Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

TUẦN 24 - CKTKN - LỚP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.34 KB, 56 trang )

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
Ngày soạn: 27/02/2009
Ngày giảng: Thứ 2, 01/3/2009
Đạo đức: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TIẾP)
I.Yêu cầu: -HS nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
-HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
*Ghi chú: HS biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
II.Chuẩn bị: -Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
-Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra
(Bài tập 4- SGK/36) .
-GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết
quả điều tra.
-GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những
công trình công cộng ở địa phương.
-GV hướng dẫn HS tự liên hệ về ý thức giữ
gìn và bảo vệ các công trình công cộng ở địa
phương của mỗi HS.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT3- SGK/36)
-GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của BT 3.
Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là
đúng?
a. Giữ gìn các công trình công cộng cũng
chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở
địa phương mình.
c. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm
riêng của các chú công an.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn


của mình.
-GV kết luận:
+Ý kiến a là đúng
+Ý kiến b, c là sai
*Kết luận chung :
-GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ-
SGK/35.
3.Củng cố - Dặn dò:
-HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công
trình công cộng
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả
điều tra về những công trình công cộng ở
địa phương.
-Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như:
+Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các
công trình và nguyên nhân.
+Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho
thích hợp và phù hợp với khả năng của
bản thân.
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt
động 3, tiết 1-bài 3.
-HS trình bày ý kiến của mình.
-HS giải thích.
-HS đọc.
-HS cả lớp.
Toán: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu: -HS thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số,
cộng một phân số với số tự nhiên.
Nguyễn Thị Hiếu


Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
-Rèn kĩ năng cộng phân số cho HS yếu.
*BT cần làm: BT 1, BT3.
II.Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HSlên bảng chữa bài tập số 4.
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh.
2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: - Gọi 1HS đọc phép tính mẫu ở SGK.
+ GV ghi bảng hai phép tính : 3 +
5
4
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính
này như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nêu cách viết số tự nhiên
dưới dạng phân số .
+ GV hướng dẫn HS cách thực hiện như bài
mẫu trong SGK.
+Y/c HS ở lớp làm vào vở các phép tính còn
lại .
- Gọi 2 HS lên bảng làm
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu đề bài .
+ GV ghi phép tính lên bảng hướng dẫn HS

thực hiện

8
1
)
8
2
8
3
( =++

)
8
1
8
2
(
8
3
=++

+ Yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm phép tính
và kết quả ở hai phép tính .
- Yêu cầu HS tự rút ra tính chất của phép cộng
phân số . + Gọi HS phát biểu .
-Giáo viên nhận xét học sinh .
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
-Gọi 1HS lên bảng giải bài. GV chấm1số bài

HS.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số
thứ ba ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- 1HS lên bảng giải bài .
Giải :
+ Số đội viên cả hai hoạt động là :

7
3
+
5
2
=
35
29
35
14
35
15
=+
( số đội viên )
Đáp số :
35
29
( số đội
viên )-Lắng nghe .
- 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài.

+ QS và nêu cách đặc điểm phép cộng.
- Ta phải viết số 3 dưới dạng phân số .
- Ta viết 3 =
1
3
- Thực hiện theo mẫu :
3 +
5
4
=
1
3
+
5
4
=
5
19
5
4
5
15
=+
+ Lớp làm vào vở các phép tính còn lại
.
-2HS làm trên bảng :
a. 3 +
3
11
3

2
3
9
3
2
1
3
3
2
=+=+=
b.
12
36
12
24
12
12
1
2
12
12
2
21
12
=+=+=+
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Một em nêu đề bài .
-Nêu nhận xét về đặc điểm 2 phép tính
8
6

8
1
8
4
8
1
)
8
2
8
3
( =+=++

8
6
8
3
8
3
)
8
1
8
2
(
8
3
=+=++
+ Đây là t/c kết hợp của phép cộng .
+ 2 HS phát biểu t/c kết hợp của phép

cộng PS.
+ HS thực hiện vào vở.
Giải :
+ Nửa chu vi hình chữ nhật là :

3
2
+
10
3
=
30
29
30
9
30
20
=+
( m )
Đáp số :
30
29
( m )
-2HS nhắc lại.
-HS cả lớp.
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
Tập đọc VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I Yêu cầu:

-HS biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
-Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng
bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao
thông. (trả ời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
-Tranh ảnh về an toàn giao thông .
-Ảnh chụp về tuyên truyền an toàn giao thông.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
TL bài " Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2.Bài mới: a Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
-2 HS đọc toàn bài.
-Gọi4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS,
hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó đọc, giải
nghĩa một số từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm toàn bài, suy nhĩ trả lời câu hỏi:
Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
+GV giảng an toàn: là cuộc sống không có tai
nạn, không có người bị thương hoặc bị chết.
-Y/c 1HS đọc đoạn 1, 2, lớp trao đổi và trả lời

câu hỏi:Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như
thế nào ?
+GV yêu cầu HS giải nghĩa từ hưởng ứng.
-Đoạn 1,2 nói lên điều gì?
-HS đọc thầm đoạn 3,4 , lớp trao đổi theo cặp
các câu hỏi sau:
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về
chủ đề cuộc thi ?
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao
khả năng thẩm mĩ của các em ?
-3HS lên bảng đọc và trả lời nội dung
bài .

-Lớp lắng nghe .
- 2HS đọc.
-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đ. 1: Từ đầu đến….em muốn sống an
toàn
+Đ.2:Tiếp theo đến Tây Ninh , Cần
Thơ , Kiên Giang
+Đ.3:Tiếp theo đến chở ba người là
không được .
+ Đoạn 4 : Còn lại.
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài
- Lắng nghe .
-HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ trả lời:
Chủ đề cuộc thi vẽ là: Em muốn sống an
toàn.
-HS lắng nghe.

-1HS đọc, lớp theo dõi, trả lời câu hỏi:
Chỉ trong vòng 4 tháng có 50.000 bức
tranh từ khắp mọi miền đất nước gửi về.
-HS: Hưởng ứng là ùa theo.
+Nói lên ý nghĩa và sự hưởng ứng của
thiếu nhi cả nước với cuộc thi.
-HS đọc thầm bài, thảo luận theo cặp.
-Đại diện nhóm trình bày.
- Chỉ điểm tên an toàn , đặc biệt là an
toàn giao thông rất phong phú : Đội mũ
bảo hiểm là tốt nhất , Gia đình em được
bảo vệ an toàn
+Phòng tranh trưng bày là phòng tranh
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
-Đoạn cuối bài cho ta biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc phần chữ in đậm trong bản tin
trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Những dòng in đậm trong bản tin có tác dụng
gì ?
+Bài đọc có nội dung chính là gì?
*Luyện đọc lại:
Y/c 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc đúng.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc bản tin báo tin vui,
nhanh, gọn, rõ ràng.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .

3. Củng cố – dặn dò:
-GV cho HS xem một số bức tranh vẽ và tranh
tuyên truyền về ATGT của các em.
-Dặn HS:Chuẩn bị bài Đoàn thuyền đánh cá.
đẹp: màu tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý
tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc
+Cho thấy nhận thức của các em nhỏ về
cuộc sống an toàn bằng nhôn ngữ hôi
họa.
1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
+ Tiếp nối phát biểu theo cảm nghĩ :
- Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc .
+Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn
được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng
những bức tranh thể hiện nhận thức
đúng đắn về an toàn, đặc biệt là ATGT.
- 4 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 HS thi đọc.
- HS cả lớp .
Khoa học: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I Yêu cầu: -HS nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
-Giúp HS hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong
trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao .
II.Chuẩn bị: -Mỗi nhóm HS chuẩn bị :
+Mỗi HS trồng 2 cây non nhỏ vào trong hai cái lọ tưới nước chăm sóc hàng ngày , nhưng
1 cây để ngoài trời và 1 cây để dưới gầm giường .
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng trả lời câu hỏi:

+ Bóng tối xuất hiện ở đâu?Khi nào?
+ Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?
2.Bài mới: * Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Vai trò của ánh sáng đối
với đới sống thực vật.
- Tc HS thảo luận theo nhóm 4 HS .
+Y/c các nhóm đổi cây cho nhau để nhóm
nào cũng có đủ loại cây như đã chuẩn bị .
+ Nhắc HS quan sát và trả lời các câu hỏi .
- Em có nhận xét gì về cách mọc của cây
đậu?
+ Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như thế
nào?
+ Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng ra sao ?
-2HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- 4 HS ngồi thành 1 nhóm thảo luận, trao
đổi
-Đại diện nhóm trình bày.
+ Các cây đậu đều mọc hướng về phía có AS
của bóng đèn . Thân cây nghiêng hẳn vầ phía
có ánh sáng .
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu chúng
thiếu ánh sáng ?
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .
-GV kết luận.
-HS đọc mục Bạn cần biết (SGK.tr.95).

*Hoạt động 2: Nhu cầu của ánh sáng của TV.
-HS thảo luận theo cặp về các nội dung sau:
- Tại sao có một số loại cây chỉ sống được ở
những nơi rừng thưa, ở các cánh đồng, thảo
nguyên được chiếu sáng nhiều?Trong khi
đó lại có một số cây lại sống được trong
rừng rậm , hang động ?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng
và một số cây cần ít ánh sáng ?
-GV đến từng nhóm giúp đỡ HS gặp khó
khăn.
-Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét cách
làm của các nhóm khác .
+GV nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm
tốt.
-GV kết luận: Tham khảo SGV tr. 165.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
-GV cho HS liên hệ và nêu:Em hãy tìm
những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu
ánh sáng khác nhau của thực vật mà cho thu
hoạch cao?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
-Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để
chuẩn bị tốt cho bài sau .
+ Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển bình
thường , có lá xanh và thẫm hơn .
+ Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ bị héo
lá , úa vàng và dần dần bị chết .

+ Không có ánh sáng thì thực vật sẽ bị chết
+ Lắng nghe .
-3HS đọc.
-Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm :
+ Vì nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây
khác nhau , có những loài cây có nhu cầu
ánh sáng mạnh , nhiều nên chúng chỉ sống
được ở nơi rừng thưa, cánh đồng, thảo
nguyên
Ngược lại có những loài cây cần ít ánh sáng ,
ánh sáng yếu nên chúng sống được trong
rừng rậm hay hang động .
+ Các cây cần nhiều AS như: lúa ngô đậu,
đỗ
+ Cây cần ít ánh sáng như : vạn liên thanh ,
các loại thuộc họ gừng , cà phê ,
-Đại diện nhóm trình bày.
+ Lắng nghe .
-Tiếp nối nhau trình bày hiểu biết :
+Trồng cây đậu lạc với ngô trên cùng một
thửa ruộng .
+Trồng họ cây khoai môn dưới bóng cây
chuối
-HS cả lớp .

Ngày soạn: 01/3/2010
Ngày giảng: Thứ 3, 02/3/2010
Toán: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. Yêu cầu: -Giúp HS biết trừ hai phân số cùng mẫu số.
-Giúp HS yếu nắm được cách trừ hai phân số cùng mẫu số.

*Ghi chú: BT cần làm: BT1, BT2 (a.b)
II. Chuẩn bị : + Hình vẽ sơ đồ như SGK.
-Mỗi HS chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm , rộng 4cm , bút màu .
III.Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: -Gọi 2HS lên bảng làm BT sau:
Tính: 4 +
5
6
; 5 +
2
7
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
+ 2HS thực hiện trên bảng .
+ HS nhận xét bài bạn .
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:.
b.Thực hành trên băng giấy.
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như SGK.

6
3
?
+ Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy :
- Cho HS lấy băng giấy hình chữ nhật dùng thước
để chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau
.Lấy một băng cắt lấy 5 phần.

-GV: Đã cắt bao nhiêu phần của băng giấy?
- Cho HS cắt lấy 3 phần trên băng giấy
6
5
.
+Vậy quan sát băng giấy cho biết phân số cắt đi?
+ Vậy băng giấy còn lại mấy phần ?
c.Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- GV ghi bảng phép tính :
6
5
-
6
3
= ?
-GV gợi ý từ cách làm với băng giấy, hãy thực hện
phép trừ để được kết quả
2
6
+Vậy muốn trừ hai PScùng mẫu số ta làmthế nào?
+ GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại .
d.Luyện tập:
Bài 1 : - Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài .
a/ + GV ghi bảng phép tính , hướng dẫn HS rút
gọn và tính ra kết quả .


2 3 3 3: 3 1 2 3 2 1 1
; ;
3 9 9 9:3 3 3 9 3 3 3
− = = − = − =
+ Y/c HS tự làm từng phép tính còn lại vào vở .
Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài
+ GV hướng dẫn coi tổng số HC các loại là
19
19
.
Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3.Củng cố - Dặn dò:
-Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm thế
nào?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài .
+ Quan sát .
- Thực hành kẻ băng giấy và cắt lấy số
phần theo hướng dẫn của GV .
-HS: ta có phân số :
6
5

+ Thực hành cắt 3 phần từ
6
5

băng
giấy- Phân số :
6
3
+ Còn lại
6
2
băng giấy .
-HS nêu cách làm:
5 3 5 3 2
6 6 6 6

− = =
- HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
-Lớp nhận xét, chữa bài.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu .

+HS tự làm vào vở, sau khi làm xong
đổi chéo vở, kiểm tra kết quả.
+ Nhận xét bài bạn .
- 1HS đọc đề , lớp đọc thầm .
+ HS thực hiện vào vở. 1HS chữa bài.
Giải :
+ Số HC bạc và HC đồng của đoàn
thể thao HS Đồng Tháp dành được

là :

19
19
-
19
5
=
19
14
( huy chương )
Đáp số :
19
14
( huy chương)
-2HS nhắc lại.
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
Chính tả (nghe-viết): HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN
I. Yêu cầu: -HS nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi.
-Làm đúng BTCT phương ngữ 2b.
*Ghi chú: HS khá giỏi làm được BT (đoán chữ)
II. Chuẩn bị: -3 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2b.
-Bảng phụ viết sẵn bài " Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân " để HS đối chiếu khi soát lỗi .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết vào vở nháp: hoạ sĩ , nước Đức , sung sướng ,

không hiểu sao , bức tranh ,
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS viết chính tả:
-GV đọc bài chính tả: Họa sĩ Tô Ngọc Vân và các từ
được chú giải.
-HS đọc thầm bài chính tả, phát hiện các tữ thường
mắc lỗi chính tả. GV cho HS luyện viết các từ đó vào
bảngcon .
-Hỏi: + Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
c.Viết chính tả:
-GV đọc bài chính tả.
-GV đọc từng cụm từ hoặc câu ngắn cho HS viết vào
vở.
-GV đọc bài để HS soát lỗi.
d.Chấm và chữa bài.
-GV chấm một số bài của HS.
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*Bài tập 2b: Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in
nghiêng
- Y/c lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở .
- Phát 3 tờ phiếu lớn và 3 bút dạ cho 3HS.
- Y/c HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên
bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những HS
làm đúng và ghi điểm từng HS .
*Bài tập 3: Em đoán xem đây là những chữ gì?
-HS đọc thầm câu đố và đoán lời giải

-GV cho HS giải đố trên bảng con.
-GV chốt lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-HS theo dõi.
Cả lớp đọc thầm .
-HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
+Ca ngợi Tô Ngọc Toàn là một
hoạ sĩ tài hoa , đã ngã xuong
trong kháng chiến.
-HS viết bài.
-HS soát bài.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và
ghi số lỗi ra ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS thực hiện BT.
+Thứ tự các từ cần chọn để điền:
Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ
Nó cứ tranh cãi, mà không lo cải
tiến công việc.
Anh không lo nghỉ ngơi . Anh
phải nghĩ đến sức khoẻ chứ !
-HS đọc thầm.
-HS giải đố.
a. nho – nhỏ – nhọ.
b. chi – chì – chỉ – chị.

-HS cả lớp.
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Yêu cầu: -HS hiểu được cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu theo mẫu đã
học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
-Giúp HS yếu hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?
II. Chuẩn bị: -Viết sẵn đoạn văn ở phần Nhận xét lên bảng.
-Giấy khổ to và bút dạ.
-Mang theo một tấm hình gia đình ( mỗi HS 1 tấm )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS nêu các từ ngữ miêu tả mức dộ
cao của cái đẹp (BT3)
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Nhận xét:
Bài 1, 2, 3 , 4 :
-Gọi 4 HS tiếp nối đọc y/c và nội dung.
- Viết lên bảng 3 câu in nghiêng :
Đây là Diệu Chi bạn mới của lớp ta . Bạn
Diệu Chi là một học sinh cũ của Trường
Tiểu học Thành Công . Bạn ấy là một hoạ
sĩ nhỏ đấy .
- Phát giấy khổ lớn và bút dạ .Yêu cầu HS
hoạt động nhóm hoàn thành phiếu ( Gạch
chân dưới những câu để giới thiệu , câu

nêu nhận định về bạn Diệu Chi có trong
đoạn văn )
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng
, các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
*GV hướng dẫn HS tìm các bộ phận
TLCH:Ai? và Là gì?
+ Gọi HS đặt câu hỏi và trả lời theo nội
dung Ai và Là gì ? cho từng câu kể trong
đoạn văn ( 1HS đặt câu hỏi , 1 HS trả lời
và nguợc lại )
- GV nhận xét kết luận những câu hỏi
đúng
Bài 4 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Dán phiếu đã viết sẵn các câu văn lên
bảng Phát bút dạ cho các nhóm .
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu .
- Mời HS lên gạch chân dưới những từ
ngữ làm bộ phận trả lời câu hỏi là gì ?
trong mỗi câu .
- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả , các
-3 HS nêu.
-HS lắng nghe.
-4 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn .
- Lắng nghe
-Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo
luận hoàn thành bài tập trong phiếu .
Câu Đặc điểm của câu
1.Đây là Diệu Chi

bạn mới của lớp ta .
2 .Bạn Diệu Chi la
HS cũ của Trường
Tiểu học Thành
Công .
3.Bạn ấy là một hoạ
sĩ đấy .
Giới thiệu về bạn
Diệu Chi .
+Câu nêu nhận
định về bạn ấy .
- 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1 HS đọc
câu hỏi và HS còn lại đọc câu trả lời .
+ Câu1: - Ai ? là Diệu Chi , bạn mới của lớp ta?
- Đây là Diệu Chi , bạn mới của lớp ta
- Đây là ai ? - Đây la Diệu Chi , bạn mới của
của lớp ta .
Tương tự đối với các câu còn lại.
-Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo
luận hoàn thành bài tập trong phiếu .
Ai ? Là gì ?
- Đây
-Bạn Diệu
Chi
- Bạn ấy
là Diệu Chi, bạn mới của lớp
ta
là học sinh cũ của Trường
Tiểu học Thành Công .
là một hoạ sĩ nhỏ đấy .

Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
nhóm khác nhận xét , bổ sung .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và so sánh , xác
định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là
gì ? với các kiểu câu đã học Câu kể Ai thế
nào ? Ai làm gì ?
c.Ghi nhớ :
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .
- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai là gì ?
d.Luyện tập :
Bài 1 : -Gọi HS đọc y/c và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. GV giúp
đỡ HS yếu nhận ra câu kể Ai là gì?.
+ Gọi HS chữa bài .
- Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng
Bài 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+ Nhắc HS có thể chọn tình huống giới
thiệu về từng người thân trong gia đình có
trong tấm hình mà HS mang theo
- GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn
- Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ ,
đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
+Câu kể Ai là gì? có những bộ phận nào?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.

+ Nhớ lại kiến thức đã học qua hai kiểu câu kể
Ai làm gì ?Ai thế nào ? để trả lời .
- Trả lời theo suy nghĩ .
+ Khác nhau ở bộ phận vị ngữ .
- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- Tự do đặt câu .
+ Bố em là công nhân .
-1 HS đọc thành tiếng.
+1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới
những câu kể Ai là gì ? HS dưới lớp gạch bằng
bút chì vào sách giáo khoa .
-1 HS chữa bai bạn trên bảng.
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần nhau
đổi vở cho nhau để chữa bài .
- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .
-HS trả lời.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò .
Ngày soạn: 01/3/2010
Ngày giảng: Thứ 4, 3/3/2010
Toán: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TIẾP)
I.Yêu cầu:
-HS biết trưg hai phân số khác mẫu số.
-Phát triển tư duy toán học cho HS.
II.Chuẩn bị : - Cắt sẵn băng giấy bằng bìa và chia thành phần bằng nhau như SGK.
-Mỗi HS chuẩn bị 1 tấm bìa để thao tác gấp phân số.
II.Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
-Gọi 1 HSlên bảng chữa bài tập số 3 .

-Gọi 3HS nêu cách trừ hai phân số cùng MS.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b.Hình thành phép trừ hai PS khác mẫu số.
-GV nêu ví dụ dưới dạng bài toán. Sau đó
- 1HS lên bảng chữa bài.
+3HS nêu.
-Lắng nghe .
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
hỏi: Muốn tính số đường còn lại ta làm thế
nào?
- GV ghi ví dụ :
5
4
-
3
2
.
- Làm thế nào để trừ hai phân số này ?
- Đưa về cùng mẫu số để tính .
- Gọi HS nhắc lại các bước trừ hai phân số
khác mẫu số .
+ GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại .
c.Luyện tập:
Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
-Gọi 2HS lên bảng chữa bài.

+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : - GV nêu yêu cầu đề bài .
+ GV ghi bài mẫu lên bảng hướng dẫn HS
thực hiện như SGK :
14
8
14
12
14
20
44
43
16
20
4
3
16
20
=−=−=−
X
X
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép
tính còn lại vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm .
Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
Lớp nhận xét, chữa bài.

-GV chốt lời giải đúng.
3.Củng cố - Dặn do:
-Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm
như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Ta phải thực hiện phép tính trừ
5
4
-
3
2
.
- Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số để
đưa về trừ hai phân số cùng mẫu số .
- Ta có :
5
4
=
15
12
35
34
=
X
X

3
2
=

15
10
53
52
=
X
X

- Ta trừ hai phân số cùng mẫu số
5
4
-
3
2
=
15
2
15
10
15
12
=−
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc :
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng a.
4 1 12 5 7
5 3 15 15 15
− = − =
b.

5 3 40 18 22
6 8 48 48 48
− = − =

c.
8 2 24 14 10
7 3 21 21 21
− = − =

d.
3
5
-
5
3
=
15
16
15
9
15
25
=−
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS quan sát và làm theo mẫu .
+HS tự làm vào vở. 2HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở kiểm tra kết quả.
- Nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS thực hiện vào vở.

- 1HS lên bảng giải bài .
Giải :
+ Diện tích trồng cây xanh là :

7
6
-
5
2
=
35
16
35
14
35
30
=−
( diện tích )
Đáp số :
35
16
diện tích .
-2HS nhắc lại.
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập
còn lại.
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
Tập đọc: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I, Yêu cầu :

-Bước đầu HS biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. (trả lời được
các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Tranh ảnh chụp về cảnh mặt trời đang lặn xuống biển , cảnh những đoàn thuyền đang
đánh cá đang trở về đất liền và đang ra khơi .Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối
bài " Vẽ về cuộc sống an toàn " và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và nêu
câu hỏi giới thiệu bài. .
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: Gọi HS đọc bài.
-Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ của bài (3 lượt HS đọc).
-Yêu cầu HS tìm tiếng từ khó, ,luyện đọc.
Gọi HS đọc lần 2, kết hợp giải nghĩa một
số từ khó-Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng
ở các cụm từ ở một số câu thơ: + Nhịp 2/5
với các dòng 5 , 10 , 13
+ YC HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 1 HS đọc cả bài .
-GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc khổ 1 ,2 trao đổi và trả
lời câu hỏi.+Đoàn thuyền đánh cá ra khơi

vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho
biết điều đó ?
+Mặt trời xuống biển là thời điểm nào?
+Khổ thơ 1,2 cho em biết điều gì?
-Đọc khổ thơ 3 , trả lời câu hỏi.
+Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào?
Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
+ Sao mờ, mặt trời đội biển nhô lên là vào
thời điểm nào ?

-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát .
+ Lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự các khổ
thơ.
+ Luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc cả bài .
+ Lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao
đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn .
Câu thơ Mặt trời xuống xuống biển như hòn
lửa cho biết điều đó .
+ Là vào lúc mặt trời lặn .
+ Cho biết thời điểm đoàn thuyền ra khơi
đánh cá vào lúc mặt trời lặn.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao
đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh .
Những câu thơ " sao mờ kéo lưới kịp trời sáng

Mặt trời đội biển nhô màu mới " cho biết điều
đó .
+Sao mờ, mặt trời đội biển nhô lên là vào thời
điểm bình minh, một ngày mới khi ngắm biển
có cảm tưởng như mặt trời chui từ biển lên.
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng
của biển ?

+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 5 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+Công việc đánh cá của những người
đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào ?
-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và
trả lời câu hỏi .
- Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì ?
-Nội dung của bài thơ này nói lên điều
gì?-Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
Gọi 5 HS tiếp nối đọc để tìm ra cách đọc:
Hát rằng : // cá bạc Biển Đông lặng
-Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài thơ

Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả
bài thơ .
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3.Củng cố – dặn dò:
Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
Nhận xét tiết học.
-Dặn HS Chuẩn bị bài: Khuất phục tên
cướp biển.
+ Nói lên thời điểm đoàn thuyền trở về đất
liền khi trời sáng.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao
đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã
cài then đêm sập cửa - Mặt trời đội biển nhô
màu mới - Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi
-Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao
đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Đoàn thuyền ra khơi , tiếng hát của những
người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm :
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng
+ Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về :
Câu hát căng buồm với gió khơi, Đoàn thuyền
chạy đua cùng mặt trời .
-ND: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển , vẻ
đẹp của những người lao động trên biển .
-3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm
cách đọc (như đã hướng dẫn)
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .

-2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn
cảm cả bài .
-HS trả lời.
+ HS cả lớp .
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I . Yêu cầu:
-HS chọn được câu chuyện nói về một hoạt động dã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần
giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
-Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu
chuyện.
-Giáo dục BVMT qua việc em và mọi người xung quanh giữ gìn xóm làng (đường phố,
trương học) xanh, sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị: -Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
-Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như: Các buổi lao động dọn dep làng xóm, trường
lớp.
-Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện :
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS tiếp noi nhau kể từng đoạn truyện trong
bài KC đã nghe, đã đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà.
b. Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài;
-Gọi 1 HS đọc đề bài.

-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ:
Em (hoặc) người xung quanh đã làm gì để góp phần
giữ xóm làng (đường phố , trường học) xanh , sạch
đẹp . Hãy kể lại câu chuyện đó .
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1 , 2 và 3
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ về một số việc
làm bảo vệ môi trường xanh , sạch đẹp .
-GV lưu ý HS: Các em phải tự nhớ lại một số công
việc khác có ND nói ve vấn đề BVMT sạch đẹp
như:Trang trí lớp học, em cùng bố mẹ dọn dẹp nhà
cửa, em giúp đỡ các cô bác dọn dẹp đường làng ngõ
xóm sạch sẽ ,
+Cần kể những việc chính em (hoặc người xung
quanh) đã làm, thể hiện y thức làm đẹp môi trường
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
c. Thực hành kể chuyện:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.

-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể
những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất,
bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-DặnHS: kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho
người thân nghe.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn
bị của các tổ viên.

-1HS đọc.
- Lắng nghe .
-3HS đọc thành tiếng.
-Quan sát tranh và đọc tên truyện:
-Vệ sinh trường lớp .
- Dọn dẹp nhà cửa .
- Giữ gìn xóm làng em sạch đẹp .
-1HS đọc
-2 HS ngồi cùng bàn KC cho nhau
nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện .
-Một số HS tiếp nối nhau KC :
+Tôi muốn kể cho các bạn nghe
CC về "Buổi lao động vệ sinh lớp
học" đó là một buổi LĐ có nhiều ý
nghĩa về việc giữ vệ sinh MT sạch
đẹp .
3-4 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu
- HS cả lớp .
Kĩ thuật: CHĂM SÓC RAU, HOA
I. Yêu cầu:
-HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
-HS biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
* Ghi chú: -Có thể thực hành chăm sóc rau, hoa trong các bồn cây chậu hoa của trường.
-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Chuẩn bị:
Nguyễn Thị Hiếu


Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
-Vật liệu và dụng cụ:
+ Cây trồng trong chậu, bầu đất
+Bình tưới nước., cuốc.
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn cách làm:
*Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm
hiểuMĐ, cách tiến hành thao tác kỹ thuật
chăm sóc cây.
* Tưới nước cho cây:
-GV hỏi: +Tại sao phải tưới nước cho cây?
+Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa
vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì?
-GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới
nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi)
-GV làm mẫu cách tưới nước.
* Tỉa cây:
-GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa
những cây cong queo, gầy yếu, …
+Thế nào là tỉa cây?
+Tỉa cây nhằm mục đích gì?
-GV hướng dẫn HS qs H.2 và nêu nx về khoảng
cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b.

* Làm cỏ:
-GV hỏi:+Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với
cây rau, hoa?

+Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm
cỏ?
-GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau
và hoa bằng cách nào? Làm cỏ bằng dụng cụ gì ?
-GV nhận xét và hướng dẫn nhổ cỏ bằng cuốc
+Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi
cỏ mọc sát gốc.
+Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ
không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống.
* Vun xới đất cho rau, hoa:
-Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có
tác dụng gì?
-GV làm mẫu cách vun, xới bằng cuốc .
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết.
-HS quan sát hình 1 SGK trả lời .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi và thực hành.
-HS theo dõi.
-Loại bỏ bớt một số cây…
-Giúp cho cây đủ Á s, chất dinh dưỡng.
-HS quan sát và nêu:H.2a cây mọc chen
chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có
khoảng cách thích hợp nên cây phát
triển tốt, củ to hơn.
-Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong
đất.

-Cỏ mau khô.
-Nhổ cỏ, bằng cuốc.
-HS lắng nghe.
-Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không
khí.
-Cả lớp.

Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
Ngày soạn: 02/03/2010
Ngày giảng: Thứ 5, 4/3/2010
Toán: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I.Yêu cầu: Giúp HS:
-Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
*BT cần làm: BT1, BT2.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện
16
7
16
15



9
3
3

2

nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số
khác mẫu số -GV nêu bài toán: Một cửa hàng

5
4
tấn đường, cửa hàng đã bán được
3
2
tấn
đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần
của tấn đường ?
* Để biết cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn
đường chúng ta phải làm phép tình gì ?
*Hãy tìm cách thực hiện phép trừ
5
4
-
3
2
= ?
(Với những hS kém GV có thể đặt câu hỏi gợi
ý để HS tìm cách làm: Phép trừ các phân số
khác mẫu số cũng tương tự như phép cộng
các phân số khác mẫu số.)
-GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
-GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số

hai phân số rồi thực hiện phép trừ hai phân số
cùng mẫu số.
* Vậy muốn thực hiện trừ hai phân số khác
mẫu số chúng ta làm như thế nào ?

c).Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
-Làm phép tính trừ
5
4
-
3
2
.
-HS trao đổi với nhau về cách thực hiện
phép trừ
5
4
-
3

2
.
-Cần quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực
hiện phép trừ.
-HS thực hiện: * Trừ hai phân số:
5
4
-
3
2
=
15
12
-
15
10
=
15
2
-Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, chúng ta
quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân
số đó.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
hai phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. Có
thể trình bày bài như sau:
a).
5
4
-
3

1

* Quy đồng mẫu số hai phân số:
5
4
=
35
34
x
x
=
15
12
;
3
1
=
53
51
x
x
=
15
5

* Trừ hai phân số:
5
4
-
3

1
=
15
12
-
15
5
=
15
7
-HS thực hiện phép trừ.
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
-GV viết lên bảng phần a)
16
20
-
4
3
và yêu
cầu HS thực hiện phép trừ.
-GV yêu cầu HS trình bày các cách thực
hiện phép trừ hai phân số trên. (Nếu HS chỉ
nêu cách quy đồng rồi trừ hai phân số thì GV
gợi ý cho HS cách rút gọn rồi trừ hai phân
số.)
-GV yêu cầu HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.

-GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán
sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.
Tóm tắt
Hoa và cây xanh:
7
6
diện tích
Hoa:
5
2
diện tích
Cây xanh: … diện tích
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:-GV yêu cầu HS nêu cách thực
hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
5. Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
-Có thể có hai cách như sau:
16
20
-
4
3
=
16
20
-
16

12
=
16
8
=
2
1
( quy đồng rồi
trừ hai phân số)
Hoặc:
16
20
-
4
3
=
4
5
-
4
3
=
4
2
=
2
1
(rút gọn rồi trừ hai
phân số)
-HS tóm tắt bài toán, sau đó 1 HS lên bảng

làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là:

7
6
-
5
2
=
35
16
(diện tích)
Đáp số:
35
16
diện tích
-HS nêu.
-HS cả lớp.
Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Yêu cầu:
-HS vận dụng được những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học, để viết
một đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
II.Chuẩn bị: -Bút dạ, tờ giấy khổ to, tranh, ảnh về cây chuối tiêu.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
+HS 1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV
trước.
+HS 2: Đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước.

2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu.
* Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc phần nào trong
cấu tạo của bài văn tả cây cối.
-GV nhận xét và chốt lại:
+Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần Mở
bài).
+Đoạn 2+3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây
chuối tiêu (thuộc phần Thân bài).
-1 HS trả lời.
-1 HS đọc đoạn văn.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS phát biểu.
-Lớp nhận xét
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
+Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần Kết
luận).
* Bài tập 2:-Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV giao việc: Bạn Hồng Nhung đã viết 4 đoạn văn
nhưng chưa đoạn nào hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của các
em là giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết
thêm ý vào chỗ có dấu ba chấm.
-Cho HS làm bài: GV phát 8 tờ giấy và bút dạ cho 8
HS (GV dặn cụ thể 2 em làm cùng một đoạn … )
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét tiết học.
-Y/c HS về nhà viết vào vở hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn của
Hồng Nhung đã làm, suy nghĩ và
viết thêm những ý bạn Hồng
Nhung còn thiếu.
-Một số HS nối tiếp nhau đọc bài
viết.
-8 HS làm bài vào giấy dán lên
bảng lớp kết quả.
Luyện từ và câu: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.Yêu cầu:
-HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là
gì? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1,
BT2, mục III); biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2,3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III)
II. Chuẩn bị : -3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét.
-Bảng lớp và một số mảnh bìa màu.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:a). Giới thiệu bài:
b). Phần nhận xét 1:
* Bài tập 1+2+3+4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc
đoạn văn ở BT 1, xác định xem đoạn văn có
mấy câu ? Trong đó câu nào có dạng Ai là gì ?

Xác định VN trong câu vừa tìm được, chỉ rõ
từ ngữ nào có thể làm VN trong câu Ai là gì ?
-Cho HS làm bài.* Đoạn văn các em vừa đọc
có mấy câu ?
* Câu nào có dạng Ai là gì ?
* Trong câu Em là cháu bác Tự, bộ phận nào
trả lời câu hỏi là gì ?
* Bộ phận đó gọi là gì ?
* Những từ ngữ nào có thể làm VN trong câu
Ai là gì ?
-GV chốt lại: Đoạn văn trên có 4 câu.
-Câu Em là cháu bác Tự có dạng Ai là
gì ? Bộ phận là cháu bác Tự làm VN trong
-2 HS lần lượt giới thiệu về các bạn trong
lớp (hoặc trong gia đình em) trong đó có sử
dụng câu kể Ai là gì ?
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Có 4 câu.
-Cậu Em là cháu bác Tự.
-Bộ phận là cháu bác Tự.
-Gọi là vị ngữ.
-Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
câu đó.
-Vị ngữ trong câu Ai là gì ? do danh từ hoặc
cụm danh từ tạo thành.
c). Ghi nhớ:
-Cho 4 HS đọc ghi nhớ.

-Cho HS nêu VD.
-GV nhận xét và chốt lại 1 lần nữa.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
-GV giao việc, tìm trong các câu thơ đó, câu
nào là câu kể Ai là gì ? Sau đó mới xác định
VN của các câu vừa tìm được.
-Cho HS làm bài Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
*Câu kiểu Ai là gì ?
Người
Quê hương
Quê hương
* Bài tập 2:-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.
Sư tử là chúa sơn lâm.
Gà trống là sứ giả của bình minh.
* Bài tập 3:-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc: BT 3 đã cho trước các từ ngữ
là VN của câu kể Ai là gì ? Các em có nhiệm
vụ tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai làm VN
trong câu. Muốn vậy, các em phải đặt câu hỏi
Ai ? Cái gì ? ở trước VN để tìm chủ ngữ của
câu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.

-GV nhận xét, khẳng định những câu các em
đặt đúng.
3. Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc NDphần ghi nhớ.
-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ.
-1 HS lấy VD minh hoạ cho nội dung ghi
nhớ.
-1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc các câu thơ, tìm câu kể Ai là gì ?,
xác định VN của câu vừa tìm được.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
*Vị ngữ
là Cha, là Bác, là Anh
là chùm khế ngọt
là đường đi học
-1 HS đọc (đọc hết cột A  đọc ở cột B).
lớp theo dõi trong SGK.
-HS dùng viết chì nối trong SGK.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt đọc câu mình đặt.
-Lớp nhận xét.
-HS cả lớp.
Khoa học: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (TIẾP)
I.Yêu cầu: Giúp HS nêu được vai trò của ánh sáng:
+Đối với đời sống con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe
+Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.

II. Chuẩn bị :-Các hình minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy học :
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-GV gọi HS trả lời câu hỏi của bài trước.
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới GTBGhi tựa.
*Hoạt động 1:Vai trò của ánh sáng đối với
đời sống của con người.
-Cho HS hoạt động nhóm
+Anh sáng có vai trò như thế nào đối với sự
sống của con người?
+Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh sáng có vai
trò rất quang trọng đối với sự sống của con
người.
-GV nhận xét
-+Vậy cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu
không có ánh nắng Mặt Trời ?
+Vậy ánh sáng có vai trò như thế nào đối với
sự sống của con người ?
-Con người sẽ không sống được nếu như
không có ánh sáng. Còn động vật thì sao ?
Các em cùng tìm hiểu tiếp bài.
*Hoạt động 2:Vai trò của ánh sáng đối với
đời sống động vật.
-Thảo luận nhóm :
+Kể tên một số động vật mà em biết. Những

con vật đó cần ánh sáng để làm gì ?
+Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban
đêm. Một số động vật kiếm ăn vào ban ngày ?
+Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của
các loài động vật đó ?
+Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích
thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ
nhiều trứng ?
-GV nhận xét, kết luận.
-Loài vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức
ăn, nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm
cần tránh. Anh sáng và thời gian chiếu sáng
còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số
loài động vật. Trong thực tế người ta áp dụng
nhu cầu về ánh sáng khác nhau của động vật
để có những biện pháp kĩ thuật đem lại hiệu
-HS thực hiện yêu cầu của GV.
-HS lắng nghe.
-Nhắc lại bài.
- Hoạt động nhóm – Đại diện báo cáo.
+Ánh sáng giúp ta nhìn thấy mọi vật, phân
biệt được màu sắc, phân biệt kẻ thù, phân
biệt được các loại thức ăn, nước uống, nhìn
thấy được các hình ảnh của cuộc sống…
+Anh sáng còn giúp cho con người khoẻ
mạnh, có thức ăn, sưởi ấm cho cơ thể…
-Lắng nghe.
+Nếu không có ánh sáng Mặt Trời thì Trái
Đất sẽ tối đen như mực. Con người sẽ
không nhìn thấy được mọi vật, không tìm

được thức ăn, nước uống, động vật sẽ tấn
công con người, bệnh tật sẽ làm cho con
người yếu đuối và có thể chết.
+Anh sáng tác động lean mỗi chúng ta trong
suốt cả cuộc đời. Nó giúp cho chúng ta có
thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khoẻ. Nhờ
ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả
vẻ đẹp của thiên nhiên.
-Lắng nghe.
+ Chim, hổ, báo, hươu, nai, mèo, chó, …
Những con vật đó cần ánh sáng để di cư đi
nơi khác để tránh rét, tránh nóng, tìm thức
ăn, nước uống, chạy trốn kẻ thù.
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
quả kinh tế cao. Chẳng hạn người ta dùng
ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng
trong ngày, kích thích cho gà ăn nhiều, chóng
tăng cân và đẻ nhiều trứng.
3. Củng cố-dặn dò.
+Anh sáng có vai trò như thế nào đối với sự
sống của con người?
+ Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động
vật?
-GV nhận xét tiết học.
-Học bài và chuẩn bị bài sau.
+Động vật kiếm ăn vào ban ngày : gà, vịt,
trâu, bò, hươu, nai, voi, khỉ,…
+Động vật kiếm ăn vào ban đêm : sư tử, chó

sói, mèo, chuột,…
+Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về
ánh sáng khác nhau, có loài cần ánh sáng, có
loài ưa bóng tối.
+Trong chăn nuơi người ta dùng ánh sáng
điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong
ngày, kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng
cân và đẻ nhiều trứng.
-Lắng nghe HS tự nêu.
-HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Ngày soạn: 03/3/2010
Ngày giảng: Thứ 6, 05/3/2010
Địa lí: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
I.Yêu cầu:
-HS nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:
+Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
+Thành phố lớn nhất cả nước.
+Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa
dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
-Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ, (lược đồ).
*Ghi chú: HS khá, giỏi: +Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số Thành phố Hồ
Chí Minh với các thành phố khác.
+Biết các loại đường giao thông từ Thành phố Hồ Chí Minh đitoqứi các tỉnh khác.
II.Chuẩn bị : -Các BĐ hành chính, giao thông VN.
-Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.KTBC :
-Kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐB NB

.
-Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ .
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới : .Giới thiệu bài:
*.Thành phố lớn nhất cả nước:
Hoạt động cả lớp:
-HS chỉ vị trí thành phố HCM trên BĐ VN .
Hoạt động nhóm: Các nhóm thảo luận theo gợi
ý:
-Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về
thành phố HCM :
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS lên chỉ.
-HS Các nhóm thảo luận theo CH gợi ý.
-HS trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình:
+Sông Sài Gòn.

Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
+Thành phố nằm trên sông nào?
+Thành phố được mang tên Bác vào năm
nào ?
+Thành phố HCM tiếp giáp với những tỉnh
nào ?
+Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những
loại đường giao thông nào ?

+Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện
tích và số dân của TP HCM với các TP khác .
-GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhận
xét.
*Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn:
Hoạt động nhóm:
-Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hiểu
biết:
+Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố
HCM.
+Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung
tâm kinh tế lớn của cả nước .
+Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn
hóa, khoa học lớn .
+Kể tên một số trường Đại học ,khu vui chơi
giải trí lớn ở TP HCM.
-GV nhận xét và KL: Đây là TP công nghiệp
lớn nhất; Nơi có hoạt động mua bán tấp nập
nhất; Nơi thu hút được nhiều khách du lịch
nhất; Là một trong những TP có nhiều trường
đại học nhất …
4.Củng cố, dặn dò:
-GV cho HS đọc phần bài học trong khung .
-Nhận xét tiết học .
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau:
“Thành phố Cần Thơ”.
+Năm 1976.
+Long An, Tây Ninh, Bình
Dương,Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền
Giang.

+Đường sắt, ô tô, thủy .
+Diện tích và số dân của TPHCM lớn
hơn các TP khác .
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm .
-Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp và
tìm ra kiến thức đúng .
-HS lắng nghe.
-3 HS đọc bài học trong khung .
-HS cả lớp .
Địa lí: THÀNH PHỐ CẦN THƠ
I. Yêu cầu:.
-Giúp HS yếu biết chỉ vị trí Cần Thơ trên BĐ Việt Nam .
II.Chuẩn bị : -Các bản dồ: hành chính, giao thông VN .
-Tranh, ảnh về Cần Thơ.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC :
-Chỉ vị trí giới hạn của TP.HCM trên bản đồ
hành chính VN .
-Kể tên một số ngành công nghiệp chính , một
số nơi vui chơi , giải trí của tp HCM.
GV nhận xét, ghi điểm .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét.
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
3.Bài mới : Giới thiệu bài:
1.Thành phố ở trung tâm ĐBSCL:

*Hoạt động theo cặp:
GV cho các nhóm dựa vào BĐ, trả lời câu hỏi:
+Chỉ vị trí cần Thơ trên lược đồ và cho biết TP
cần thơ giáp những tỉnh nào ?

- GV nhận xét .
2 Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học
của đồng bằng sông Cửu Long :
*Hoạt động nhóm:
-GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, BĐVN,
SGK, thảo luận theo gợi ý :
. Tìm dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là :
+Trung tâm kinh tế (kể các ngành công nghiệp
của Cần Thơ) .
+Trung tâm văn hóa, khoa học .
+Trung tâm du lịch .
-GV nhận xét và kết luận:
+Vị trí ở trung tâm ĐB NB,rất thuận lợi cho
việc giao lưu với các tỉnh khác của ĐBSCL và với
các tỉnh trong nước, các nước khác trên thế giới
+ Đó là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển
công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các
ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc,
phân bón,
3.Củng cố, dặn dò:
-Cho HS đọc bài trong khung .
-Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là
trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng
của ĐBSCL .
-Nhận xét tiết học .

-Về nhà ôn lại các bài tư bài 11 đến bài 22 .
-HS thảo luận theo cặp và trả lời .
+HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp
với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang,
An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long.
-Các cặp khác nhận xét, bổ sung.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS cả lớp.
-4 HS đọc bài.
-HS trả lời câu hỏi .
-Cả lớp .
Lịch sử: ÔN TẬP
I.Yêu cầu:
-HS biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập
đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện.
-Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế
kỉ XV)
II.Chuẩn bị : -Băng thời gian trong SGK phóng to .
-Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC :
-Nêu những thành tựu cơ bản của
văn học và khoa học thời Lê .
-2S đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
Nguyễn Thị Hiếu


Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
-Kể tên những tác giả và tác phẩm
tiêu biểu thời Lê.
-GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài:
*Hoạt động nhóm :
-GV phát PHT cho HS . Yêu cầu
HS thảo luận rồi điền nội dung của
từng giai đoạn tương ứng với thời
gian .
-Tổ chức cho các em lên bảng ghi
nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết
quả sau khi thảo luận.
-GV nhận xét ,kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
-Chia lớp làm 2 dãy :
+Dãy A nội dung “Kể về sự kiện
LS.
+Dãy B nội dung “Kể về nhân vật
lịch sử”.
-GV gợi ý: +Kể về sự kiện LS: Sự
kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc
nào? Ở đâu?
+Kể Về nhân vật LS: Tên nhân vật?
Sống ở thời kì nào? Nhân vật ấy
đóng góp gì cho LS nước nhà?
-GV cho 2 dãy thảo luận với nhau .
-Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo
kết quả làm việc của nhóm.

-GV nhận xét, kết luận .
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị bài tiết sau: “Trịnh–
Nguyễn phân tranh”.
-HS lắng nhe.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên
diền kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
Triều đại Tên nước Nơi đóng đô
Buổi đầu độc
lập
Văn Lang Phong Châu
Âu Lạc Cổ Loa
Lý Đại Việt Thăng Long
Trần Đại Việt Thăng Long
Hậu Lê Đại Vệt Thăng Long
-HS thảo luận.
-HS cả lớp tham gia .
-HS thảo luận theo dãy.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
-HS cả lớp .
Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: CHIM SÁO
ÔN TẬP: TĐN SỐ 5, SỐ 6
I.Mục tiêu:
-HS ôn tập, trình bày bài Chim sáo theo hình thức :đơn ca, song ca tam ca, tốp ca. trình bày bài
hát kết hợp gõ đệm hoặc vận động theo nhạc.
-HS ôn tập, trình bày bài TĐN số 5 , số 6 kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp và gõ đệm với 2
âm sắc.
II.Chuẩn bị của giáo viên:

-Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng đĩa nhạc bài Chim sáo.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
Ôn tập bài hát: CHIM SÁO
-GV hướng dẫn HS tập hát vơi tốc độ: hơi chậm, hơi nhanh, vừa
phải, để rèn luyện về nhịp độ cho các em.
-Từng tổ trình bày bài hát Chim sáo kết hợp gõ đệm 2 âm sắc.
- GV hướng dẫn HS trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc.
- -GV chỉ định một vài nhóm lên trước lớp trình bày bài hát Chim sáo
kết hợp vận động theo nhạc.
Ôn tập TĐN số 5, số 6
*Ôn bài TĐN số 5- Hoa bé ngoan
GV –GV y/cHS đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo phách.
-H- -HS đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc.
-G -GV chỉ định một vài nhóm trình bày trước lớp bài TĐN số 5- Hoa
bé ngoan, các em đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc.
*Ôn bài TĐN số 6- Múa vui
- -GV y/c HS đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo phách.
-GV hướng dẫn HS đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo nhịp.
-Từng tổ đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo nhịp.
-GV hướng dẫn HS đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo tiết tấu
Từng nhóm xung phong trình bày bài TĐN số 6. các em đọc nhạc, hát
lời kết hợp gõ đệm theo tiết tấu.
*C *Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS: Ôn tập các bài hát: Bàn tay mẹ, Chim sáo.
HS thực hiện

Từng tổ trình bày
HS thực hiện
Trình bày theo nhóm
HS thực hiện
HS thực hiện
HS trình bày
HS thực hiện
HS thực hiện
Từng tổ thực hiện
Đọc nhạc, gõ tiết tấu
HS xung phong
-HS cả lớp.

Dạy An toàn giao thông: Bài 4
LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
Thứ 5, 5/3/2009, Đ/c Nguyễn Thị Bích Phượng dạy thay.
Thứ 6, 6/3/2009, Đ/c Lê Phước Linh dạy thay.
Thể dục: PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY, MANG VÁC
TRÒ CHƠI: KIỆU NGƯỜI
I. Mục tiêu : -SGV trang 119.
-Giáo dục HS tính kỉ luật, trật tự trong tập luyện.
II.Địa điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ phục vụ tập luyện phối hợp chạy, nhảy và chạy,
mang, vác, kẻ các vạch chuẩn bị, xuất phát và giới hạn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Địnhlượn
g
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:

-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến ND: Nêu mục tiêu giờ học.
-Khởi động: HS khởi động xoay các khớp cổ
tay, cẳng tay, cánh tay, cổ chân, đầu gối,
hông.
6 -10 phút
1- 2 phút
1 – 2 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.
 



GV
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh
sân.
-Trò chơi: “Kết bạn”.
2 . Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Ôn bật xa :
-GV chia tổ, tổ chức cho HS tập luyện tại
những nơi quy định. Yêu cầu hoàn thiện kĩ
thuật và nâng cao thành tích
* Tập phối hợp chạy nhảy.
-GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp, làm
mẫu.

TTCB: chân sau kiểng gót, mũi chân cách
gót chân trước một bàn chân, thân hơi ngả ra
trước, hai tay buôn tự nhiên hay hơi gập ở
khuỷu.
Động tác: Khi có lệnh, mỗi em chạy nhanh
đến vạch giới hạn giậm nhảy bằng một chân
bật người lên cao về phía trước.
-GV điều khiển các em tập theo lệnh còi.
b. Trò chơi: “Kiệu người”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi. .
-GV giải thích cách chơi và làm mẫu ĐT
-GV tổ chức cho HS thực hiện thử một vài
lần.
-GV cho HS chơi chính thức và nhắc HS
khi chơi cần giữ kỉ luật tập luyện để đảm bảo
an toàn.
3 .Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhịp vừa đi vừa hát.
-Đứng tại chỗ thực hiện một số động tác thả
lỏng : như gập thân.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GV giao bài tập về nhà.
1 phút
18-22 phút
12-14 phút
6 – 7 phút
6 – 7 phút
5 – 6 phút
4 – 6 phút
1 – 2 phút

1 phút
2 phút
1 phút
-Yêu cầu HS tập luyện dưới
sự chỉ huy của cán sự lớp.
-HS theo đội hình 2 – 4 hàng
dọc. 



GV
-HS tập theo đội hình hàng
dọc, em đứng đầu hàng thực
hiện xong, đi ra khỏi đệm, em
tiếp theo tiếp tục xuất phát.
-HS được thành 3 nhóm, tập
động tác Kiệu tại chỗ, sau đó
mới tập di chuyển.
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.




GV
Thứ tư ngày 0 1 tháng 3 năm 2006
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
HS nắm được những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối .
• Biết viết được một đoạn văn hoàn chỉnh miêu tả về cây cối mà HS thích theo cách

đã học
Nguyễn Thị Hiếu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×