Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

tiểu luận côn trùng rừng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 23 trang )

  DANH SÁCH NHÓM 02-O1-II  
1. Nguyễn Tất Đạt.
2. Nguyễn Đình Đức.
3. Lê Kim Giang.
4. Trần Thị Tú Anh.
5. Phan Thị Dung.
6. Nguyễn Thị Bông.
            
LỜI MỞ ĐẦU
Côn trùng chiếm một vị trí quan trọng số một trong đa dạng sinh học và cân
bằng của mỗi hệ sinh thái. Côn trùng là lớp động vật nhiều loài nhất, côn trùng có số
loài và số cá thể từng loài nhiều, phân bố rộng. Côn trùng là một mắt xích quan
trọng trong dòng năng lượng và chu trình tuần hoàn vật chất và năng lượng. Côn
trùng là động vật không xương sống, cơ thể côn trùng đươc bao bọc bởi một lớp da
có cấu tạo đặc biệt giúp cho chúng có thể thích nghi với những điều kiện khắc nghiệt
của ngoại cảnh. Chúng có cánh nên có thể bay để tìm thức ăn, tìm đôi giao phối, trốn
tránh kẻ thù, lựa chọn nơi đẻ trứng và tìm nơi sinh sống tốt nhất, có thể di cư và mở
rộng vùng phân bố dễ dàng. Cơ thể côn trùng nhỏ bé khiến cho chúng có thể ẩn náu
mọi nơi, với một lượng thức ăn ít ỏi cũng đủ để hoàn thành một thế hệ và sinh ra các
thế hệ sau. Côn trùng có sức sinh sản lớn, sinh sản bằng nhiều hình thức và vòng đời
ngắn nên sức tăng mật độ cao. Côn trùng có sức sống và khả năng thích nghi cao với
những biến đổi của điều kiên ngoại cảnh, khiến chúng vượt xa các nhóm loài khác
trong giới động vật về tính đa dạng.
Để thích nghi với điều kiện sống và hoàn thành các chức năng khác nhau, kiểu
chân của côn trùng rất đa dạng như: Chân bò, chân nhãy, chân bắt mồi, chân lấy
phấn, chân đào bới, chân bơi lội, chân kẹp leo… Mỗi loại chân co những cấu tạo phù
hợp với chức năng của chúng. Ba đôi chân ngực có nguồn gốc từ mầm chi phụ của 3
đốt nguyên thuỷ. Kiểu chân bò là dạng nguyên thuỷ nhất. Mỗi chân ngực có cấu tạo
từ 5 phần: Đốt chậu, đốt xoang, đốt đùi, đốt chày và bàn chân. Bàn chân chia ra lam
5 đốt, cuối bàn chân thường có 2 móng, giữa 2 móng có đệm bàn chân mang các
giác hút giúp côn trùng bám được vào các bề mặt nhẵn. Mép ngoài đốt thường có


nhiều gai, cuối đốt chày thường có cựa.

• Vị trí phân loại
Côn trùng là động vật không xương sống.
Lớp côn trùng có tên khoa học là Insecta hay Hexapode, thuộc ngành
Tiết Túc - Arthropoda
• Đặc điểm chung của lớp côn trùng
Cơ thể côn trùng chia làm 3 phần rõ rệt là đầu, ngực, bụng.
Đầu có đôi râu đầu, miệng, một đôi mắt kép và 2 đến 3 mắt đơn (một số loài
không có mắt đơn).
Ngực có 3 đốt, mỗi đốt có một đôi chân ngực và pha trưởng thành có thể có 2
đôi cánh.
Lỗ sinh dục và lỗ hậu môn nằm ở cuối bụng.
Da làm chức năng của bộ xương ngoài.
Hô hấp bằng hệ thống khí quản.
Chúng lớn lên bằng cách lột xác. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển có
biến thái bên trong và bên ngoài.
Mô hình giải phẫu côn trùng
A- Đầu B- Ngực (Thorax) C- Bụng (Abdomen)
1. Râu (antenna)
2. Mắt đơn dưới (lower ocelli)
3. Mắt đơn trên (upper ocelli)
4. Mắt kép (compound eye)
5. Não bộ (brain)
6. Ngực trước (prothorax)
7. Động mạch lưng (dorsal artery)
8. Các ống khí (tracheal tubes)
9. Ngực giữa (mesothorax)
10. Ngực sau (metathorax)
11. Cánh trước (first wing)

12. Cánh sau (second wing)
13. Ruột giữa (dạ dày) (mid-gut, stomach)
14. Tim (heart)
15. Buồng trứng (ovary)
16. Ruột sau (hind-gut)
17. Hậu môn (anus)
18. Âm đạo (vagina)
19. Chuỗi hạch thần kinh bụng (nerve chord)
20. Ống Malpighian
21. Gối (pillow)
22. Vuốt (claws)
23. Cổ chân (tarsus)
24. Ống chân (tibia)
25. Xương đùi (femur)
26. Đốt chuyển (trochanter)
27. Ruột trước (fore-gut)
28. Hạch thần kinh ngực (thoracic ganglion)
29. Khớp háng (coxa)
30. Tuyến nước bọt (salivary gland)
31. Hạch thần kinh dưới hầu (subesophageal ganglion)
32. Các phần phụ miệng (mouthparts)
Chuồn chuồn ngô hoàng đế
(Anax imperator)
Họ chuồn chuồn Aeshnidae
Bộ chuồn chuồn Odonata
 Thông tin chung về mẫu vật:
 Số hiệu mẫu vật : 01.
 Thời gian thu mẫu: 24/09/2012.
 Địa điểm thu mẫu: Hương Lâm, A lưới, Thừa Thiên Huế.
 Sinh cảnh nơi thu mẫu: Đồng cỏ.

 Trạng thái, hoạt động của mẫu vật trước khi thu : Đang bay.
 Phương pháp và dụng cụ thu mẫu : Vợt côn trùng.

 Mô tả mẫu vật
 Một số ý kiến, nhận định về cá thể và loài:
Bộ
Phận
Đặc điểm
Đầu Ngực Bụng
Kích thước, Số
đốt
87 mm
Màu sắc
Màu xanh đen Màu xanh lục Màu xanh lục
Các bộ phận
Đầu miệng dưói
Râu lông cứng
Miệng gặm nhai
Mắt kép lớn

Chân bò
Cánh màng
Bụng phân thành
6 đốt
Chân gồm 5 phần đốt, gồm có: chậu, đốt chuyển, đốt đùi, đốt chày, bàn chân…
bàn chân chia làm 3 đốt, cuối bàn chân có 2 móng, đốt chày có gai…
Chức năng dùng để bò.
• Pha phát triển: Đang trưởng thành.
• Giới tính của cá thể thu mẫu : Con cái.
• Một số đặc điểm sinh thái của loài:

– Môi trường sống: Sinh sống bên các hồ nhỏ, sông chảy chậm.
– Đối tượng thức ăn : Các loài sinh vật nhỏ.
– Kẻ thù tự nhiên : Các loài chim.
• Vai trò của loài trong tự nhiên và mối quan hệ đối với lợi ích của con người :
Tham gia vào chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần làm đa dạng loài, cân
bằng hệ sinh thái.
• Đề xuất hướng quản lý loài :
Lập các khu, dự án bảo tồn loài
Con Cái Con Đực
Gián phương đông
(Blatta orientalis)
Bộ cánh thẳng Blattodea
 Thông tin chung về mẫu vật:
 Số hiệu mẫu vật : 02.
 Thời gian thu mẫu: 19/09/2012.
 Địa điểm thu mẫu: Hương Lâm, A lưới, Thừa Thiên Huế.
 Sinh cảnh nơi thu mẫu: Ở khu tập thể.
 Trạng thái, hoạt động của mẫu vật trước khi thu : Đang chạy.
 Phương pháp và dụng cụ thu mẫu : Tay.
 Mô tả mẫu vật:
 Một số ý kiến, nhận định về cá thể và loài:
• Pha phát triển: Đã trưỡng thành.
• Giới tính của cá thể thu mẫu: Con cái.
• Một số đặc điểm sinh thái của loài:
Bộ Phận
Đặc điểm
Đầu Ngực Bụng
Kích thước, Số đốt
40 mm
Màu sắc Màu trắng chấm

nâu
Màu nâu Màu nâu
Các bộ phận
Đầu miệng dưói
Râu sợi chỉ
Miệng gặm nhai
Mắt kép nhỏ
Chân bò
Cánh da
Bụng phân thành 6
đốt
Chân gồm 5 phần đốt, gồm có: chậu, đốt chuyển, đốt đùi, đốt chày, bàn chân…bàn
chân chia làm 3 đốt, cuối bàn chân có 2 móng, đốt chày và đốt đùi có gai…
Chức năng dùng để bò.
- Môi trường sống: được tìm thấy ngoài trời khi khí hậu ấm áp. Vào những lúc
khô hạn, có thể sẽ có sự di chuyển vào trong các tòa nhà, rõ ràng là chúng có mối
quan hệ mật thiết với độ nóng ẩm
- Đối tượng thức ăn : ăn tất cả các loại rác rưởi, cặn bã và các chất hữu cơ mục
nát khác
- Kẻ thù tự nhiên : mèo, chim, chuột….
• Vai trò của loài trong tự nhiên và mối quan hệ đối với lợi ích của con người :
1. Tham gia vào chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần làm đa dạng loài,
cân bằng hệ sinh thái.
2. Phân giải rác thải, làm sạch môi trường
• Đề xuất hướng quản lý loài :
Lập các khu, dự án bảo tồn loài
Bọ hung
Siêu họ Scarabaeoidea
Bộ bọ cánh cứng Coleoptera
 Thông tin chung về mẫu vật:

 Số hiệu mẫu vật : 03.
 Thời gian thu mẫu: 18/09/2012.
 Địa điểm thu mẫu: Hương Lâm, A lưới, Thừa Thiên Huế
 Sinh cảnh nơi thu mẫu: Bãi rác.
 Trạng thái, hoạt động của mẫu vật trước khi thu: Đang bò.
 Phương pháp và dụng cụ thu mẫu : Tay.
 Mô tả mẫu vật:
 Một số ý kiến, nhận định về cá thể và loài:
• Pha phát triển: Đang sinh trưởng
• Giới tính của cá thể thu mẫu: Con cái.
• Một số đặc điểm sinh thái của loài:
– Môi trường sống: Trong đất
Bộ Phận
Đặc điểm
Đầu Ngực Bụng
Kích thước, Số
đốt 27 mm
Màu sắc
Màu đen Màu đen Màu đen
Các bộ phận
Đầu miệng dưói
Râu
Miệng gặm nhai
Mắt kép nhỏ
Chân đào
Cánh cứng
Bụng phân thành
6 đốt
. Chân gồm 5 phần đốt, gồm có: chậu, đốt chuyển, đốt đùi, đốt chày, bàn chân…
2 chân trước bàn chân bè, có gai, cuối bàn chân có móng, đốt chày và đốt đùi có

gai…
Chức năng dùng để đào bới
– Đối tượng thức ăn : phân tươi.
– Kẻ thù tự nhiên: chuột…
• Vai trò của loài trong tự nhiên và mối quan hệ đối với lợi ích của con người :
1. Tham gia vào chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần làm đa dạng loài
2. Phân giải rác thải, làm sạch môi trường
• Đề xuất hướng quản lý loài
Lập các khu,dự án bảo tồn loài
Đang lấy thức ăn

Xén tóc
Họ Xén Tóc Cerambycidae
Bộ bọ cánh cứng Coleoptera
 Thông tin chung về mẫu vật:
 Số hiệu mẫu vật : 04.
 Thời gian thu mẫu: 19/09/2012.
 Địa điểm thu mẫu: Hương Lâm, A lưới, Thừa Thiên Huế
 Sinh cảnh nơi thu mẫu: Vườn cây.
 Trạng thái, hoạt động của mẫu vật trước khi thu: Đang bay.
 Phương pháp và dụng cụ thu mẫu: Vợt côn trùng.
 Mô tả mẫu vật:
 Một số ý kiến, nhận định về cá thể và loài:
• Pha phát triển: Đang trưởng thành
• Giới tính của cá thể thu mẫu : Con cái.
• Một số đặc điểm sinh thái của loài:
– Môi trường sống: Trên cây (nhất là cây sumbôchê, sến xanh…)
– Đối tượng thức ăn : Nhựa cây, lá cây
Bộ Phận
Đặc điểm

Đầu Ngực Bụng
Kích thước, Số đốt
29 mm
Màu sắc Màu đen
Màu đen, có cáng
cứng ở giữa vàng
còn 2 đầu đen
Màu đen
Các bộ phận
Đầu miệng dưói
Râu răng cưa
Miệng gặm hút
Mắt kép nhỏ
Chân bò
Cánh cứng
Bụng phân thành 6
đốt
Chân gồm 5 phần đốt, gồm có: chậu, đốt chuyển, đốt đùi, đốt chày, bàn chân…bàn
chân chia làm 3 đốt, cuối bàn chân có 2 móng, đốt chày và đốt đùi có gai…
Chức năng dùng để bò
– Kẻ thù tự nhiên: Chim…
• Vai trò của loài trong tự nhiên và mối quan hệ đối với lợi ích của con người :
Tham gia vào chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần làm đa dạng loài.
• Đề xuất hướng quản lý loài
Lập các khu, dự án bảo tồn loài
Ong vàng
Họ ong Apidae
Bộ cánh màng Hymenoptera
 Thông tin chung về mẫu vật:
 Số hiệu mẫu vật : 05.

 Thời gian thu mẫu: 24/09/2012
 Địa điểm thu mẫu: Hương Lâm, A lưới, Thừa Thiên Huế
 Sinh cảnh nơi thu mẫu: Rừng tự nhiên
 Trạng thái, hoạt động của mẫu vật trước khi thu: Đang bay.
 Phương pháp và dụng cụ thu mẫu: Vợt côn trùng.
 Mô tả mẫu vật:
 Một số ý kiến, nhận định về cá thể và loài:
• Pha phát triển: Đang trưởng thành
• Giới tính của cá thể thu mẫu : Con Cái
• Một số đặc điểm sinh thái của loài:
– Môi trường sống: trên các cành cây
– Đối tượng thức ăn : phấn hoa
– Kẻ thù tự nhiên : chim ….
• Vai trò của loài trong tự nhiên và mối quan hệ đối với lợi ích của con người :
1. Tham gia vào chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần làm đa dạng loài, cân
bằng hệ sinh thái.
Bộ Phận
Đặc điểm
Đầu Ngực Bụng
Kích thước, Số đốt
18 mm
Màu sắc
Màu vàng Màu vàng Màu vàng
Các bộ phận
Đầu miệng dưói
Râu đầu gối
Miệng gặm nhai
Mắt kép nhỏ
Chân bò
Cánh màng

Bụng phân thành 6
đốt
Có nọc chích phía
cuối bụng
Chân gồm 5 phần đốt, gồm có: chậu, đốt chuyển, đốt đùi, đốt chày, bàn chân…bàn
chân chia làm 3 đốt, cuối bàn chân có 2 móng, đốt chày và đốt đùi có gai…
Chức năng dùng để bò.
2. Thụ phấn cho cây, lấy mật, làm thuốc chữa bệnh
• Đề xuất hướng quản lý loài :
Lập các khu, dự án bảo tồn loài
Dế dũi
( Gryllotolpa airicana Palisot de Beauvois)
Họ dế dũi Gryllotalpidae
Bộ cánh thẳng Orthoptera
 Thông tin chung về mẫu vật:
 Số hiệu mẫu vật : 06.
 Thời gian thu mẫu: 20/09/2012.
 Địa điểm thu mẫu: Hương Lâm, A lưới, Thừa Thiên Huế
 Sinh cảnh nơi thu mẫu: Đồng ruộng.
 Trạng thái, hoạt động của mẫu vật trước khi thu: Đào hang.
 Phương pháp và dụng cụ thu mẫu: Cuốc.
 Mô tả mẫu vật:
 Một số ý kiến, nhận định về cá thể và loài:
• Pha phát triển: Đang trưởng thành.
• Giới tính của cá thể thu mẫu : Con đực.
• Một số đặc điểm sinh thái của loài:
– Môi trường sống: Dưới mặt đất.
– Đối tượng thức ăn: thuộc loại côn trùng tạp thực, chúng rất thích các loại phân
gia súc, đồng thời chúng cũng ăn các loại cỏ, chồi non, rễ cây,
– Kẻ thù tự nhiên : Cóc, thằn lằn, chim…

• Vai trò của loài trong tự nhiên và mối quan hệ đối với lợi ích của con người :
1. Tham gia vào chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần làm đa dạng loài, cân
bằng hệ sinh thái.
Bộ Phận
Đặc điểm
Đầu Ngực Bụng
Kích thước, Số đốt
31 mm
Màu sắc
Màu nâu vàng Màu nâu Màu nâu
Các bộ phận
Đầu miệng dưói
Râu sợi chỉ
Miệng gặm nhai
Mắt kép nhỏ
Chân đào
Cánh da
Bụng phân thành 7
đốt
Chân gồm 5 phần đốt, gồm có: chậu, đốt chuyển, đốt đùi, đốt chày, bàn chân…2
chân trước có bàn chân bè, có gai, cuối bàn chân có móng, đốt chày và đốt đùi có
gai…
Chức năng dùng để đào bới.
2. Đào xới đất, tăng năng suất cây trồng
• Đề xuất hướng quản lý loài :
Lập các khu, dự án bảo tồn loài
Bọ que
(Diapheromera sp)
Họ Bọ Que Phasmatidae
Bộ Cánh Thẳng Orthoptera

 Thông tin chung về mẫu vật:
 Số hiệu mẫu vật : 07.
 Thời gian thu mẫu: 19/09/2012.
 Địa điểm thu mẫu: Hương Lâm, A lưới, Thừa Thiên Huế
 Sinh cảnh nơi thu mẫu: Rừng tự nhiên.
 Trạng thái, hoạt động của mẫu vật trước khi thu: Đang ngụy trang.
 Phương pháp và dụng cụ thu mẫu: Vợt côn trùng.
 Mô tả mẫu vật:
 Một số ý kiến, nhận định về cá thể và loài:
• Pha phát triển: Đang trưởng thành
• Giới tính của cá thể thu mẫu : Con đực
• Một số đặc điểm sinh thái của loài:
– Môi trường sống: Trên cây
– Đối tượng thức ăn : Lá cây, nhựa cây
– Kẻ thù tự nhiên : Chim…
• Vai trò của loài trong tự nhiên và mối quan hệ đối với lợi ích của con người :
Tham gia vào chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần làm đa dạng loài, cân
bằng hệ sinh thái.
• Đề xuất hướng quản lý loài:
Lập các khu, dự án bảo tồn loài
Bộ Phận
Đặc điểm
Đầu Ngực Bụng
Kích thước, Số đốt
69 mm
Màu sắc
Màu nâu Màu nâu Màu nâu
Các bộ phận
Đầu miệng dưói
Râu sợi chỉ

Miệng gặm nhai
Mắt kép nhỏ
Chân bò
Cánh da
Bụng phân thành 5
đốt
Chân gồm 5 phần đốt, gồm có: chậu, đốt chuyển, đốt đùi, đốt chày, bàn chân…các
đốt chân dài, hình ống, bàn chân chia làm 5 đốt, cuối bàn chân có 2 móng, đốt chày
và đốt đùi có gai…
Chức năng dùng để bò.

Cào cào voi
Họ cào cào Acrididae
Bộ cánh thẳng Orthoptera
 Thông tin chung về mẫu vật:
 Số hiệu mẫu vật : 08.
 Thời gian thu mẫu: 21/09/2012.
 Địa điểm thu mẫu: Hương Lâm, A lưới, Thừa Thiên Huế
 Sinh cảnh nơi thu mẫu: Trên đồng cỏ.
 Trạng thái, hoạt động của mẫu vật trước khi thu :
 Phương pháp và dụng cụ thu mẫu: Vơt côn trùng.
 Mô tả mẫu vật:
 Một số ý kiến, nhận định về cá thể và loài:
• Pha phát triển: Đang trưởng thành
• Giới tính của cá thể thu mẫu : Con cái
• Một số đặc điểm sinh thái của loài:
– Môi trường sống: Trên cây cỏ
– Đối tượng thức ăn : Lá và ngọn cỏ non
– Kẻ thù tự nhiên : Chim…
• Vai trò của loài trong tự nhiên và mối quan hệ đối với lợi ích của con người :

Tham gia vào chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần làm đa dạng loài, cân
bằng hệ sinh thái.
• Đề xuất hướng quản lý loài:
Lập các khu, dự án bảo tồn loài
Bộ Phận
Đặc điểm
Đầu Ngực Bụng
Kích thước, Số đốt
65 mm
Màu sắc
Màu nâu Màu nâu Màu nâu
Các bộ phận
Đầu miệng dưói
Râu sợi chỉ
Miệng gặm nhai
Mắt kép nhỏ
Chân nhảy
Cánh da
Bụng phân thành 8
đốt
Chân gồm 5 phần đốt, gồm có: chậu, đốt chuyển, đốt đùi, đốt chày, bàn chân…các
đốt chân dài, hình ống, bàn chân chia làm 5 đốt, cuối bàn chân có 2 móng, đốt chày
và đốt đùi có gai…
Chức năng dùng để nhảy.

Ong đen
(Xylocopa dissimilis Lep.)
Họ ong đen Xylocopidae
Bộ cánh màng Hymenoptera
 Thông tin chung về mẫu vật:

 Số hiệu mẫu vật : 09.
 Thời gian thu mẫu: 18/09/2012.
 Địa điểm thu mẫu: Hương Lâm, A lưới, Thừa Thiên Huế
 Sinh cảnh nơi thu mẫu: Rừng tự nhiên
 Trạng thái, hoạt động của mẫu vật trước khi thu: Đang bay.
 Phương pháp và dụng cụ thu mẫu: Vợt côn trùng.
 Mô tả mẫu vật:
 Một số ý kiến, nhận định về cá thể và loài:
• Pha phát triển: Đang trưởng thành.
• Giới tính của cá thể thu mẫu : Con cái.
• Một số đặc điểm sinh thái của loài:
– Môi trường sống: Trên cành cây.
– Đối tượng thức ăn : Phấn hoa.
– Kẻ thù tự nhiên : Chim…
• Vai trò của loài trong tự nhiên và mối quan hệ đối với lợi ích của con người :
Tham gia vào chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần làm đa dạng loài, cân
bằng hệ sinh thái.
Giúp cây thụ phấn, làm thuốc chữa bệnh, lấy mật
• Đề xuất hướng quản lý loài:
Lập các khu, dự án bảo tồn loài
Bộ Phận
Đặc điểm
Đầu Ngực Bụng
Kích thước, Số đốt
22 mm
Màu sắc Màu đen
Màu đen
Có cánh màu đen
óng ánh
Màu đen

Các bộ phận
Đầu miệng dưới
Râu sợi chỉ
Miệng gặm nhai
Mắt kép nhỏ
Chân lấy phấn
Cánh màng
Bụng phân thành 5
đốt
Chân gồm 5 phần đốt, gồm có: chậu, đốt chuyển, đốt đùi, đốt chày, bàn chân…Ở
các đốt chân có lông mịn.
Chức năng dùng để lấy phấn.
BỌ NGỰA
(Manti religiosa Linnaeus)
Họ Bọ ngựa Mantidae
Bộ Bọ ngựa Mantodea
 Thông tin chung về mẫu vật:
 Số hiệu mẫu vật : 10.
 Thời gian thu mẫu: 19/09/2012.
 Địa điểm thu mẫu: Hương Lâm, A lưới, Thừa Thiên Huế
 Sinh cảnh nơi thu mẫu: Trên cây.
 Trạng thái, hoạt động của mẫu vật trước khi thu: Đang bò.
 Phương pháp và dụng cụ thu mẫu: Tay.
 Mô tả mẫu vật:
 Một số ý kiến, nhận định về cá thể và loài:
• Pha phát triển: Con non.
• Giới tính của cá thể thu mẫu : Con cái.
• Một số đặc điểm sinh thái của loài:
– Môi trường sống: Trên cây.
– Đối tượng thức ăn : Lá cây non.

– Kẻ thù tự nhiên : Chim…
• Vai trò của loài trong tự nhiên và mối quan hệ đối với lợi ích của con người :
Tham gia vào chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần làm đa dạng loài, cân
bằng hệ sinh thái.
Làm thuốc chữa bệnh
• Đề xuất hướng quản lý loài:
Lập các khu, dự án bảo tồn loài
Bộ Phận
Đặc điểm
Đầu Ngực Bụng
Kích thước, Số
đốt
25 mm
Màu sắc Màu nâu
Màu nâu vàng
Có cánh màu xanh
lá cây
Màu nâu xanh
Các bộ phận
Đầu miệng dưới
Râu sợi chỉ
Miệng gặm nhai
Mắt kép nhỏ
Chân bắt mồi
Cánh da
Bụng phân thành
7 đốt
Chân gồm 5 phần đốt, gồm có: chậu, đốt chuyển, đốt đùi, đốt chày, bàn
chân….Đôi chân trước có dạng lưỡi kiếm, bờ trong có răng, dùng để bắt mồi và
chiến đấu với kẻ thù. Đốt đùi có gai, bàn chân chia làm 2 đốt, có 2 móng. Cuối

đốt chày có vuốt nhọn
Bắt mồi Di chuyển
Tự vệ
Tài liệu tham khảo:
1. Bài giảng Côn trùng rừng ,TS Trần Minh Đức.
2. Trang web: />3. Trang web: />4. Phần mềm: Sinh vật rừng Việt Nam 2.0
5. Trang web: />

×