Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

thuyết trình đề tài 1 ước lượng chiều cao trung bình của nam sv đhtm với độ tin cậy 95%. theo báo cáo của viện khoa họ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 29 trang )

LOGO
Nhóm thực hiện : 04_K46E_ĐHTM
Lí thuyết xác xuất và thống kê toán 1.3
Đề tài 1
Ước lượng chiều cao trung bình của nam sv ĐHTM với
độ tin cậy 95%.
Theo báo cáo của viện Khoa học TDTT năm 2004
chiều cao trung bình của nam thanh niên VN là 163.14
cm. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả thuyết cho
rằng chiều cao của nam sv ĐHTM cao hơn 163.14cm?
Members
2
1.Đặng Thị Hường
2.Huỳnh Thị Hường
3.Dương Thị Hưởng
4.Lê Thị Thu Huyền
5.Chử Thanh Huyền
6.Phạm Ngọc Huy
7.Nguyễn Thị Huyền(E1)
8.Nguyễn Thị Huyền(E2)
9.Nguyễn Thị Thanh Huyền
10.Quách Thu Huyền
1
2
3
III
II
I

Tính cấp thiết của đề tài.


Giải bài toán.

Liên hệ thực tế.
Nội dung chính

I.Tính cấp thiết của đề tài
Chiều cao nam thanh niên VN còn ở
mức thấp, chênh lệch với quốc tế
khoảng 13,1cm.
Sự phát triển chiều cao trong nước
không đồng đều nhau.
Hạn chế tầm vóc ảnh hưởng trực tiếp tới sức
cạnh tranh về nguồn nhân lực nước ta trong
bối cảnh toàn cầu hóa.
Tâm lí con người cảm thấy tự ti trong
giao tiếp khi chiều cao bị hạn chế.
Cần phải có
chiến lược
phát triển tầm
cao người
Việt nhằm
nâng cao chất
lượng nguồn
nhân lực,
từng bước
cải thiện
giống nòi.
Cần phải có
chiến lược
phát triển tầm

cao người
Việt nhằm
nâng cao chất
lượng nguồn
nhân lực,
từng bước
cải thiện
giống nòi.

I.Tính cấp thiết của đề tài
Cần tiến
hành
điều tra
chiều
cao của
mỗi
người ở
mỗi độ
tuổi,giới
tính nhất
định
trong
phạm vi
rõ ràng.
Ước lượng chiều cao TB mỗi người tại nơi điều
tra,đồng thời sử dụng các đặc trưng mẫu để kiểm
định giả thiết về tổng thể chung.
Cung cấp thông tin đầy đủ,kịp thời và giảm sai
lệch trong việc đánh giá dự báo tình hình, xây
dựng kế hoạch phát triển KT-XH đáp ứng nhu

cầu thống kê của tổ chức .
Phản ánh rõ hiện tượng cụ thể là chiều cao
TB nam sv ĐHTM từ đó đưa ra BP thúc đẩy
phát triển hiện tượng đó,chính là phát triển
tầm vóc người Việt trong tương lai.
Xây dựng chế độ ăn uống dinh dưỡng, lịch tập thể
dục hợp lí nhằm phát triển chiều cao chuẩn bị
nguồn nhân lực chất lượng cho XH.
Xây dựng chế độ ăn uống dinh dưỡng, lịch tập thể
dục hợp lí nhằm phát triển chiều cao chuẩn bị
nguồn nhân lực chất lượng cho XH.
II.GIẢI BÀI TOÁN

Bảng thống kê
x
i
n
i
f
i
n
i
x
i
n
i
x
i
2
154 1 0.0067 154 23716

160 1 0.0067 160 25600
161 2 0.0133 322 51842
162 5 0.0333 810 131220
163 1 0.0067 163 26569
164 4 0.0267 656 107584
165 11 0.0733 1815 299475
166 2 0.0133 332 55112
167 5 0.0333 835 139445
168 15 0.1000 2520 423360
169 7 0.0467 1183 199927
170 8 0.0533 1360 231200
II.GIẢI BÀI TOÁN
171 12 0.0800 2052 350892
172 14 0.0933 2408 414176
173 6 0.0400 1038 179574
174 10 0.0667 1740 302760
175 14 0.0933 2450 428750
176 10 0.0667 1760 309760
177 4 0.0267 708 125316
178 4 0.0267 712 126736
179 3 0.0200 537 96123
180 6 0.0400 1080 194400
181 3 0.0200 543 98283
182 2 0.0133 364 66248
Σ 150 1.0000 25702 4408068
II.GIẢI BÀI TOÁN
1.Ước lượng chiều cao trung bình của nam sinh
viên Đại học Thương mại với độ tin cậy 95%.
1.Ước lượng chiều cao trung bình của nam sinh
viên Đại học Thương mại với độ tin cậy 95%.

II.GIẢI BÀI TOÁN
Kết luận:
Với độ tin
cậy 95%
có thể cho
rằng chiều
cao TB
nam sv
trường
ĐHTM
nằm trong
khoảng
(167,1317;
173,4517)
cm
Kết luận:
Với độ tin
cậy 95%
có thể cho
rằng chiều
cao TB
nam sv
trường
ĐHTM
nằm trong
khoảng
(167,1317;
173,4517)
cm
II.GIẢI BÀI TOÁN

2.Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả thuyết cho rằng
chiều cao của nam sinh viên ĐHTM cao hơn 163.14cm?
2.Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả thuyết cho rằng
chiều cao của nam sinh viên ĐHTM cao hơn 163.14cm?
Vì n = 150 >30
II.GIẢI BÀI TOÁN

Miền bác bỏ

W

={ u
tn
: u
tn
>u
α
}
Vì n>30 nên σ ≈ s' =19,76
Bác bỏ Ho chấp nhận H1
4,433
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5% ta có thể nói rằng chiều
cao TB của nam sinh viên trường ĐH TM cao hơn 163,14
cm.
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5% ta có thể nói rằng chiều
cao TB của nam sinh viên trường ĐH TM cao hơn 163,14
cm.
III.LIÊN HỆ THỰC TIỄN,MỞ RỘNG
Những vấn đề
chung về chiều

cao của nam
thanh niên Việt
Nam.
Đề án tổng hợp
phát triển thể lực
tầm vóc người Việt
giai đoạn 2020-2030
1.Liên HỆ
THỰC TIỄN
1.LIÊN HỆ THỰC TIỄN
1.1.Những vấn đề chung về chiều cao của nam thanh niên VN
1.1.1 Thực trạng
Theo nghiên cứu” Điều tra đánh giá thực trạng thể chất và xây dựng
hệ thống tiêu chuẩn thể lực chung của người VN, giai đoạn I từ 6-20
tuổi" của Ủy ban thể dục thể thao Viện khoa học TDTT năm 2002 đã
tiến hành:
Chọn mẫu
và đối tượng
điều tra
Chọn mẫu
và đối tượng
điều tra
Mẫu điều tra tiêu biểu cho vùng
địa lý và kinh tế-xã hội.
Áp dụng phương pháp chọn
mẫu trong tổng thể
1.LIÊN HỆ THỰC TIỄN
KQ :Sự phát triển chiều cao đúng người VN từ 6-20 tuổi(cm)
1.LIÊN HỆ THỰC TIỄN


Sự phát triển chiều cao trung bình giữa nam và nữ độ tuổi 6-20 có
sự chênh lệch khá lớn:

Ở mức 6 tuổi chênh lệch khoảng 0.55cm.

Ở mức 20 tuổi chênh lệch khoảng 11,26cm.
=> Đây là lớp người sẽ làm chủ xã hội trong vòng 10-20 năm tới.
Trong khi mức chiều cao chuẩn đúng của nam giới và nữ giới vẫn
ở mức thấp, không có sự đồng đều.

Vấn đề cấp thiết trước mắt là:
Điều tra đánh giá sự
phát triển thể chất cụ
thể là chiều cao TB của
các độ tuổi trên, để có
BP giáo dục phát triển
thể chất, chuẩn bị nguồn
nhân lực cho tương lai.
T
ư
ơ
n
g

l
a
i
Các nhà
nghiên
cứu kì

vọng mức
chiều cao
chuẩn lí
tưởng hơn.
1.LIÊN HỆ THỰC TIỄN
1.LIÊN HỆ THỰC TIỄN
***So sánh sự phát triển chiều cao đúng người Việt Nam từ 6-17
tuổi(cm) giữa thành thị và nông thôn
1.LIÊN HỆ THỰC TIỄN
Chiều cao TB
nam giới từ 6-17
tuổi
Thành
thị
Nông
thôn
Chiều cao
TB nam
giới nằm
trong
khoảng
(117,24;165,33)
cm.
Ở mức 6
tuổi ,chiều
cao TB nam
ở thành thị
cao hơn ở
nông thôn
là 4,43 cm.

Ở mức 6
tuổi ,chiều
cao TB nam
ở thành thị
cao hơn ở
nông thôn
là 4,43 cm.
Chiều cao
TB nam giới
nằm trong
khoảng
(112,81;164,11)
cm.
Chiều cao
TB nam giới
nằm trong
khoảng
(112,81;164,11)
cm.
Ở mức 12
tuổi ,con
số chênh
đó là cao
nhất ,lên
đến
6,46cm.
Ở mức 12
tuổi ,con
số chênh
đó là cao

nhất ,lên
đến
6,46cm.
1.LIÊN HỆ THỰC TIỄN
Nguyên nhân: Chủ yếu do chế độ dinh dưỡng
Thành thị
Nông thôn
Mức sống cao hơn đảm
bảo chế độ dinh dưỡng
cho trẻ.Mặt khác trẻ có
điều kiện uống sữa từ
lúc nhỏ .
Mức sống còn khó
khăn,trình độ dân trí
thấp,trẻ ít được quan
tâm,chế độ ăn thiếu chất,ít
được uống sữa,tỉ lệ suy dinh
dưỡng cao.
1.LIÊN HỆ THỰC TIỄN
Quốc gia
Chiều cao
TB nam(m)
Chiều cao
TB nữ
Độ tuổi
Phương
pháp
Năm
Na Uy
1,820 1,690 20-29 Đo 2010

Mỹ
1,776 1,632 20-29 Đo 2003-2006
Pháp
1,770 1,646 20-29 Đo 2001
Canada
1,760 1,633 25-44 Đo 2005
Brazil
1,731 1,611 20-24 Đo 2008-2009
Chile
1,712 1,572 25-44 Đo 2009-2010
Ai Cập
1,703 1,589 20-24 Đo 2008
Việt Nam
1,634 1,517 20-39 Đo 2003
1.1.2.So sánh với một số nước trên thế giới
1.LIÊN HỆ THỰC TIỄN
1.2.Đề án phát triển thể lực tầm vóc người Việt giai đoạn
2020-2030
1
1
2
2
Chương trình đề án là:Nghiên cứu yếu tố tác động
đến tầm vóc người VN ;Chăm sóc dinh dưỡng kết
hợp chăm sóc sức khỏe; tăng cường GD thể chất;
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển tầm
vóc người VN

Chương trình đề án là:Nghiên cứu yếu tố tác động
đến tầm vóc người VN ;Chăm sóc dinh dưỡng kết

hợp chăm sóc sức khỏe; tăng cường GD thể chất;
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển tầm
vóc người VN

Mục tiêu cụ thể là cải thiện tầm vóc thân thể của thanh
niên VN là: đối với nam 18 tuổi, năm 2020 chiều cao TB
167 cm, năm 2030 là 168,5 cm; đối với nữ 18 tuổi, năm
2020 chiều cao TB156 cm, năm 2030 đạt mức157,5 cm .


Mục tiêu cụ thể là cải thiện tầm vóc thân thể của thanh
niên VN là: đối với nam 18 tuổi, năm 2020 chiều cao TB
167 cm, năm 2030 là 168,5 cm; đối với nữ 18 tuổi, năm
2020 chiều cao TB156 cm, năm 2030 đạt mức157,5 cm .


M ở
r ngộ
Điều tra
chiều cao
nam sv ĐH
Bách Khoa
HN
Chiều
cao
nam sv
ĐH
Thương
Mại
S

o

s
á
n
h
2.MỞ RỘNG
2.MỞ RỘNG

Mẫu điều tra
Sv nam ĐH Thương Mại: 150sv
Sv nam ĐH Bách Khoa HN:100sv

Phạm vi điều tra

Sinh viên nam thuộc các khóa khác nhau trường
ĐHTM.

Sinh viên nam thuộc K56 trường ĐHBK Hà Nội gồm 2
lớp:BK1.01 và BK1.02

Cách thức tổ chức điều tra

Thông qua việc phỏng vấn từ những sv.

Thu thập và tính toán số liệu.
STT MSV Tên sinh viên
Chiều
cao(m)
1 20110007 Phạm Hải Anh 1.65

2 20110018 Hoàng Tuấn Anh 1.69
3 20110022 Lê Tuấn Anh 1.57
4 20110034 Nguyễn Tuấn Anh 1.68
5 20110057 Vương Văn Bích 1.64
6 20110067 Lương Văn Bình 1.72
7 20110077 Lê Xuân Cảnh 1.54
8 20110078 Nguyễn Công Cảnh 1.62
9 20110081 Phan Ngọc Cảnh 1.67
10 20110087 Lê Minh Công 1.65
11 20110148 Trần Trung Đông 1.73
12 20110197 Võ Khắc Đông 1.65
13 20110233 Trần Văn Đông 1.57
14 20110251 Nguyễn Hải Hùng 1.81
15 20110256 Lê Hoàn Hải 1.64
16 20110276 Lã Văn Hinh 1.54
17 20110349 Nguyễn Công Hậu 1.66
18 20110364 Nguyễn Hưởng 1.62
19 20110369 Võ Minh Hưởng 1.6
20 20111023 Đỗ Văn Hưng 1.68
21 20110303 Đoàn Minh Hưng 1.58
22 20110393 Đinh Gia Khánh 1.72
23 20110394 Đoàn Ngọc Khánh 1.61
24 20110397 Lê Duy Khánh 1.54
25 20110469 Lê Tuấn Long 1.74
26 20110483 Phạm Tiến Long 1.64
27 20111040 Nguyễn Xuân Lý 1.75
28 20110514 Hoàn Văn Minh 1.56
29 20110528 Trần Thọ Nam 1.68
30 20110550 Trần Hoài Nam 1.65
31 20110578 Nguyễn Hữu Nhật 1.73

32 20110651 Bùi Hoàng Sơn 1.66
33 20110665 Trần Ngọc Sơn 1.68
34 20110671 Nguyễn Văn Sử 1.6
35 20110691 Phạm Ngọc Tú 1.58
36 20110755 Nguyễn Hoàng Thịnh 1.69
37 20110830 Nguyễn Văn Thiện 1.5
38 20110803 Hoàng Tiến Thái 1.72
39 20110846 Đặng Ngọc Thuyết 1.81
40 20110871 Nguyễn Huy Tuấn 1.69
2.MỞ RỘNG
Số liệu điều tra chiều cao cuả nam sv ĐH BKHN
2.MỞ RỘNG
41 20110904 Nguyễn Khánh Trung 1.59
42 20111072 Trần Hoàng Trung 1.67
43 20111077 Nguyễn Văn Tuyên 1.64
44 20110947 Nguyễn Ngọc Tuyến 1.77
45 20110732 Đoàn Viết Tô 1.69
46 20110706 Chu Ngọc Tĩnh 1.75
47 20110709 Hà Khắc Tiến 1.72
48 20110720 Nguyễn Thanh Tiến 1.68
49 20110971 Bùi Tiến Việt 1.67
50 20110977 Hoàng Quốc Việt 1.8
51 20110005 Nguyễn Thaành An 1.65
52 20110006 Nguyễn Văn An 1.67
53 20110999 Phạm Tuấn Anh 1.71
54 20110058 Đinh Văn Bình 1.73
55 20110075 Nguyễn Văn Bình 1.78
56 20110124 Nguyễn Văn Chính 1.66
57 20111008 Trần Quốc Chung 1.58
58 20110085 Bùi Văn Cường 1.83

59 20111005 Trương Thịnh Cường 1.74
60 20110100 Nguyễn Ngọc Công 1.67
61 20110175 Nguyễn Phong Duy 1.67
62 20110135 Lê Huỳnh Đông 1.7
63 20110147 Trần Tiến Đông 1.76
64 20110152 Chu Văn Đông 1.8
65 20110188 Vũ Văn Hòa 1.63
66 20110242 Lên Minh Hòa 1.68
67 20110202 Nguyễn Duy Huy 1.72
68 20110232 Trần Minh Ngọc 1.58
69 20110334 Nguyễn Sơn Hiếu 1.72
70 20110337 Lê Minh Hiếu 1.67
71 20110346 Nguyễn Văn Hiệp 1.69
72 20111029 Đinh Vũ Hải 1.67
73 20110378 Bùi Quang Huy 1.68
74 20111025 Trần Ngọc Hưng 1.73
75 20110297 Trần Hoàng Hưng 1.7
76 20110306 Nguyễn Ngọc Hưng 1.65
77 20110314 Trần Đình Hoàng 1.63
78 20110433 Bùi Văn Lâm 1.74
79 20110439 Võ Quang Lâm 1.66
80 20110440 Nguyễn Ngọc Lân 1.67
81 20110466 Bùi Xuân Long 1.68
82 20110583 Phạm Hữu Quý 1.72
83 20111051 Phan Văn Quý 1.66
84 20110750 Nguyễn Minh Thịnh 1.76
85 20110757 Nguyễn Tiến Thịnh 1.59
86 20110761 Phạm Văn Thành 1.68
87 20110762 Trần Tiến Thành 1.71
88 20110769 Lê Hoàng Thiên 1.75

89 20110788 Nguyễn Quang Thiển 1.69
90 20110793 Phạm Văn Thanh 1.81
91 20110795 Trịnh Nam Thành 1.69
92 20110851 Lê Văn Tiến 1.66
93 20110863 Võ Duy Toàn 1.68
94 20110902 Lê Tiến Trung 1.68
95 20110913 Đinh Văn Tuấn 1.73
96 20110727 Phan Thành Tâm 1.77
97 20110742 Phạm Lý Tuấn 1.67
98 20110970 Ngô Văn Việt 1.75
99 20110956 Nguyễn Tuấn Võ 1.72
100 20110957 Nguyễn Văn Việt 1.68

×