hoạt động 2: H ớng dẫn HS nghe - viết:

* Mục tiêu: Giúp HS hiểu nội dung của
bài viết và viết đợc bài chính tả vào vở.
* Cách tiến hành:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết nháp: Chi- ca- gô, Niu Y- ooc,
Ban- ti- mo, Pít- sbơ- nơ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy
tắc viết hoa tên ngời tên địa lí nớc ngoài.
Mời 1 HS lấy VD là các tên riêng vừa
viết trong bài để minh hoạ.
- HS theo dõi SGK.
- Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của
Ngày Quốc tế Lao động 1- 5.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3.Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài
tập chính tả:
Bài tập 2:
* Mục tiêu: Tìm đợc tên riêng và nêu đ-
ợc cách viết các tên riêng có trong đoạn
văn đó.

* Cách tiến hành:
- Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc
phần chú giải.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân. GV phát
bút dạ và phiếu HT cho 2 HS làm.
- Mời HS phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS
làm trên phiếu dán bài trên bảng lớp,
trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
- Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy
nghĩ nói về nội dung bài văn.
*Lời giải:
Tên riêng Quy tắc
- Ơ- gien
Pô- chi- ê,
Pi- e Đơ-
gây- tê, Pa-
ri
- Pháp
- GV mở
rộng: Công
xã Pa- ri
- Quốc tế ca
- Viết hoa chữ cái đầu
mỗi bộ phận của tên.
Giữa các tiếng trọng
một bộ phận của tên đợc
ngăn cách bằng dấu
gạch nối.

- Viết hoa chữ cái đầu vì
đây là tên riêng nớc
ngoài nhng đọc theo âm
Hán Việt.
- Tên một cuộc CM.
Viết hoa chữ cái đầu tạo
thành tên riêng đó.
- Tên một tác phẩm.
Viết hoa chữ cái đầu tạo
thành tên riêng đó.
4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai, ghi nhớ
quy tắc viết hoa tên ngời và tên địa lí nớc ngoài.

Tiết 3 Toán
Đ127
Chia số đo thời gian cho một số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
2. Kĩ năng: Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
7
3. Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực làm bài tập.
* Học sinh khó khăn: Bớc đầu biết số đo thời gian và vận dụng vào làm bài tập đơn
giản.
II. Đò dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2
III. Các hoạt động dạy- học :
1.Hoạt động 1:
- ổ n định tổ chức:

- Kiểm tra bài cũ:
+Cho HS làm vào nháp BT 3 tiết trớc.
-> GV nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hoạt động 2:Hình thành kiến thức:
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách chia số
đo thời gian
* Cách tiến hành:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi
ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải
làm thế nào?
- GV hớng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hớng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lu ý
cách đổi cho HS .
*Muốn chia số đo thời gian cho một số
ta làm thế nào?
+ Ta phải thực hiện phép chia:
42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS thực hiện:
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
00
Vậy: 42 phút 30 giây :3 = 14 phút 10
giây.

- HS thực hiện:
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20
0
Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
3.Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
:
*Bài tập 1 (136): Tính đợc kết quả đúng
của phép chia thời gian.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (136): Giải đợc bài toán liên
quan đến chia thời gian .
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 6 phút 3 giây
b) 7 giờ 8 phút
c) 1 giờ 12 phút
d) 3,1 phút
*Bài giải:
Ngời thợ làm việc trong thời gian là:
12 giờ 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30
phút
Trung bình ngời đó làm 1 dụng cụ hết

số thời gian là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút.
4.Hoạt động 4; Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa học.

Tiết 4 kĩ thuật
Đ26
Lắp xe ben - tiết 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS thực hành lắp đợc xe ben đúng kỹ thuật.
8
2. Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp,tháo các chi tiết của xe.
3. Thái độ: Có ý thức khám phá khoa học.
* Học sinh khó khăn: Cùng các bạn trong nhóm thực hiện lắp ghép đợc xe ben.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Mẫu xe đã lắp sẵn.
- HS : Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III- Các hoạt động dạy học:
1) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài -
ghi bảng.
2) Giảng bài:
Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe ben
* Mục tiêu: HS tự thực hành lắp đợc xe
ben.
* Cách tiến hành:
a) Chọn chi tiết.
- Cho HS chọn và đủ các chi tiết theo
SGK và xếp từng loại vào hộp.

- GV kiểm tra HS chon các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
để nắm vững quy trình lắp xe ben.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc
nội dung từng bớc lắp trong SGK.
- Trong khi HS thực hành lắp từng bộ
phận GV theo dõi và uốn nắn kịp thời
những HS lắp sai hoặc còn lúng túng.
c) Lắp ráp xe ben( H 1- SGK)
- Yêu cầu HS lắp ráp xe ben theo các b-
ớc trong SGK.
- GV nhắc HS sau khi lắp xong, cần
kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của
thùng xe.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
* Mục tiêu: Đánh giá đợc sản phẩm của
các nhóm.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm theo mục II( SGK).
- Gọi HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá
sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp
đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết và xếp
từng loại vào hộp.

- 1 HS đọc phần ghi nhớ, lớp đọc thầm.
- HS quan sát kĩ các hình và đọc nội
dung từng bớc lắp trong SGK.
- HS thực hành lắp từng bộ phận.
- HS thực hành lắp ráp xe ben theo các b-
ớc trong SGK.
- HS trng bày sản phẩm.
- HS nghe tiêu chuẩn để đánh giá sản
phẩm.
- 2- 3 HS đánh giá sản phẩm của bạn.
- HS nghe.
- HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp .
3) Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS , tinh
thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép
xe ben.
- GV nhắc HS về nhà đọc lại các bớc lắp
và chuẩn bị giờ sau học tiếp.

Tiết 5 đạo đức
Đ26
Em yêu hoà bình - tiết 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền đợc
sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
9
2. Kĩ năng: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trờng, địa phơng
tổ chức.
3. Thái độ: Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình;
ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.

II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu bài tập 1,2.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Hoạt động 1:
- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
+ Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
-> GV nhận xét chung.
- Giới thiệu bài:
+ Khởi động: Cho HS hát bài Trái Đất này là của chúng em. Bài hát nói lên điều gì?
Để Trái Đất mãi mãi tơi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì?
-> GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK).
* Mục tiêu: HS hiểu đợc những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải
BV hoà bình.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh
về cuộc sống của trẻ em và ND vùng có
CT, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
+ Em thấy những gì trong các tranh, ảnh
đó?
- GV chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu
các nhóm đọc thông tim trang 37,38
SGK và thảo luận theo 3 câu hỏi trong
SGK.
- Mời đại diện các nhóm trình bày 1 câu
hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV- Tr. 53.
- HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.

- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
3.Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
* Mục tiêu: HS biết đợc trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình và có trách nhiệm
tham gia bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành: GV lần lợt đọc từng ý kiến trong BT 1.
- Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ớc.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng ; các ý kiến b, c là sai.
4. Hoạt động 4: Làm bài tập 2, SGK
* Mục tiêu: HS hiểu đợc những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống
hằng ngày.
* Cách tiến hành:
- Cho HS làm bài cá nhân , sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
- Mời một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV - Trang 54
5. Hoạt động 5: Làm bài tập 3, SGK
* Mục tiêu: HS biết đợc những hoạt
động cần làm để bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4
- Mời một số nhóm trình bày. Các nhóm
khác NX.
- GVKL, khuyến khích HS tham gia các
HĐBV hoà bình.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS trình bày.

10
6. Hoạt động 6: Hoạt động nối tiếp:
* Su tầm các bài báo, tranh, ảnh,về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân
VN và thế giới. Su tầm các bài hát, bài thơ,chủ đề Em yêu hoà bình. Vẽ tranh về chủ
đề Em yêu hoà bình.

Thứ t ngày 24 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 Kể chuyện
Đ26
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền
thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
2. Kĩ năng: Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện. Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Yêu thích việc kể chuyện và có ý thức kể chuyện.
* Học sinh khó khăn: Kể đợc câu chuyện đơn giản, đúng chủ đề.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1:
- ổ n định tổ chức: Hát.
- Kiểm tra bài cũ:
+ HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
-> GV nhận xết chung.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 2: Hớng dẫn HS kể chuyện:
* Mục tiêu: Hiểu đề bài và biết cách kể
chuyện. Kể chuyện và trao đổi về ý

nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a) Hớng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài( đã viết sẵn trên bảng lớp ).
- Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong
SGK.
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện
đã nghe hoặc đã đọc ngoài chơng
trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ
kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp
dàn ý sơ lợc của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về
nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS
các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV
nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự.
Với những truyện dài, các em chỉ cần kể
1- 2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trớc lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.

- HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã
đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt
Nam.
- HS đọc.
-
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với
với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu
chuyện.
- HS thi kể chuyện trớc lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
11
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình
chọn:
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các
em đã tập kể ở lớp cho ngời thân nghe.

Tiết 2 Toán
Đ128
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về chia số đo thời gian.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhân và chia số đo thời gian. Vận dụng tính giá trị của

biểu thức và giải các bài toán thực tiễn.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán và có ý thức học bài và làm bài tập.
* Học sinh khó khăn: Thực hiện đợc những bài toán đơn giản.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Hoạt động 1:
- ổ n định tổ chức: Hát.
- Kiểm tra bài cũ:
+ Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian.
->GV nhận xét .
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành.
Bài tập 1 (137):
* Mục tiêu: Tính đợc kết quả đúng của
phép nhân,phép chia số đo thời gian.
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (137):
* Mục tiêu: Tính đúng kết quả biểu thức
có đơn vị đo thời gian.
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp
chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (137):

* Mục tiêu: Giải đợc bài toán lời văn.
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách
khác nhau.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 4 (137):
* Mục tiêu: So sánh đợc 2 đơn vị đo thời
gian.
* Cách tiến hành:
*Kết quả:
a) 9 giờ 42 phút
b) 12 phút 4 giây
c) 14 phút 52 giây
d) 2 giờ 4 phút
*Kết quả:
a) 18 giờ 15 phút
b) 10 giờ 55 phút
c) 2,5 phút 29 giây
d) 25 phút 9 giây

*Bài giải:
Số sản phẩm đợc làm trong cả hai lần là:
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Đáp số: 17 giờ.

12
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa
bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
4,5 giờ > 4 giờ 5 phút
8 giờ 16 phút 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17
phút x 3
26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2
giờ 45 phút.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập.

Tiết 3 Thể dục
Giáo viên chuyên dạy

Tiết 4 Tập làm văn
Đ51
Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết đoạn đối thoại trong kịch.
2. Kĩ năng: Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong
kịch.Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
3. Thái độ: Có ý thức học bài và làm bài tập.
* Học sinh khó khăn: Biết viết 1 đoạn đối thoại đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:

- Bút dạ, bảng nhóm.
- Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:
- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
+ Hoc sinh đọc và phân vai diễn lại đoạn kịch Xin thái s tha cho!
+ GVnhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 2 H ớng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
* Mục tiêu: Biết đọc thầm đoạn trích.
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện
Thái s Trần Thủ Độ.
Bài tập 2:
* Mục tiêu: Viết tiếp đợc đoạn đối thoại.
* Cách tiến hành:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung
bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật,
cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần
Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các
em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo
6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của
hai nhân vật: Thái s Trần Thủ Độ phu
nhân và ngời quân hiệu.

- Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại.
- HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm
4.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn
HS.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- HS viết theo nhóm 4.
- HS thi trình bày lời đối thoại.
13
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại
của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
nhóm soạn kịch giỏi nhất viết đợc những
lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất.
Bài tập 3:
* Mục tiêu: Biết phân vai để đọc lại.
* Cách tiến hành:
- Mời HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai
hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
- HS thực hiện nh hớng dẫn của GV.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS viết dàn ý cha đạt về nhà sửa
lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn
chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV
tới.


Tiết 5 lịch sử
Đ26
Chiến thắng điện biên phủ trên không
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết Từ ngày 18 đến ngày 30- 12- 1972, đế quốc
Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội. Quân ta
đã chiến đấu anh dũng, làm nên một Điện Biên Phủ trên không.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng trình bày và trả lời câu hỏi dành mạch.
3. Thái độ: Tự hào về cha ông trong những năm chiến đấu chống Đế quốc Mĩ.
* Học sinh khó khăn: Hiểu đợc diễn biến của chiến thắng Điện Biên phủ trên không.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh t liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống CT phá hoại của không quân Mĩ.
- Bản đồ Thành phố Hà Nội.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1:
- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
+ Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt NTN?
+ Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa nh thế nào đối với cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nớc của nhân dân ta?
-> GV nhận xét.
- Giới thiệu bài. Trực tiếp.
2. Hoạt động 2: Bài mới:
2.1- Hoạt động cả lớp
- GV giới thiệu tình hình chiến trờng
miền Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị
Pa- ri về Việt Nam
- Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2- Hoạt động cá nhân.

* Mục tiêu: Hiểu đợc mục đích, diễn
biến của trận Điện Biên Phủ trên không.
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập và cho HS đọc
SGK và quan sát hình trong SGK để trả
lời câu hỏi:
+ Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà
Nội nhằm âm mu gì?
+ Máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội
nh
*Mục đích: Mĩ ném bom hòng huỷ diệt
Hà Nội, hạn chế những thắng lợi của ta,
buộc ta phải chấp nhận những điều kiện
của Mĩ trong việc đàm phán kết thúc
chiến tranh theo hớng có lợi cho Mĩ.
*Diễn biến:
- Ngày 18- 12- 1972, Mĩ huy động máy
14
thế nào?
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3- Hoạt động theo nhóm.
- Cho HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến
đấu đêm 26- 12- 1972 trên bầu trời Hà
Nội, thảo luận trong nhóm 4 và cử đại
diện lên trình bày theo yêu cầu:
2.4- Hoạt động cả lớp.
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của chiến
thắng Điện Biên Phủ trên không.

* Cách tiến hành:
- Tại sao gọi là chiến thắng Điện Biên
Phủ trênkhông?
- GV cho HS đọc SGK và thảo luận:
+ Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ và ý
nghĩa
của nó.
+ Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống
chiến
tranh pháhoại bằng không quân của Mĩ,
quân
ta đã thu đợcnhững kết quả gì?
+ ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên
Phủ trên không?
2.5- Hoạt động cả lớp.
- GV nêu rõ nội dung cần nắm. Nhấn
mạnh ý nghĩa của chiến thắng Điện
Biên Phủ trên không
bay tối tân bắn phá Hà Nội.
- Rạng sáng 21- 12 ta bắn rơi 7 máy bay
- 26- 12 ta bắn rơi 18 máy bay.
- Ngày 30- 12- 1972, Ních- Xơn tuyên
bố ngừng ném bom.
* ý nghĩa:
Chiến thắng Điện Biên Phủ trên
không là một chiến dịch phòng không
oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo
vệ miền Bắc, đã làm thay đổi cục diện
chiến trờng ở miền Nam. Buộc Mĩ phải
kí hiệp định Pa- ri, chấm dứt chiến tranh,

lập lại hoà bình ở Việt Nam.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò .
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà
học bài.

Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 Tập đọc
Đ52
Hội thổi cơm thi ở đồng vân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân,
tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh
hoạt văn hoá của dân tộc.
2. Kĩ năng: Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài .
3. Thái độ: Yêu thích tập đọc và có ý thức học tập.
* Học sinh khó khăn: Đọc trơn chậm và trả lời đợc 1,2 câu hỏi có liên quan đến nội
dung bài.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Hoạt động 1:
- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
+ HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời các câu hỏi về bài đọc .
-> GV nhận xét chung
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 2: Đọc đúng.
* Mục tiêu: HS biết đọc đúng và hiểu
một số từ ngữ khó trongbài.

15
* C¸ch tiÕn hµnh:
- Chia ®o¹n.
- HD c¸ch ®äc toµn bµi, ®o¹n.
- GV kÕt hỵp sưa lçi ph¸t ©m .
- KiĨm tra sau ®äc nhãm.
- GV ®äc diƠn c¶m toµn bµi.
3. Ho¹t ®éng 3: §äc hiĨu.
* Mơc tiªu: HiĨu néi dung cđa bµi.
* C¸ch tiÕn hµnh:
- Cho HS ®äc ®o¹n 1:
+ Héi thỉi c¬m thi ë lµng §ång V©n b¾t
ngn tõ ®©u?
+) Rót ý1:
- Cho HS ®äc ®o¹n 2, 3:
+ KĨ l¹i viƯc lÊy lưa tríc khi nÊu c¬m?
+ T×m nh÷ng chi tiÕt cho thÊy thµnh viªn
cđa mçi ®éi thỉi c¬m thi ®Ịu phèi hỵp
nhÞp nhµng, ¨n ý víi nhau?
+) Rót ý 2:
- Cho HS ®äc ®o¹n 4:
+ T¹i sao nãi viƯc giËt gi¶i trong héi thi
lµ “niỊm tù hµo khã cã g× s¸nh nỉi” ®èi
víi d©n lµng?
+ Qua bµi v¨n, t¸c gi¶ thĨ hiƯn t×nh c¶m
g× ®èi víi mét nÐt ®Đp cỉ trun trong
v¨n ho¸ d©n téc?
- Néi dung chÝnh cđa bµi lµ g×?
- GV chèt ý ®óng, ghi b¶ng.
- Cho 1- 2 HS ®äc l¹i.

4. Ho¹t ®éng 4: §äc diƠn c¶m:
* Mơc tiªu: §äc diƠn c¶m l¹i bµi.
* C¸ch tiÕn hµnh:
- Mêi HS nèi tiÕp ®äc bµi.
- Cho c¶ líp t×m giäng ®äc cho mçi
®o¹n.
- Cho HS lun ®äc DC ®o¹n 2 trong
nhãm
- Thi ®äc diƠn c¶m.
- 1 HS giái ®äc.
- Mçi lÇn xng dßng lµ mét ®o¹n.
- HS ®äc nèi tiÕp ®o¹n( 2 lỵt)
- HS gi¶i nghÜa tõ khã.
- Cho HS ®äc ®o¹n trong nhãm.
- 1 HS ®äc toµn bµi.
+ Héi b¾t ngn tõ c¸c cc trÈy qu©n
®¸nh giỈc cđa ngêi ViƯt cỉ bªn bê …
+) Ngn gèc cđa héi thi thỉi c¬m.
-
HS thi kĨ.
+ Trong khi mét thµnh viªn lo lÊy lưa,
nh÷ng ngêi kh¸c mçi ngêi mét viƯc: ng-
êi ngåi vãt nh÷ng thanh tre giµ…
+) Sù phèi hỵp ¨n ý cđa c¸c thµnh viªn
trong mçi ®éi thi.
+ V× giËt ®ỵc gi¶i trong cc thi chøng
tá ®éi thi rÊt tµi giái, khÐo lÐo, ¨n ý …
+ Tg thĨ hiƯn t×nh c¶m tr©n träng vµ tù
hµo víi mét nÐt ®Đp trong sinh ho¹t…
+) NiỊm tù hµo cđa c¸c ®éi th¾ng cc.

- HS nªu.
- HS ®äc.
- HS t×m giäng ®äc DC cho mçi ®o¹n.
- HS lun ®äc diƠn c¶m.
- HS thi ®äc.
5. Ho¹t ®éng 5: Cđng cè, dỈn dß
- GV nhËn xÐt giê häc.
–––––––––––––––––––––––––––––––––
TiÕt 2 Lun tõ vµ c©u
§52
Lun tËp thay thÕ tõ ng÷ ®Ĩ liªn kÕt c©u
I. Mơc tiªu:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép lược, tác dụng của phép
lược.
2. Kó năng: Biết sử dụng phép lược để liên kết câu.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng phép lược trong văn bản để liên kết câu.
II. chn bÞ:
16
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn 4 ý của bài tập 1, viết sẵn mẫu chuyện vui ở bài tập
2.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Truyền thống.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm
tra 2 học sinh làm bài tập 3.
- Tìm từ ngữ chỉ người và sự vật gợi
nhớ đến lòch sự và truyền thống của
dân tộc ta?
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay các em sẽ học cách

liên kết câu bằng phép lược và biết sử
dụng phép lược để liên kết câu.
4. Phát triển các hoạt động:
* Mơc tiªu: Gióp HS biÕt liên kết câu
bằng phép lược, tác dụng của phép
lược.
* C¸ch tiÕn hµnh:
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu
đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề
bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài và gợi
ý cho học sinh. Nội dung của cả 5 câu
đều nói về tinh thần yêu nước.
- Em hãy tìm từ ngữ nào có nội dung
chỉ tinh thần yêu nước?
+ Giáo viên bổ sung thêm: Đây chính
là liên kết câu bằng ghép lặp: “Những
của quý kín đáo” thay thế cho “tinh
thần yêu nước”.
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý câu hỏi.
- Tinh thần yêu nước được thể hiện
như thế nào?
- Giáo viên chốt lại, chỉ rõ cho học
- Hát
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

- Học sinh làm việc cá nhân, các em
đánh số thứ tự các câu trong đoạn trích
và suy nghó, tìm điểm chung của các
câu ấy.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Ví dụ: Cả 5 câu đều nói về tinh thần
yêu nước.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy
nghó trả lời câu hỏi.
- Ví dụ: Đó là các từ ngữ.
- Tinh thần yêu nước, những của quý
kín đáo, tinh thần yêu nước.
17
sinh.
- Tinh thần yêu nước cũng như các thứ
của quý. Có khi của quý ấy (tinh thần
yêu nước) được trưng bày trong tủ
kính, trong bình pha lê rõ ràng, dễ
thấy. Nhưng cũng có khi (của quý ấy)
được cất giấu kín đáo trong rương,
trong hòm.
- Vậy lược bỏ bớt trong câu sau những
từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước để liên
kết câu như trên gọi là phép lược.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội
dung phần ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Bài 1:
* Mơc tiªu: Cđng cè vỊ liªn kÕt c©u cđa

phÐp lỵc.
* C¸ch tiÕn hµnh:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm 1 ý
của bài tập và đánh số thứ tự các câu
văn.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng ý a, các câu (5) (4) liên kết với
câu (3) bằng cách lược bỏ từ “cóc”.
- b: Các câu (2) (3) liên kết với câu
(1) bằng cách lược bỏ từ “Trỉu”.
- c: Câu (2) liên kết với câu (1)
bằng cách lược bỏ cụm từ “đuổi theo
nó”.
- d: Câu 2 liên kết với câu (1) bằng
cách lược bỏ cụm từ “bồi cơm”.
Bài 2:
* Mơc tiªu: Gióp HS t×m ®ỵc phÐp lỵc
vµ kh«i phơc ®ỵc phÐp lỵc.
* C¸ch tiÕn hµnh:
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý đến 2
yêu cầu của đề bài.
- Tìm phép lược và khôi phục phép
lược.
- So sánh 2 cách diễn đạt.
- Giáo viên phát giấy cho 3 học sinh
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh trao đổi theo cặp và trả lời
câu hỏi.
- Ví dụ: Sự liên kết được thể hiện bằng
cách lược bỏ từ ngữ, tinh thần yêu nước

đã xuất hiện ở câu (1).
- Vài học sinh đọc nội dung ghi nhớ,
cả lớp đọc thầm.
- 4 học sinh minh hoạ cho nội dung ghi
nhớ bằng cách tự tìm ví dụ hoặc đọc lại
ví dụ đã nêu ở phần nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT, cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, các em
đánh dấu chỗ có từ ngữ được lược đi và
khôi phục lại từ ngữ đó.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, các em
18
làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng ( tài liệu HD).
- So sánh: cách diễn đạt, ở nguyên bản
hay hơn vì làm cho mẫu chuyện ngắn
gọn, tránh sự lặp lại không cần thiết.
Bài 3:
* Mơc tiªu: Yếu tố tỉnh lược vµ liên kết
với câu.
* C¸ch tiÕn hµnh:
- Giáo viên viên nhận xét, cho điểm
những bài có viết tốt.

- Ví dụ: (1). Gần nhà Mạc Đỉnh Chi có
một ngôi trường (2). Hàng ngày, mỗi
lần gánh củi đi qua o, cậu lại ngấp
nghé vào học lỏm (3). Thấy cậu bé
nhà nghèo hiếu học, thầy đồ cho phép
cậu được vào học cùng chúng bạn (4).
Nhờ thông minh, chăm chỉ, Mạc Đỉnh
Chi nhanh chóng trở thành học trò giỏi
nhất o.
- o: Yếu tố tỉnh lược : trường → câu
(2), câu (4) liên kết với câu (1) bằng
cách lược bỏ từ trường.
 Hoạt động 4: Củng cố dặn dò:
- Làm bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ: “Truyền
thống”.
- Nhận xét tiết học.
đánh số thứ tự các câu văn, đánh dấu
chỗ có từ ngữ bò lược đi và khôi phục
lại từ ngữ đó rồi so sánh 2 cách diễn
đạt.
- 3 học sinh làm bài trên giấy xong
dán bài lên bảng lớp và đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc bài
làm.
Hoạt động lớp.

Nhắc lại ghi nhớ.
–––––––––––––––––––––––––––––––––
TiÕt 3 To¸n
§129
Lun tËp chung
I. Mơc tiªu:
1. KiÕn thøc: ¤n l¹i c¸c kiÕn thøc vỊ céng, trõ, nhËn, chia sè ®o thêi gian.
2. KÜ n¨ng: RÌn lun kÜ n¨ng céng, trõ, nh©n vµ chia sè ®o thêi gian. VËn dơng gi¶i
c¸c bµi to¸n thùc tiƠn.
3. Th¸i ®é: Yªu thÝch m«n häc vµ cã ý thøc häc bµi.
* Häc sinh khã kh¨n: VËn dơng lµm ®ỵc 1,2 bµi tËp ®¬n gi¶n.
II. §å dïng d¹y- häc:
- GV : B¶ng phơ.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
1. Ho¹t ®éng 1:
- ỉ n ®Þnh tỉ chøc: H¸t.
- KiĨm tra bµi cò:
19
+ Cho HS nêu cách cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
-> GV nhận xet cho điểm.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành.
Bài tập 1 (137):
* Mục tiêu: Tính đợc kết quả đúng về 4
phép tính của sô đo thời gian.
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 2 (137):
* Mục tiêu: Tính đợc giá trị biểu thức
với 4 phép tính của số đo thời gian.
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp
chám chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (138):
* Mục tiêu: Xác định đúng và khoanh đ-
ợc kết quả.
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài cá nhân
- Mời HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 4 (138):
* Mục tiêu: Giải đợc bài toán về thời
gian.
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa
bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Kết quả:
a) 22 giờ 8 phút
b) 21 ngày 6 giờ

c) 37 giờ 30 phút
d) 4 phút 15 giây
*Kết quả:
a) 17 giờ 15 phút ; 12 giờ 15 phút
b) 6 giờ 30 phút ; 3 giờ 50 phút
* Kết quả:
Khoanh vào B.

*Bài giải:
Thời gian đi từ HN đến Hải Phòng là:
8 giờ 10 phút 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5
phút
Thời gian đi từ HN đến Quán Triều là:
7 giờ 25 phút14 giờ 20 phút = 3 giờ 5
phút
Thời gian đi từ HN đến Đồng Đăng là:
11 giờ 30 phút 5 giờ 45 phút = 5 giờ
45 phút
Thời gian đi từ HN đến Lào Cai là:
(24 giờ 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập.

Tiết 4 địa lý
Đ26
Châu phi - tiết 2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết đa số dân c châu Phi là ngời da đen. Nêu đợc
một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập.

2. Kĩ năng: Xác định đợc trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập.
3. Thái độ: Yêu thích môn học và có ý thức học bài.
* Học sinh khó khăn: Hiểu đợc vị trí, và đặc điểm dân c của ngời dân châu Phi.
II. Đồ dùng dạy học:
20
- Bản đồ kinh tế châu Phi.
- Một số tranh, ảnh về dân c, hoạt động sản xuất của ngời dân châu Phi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:
- ổ n định tổ chức: Hát.
- Kiểm tra bài cũ:
+ Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dơng nào?
+ Địa hình, khí hậu châu Phi có đặc điểm gì?
-> GV nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hoạt động 2: Bài mới.
c) Dân c châu Phi:
* Mục tiêu: Giúp HS biết dân c của châu
Phi.
* Cách tiến hành:
2.2- Hoạt động cả lớp.
- Cho HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng
số liệu ở bài 17, cho biết châu Phi có dân
số đứng thứ mấy trong các châu lục trên
thế giới?
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận:
d) Hoạt động kinh tế:
* Mục tiêu: Giúp HS biết hoạt động
kinh tế của châu Phi.

* Cách tiến hành:
2.3- Hoạt động nhóm 2.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các yêu
cầu:
+ KT châu Phi có đặc điểm gì khác so
với các châu lục đã học?
+ Đời sống nhân dân châu Phi còn có
những khó khăn gì? Vì sao?
+ Kể và chỉ trên bản đồ những nớc có
nền KT phát triển hơn cả ở châu Phi?
- Mời đại diện nhóm trình bày k/ quả
TL
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV bổ sung và kết luận: (SGV trang
135).
2.4- Hoạt động nhóm 4.
* Mục tiêu: Giúp HS biết khái quát về
đất nớc Ai Cập.
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Quan sát bản đồ treo tờng, cho biết vị
trí của đất nớc Ai Cập. Ai Cập có dòng
sông nào chảy qua?
+ Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi
tiếng về công trình kiến trúc cổ nào?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV bổ sung và kết luận: (SGV trang
138).
- Dân c châu Phi đứng thứ ba trên thế

giới. Hơn 1/3 dân sốlà ngời da đen
- Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập chung
vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới
- Thiếu ăn, thiếu mặc,, nhiều bệnh dịch
nguy hiểm
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
]
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.

21
Tiết 5 âm nhạc
Đ26
Học hát bài: em vẫn nhớ trờng xa
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học hát bài : Em vẫn nhớ trờng xa.
2. Kĩ năng: - HS hát đúng nhạc và lời bài Em vẫn nhớ trờng xa thể hiện đúng trờng
độ móc đơn chấm dôi và móc kép, trờng độ bốn nốt móc kép .
3. Thái độ: Giáo dục tình cảm gắn bó với mái trờng quê hơng.
* Học sinh khó khăn: Cùng HS trong lớp thuộc và hát đều bài hát.
II. Chuẩn bị :
1/ GV:
- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.

2/ HS:
- SGK Âm nhạc 5.
- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1:
- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
KT sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài.Trực tiếp.
2. Hoạt động 2: Học hát bài Em vẫn
nhớ tr ờng x a"
* Mục tiêu: HS thuộc lời ca bài hát và
hát đúng giai điệu.
* Cách tiến hành:
- Giới thiệu bài .
- GV hát mẫu 1,2 lần.
- GV hớng dẫn đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu:
+ Dạy theo phơng pháp móc xích.
+ Hớng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện
tình cảm thiết tha trìu mến.
3. Hoat động 3: Hát kết hợp gõ đệm.
* Mục tiêu: Biết gõ đệm theo nhịp,
phách và tiết tấu của bài hát.
* Cách tiến hành:
- GV hớng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm
theo nhịp.
- HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thờng
- Lần 2: Đọc theo tiết tấu

- HS học hát từng câu
Trờng làng em có hàng cây xanh.yên
lành
Nhịp cầu tre nối liền êm đềm
- HS hát cả bài
- HS hát và gõ đệm theo nhịp
- Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một
nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách
4. Hoạt động 4: Phần kết thúc:
- GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
- Em hãy kể tên một số bài hát nói về tr-
ờng học ?
- GV nhận xét chung tiết học
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Trờng làng em có hàng cây xanh.yên
lành
x x x x x x x x
x
Nhịp cầu tre nối liền êm đềm
x x x x x x x
- HS hát lại cả bài hát.

Em yêu trờng em
Trên con đờng đến trờng
Đi tới trờng

Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 Tập làm văn
22
Đ52

Trả bài văn tả đồ vật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã
cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
2. Kĩ năng: Nhận thức đợc u khuyết điểm của mình và của bạn khi đợc thầy cô chỉ rõ.
Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi; viết lại đợc một đoạn cho hay hơn.
3. Thái độ: Có thái độ tự sửa lỗi và trình bày khoa học trong các bài sau.
* Học sinh khó khăn: Có ý thức học tập trong tiết học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa
chung trớc lớp.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Hoạt động 1:
- ổn định tổ chức: Hát.
- Kiểm tra bài cũ: Không.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 2 : Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
* Mục tiêu: Giúp HS nhận ra u, nhợc
điểm của từng bài.
* Cách tiến hành:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề
bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những u điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định đợc yêu
cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố
cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình:
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp:
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ,

đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
3. Hoạt động 3: HD HS chữa bài:
* Mục tiêu: HS biết cách chữa bài và tự
chữa bài của mình.
* Cách tiến hành:
GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hớng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn
trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên
nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng.
b) Hớng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa
lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hớng dẫn học tập những đoạn văn
hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn
hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái
hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn 1 đoạn văn
viết cha đạt trong bài làm cùa mình để
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của
GV để học tập những điều hay và rút

kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân,
chữa lại.
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy
cha hài lòng.
- Một số HS trình bày.
23
viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
4.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dơng
những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị
bài sau.

Tiết 2 Khoa học
Đ52
Sự sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt
và quả. Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào thực hành làm bài tập.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài hoa.
* Học sinh khó khăn: Bớc đầu hiểu đợc sự sinh sản của thực vật có hoa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 106, 107 SGK.

- Su tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:
- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ: Không.
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Hoạt động 2: Thực hành làm BT xử lí thông tin trong SGK.
* Mục tiêu: HS nói đợc về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
* Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106
SGK và chỉ vào hình 1 để nói với nhau
về: sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình
thành hạt và quả.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Bớc 3: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS làm các BT trang 106
SGK.
+ Mời một số HS chữa bài tập.
- HS trao đổi theo hớng dẫn của GV.
- HS trình bày.
Đáp án:
1- a ; 2- b ; 3- b ; 4- a ; 5-
b
3. Hoạt động 3: Trò chơi Ghép chữ vào hình
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh của thực vật có hoa.
*Cách tiến hành:

- Bớc 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm 7.
GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lỡng tính và các thẻ có ghi sẵn chú
thích. HS thi đua gắn, nhóm nào xong thì mang lên bảng dán.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình.
+ GV nhận xét, khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng.
4. Hoạt động 4: Thảo luận
* Mục tiêu: HS phân biệt đợc hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
* Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK.
+ Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa
thật su tầm đợc đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phán nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn
trùng.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
24
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.

Tiết 3 Thể dục
( Giáo viên chuyên dạy )

Tiết 4 Toán
Đ130
Vận tốc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bớc đầu có kiến thức về vận tốc.
2. Kĩ năng: Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

3. Thái độ: Yêu thích môn học và có ý thức học bài.
* Học sinh khó khăn: Biết về vận tốc và vận dụng vào làm đợc các bài tập đơn giản.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu bài tập cho bài tập 2
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1:
- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
+ Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trớc.
-> GV nhận xét.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
* Mục tiêu: Bớc đầu có khái niệm về
vận tốc.
* Cách tiến hành:
a) Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó
đi đợc bao nhiêu km phải làm TN?
- GV: Ta nói vận tốc TB hay vận tốc của
ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/
giờ.
- GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (km).
+ Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì?
- Nếu quãng đờng là s, thời gian là t, vận
tốc là v, thì v đợc tính nh thế nào?
b) Bài toán 2:
- GV nêu VD, hớng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.

- Mời một HS lên bảng thực hiện.
+Đơn vị vận tốc trong bài này là gì?
- Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- HS giải: TB mỗi giờ ô tô đi đợc là:
170 : 4 = 42,5 (km)
Đáp số: 42,5 km
+Là km/giờ
+V đợc tính nh sau: v = s : t
- HS thực hiện:
Vận tốc chạy của ngời đó là:
60 : 10 = 6 (m/giây)
+Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây
3. Hoạt động 3: Luyện tập - Thực
hành.
Bài tập 1 (139):
* Mục tiêu: Giải đợc bài toán về vận tốc
của ngời đi xe máy.
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (139):
* Mục tiêu: Giải đợc bài toán về vận tốc
của máy bay.

*Bài giải:
Vận tốc của xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km/giờ.


25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×