Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án văn 6 tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.77 KB, 9 trang )

Tuần 26 ( tiết 101- 104)
Tiết:101 - Tiếng Việt
Dạy 6a: Hoán dụ
6b:

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Nắm đợc khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Bớc đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng hoán dụ trong văn nói, văn viết.
3. Thái độ: Từ chỗ hiểu đợc tác dụng của hoán dụ, học sinh có ý thức sử dụng hoán dụ đúng văn
cảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ
- HS: Đọc trớc bài và tìm hớng trả lời câu hỏi sgk
III. Tiến trình bài dạy:
1 Kiểm tra (4'): Thế nào là ẩn dụ ? có mấy kiểu ẩn dụ ? cho ví dụ minh hoạ ?
2. Bài mới
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy- trò Nội dung
HĐ1(10'): Hớng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm
hoán dụ.
GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk
HS đọc ví dụ
- áo nâu, áo xanh chỉ ai ? nông thôn, thị thành chỉ
những ai?
- Xác định mối quan hệ giữa những sự vật trên ? (áo
nâu, áo xanh "những ngời công nhân và nông dân":
qua hệ đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm, tính
chất đó. Nông thôn, thành thị "những ngời sống ở
nông thôn và những ngời sống ở thành thị": quan hệ


giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng)
- Qua tìm hiểu ví dụ, em hiểu hoán dụ là gì ?
GV treo bảng phụ so sánh 2 cách nói: Câu thơ trên và
cách nói diễn xuôi câu thơ
- Cách nói nào hay hơn? Vì sao?
- Vậy hoán dụ có tác dụng gì?
HS đọc ghi nhớ
HĐ2(10'): Hớng dẫn tìm hiểu các kiểu hoán dụ.
HS đọc ví dụ SGK/83
- Bàn tay gợi cho em liên tởng đến sự vật gì? Đó là
mối quan hệ gì?
- " Một, ba" dùng để chỉ số lợng nh thế nào? Đặt trong
câu thơ, số đếm trên nói đến điều gì?
- Đó là mối quan hệ gì?
- "Đổ máu" gợi cho em liên tởng đến sự kiện gì? Vì
sao em liên tởng nh thế?
Mối quan hệ của chúng nh thế nào?
- Quan sát ví dụ phần I và cho biết mối quan hệ giữa
các sự vật trên thuộc kiểu quan hệ gì?
(Lấy vật chứa đựng để gọi tên vật đợc chứa đựng)
- Qua các ví dụ trên, em thấy có mấy kiểu hoán dụ ?
- Em hãy tìm ví dụ minh hoạ
I. Hoán dụ là gì?
1. Ví dụ: sgk/ 82
2. Nhận xét :
- áo nâu -> Nông dân
- áo xanh -> Công nhân
- Nông thôn -> Những ngời ở nông
thôn
- Thị thành -> Những ngời ở thành thị

* Ghi nhớ ( SGK/ 82)
II. Các kiểu hoán dụ:
1. Ví dụ :
2. Nhận xét.
a - Quan hệ bộ phận - toàn thể
b - Quan hệ cụ thể - trừu tợng
c - Lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự
vật
HS đọc ghi nhớ
HĐ3(15'): Hớng dẫn học sinh luyện tập
HS đọc bài tập 1
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận.
- Nhóm 1: ý a
- Nhóm 2: ý b
- Nhóm 3: ý c
- Nhóm 4: ý d
Đại diện các nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận

GV nêu yêu cầu bài tập 2
HS thảo luận theo nhóm bàn
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, chữa bài.

Bài tập vận dụng;
GV: Hớng dẫn HS đặt câu có dùng phép hoán dụ
VD: Hoa phợng nở làm xao xuyến bao tâm hồn áo
trắng.

áo trắng: tuổỉ học trò
Ghi nhớ ( SGK)
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a. " Làng xóm" - Ngời nông dân ->
Quan hệ vật chứa đựng - vật đợc chứa
đựng
b. " Mời năm"- Thời gian trớc mắt
- " Trăm năm" - Thời gian lâu dài ->
Quan hệ giữa cái cụ thể với cái trìu t-
ợng
c. " áo chàm" - Ngời dân Việt Bắc
-> Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật
với sự vật
d. "Trái đất" - Nhân loại
-> Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật
đợc chứa đựng
2. Bài tập 2/ 84
- Giống nhau: Cả ẩn dụ và hoán dụ
đều gọi tên sự vật, hiện tợng bằng tên
gọi sự vật hiện tợng khác.
- Khác nhau: ẩn dụ dựa vào mối quan
hệ tơng đồng giữa sự vật, hiện tơng;
Hoán dụ dựa vào mối quan hệ tơng
cận giữa bộ phận và toàn thể, giữa vật
chứa dựng và vật bị chứa đựng; giữa
dấu hiệu của sự vật và sự vật, giữa cái
cụ thể và cái trừu tợng của hai sự vật,
hiện tợng.
3. Bài tập vận dụng

a Đặt câu có sử dụng phép hoán dụ
3. Củng cố (3'):
- Hoán dụ là gì? - Các kiểu hoán dụ?
- Sự khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ?( bảng phụ)
Điểm giống và khác nhau
ẩn dụ Hoán dụ
Giống nhau Gọi tên sự vật hiện tợng này
bằng tên sự vật hiện tợng khác.
Gọi tên sự vật hiện tợng này
bằng tên sự vật hiện tợng khác.
Khác nhau - Dựa vào mối quan hệ tơng
đồng ( qua so sánh ngầm)
- Về hình thức,
- về cách thức,
- về phẩm chất,
- Về cảm giác
- Dựa vào mối quan hệ tơng
cận (gần gũi) đi đôi với nhau
- Bộ phận- toàn thề.
- Vật chứa- vật bị chứa,
- Dấu hiện- sự vật,
- Cụ thể- trừu tợng
4. Hớng dẫn học ở nhà(2')
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK, nắm chắc hoán dụ, tác dụng và các kiểu hoán dụ.
- Làm bài tập 3/ 84
- Làm bài tập trong tiết " Tập làm thơ 4 chữ"- chuẩn bị cho giờ học sau.
Tiết 102
TậP LàM THƠ BốN CHữ
Dạy 6a:
6b:

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Bớc đầu nắm đợc đặc điểm thơ bốn chữ
- Nhận diện thể thơ này khi học và đọc thơ ca
- Tù đó HS có thể sáng tác đợc những bài ngắn,phản ánh những ý tởng bớc đầu của mình.Nhận ra
đợc vần chân và vần lng (trong các câu) gieo vần liền,vần cách trong các câu
B. Tài liệu-thiết bị dạy học:
- SGK,SGV,sách tham khảo ngữ văn 6
- Bảng phụ
-Phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học:
1. Ôn định lớp:
2. Bài cũ : ? Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS ?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài:
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của
HS
-Ngoài bài thơ lợm , em còn biết thêm bài
thơ ,đoạn thơ 4 chữ nào khác?
- Hãy nêu lên và chỉ ra những chữ cùng vần
với nhau trong bài thơ đó?
- Hãy chỉ ra đâu là vần chân và đâu là vần l-
ng trong đoạn thơ sau ?
- Hãy chỉ ra đâu là vần liền đâu là vần cách
trong hai đoạn thơ sau?
I. S u tầm th 4 chữ.
Bài tập 1 :
- Ngoài bài thơ Lợm , có thể kể thêm các bài
thơ, đoạn thơ sau :
+ Bài 10 quả trứng tròn của Phạm Hổ
Mời quả trứng tròn

Mẹ gà ấp ủ
Mời chú gà con
Hôm nay ra đủ
Lòng trắng lòng đỏ
Thành mỏ thành chân
Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu

+ Đoạn thơ của Huy Cận:
Hai hàng cây xanh
Đâm chồi hy vọng
Ôi duyên tốt lành
En ngàn đa võng
Hơng đồng lên hanh
- Vần chân là vần đợc gieo vào cuối dòng
thơ , vần lng là vần đợc gieo ở giữa dòng thơ
Mây lng chừng hàng
Về ngang lng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi
- Vần liền là vần đợc gieo liên tiếp ở các
dòng thơ ; vần cách là vần không gieo liên
tiếp mà thờng cách ra một dòng thơ.
+Đoạn thơ 1 : Vần cách
+ Đoạn thơ 2 : Vần liền
- Đoạn thơ sau trích trong bài Chị em của Lu
Trọng L ; một bạn chép sai hai chũ có vần ,
hãy chỉ ra 2 chữ đó và thay vào bằng 2 chữ
sông, cạnh sao cho phù hợp ?
Hoạt động 2 : tập làm thơ 4 chữ

-HS trình bày bài (đoạn) thơ 4 chữ đã chuẩn
bị ở nhà
- Chỉ ra nội dung ,đặc điểm vần ,nhịp của
bài đoạn thơ đó.
- Cả lớp nhận xét những điểm đợc và cha đ-
ợc
- Cả lớp góp ý , cá nhân sữa chữa bài làm
của mình
- Cả lớp cùng GV đánh giá, nhận xét
- Sởi thay bằng cạnh
- Đò thay bằng sông
*Gợi ý :
Bài thơ : Từ không đến mời
(Bài học về những con số)
Số không tròn trĩnh
Bong bóng xà phòng
Vỡ tan biến mất ;
Mặt trời chỉ một
Chiếu sáng đời đời
Chim có hai cánh
Bay cùng muôn nơi
Tam đảo khuya rồi !
Ba hòn núi đẹp
Đây bốn phơng trời
Đông , Tây , Nam ,Bắc
*Đoạn thơ của Tố Hữu:
Trăng bằng vàng diệp
Mây bằng thuỷ ngân
Trời tung sắc đẹp
Thơ bay lên vần

II. t ập làm th 4 chữ .
4. Củng cố: Kĩ năng làm thơ 4 chữ.
5. Hớng dẫn làm bài tập ở nhà
- Tập làm một bài thơ 4 chữ với độ dài không quá mời câu ,đề tà tả một con vật nuôi trong nhà
em ?
- Nhận xét vần nhịp trong bài thơ của mình
- Soạn bài mới: Cô Tô ( SGK/ 88)
Tiết: 103- Văn bản
Cô Tô
Dạy 6a: ( Nguyễn Tuân)
6b:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp trong sáng, sinh động của bức tranh thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô
sau trận bão đợc miêu tả trong bài văn.
- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
2. Kĩ năng:
Giúp học sinh có thêm kĩ năng quan sát, sử dụng ngôn ngữ khi miêu tả.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, đất nớc, con ngời Việt Nam.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV:
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra(4'):
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1')
Hoạt động của thầy- Trò Nội dung
HĐ1(10'): Hớng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chung
văn bản.

GV hớng dẫn giọng đọc
GV đọc mẫu
HS đọc
HS đọc chú thích * giới thiệu về tác giả, tác phẩm.
GV giới thiệu thêm về đoạn trích: đoạn kí trích trong
bút kí cùng tên ghi lại những cảnh sắc thiên nhiên tuyệt
mĩ và hình ảnh con ngời lao động đáng yêu.
GV kiểm tra một số chú thích 2, 3, 4, 5 10, 11.
GV?
- Văn bản thuộc thể loại văn học nào? phơng thức biểu
đạt chính?
- Văn bản đợc tả theo trình tự nào ?
- Dựa vào trình tự trên, em hãy tìm bố cục văn bản ?
(- Đ1: Từ đầu -> ở đây: Cảnh Cô Tô sau khi trận bão đi
qua
- Đ2: Tiếp -> nhịp cánh: cảnh mặt trời mọc trên biển
- Đ3: đoạn còn lại: Cảnh sinh hoạt trên đảo)
HĐ2(5'): Hớng dẫn học sinh phân gích văn bản
- Văn bản trên tả cảnh gì ?
* Bớc 1: (20'): Hớng dẫn học sinh tìm hiểu vẻ đẹp
của đảo Cô Tô sau trận bão.
- Tác giả nhận xét chung về đảo Cô Tô nh thế nào ?
- Hãy cho biết tác giả tả CôTô trên những phơng diện
nào?
- Các phơng diện đó đợc tả nh thế nào?
- Em hiểu "xanh mợt" là xanh nh thế nào ?
- "Lam biếc" là màu xanh nh thế nào?
- "vàng ròn" là màu vàng nh thế nào?
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chung:
1. Đọc văn bản, giải ghĩa từ ( SGK):

2 Tác giả ( SGK/ 90).
3. Tác phẩm:
- Thể loại: Kí ( tuỳ bút)
- Phơng thức biểu đạt chính: Miêu tả
- Bố cục :3 đoạn
II. Phân tích văn bản:
1. Vẻ đẹp trong sáng của đảo CôTô
sau khi trận bão đi qua
- Một ngày trong trẻo, sáng sủa
- Cây trên núi đảo: thêm xanh mợt
- Nớc biển: Lam biếc hơn hết
- Cát: Vàng ròn hơn nữa
- Xác định các từ chỉ mức độ ?
- Tác giả sử dụng từ loại gì ?
- Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của đảo CôTô ?
- Để tả đợc cảnh đẹp ấy tác giả đã chọn vị trí quan sát
nh thế nào ?
( Trèo lên nóc đồn -> Cao)
- Vị trí quan sát đó có lợi gì?
( Quan sát rộng, bao quát toàn cảnh)
- Tác giả có cảm xúc gì khi ngắm đảo CôTô?
( càng thấy yêu mến hòn đảo nh bất kì ngời dân chài
nào-> đoạn văn dạt dào cảm xúc gắn bó , yêu thơng
của tác giả với CôTô)
- Đọc đoạn văn trên em có cảm xúc gì?
- Nếu đợc đứng trên vị trí nh tác giả em thấy thế nào?
- Qua miêu tả cảnh đảo sau cơn bão, em có nhận xét gì
về cảnh sắc thiên nhiên Việt Nam quanh ta ?
(Thiên nhiên ban tặng cho con ngời những cảnh đẹp
đầy sức sống, tô điểm cho đời sống con ngời thêm

phong phú)
-> Tính từ kết hợp với động từ miêu
tả, từ chỉ mức độ, cách chọn lọc từ
ngữ -> Vẻ đẹp trong trẻo, bao la, tơi
sáng của đảo CôTô
3. Củng cố (3'):
- Đọc lại đoạn văn
- Tả lại cảnh CôTô sau một ngày dông bão?
4. Hớng dẫn học ở nhà (2'):
- Học thuộc lòng: Cây trên núi-> giã đôi
- Phân tích cảnh trên đảo
- Đọc đoạn còn lại

Tiết: 104 - văn bản
Cô Tô (tiếp theo)
( Nguyễn Tuân)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp trong sáng và sinh động của bức tranh thiên nhiên và con ngời ở
vùng đảo CôTô đợc miêu tả trong bài văn.
` - Thấy đợc nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh có thêm kĩ năng quan sát, sử dụng ngôn ngữ khi miêu tả.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, đất nớc, con ngời Việt Nam.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Đoạn văn mẫu miêu tả cảnh mặt trời mọc.
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra (4'): Phân tích hình ảnh thiên nhiên trên vùng đảo Cô Tô sau cơn bão ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):

Hoạt động của thầy -Trò Nội dung
HĐ1(2'): Học sinh nhắc lại kiến thức giờ học trớc.
- Vẻ đẹp của đảo Cô Tô sau trận bão ?
( Thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô sau cơn bão: Trong
trẻo, bao la, tơi sáng giàu sức sống)
HĐ2(13'): Hớng dẫn học sinh tìm hiểu cảnh mặt trời
mọc trên đảo Cô Tô
HS đọc đoạn 2 từ: Mặt trời rọi lên-> là là nhịp cánh.
- Ngày thứ sáu trên đảo, tác giả có ý định gì?
- Tác giả chọn vị trí quan sát nh thế nào ?
( Đứng đầu mũi đảo, rình mặt trời lên )
- Tại sao tác giả không chọn vị trí trên cao nh đoạn
1?
( Đứng đầu mũi đảo sẽ nhìn rõ cảnh mặt trời từ từ lên
trên vùng đảo Cô Tô )
- "Rình" là hành động nh thế nào?
( Đợc bố trí trớc, chờ đợi một sự kiện gì đó sắp sảy
ra)
- Có thể thay bằng từ nào? tại sao tác giả không chọn
từ đó?
(thể hiện sự chờ đợi, mong chờ một điều kì lạ)
- Trớc khi mặt trời mọc, cảnh thiên nhiên trên đảo đ-
ợc nhận xét nh thế nào ?
- Cảnh mặt trời mọc đợc miêu tả nh thế nào?
(Mặt trời nhú dần dần )
- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
- So sánh nh thế nhằm mục đích gì?
- Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, cánh
liên tởng của tác giả ?
- Tác giả có nhận xét gì về vị trí của mặt trời lúc đó?

- Theo em vẻ đẹp của mặt trời lên đợc đánh giá nh
thế nào?
( là quà tặng vô giá cho ngời dân lao động)
- Em biết có những bài văn, bài thơ nào miêu tả cảnh
mặt trời mọc ? so sánh với cảnh mặt trời mọc trên
đảo Cô Tô ?
- Cảnh mặt trời mọc nh một bức tranh, em hãy bình
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Vẻ đẹp của đảo Cô Tô sau trận bão.
2. Cảnh mặt trời mọc trên đảo:
- Chân trời, ngấn bể, sạch nh tấm kính
lau hết mây hết bụi
- Mặt trời nhú lên dần dần, tròn trĩnh và
phúc hậu nh lòng đỏ quả trứng
-> Phép so sánh, liên tởng sáng tạo,
nhận xét tinh tế -> Bức tranh tuyệt đẹp,
rực rỡ, tráng lệ, tinh khôi
- Mặt trời: hồng hào,thăm thẳm. đờng
bệ trên mâm bạc -> Màu sắc hài hoà,
phép ẩn dụ-> vẻ đẹp kì ảo mà rất thực
về bức tranh này?
GV: Cảnh mặt trời mọc nh một bức tranh có không
gian 3 chiều: Mặt trời màu đỏ nằm trong nền trời
xanh in xuống biển màu nớc xanh, tạo thành một tấm
gơng lớn phản chiếu cả một góc trời rộng lớn, tạo
cảm giác rộng lớn, tráng lệ.)
- Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của tác
giả ?
(Sử dụng ngôn ngữ chính xác, độc đáo, rất riêng, có

nhiều sáng tạo)
- Vì sao tác giả có thể miêu tả hay nh vậy ?
(Khả năng quan sát, miêu tả rất riêng, thể hiện tình
yêu mến gắn bó với thiên nhiên)
HĐ3(10'): Hớng dẫn học sinh tìm hiểu cảnh sinh
hoạt và lao động trên biển.
HS đọc đoạn 3
- Miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo, tác giả tập trung tả
hình ảnh nào?
- Quanh cái giếng trên đảo mọi việc diễn ra nh thế
nào?
- Cảnh đó đợc tác giả đánh giá nhthế nào?
( nh trong đất liền)
- Quan sát bức tranh SGK và nêu nhận của em về
cuộc sống trên đảo?
- Đọc câu cuối đoạn văn và nêu cảm nhận của em?
( thanh bình)
HĐ4(5'): Hớng dẫn học sinh tổng kết văn bản.
- Em có nhận xét gì về cách quan sát và tả cảnh của
tác giả?
- Cách sử dụng từ ngữ có đặc điểm gì?
- Đoạn kí giúp em hiều gì về thiên nhiên và con ngời
trên đảo CôTô?
- Qua văn bản nhà văn Nguyễn Tuân đã bồi đắp thêm
tình cảm nào trong em ?
(Tình yêu thiên nhiên, đất nớc, tình yêu ngôn ngữ
dân tộc )
HS đọc ghi nhớ SGK/ 91
HĐ5(5'): Hớng dẫn học sinh luyện tập
HS viết đoạn văn.

GV gọi 2,3 học sinh đọc đoạn văn- Lớp nhận xét.
3. Cảnh sinh hoạt và lao động trên
đảo:
- Bao nhiêu là ngời, bao nhiêu là thuyền
-> Không khí vui vẻ, rộn ràng, thanh
bình
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Quan sát, lựa chọn hình ảnh tiêu biểu,
có tính gợi hình cao.
- Ngôn ngữ tinh tế, gợi cảm, các so
sánh táo bạo, bất ngờ, giàu trí tởng t-
ợng.
2. Nội dung:
* Ghi nhớ (SGK/ 91)
IV. Luyện tập
Viết đoạn văn miêu tả cảnh mặt trời
mọc (trên biển, trên sông, trên núi )
có sử dụng các phép tu từ so sánh, nhân
hoá, ẩn dụ
3. Củng cố (3'):
- Em thích nhất đoạn nào trong bài? Vì sao?
- Cảnh mặt trời lên đợc tả nh thế nào?
4. Hớng dẫn học ở nhà (2'):
- Đọc kĩ đoạn văn tả cảnh mặt trời mọc trên biển
- Học kĩ bài và nắm chắc nghệ thuật miêu tả và sử dụng từ ngữ của tác giả.
- Ôn tập văn miêu tả ngời và vở viết văn - giờ sau viết bài văn số 6.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×