Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
Ngày soạn :
Tiết :116
MùA XUÂN NHO NHỏ
(Thanh Hải)
1. MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận đợc những xúc cảm của tác giả trớc mùa xuân của thiên nhiên đất trời và
khát vọng đẹp đẽ muốn đợc làm một mùa xuân nho nhỏ dâng cho đời, sống có ích.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích thơ.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh thái độ sống vì cuộc đời chung của xã hội, tình yêu thiên nhiên.
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
3.1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Đọc một đoạn thơ bài Con cò.
- Nêu ý nghĩa của hình tợng con cò qua ba đoạn thơ trong văn bản. (7đ)
2. Hình tợng con cò có trong ca dao, tục ngữ có biểu tợng gì? (3đ)
a. Ngời nông dân. b. Ngời mẹ.
c. Ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến. d. Các ý trên đều đúng.
3.3/ Bài mới:
Hôm nay chúng ta tìm hiểu văn bản : Mùa xuân nho nhỏ
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc, giáo viên
gọi học sinh đọc. Giáo viên nhận xét.
- Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lợc về
tác giả và tác phẩm.
GV lu ý HS môt số từ khó SGK.
* Hoạt động2:
* Chia đoạn?
+ Khổ 1: Cảm xúc trớc mùa xuân của thiên
nhiên đất trời.
+ Khổ 2, 3: Cảm xúc trớc mùa xuân của đất
nớc.
+ Khổ 4, 5: Ước nguyện của tác giả.
+ Khổ cuối: Ca ngợi quê hơng đất nớc qua
giai điệu dân ca xứ Huế.
* Cảm xúc đợc miêu tả nh thế nào qua hai
khổ thơ đầu? (Về không gian, âm thanh hình
ảnh).
HS trả lời,GV nhận xét.
* Cảm xúc của tác giả?
HS trả lời,GV nhận xét.
* Mùa xuân của đất nớc đợc miêu tả nh thế
I/ Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả:
- Tác phẩm:
- Từ khó:
II/ Phân tích văn bản:
1. Bố cục:
2. Mùa xuân của thiên nhiên, đất n ớc:
- Cảnh mùa xuân đẹp đẽ, đầy màu sắc, âm
thanh, hình ảnh đặc trng của Huế.
+ Dòng sông xanh.
+ Hoa tím biếc.
+ Tiếng hát chim chiền chiện, lộc non.
- Tác giả say sa, ngây ngất trớc vẻ đẹp của
thiên nhiên ,đất trời khi vào mùa xuân.
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
nào?
+ Mùa xuân ở chiến trờng, ở đồng ruộng,
xóm làng mùa xuân ở khắp cả mọi miền đất
nớc.
* Điều tâm niệm của nhà thơ là gì?
HS thảo luận nhóm,trả lời
Gv nhận xét.
* Nêu vài nét về nghệ thuật của bài thơ. (thể,
thơ, ngôn ngữ, giọng điệu, biện pháp nghệ
thuật).
HS trả lời.GV nhận xét.
*Nêu nội dung, nghệ thuật bài thơ?
HS trả lời.
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 3:
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo
viên hớng dẫn học sinh làm.
- Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa.
Mùa xuân tràn đầy sức sống của đất nớc.
3. Tâm trạng của nhà thơ:
- Ước nguyện đợc làm một mùa xuân nho nhỏ
để dâng hiến cho đời phần tốt đẹp nhất, tinh tuý
nhất (dù nhỏ bé) để góp vào cuộc đời chung của
đất nớc.
4. Nghệ thuật:
- Thể thơ năm chữ, làn điệu dân ca.
- Ngôn ngữ giàu hình ảnh, trong sáng.
- Giọng điệu trữ tình, thiết tha, ngọt ngào, vui
tơi.
- Biện pháp nghệ thuật so sánh.
* Ghi nhớ sgk trang 58.
III/ Luyện tập:
BT:VBt
-Bình khổ thơ trong bài mà em thích.
43.4/ Củng cố và luyện tập:
1. Tác giả thể hiện tình cảm gì qua bài thơ?
a. Tình yêu đất nớc. b. Tình yêu cuộc sống.
c. Khát vọng cống hiến cho đời. d. Các ý trên đều đúng.
2. Giọng điệu bài thơ đợc thể hiện nh thế nào?
a. Hào hùng, mạnh mẽ. b. Bâng khuâng, tiếc nuối.
c. Trong sáng, thiết tha. d. Nghiêm trang, thành kính.
3.5/ H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
Ngày soạn:
Tiết : 117 VIếNG LĂNG BáC
( Viễn Phơng)
1. MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận đợc niềm xúc động thiêng liêng thành kính, vừa tự hào, vừa đau xót của tác
giả từ miền Nam ra thăm lăng Bác.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích tác phẩm.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu quí Bác, đức tính tốt của ngời Việt Nam.
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
3.1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
*Nêu nghệ thuật của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ?GV kiểm tra VBT của HS(10đ)
HS trả lời,GV nhận xét, ghi điểm.
3.3/ Bài mới:
Chúng ta tìm hiểu văn bản:Viếng lăng Bác.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc, giáo viên
gọi học sinh đọc. Giáo viên nhận xét.
- Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lợc về
tác giả và tác phẩm.
GV lu ý một số từ khó SGK.
* Hoạt động 2:
* Cảm xúc bao trùm của tác giả trong bài
thơ là gì?
HS trả lời,GV nhan xét.
* Trình tự biểu hiện?
* Hình ảnh cây tre ở đầu và cuối bài thơ có
ý nghĩa gì?
+ Đầu cuối tơng ứng.
* Khổ thơ thứ hai có những hình ảnh ẩn dụ
nào?
HS trả lời,GV nhận xét.
+ Hình ảnh mặt trời, tràng hoa, vầng -trăng,
trời xanh, ngủ có ý nghĩa nh thế nào?
HS trả lời,GV nhận xét.
* Em nhận xét gì về nghệ thuật bài thơ? (thể
thơ, nhịp điệu, ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp
nghệ thuật).
HS trả lời,Gv nhận xét.
*Nêu nội dung, nghệ thuật văn bản trên?
HS trả lời
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo
viên hớng dẫn học sinh làm.
- Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa.
I/ Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả:
- Tác phẩm:
-Từ khó:
II/ Phân tích văn bản:
1. Cảm xúc bao trùm bài thơ là niềm xúc động
thiêng liêng thành kính, lòng biết ơn và tự hào pha
lẫn xót đau khi tác giả từ Miền Nam ra thăm lăng
Bác.
2. Tâm trạng, cảm xúc của tác giả:
- Hình ảnh hàng tre là biểu tợng của dân tộc
Việt Nam, con ngời Việt Nam với những phẩm
chất tốt đẹp.
+ Sức sống bền bỉ, dẻo dai, cần cù, kiên cờng,
trung hiếu.
+ Tác giả ví Bác nh mặt trời vĩ đại mãi mãi
sáng soi.
- Hình ảnh dòng ngời kết tràng hoa kính dâng
lên Bác để tỏ lòng tôn kính.
- Tác giả xúc động khi vào trong lăng khung
cảnh, không khí nh yên tĩnh, Bác nh ngủ yên lành
giữa vầng trăng sáng dịu nhẹ, trong trẻo gợi đến
một tâm hồn cao đẹp khác sáng trong của Bác.
- Bác nh trời xanh mãi mãi còn nhng sao vẫn
nghe đau xót vì Bác đã ra đi.
- Tâm trạng lu luyến của tác giả khi trở về
Miền Nam.
- Ước nguyện đợc làm cây tre trung hiếu để
góp vào hàng tre bát ngát bên lăng Bác.
3. Nghệ thuật:
- Thể thơ 8 chữ, gieo vần liền.
- Nhịp điệu chậm rãi, sâu lắng, trang trọng.
- Ngôn ngữ giản dị, trong sáng.
- Dùng thành công các biện pháp nghệ thuật ẩn
dụ, điệp ngữ.
* Ghi nhớ sgk trang 60.
III/ Luyện tập:
BT:VBT
-Viết đoạn văn bình khổ 2 hoặc 3 của bài thơ.
3.4/ Củng cố và luyện tập:
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
- Giáo viên gọi học sinh hát.
- Tình cảm của tác giả đợc thể hiện nh thế nào qua bài thơ?
3.5/ H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
Ngày dạy :
Tiết : 118
NGHị LUậN Về TáC PHẩM TRUYệN
(HOặC ĐOạN TRíCH)
1. MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu rõ thế nào là tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) nhận diện chính xác một bài nghị
luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Nắm vững các yêu cầu đối với bài văn nghị luận về tác phẩm
truyện (hoặc đoạn trích) để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh biết cách nghị luận đúng về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính độc lập suy nghĩ, t duy lôgic.
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
3.1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu cách làm bài nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí? Bố cục của bài nghị luận? (7đ).
2. Hãy lập một đề bài nghị luận về t tởng đạo lí? (3đ).
3.3/ Bài mới:
Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đọan trích)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa
trang 61.
* Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì?
Hãy đặt nhan đề cho văn bản?
HS trả lời
* Nêu các luận điểm? Nhận xét về những
luận cứ đợc ngời viết đa ra để làm sáng tỏ cho
từng luận điểm?
HS trả lời,GV nhận xét.
I/ Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích):
1. Văn bản nghị luận về những phẩm chất đẹp
đẽ của anh thanh niên.
- Vẻ đẹp nới Sapa.
2. Các luận điểm chính:
- Đoạn 1: Câu cuối.
- Đoạn 2: Câu một.
- Đoạn 3: Câu hai.
- Đoạn 4: Câu một.
- Đoạn 5: Khẳng định nội dung, nghệ thuật.
3. Cách lập luận:
- Rõ ràng, ngắn gọn.
- Nêu luận điểm, dùng dẫn chứng lí lẽ làm rõ.
- Luận cứ lấy trong tác phẩm, xác thực.
- Tóm tắt văn bản:
+ Nêu vấn đề.
+ Phân tích, chứng minh làm rõ vấn đề.
+ Khẳng định, nâng cao vấn đề.
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
* Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện?-
Nghi luận tác phẩm truyện đợc xuất phát từ
đâu? - Nghị luận phải đạt đợc những yêu cầu
gì?- Bố cục của bài nghị luận phải nh thế nào?
HS trả lời,GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2:
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo
viên hớng dẫn học sinh làm.
- Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa.
* Ghi nhớ sgk trang 63.
II/ Luyện tập:
BT:VBt
-Vấn đề nghị luận của bài văn này:tình thế lựa
chọn nghiệt ngãcủa Lão Hạc và vẻ đẹp của lão
3.4/ Củng cố và luyện tập:
1. Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là gì?
a. Trình bày nhận xét, đánh giá của mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề và nghệ thuật của tác
phẩm.
b. Miêu tả, kể về đối tợng.
c. Bộc lộ cảm xúc về đối tợng.
d. Các ý trên đều đúng.
2. Khi nghị luận, dẫn chứng đợc lấy từ đâu?
a. Trong tác phẩm. b. Trong cuộc sống.
c. Trong suy nghĩ của mình. d. Các ý trên đều đúng.
3.5/ H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
Ngày soạn :
Tiết : 119
CáCH LàM BàI NGHị LUậN Về TáC PHẩM TRUYệN
(HOặC ĐOạN TRíCH)
1. MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu rõ thế nào là tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) nhận diện chính xác một bài nghị
luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Nắm vững các yêu cầu đối với bài văn nghị luận về tác phẩm
truyện (hoặc đoạn trích) để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh biết cách nghị luận đúng về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính độc lập suy nghĩ, t duy lôgic.
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
3.1/ ổn định tổ chức: Gv kiểm diện
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
3.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa
I/ Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc
đoạn trích):
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức