Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 51.Khái niệm về biểu thức đại số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.89 KB, 4 trang )

Ngày soạn: thứ ba, 23.02.2010 Giáo án: ĐẠI SỚ 7
Chương IV BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Tiết: 51 §1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức:
HS cần đạt được :
-Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
-Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số .
* Kó năng:Lập được các biểu thức đại số từ dạng diễn đạt bằng lời.
* Thái độ: Thấy được sự thuận tiện trong việc dùng các biểu thức đại số để biểu diễn mối quan
hệ giữa các đại lượng trong một bài toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi
?1
,
?2
,
?3
, BT1, BT3 sgk
HS: Bảng nhóm , bút dạ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp: ( 1ph)
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3. Bài mới :
– Giới thiệu bài : (1ph) .
Chúng ta đã biết về biểu thức số và cũng được làm quen với vài biểu
thức có chứa chữ ở lớp dưới . Trong chương này ta sẽ được nghiên cứu kó hơn về loại biểu thức
này- đó là “ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ”, ta bắt đầu nghiên cứu chương này từ “khái niệm biểu thức
đại số”
– Tiến trình bài giảng:
TL HĐ của GV HĐ của HS Nội dung


5ph
23ph
HĐ1 :Nhắc lại về biểu thức
GV : Ở lớp 6 ta đã biết biểu
thức số với các đấu +, – ,
×
, :,
nâng lên lũy thừa . Em nào có
thể cho ví dụ về một biểu thức
?
GV : Các biểu thức trên còn
được gọi là biểu thức số
GV:Cho HS làm ví dụ trang 24
SGK.
GV: Cho HS làm tiếp
?1

( Đưa lên bảng phụ)
HĐ 2 : Khái niệm về biểu
thức đại số
GV: Nêu bài toán : (Bảng
phụ)
HS : Nghe
HS : Tùy ý cho ví dụ ,chẳng
hạn5 + 3 – 2 ; 12 : 6
×
2 ;
3 7
15 4×
;

2 2
4 3 5 6× − ×
; 13
(3 4)
× +

-Một HS đọc ví dụ trang 24
SGK.
-Một HS trả lời: Biểu thức số
đó là
2 (5 8)
× +
(cm)
?1
HS : Một em lên bảng viết:
3. (3+2)(cm
2
)
1. Nhắc lại về biểu thức
Ví dụ : Biểu thức số biểu
thò chu vi hình chữ nhật có
chiều rộng 5 cm, chiều dài
8 cm là :
2 (5 8)
× +
(cm)
2. Khái niệm về biểu thức
đại số
Xét bài toán :
- Biểu thức biểu thò chu vi

Giáo viên: PHAN VĂN SĨ Trang 31
Ngày soạn: thứ ba, 23.02.2010 Giáo án: ĐẠI SỚ 7
rồi giải thích : ở bài toán này
người ta dùng chữ a thay cho
một số nào đó hay chữ a đại
diện cho một số nào đó .
Tương tự ví dụ đã làm ở
trên ,em hãy viết biểu thức
biểu thò chu vi của hình chữ
nhật của bài toán trên .
GV: Khi a = 2 ta có biểu thức
trên biểu thò hình chữ nhật nào
?
GV : Hỏi tương tự với a = 3,5
GV: Biểu thức
2 (5 a)
× +
là một
biểu thức đại số. Ta có thể
dùng biểu thức trên để biểu
thò chu vi của các hình chữ
nhật có một cạnh bằng 5, cạnh
còn lại là a(a là một số nào
đó)
GV : Cho HS làm
?2
( Đưa
lên bảng phụ)
GV: Các biểu thức có chứa
chữ

a + 2, a(a+ 2) là những biểu
thức đại số . “Trong toán
học, vật lí, …ta thường gặp
những biểu thức mà trong đó
ngoài các số , các kí hiệu phép
toán cộng trừ nhân chia , nâng
lên luỹ thừa, còn có cả những
chữ (đại diện cho các số).,
người ta gọi những biểu thức
như vậy là biểu thức đại số là
biểu thức đại số”
GV: Cho HS tự nghiên cứu ví
dụ sgk .
GV : Hãy cho ví dụ về biểu
thức đại số .
GV: Cho HS khác nhận xét
GV: Lưu ý cho HS cách viết
gọn
HS : Ghi bài và nghe GV giải
thích .
HS : Lên bảng viết:
2 (5 a)
× +
HS : Khi a = 2 ta có biểu thức
trên biểu thò hình chữ nhật có
hai cạnh bằng 5(cm) và 2(cm)
HS khác trả lời : …

?2
HS : Gọi a(cm) là chiều rộng

của hình chữ nhật ( a> 0) thì
chiều dài là a + 2 (cm). Diện
tích hình chữ nhật là a(a+2)
(cm
2
)
HS : Đọc (sgk) các ví dụ về
biểu thức đại số .
HS : 2 em lên bảng viết ví du
ï

hình chữ nhật có hai cạnh
liên tiếp bằng 5(cm) và
a(cm) là :
2 (5 a)
× +
(cm)
- Biểu thức biểu thò diện
tích hình chữ nhật có
chiều dài hơn chiều rộng
2 (cm) là :
a(a+2) (cm
2
)
* Biểu ngoài số và các kí
hiệu
phép toán +,

,
×

, :, nâng
lên lũy thừa còn có cả các
chữ ( đại diện cho số ) gọi
là biểu thức đại số .
Ví dụ : Các biểu thức :
2
4x, 2 (5 a), 3(x y), x
150 1
xy, ,
t x 0,5
× + +

Giáo viên: PHAN VĂN SĨ Trang 32
Ngày soạn: thứ ba, 23.02.2010 Giáo án: ĐẠI SỚ 7
14ph
.
4. 4
( 1)
1
x y xy
x x
xy xy
x x


− → −

Trong các biểu thức đại số ,
người ta cũng dùng các dấu
ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện

các phép tính.
GV : Cho HS làm
?3
tr 25
và gọi 2 HS lên bảng viết .
GV : Trong các ví dụ trên
những chữ đại diện cho những
số tuỳ ý nào đó, người ta gọi
những chữ như vậy là biến số
GV: Cho biết các biến của các
biểu thức trong
?3
GV : Cho HS đọc chú ý (sgk )
Củng cố
BT 1 tr.26 SGK .
GV yêu cầu HS thực hiện
GV : Cho HS nhận xét
BT 2 tr.26 SGK .
GV: yêu cầu HS thực hiện, sai
đó gọi 1 HS lên bảng làm
GV : Cho HS nhận xét
BT 3 tr.26 SGK .
?3
HS 1: Quãng đường đi được
sau x(h) của một ôtô đi với
vận tốc 30km/h là :
30 x(km)
×
HS 2: Quãng đường đi bộ là :


5 x×
(km)
Quãng đường đi ôtô là :

35 y(km)
×
Tổng quãng đường người đó đã
đi là : 5x + 3y ( km )
HS : câu a) Biến là x
Câu b) Biến là x và y
HS : Một em đọc to chú ý tr 25
sgk
BT 1 tr.26 SGK .
HS : Trả lời miệng :
a) Tổng của x và y là : x + y
b) Tích của xvà y là :
x yhayxy
×
c) Tích của tổng x và y với
hiệu của x và y là : (x + y) (x –
y)
HS : đứng tại chỗ nêu nhận
xét
BT 2 tr.26 SGK .
HS : Một em lên bảng t viết :
Diện tích hình thang có đáy lớn
là a, đáy nhỏ là b, chiều cao là
h
( a, b, h có cùng một đơn vò
đo )

là :
(a b)h
2
+
HS: nhận xét
BT 3 tr.26 SGK .
HS : Nối
* Trong biểu thức đại số
các chữ đại diện cho số
nào đó gọi là biến số ( hay
gọi tắc là biến)
*Chú ý :
- Trong biểu thức đại số,
các tính chất và quy tắc
các phép toán cũng được
thực hiện
tương tự như trên số .
- Các biểu thức đại số có
chứa biến ở mẫu chưa
được xét đến trong chương
này

Giáo viên: PHAN VĂN SĨ Trang 33
Ngày soạn: thứ ba, 23.02.2010 Giáo án: ĐẠI SỚ 7
(Đưa lên 2 bảng phụ)
GV: Tổ chức trò chơi “ lắp
ghép nhanh”(để làm bài tập 3
tr 26 sgk )
Luật chơi : Chọn 2 đội chơi,
Mỗi đội 3 HS chuyền bút cho

nhau, mỗi HS ghép đôi 2 ý
một lần, HS sau có thể chữa
bài cho bạn . Đội nào ghép
xong trước là thắng

1 e
2 b
3 a
4 c
5 d





4/ Hướng dẫn về nhà : (1ph)
- Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số .
- Làm các bài tập 4, 5 tr 27 sgk và 1; 2; 3; 4; 5 tr 9, 10 sbt
- Đọc trước bài : Giá trò của một biểu thức đại số.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Giáo viên: PHAN VĂN SĨ Trang 34

×