Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

giao an sinh 7 hkII th

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.04 KB, 71 trang )

Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
Tuần 19 -Tiết 37 LỚP LƯỢNG CƯ
BÀI 35: ẾCH ĐỒNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm đặc điểm đời sống ếch đồng : đặc điểm cấu tạo ngoài , thích nghi đời sống ở nước ở cạn
- Nắm đặc điểm sinh sản và phát triển của ếch.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu vật, hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
II. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm.
III. PHƯƠNG TIỆN
1 Chuẩn bò của GV: Bảng phụ, tranh, mẫu mỗ
2 Chuẩn bò của HS: Mẫu ếch theo nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh và kiểm tra
- GV:Kiểm tra só số
- Không kiểm tra bài cũ.
2. Mở bài
Lớp lưỡng cư bao gồm các động vật vừa ở nước vừa ở cạn: ếch đồng , nhái… Hôm nay sẽ nghiên cứu đại
diện ếch đồng.
3. Phát triển bài :
Nội Dung Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học Sinh
Hoạt động 1: Đời sống
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm đời sống của ếch
Giải thích được một số tập tính của ếch
I. Đời sống :


-Ếch vừa sống ở nước vừa sống ở
cạn .
-Kiếm ăn ban đêm
-Có hiện tượng trú đông
-Là động vật biến nhiệt
-HS đọc thông tin giáo khoa trả
lời câu hỏi:
+ Cho biết môi trường sống
của ếch
+ Vì sao ếch thường kiếm
mồi vào bao đêm?
+Thường gặp ếch vào mùa
nào?
+Thức ăn của ếch là gì?
Nhận xét về thân nhiệt ếch?
+ Ở ếch có tập tính gì?
- Cá nhân tự đọc thông tin
SGK ,trả lời
àẾch vừa sống ở nước vừa
sống ở cạn .
àKiếm ăn ban đêm
àCuối xuân
àsâu bọ,giun,ốc,… Là động
vật biến nhiệt
àCó hiện tượng trú đông
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Mục tiêu: Giải thích đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi vừa sống ở nước vừa sống ở cạn .
Nêu được cáh di chuyển của ếch trong nước.
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 1
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7

-Yêu cầu HS cách di chuyển của
ếch → mô tả động tác di chuyển
trên cạn .
+Quan sát di chuyển trong
nướcvà H35.5 SGK → mô tả di
chuyển trong nước .
-Yêu cầu học sinh quan sát hình
thảo luận hoàn chỉnh bảng trang
114.
HS quan sát và mô tả
àTrên cạn ngồi chi sau gấp chữ
Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng →
nhảy cóc
àDưới nước chi sau đẩy nước
chi trước bẻ lái
-HS dựa vào kết quả quan sát →
hoàn thành bảng 1
Đặc điểm hình dạng cấu tạo ngoài Thích nghi với đời sống
Ở nước Ở cạn
-Đầu dẹp nhọn , khớp thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước
X
-Mắt và lỗ mũi ở vò trí cao trên đầu ( mũi thông với khoang miệng , phổi:
ngửi, thở )
X
-Da trần phủ chất nhầy , ẩm dễ thấm khí .
X
-Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra , tai có màng nhỉ
X
-Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt .
X

-Chi sau có màng bơi căng giữ a ngón ( giống vòt)
X
II.Cấu tạo ngoài và di chuyển
1/ Di chuyển :
- nhảy cóc ở cạn.
- bơi trong nước
2/Cấu tạo ngoài thích nghi vừa
sống ở nước vừa sống ở cạn:
* Ở nước:
-Đầu dẹp nhọn , khớp thân thành
một khối thuôn nhọn về phía trước .
-Da trần phủ chất nhầy , ẩm dễ
thấm khí .
-Chi sau có màng bơi căng giữ a
ngón ( giống vòt)
* Ở cạn:
-Mắt và lỗ mũi ở vò trí cao trên đầu (
mũi thông với khoang miệng , phổi:
ngửi, thở )
-Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ
tiết ra , tai có màng nhỉ
-Chi 5 phần có ngón chia đốt linh
hoạt .
-HS thảo luận nhóm nêu đặc
điểm cấu tạo ngoài thích nghi
đời sống ở nước , ở cạn .
-GV treo bảng phụ ghi đặc điểm
thích nghi →HS giải thích ý
nghóa từng đặc điểm
-HS thảo luận nhóm → thống

nhất ý kiến .
à+Đặc điểm ở cạn 2; 4; 5
+Đặc điểm ở nước 1 ; 3 ; 6
àHS giải thích ý nghóa từng đặc
điểm
-Nhóm khác nhận xét bổ sung
Hoạt động 3: Sự sinh sản và phát triển của ếch
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm sinh sản và phát triển của ếch
III.Sự sinh sản và phát triển của
ếch :
-Sinh sản :
-GV cho học sinh đọc thông tin
trả lời câu hỏi:
+Đặc điểm sinh sản của ếch
-HS thu nhận thông tin GK→
nêu đặc điểm sinh sản .
àThụ tinh ngoài .
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 2
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
+Sinh sản cuối mùa xuân.
+Tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái ,
đẻ ở bờ nước
+Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
-Phát triển : Trứng →nòng
nọc→ếch (phát triển có biến thái )
+Trứng có đặc điểm gì?
+Vì sao thụ tinh ngoài mà số
lượng trứng lại ít hơn cá.
-Treo tranh 35.4→ù trình bày sự
phát triển của ếch .

-So sánh sự sinh sản và phát
triển giữa ếch và cá
-GV:Trong quá trình phát triển
của trứngànòng nọc, nòng nọc
có nhiều đặc điểm giống cá
( mang , đuôi) Chứng tỏ ếch
có nguồn gốc từ cá.
àTrứng nổi thành từng đám.
àCó tập tính ếch đực ôm lưng
ếch cái .
àHS trình bày trên tranh
à ch có hiện tượng bắt cặp
-HS theo dõi.
V/. Kiểm tra đánh giá :
- Cho HS đọc kết luận cuối
bài.
- Cho HS trả lời câu hỏi:
1. Nêu đặc điểm cấu tạo
ngoài ếch thích nghi môi
trường sống ở nước ,ở cạn ?
2. Trình bày sự sinh sản của
ếch
-HS trả lời:
à* Ở nước:
-Đầu dẹp nhọn , khớp thân
thành một khối thuôn nhọn về
phía trước .
-Da trần phủ chất nhầy , ẩm dễ
thấm khí .
-Chi sau có màng bơi căng giữ

a ngón ( giống vòt)
* Ở cạn:
-Mắt và lỗ mũi ở vò trí cao trên
đầu ( mũi thông với khoang
miệng , phổi: ngửi, thở )
-Mắt có mí giữ nước mắt do
tuyến lệ tiết ra , tai có màng nhỉ
-Chi 5 phần có ngón chia đốt
linh hoạt .
à+Sinh sản cuối mùa xuân.
+Tập tính ếch đực ôm lưng ếch
cái , đẻ ở bờ nước
+Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
VI/. Dặn dò :
- Học bài, trả lời câu hỏi
SGK.
- Chuẩn bò Bài 36 thực hành
quan sát cấu tạo trong ếch
đồng trên mẫu mổ.
- Kẻ bảng: Đặc điểm cấu tạo
trong của ếch.
-Chuẩn bò mẫu ếch đồng theo
nhóm ( con to và nguyên
vẹn)
Ghi công việc vào sổ tay.
BỔ SUNG : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 3
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 4
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
Tuần 19-Tiết 38 BÀI 36 THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG
ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Nhận dạng các cơ quan của ếch
-Tìm cơ quan thích nghi đời sống mới chuyển lên cạn .
2. Kỹ năng
- Quan sát tranh , thực hành. hoạt động nhóm.
3 .Thái độ
-Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
III. PHƯƠNG TIỆN
1 Chuẩn bò của GV
- Tranh , mẫu mổ
- Bảng phụ.
2 Chuẩn bò của HS
- Chuẩn bò Bài 36 thực hành quan sát cấu tạo trong ếch đồng trên mẫu mổ.
-Kẻ bảng: Đặc điểm cấu tạo trong của ếch.
-Chuẩn bò mẫu ếch đồng theo nhóm ( con to và nguyên vẹn)
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh - kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV:Kiểm tra só số
- GV: đặt câu hỏi.
1. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài ếch thích nghi vừa sống ở nước vừa sống ở cạn
2. Bài mới (1’)
Chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo ngoài ếch một đại diện lưỡng cư . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cấu
tạo trong của ếch trên mẫu mổ.

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: QUAN SÁT BỘ XƯƠNG ẾCH (15’)
Mục tiêu:HS xác đònh được các xương trên hình và nêu được vai trò của bộ xương.
I.Bộ xương :
-Bộ xương : xương đầu, xương cột
sống, xương đai( đai vai, đai hông )
xương chi (chi trước, chi sau)
-Chức năng :
+Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể
+Là nơi bám của cơ→ di chuyển
+Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy
sống, nội quan
-Hướng dẫn học sinh quan sát hình
SGK→ nhận biết các xương
-Yêu cầu học sinh quan sát mẫu
xương ếch → xác đònh các xương
trên mẫu.
-Gọi học sinh chỉ trên mẫu .
-Yêu cầu học sinh thảo luận:(3’)
+Bộ xương ếch có chức năng gì .
-HS thu nhận thông tin →ghi nhớ
vò trí xương, tên xương : xương
đầu, xương cột sống, xương đai
- Xác đònh các xương trên mẫu
-HS thảo luận → chức năng
à+Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể
+Là nơi bám của cơ→ di
chuyển
+Tạo thành khoang bảo vệ não,
tủy sống, nội quan

Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 5
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
-Đại diện nhóm phát biểu→ nhóm
khác bổ sung
Hoạt động 2: QUAN SÁT DA VÀ CÁC NỘI QUAN TRÊN MẪU MỔ (16’)
Mục tiêu:
IICác nội quan :
1/Da: da trần( trơn, ẩm ướt) mặt
trong có nhiều mạch máu → trao đổi
khí
2/Tiêu hóa :
-Miệng có lưỡi có thể phóng ra để
bắt mồi .
-Có dạ dày lớn, ruột ngắn , gan mật
lớn, có tuyến tụy.
3/Hô hấp:
-Xuất hiện phổi, hô hấp nhờ sự nâng
hạ thềm miệng .
-Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc
dưới da làm nhiệm vụ hô hấp .
4/Tuần hoàn :
-Xuất hiện vòng tuần hoàn phổi, 2
vòng tuần hoàn tim 3 ngăn ( 2 tâm
nhó , 1 tâm thất ) máu nuôi cơ thể
máu pha.
5/Bàitiết:Thận vẫn là thận giữa
giống cá, có ống dẫn nước tiểu
xuống bóng đái → thải ra ngoài qua
lỗ huyệt.
6/Thần kinh:

-Não trước, thùy thò giác phát triển
-Tiểu não kém phát triển→ vận
động .
-Hành tủy, tủy sống
7/sinh dục :
-Ếch đực không có cơ quan giao
phối
-Ếch cái đẻ trứng thụ tinh ngoài
trong môi trường nước
-Sờ tay lên bề mặt da quan sát mặt
trong da→ nhận xét, cho biết vai trò
của da.
-HS quan sát hình đối chiếu mẫu
mổ→ xác đònh cơ quan của ếch.
-Yêu cầu học sinh chỉ từng cơ quan
trên mẫu mổ.
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu đặc
điểm cấu tạo trong ếch, thảo luận .
(mỗi câu hỏi 2’)
+Hệ tiêu hóa có đặc điểm gì khác so
với cá .
+Vì sao ếch xuất hiện phổi mà vẫn
trao đổi khí qua da
+Tim ếch khác cá điểm nào ?
+Xem hình não → xác đònh các bộ
phận của não
-GV chốt lại kiến thức
-GV cho HS trình bày những đặc
điểm thích nghi đời sống trên cạn
thể hiện cấu tạo trong của ếch

à da trần( trơn, ẩm ướt) mặt
trong có nhiều mạch máu→ trao
đổi khí.
-HS quan sát hình đối chiếu mẫu
mổ→ xác đònh vò trí tên hệ cơ
quan
-Đại diện nhóm trình bày → nhóm
bổ sung
-HS trong nhóm thảo luận →
thống nhất ý kiến.
àHệ tiêu hóa: lưỡi phóng ra bắt
mồi , dạ dày, gan mật lớn, tuyến
tụy
àPhổi cấu tạo đơn giản hô hấp
qua da chủ yếu.
àTim 3 ngăn , 2 vòng tuần hoàn
àHS xác đònh các bộ phận của
não
-HS xác đònh các hệ tiêu hóa, hô
hấp, tuần hoàn, thể hiện sự thích
nghi đời sống ở cạn
4. Đánh giá (5’)
-Nhận xét tinh thần thái độ thực
hành của học sinh
-Nhận xét kết quả của nhóm
-HS thu dọn vệ sinh
-HS theo dõi rút kinh nghiệm cho
tiết thực hành sau.
5. Hướng dẫn ở nhà (3’)
-Học bài và hoàn thành thu

hoạch theo mẫu nộp lại cho GV
-Xem trước Bài 37: Đa dạng và
đặc điểm chung của lưỡng cư.
- Kẻ bảng trong SGKtrang 121.
-Học bài và hoàn thành thu hoạch
theo mẫu nộp lại cho GV
-Xem trước Bài 37: Đa dạng và
đặc điểm chung của lưỡng cư.
- Kẻ bảng trong SGKtrang 121.
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 6
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
-Tìm hiểu các đặc điểm chung
của lưỡng cư.
-Tìm hiểu các đặc điểm chung
của lưỡng cư.
BỔSUNG : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 20-Tiết 40
Bài 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
LƯỢNG CƯ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS
-Trình bày sự đa dạng lưỡng cư và thành phần, môi trường sống, tập tính
-Vai trò lưỡng cư đối với đời sống , tự nhiên, đặc điểm chung lưỡng cư.
2. Kỹ năng
-Rèn luyện kỹ năng quan sát hình , hoạt động nhóm
3. Thái độ
-Bảo vệ động vật có ích
II. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.

III. PHƯƠNG TIỆN
1 Chuẩn bò của GV
Tranh vẽ, bảng phụ ghi nội dung
2 Chuẩn bò của HS
-Xem trước Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lưỡng cư.
- Kẻ bảng trong SGKtrang 121.
-Tìm hiểu các đặc điểm chung của lưỡng cư.
IV TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh - kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV:Kiểm tra só số
-Không kiểm trabài cũ.
2. Bài mới (1’)
Lớp lưỡng cư gồm những loài ĐVCXS phổ biến ở đồng ruộng và các miền đất nước đa số loài lưỡng cư đều
không đuôi và có dạng hình ếch nhái, trước kia gọi là lớp ếch nhái, song hực chất có loài lưỡng cư có
đuôinhư cá cóc tam đảo
3. Phát triển bài
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: tìm hiểu sự đa dạng thành phần loài (8’)
Mục tiêu: Nêu đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ lưỡng cư. Từ đó thấy được môi trường sống ảnh
hưởng đến cấu tạo ngoài của từng bộ phận.
I.Đa dạng về thành phần loài:
Có số loài lớn chia thành 3 bộ:
-Bộ lưỡng cư có đuôi: cá cóc Tam
đảo
-Bộ lưỡng cư không đuôi : ếch
- Yêu cầu HS đọc thông tin
- GV đặt câu hỏi:
+ Lớp lưỡng cư có thể chia làm
mấy bộ ?
+ Nêu đặc điểm phân biệt giữa các

- HS đọc thông tin
-HS trả lời:
à 3 bộ: lưỡng cư có đuôi, lưỡng
cư không đuôi, lưỡng cư không
chân
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 7
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
đồng
-Bộ lưỡng cư không chân : ếch
giun
bộ.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung .
à-Bộ lưỡng cư có đuôi: cá cóc
Tam đảo : thân dài , đuôi dẹp, chi
sau, trước dài tương đương nhau ,
hoạt động về đêm .
-Bộ lưỡng cư không đuôi : ếch
đồng thân ngắn, chi sau lớn hơn
chi trước , hoạt động về đêm
-Bộ lưỡng cư không chân : ếch
giun thiếu chi, thân dài giống giun,
có mắt, miệng có răng, sống chui
luồn trong hang , hoạt động cả
ngày lẫn đêm.
à HS nhận xét, bổ sung .
Hoạt động 2 : tìm hiểu đa dạng về môi trường sống và tập tính ( 8’)
Mục tiêu : Giải thích ảnh hưởng của môi trường đến tập tính
-Yêu cầu học sinh quan sát hình
H37 ( 1 đến 5 ) đọc chú thích →
chọn câu trả lời đúng điền vào

bảng trang 121 SGK.
- GV treo bảng phụ vẽ bảng
trang 121.Cho HS thảo luận
hoàn thành trong 4 phút báo cáo
kết quả.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
- HS đọc thông tin, quan sát hình
H37 ( 1 đến 5 ) đọc chú thích.
-HS thảo luận hoàn thành trong 4
phút báo cáo kết quả.
à Nhóm HS nhận xét, bổ sung .
Tên đại diện Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ
Cá cóc tam đảo
Sống chủ yếu trong nước Ban đêm Trốn chạy, ẩn náo
nh ương lớn
Ưa sống ở nước hơn Ban đêm Doạ nạt
Cóc nhà
Ưa sống ở cạn hơn Ban đêm Tiết nhựa độc
Ếch cây
Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào
môi trường nước
Ban đêm Trốn chạy, ẩn náo
ch giun
Sống chủ yếu trên cạn Ngày và đêm Trốn chạy, ẩn náo
Hoạt động 3 : đặc điểm chung của lưỡng cư ( 5’)
Mục têu: HS nắm được đặc điểm chung của lưỡng cư.
III.Đặc điểm chung lưỡng cư:
-Lưỡng cư là động vật có xương
sống thích nghi đời sống vừa ở
nước vừa ở cạn

-Da trần và ẩm
-Di chuyển bằng 4 chi
-Hô hấp bằng da và phổi
-Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn ,
máu pha nuôi cơ thể
-Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát
triển qua biến thái
-Là động vật biến nhiệt
-Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi:
Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư :
+ Môi trường sống?

+Cấu tạo da?
+ Cơ quan di chuyển?
+ Hô hấp?
+ Tuần hoàn?

+ Sinh sản?

+ Thân nhiệt cơ thể?
- Gọi nhóm báo cáo kết quả
- HS thảo luận theo nhóm trả lời
câu hỏi:
à Sống thích nghi đời sống vừa ở
nước vừa ở cạn
à Da trần và ẩm
à Di chuyển bằng 4 chi
à Hô hấp bằng da và phổi
à Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần
hoàn , máu pha nuôi cơ thể

à Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát
triển qua biến thái
àLà động vật biến nhiệt
Nhóm báo cáo kết quả, nhận xét
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 8
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
bổ sung.
Hoạt động 4: vai trò của lưỡng cư( 10’)
Mục tiêu : Nêu vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và đời sống
Có ý thức trong bảo vệ lưỡng cư
VI. Vai trò của lưỡng cư
- Làm thực phẩm
- Làm thuốc chữa bệnh
- Diệt sâu bọ và động vật trung gian
truyền bệnh
- Làm vật thí nghiệ m.
-Yêu cầu học sinh đọc thông tin
+Lưỡng cư có vai trò gì đối với
con người? Ví dụ
+Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu
bọ của lưỡng cư bổ sung cho
hoạt động chim.
+Bảo vệ lưỡng cư ta làm gì ?
-GV cho học sinh quan sát rút ra
kết luận
-GV: Một số lưỡng cư làm
thuốc: bột cóc chữa suy dinh
dưỡng, nhựa cóc chữa kinh giật.
-Cá nhân tự nghiên cứu thông tin
trong GK , trả lời câu hỏi

-Yêu cầu cần nêu :
àCung cấp thực phẩm
àTiêu diệt sâu bọ gây hại cho
cây
àCấm săn bắt vào mùa sinh sản
-HS trả lời → học sinh khác bổ
sung
-HS theo dõi.
4. Đánh giá( 5’)
- HS đọc phần“Ghi nhớ” SGK.
Hãy đánh dấu (X) vàop những câu trả lời đúng vào các
câu sau về đặc điểm chung của lưỡng cư.
1.Là động vật biến nhiệt.
2.Thích nghi với đời sống ở cạn.
3.Tim 3 ngăn ,2 vòng tuần hoàn,máu pha đi nuôi cơ
thể.
4.Thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
5.Máu trong tim là máu đỏ tươi.
6.Di chuyển bằng bốn chi.
7.Di chuyển bằng cách nhảy cóc.
8.Da trần ẩm ướt.
9.ch phát triển có biến thái.
- HS đọc phần“Ghi
nhớ” SGK.
Đáp án: 1,3,4,6,8,9
5. Hướng dẫn ở nhà ( 3’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục em có biết
-Chuẩn bò Thằn lằn bóng ( to và
nguyên vẹn)

-Kẻ bảng trang 125 SGK vào vở bài
tập.
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài của
thằn lằn.
Ghi công việc vào sổ tay.
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 9
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
LỚP BÒ SÁT
Tuần 20-Tiết 40 Bài 38: THĂØN LĂØN BÓNG ĐUÔI DÀI

I/- MỤC TIÊU
1/- Kiến thức :
-Nắm đặc điểm đời sống thằn lằn bóng , đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống ở cạn , mô tả di
chuyển thằn lằn.
2/- Kỹ năng
- Quan sát, hoạt động nhóm .
3/- Thái độ :
Ý thức yêu thích bộ môn
II/- PHƯƠNG PHÁP :
Quan sát , tìm tòi , thảo luận nhóm , hỏi đáp
III/ PHƯƠNG TIỆN :
1.Giáo viên: Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn bóng đuôi dài , bảng phụ , phiếu học tập
2. Học sinh: -Chuẩn bò Thằn lằn bóng ( to và nguyên vẹn)
-Kẻ bảng trang 125 SGK vào vở bài tập.
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằ
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Kiểm tra ( 5 ‘)
- GV:Kiểm tra só số
- GV: đặt câu hỏi
1 Đặc điểm chung của lưỡng cư là gì ?

2. Nêu vai trò của lõng cư.
2/- Bài mới : ( 2 ‘)
Thằn lằn bóng đuôi dài là đại diện điển hình của lớp bò sát, thích nghi đời sống hoàn toàn ở
cạn.Thông qua cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn bóng đuôi dài các em hiểu được đặc điểm cáu tạo
và hoạt động sống của thằn lằn khác ếch đồng có đời sống nữa nước nữa cạn.
3/- Phát triển bài :
Nội Dung Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh
Hoạt động 1 : ĐỜI SỐNG (9’)
Mục tiêu : HS nắm đặc điểm đời sống thằn lằn, sinh sản của thằn lằn
I.Đời sống
-Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK - HS đọc thông tin
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 10
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
-Sống nơi khô ráo thích phơi
nắng, ăn sâu bọ.
-Có tập tính trú đông
-Là động vật biến nhiệt
-Sinh sản : thụ tinh trong.
Trứng có vỏ dai, nhiều noãn
hoàng, phát triển trực tiếp.
- Cho HS làm bài tập: so sánh đặc điểm
đời sống thằn lằn , ếch, phát phiếu học
tập.
-GV treo bảng phụ kẻ phiếu học tập lên
bảng, gọi học sinh hoàn thành bảng.
-GV chốt lại kiến thức chuẩn.
-HS tự thu nhận thông tin kết hợp
kiến thức đã học hoàn thành phiếu
học tập trong 3 phút.
-HS lên trình bày trên bảng lớp nhận

xét bổ sung .
Đặc điểm đời sống Thằn lằn ch đồng
Nơi sống và hoạt động
Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt
Thời gian kiếm mồi
Bắt mồi vào ban ngày Bắt mồi vào chập tối hay đêm
Tập tính
Thích phơi nắng
Trú đông trong các hốc khô
Thích nơi tối hay bóng râm
Trú đông ở hốc đất ẩm
-Qua bài tập GV yêu cầu học sinh rút ra
kết luận.
-GV cho học sinh thảo luận:(3’)
+Nêu đặc điểm sinh sản thằn lằn
+Vì sao trứng thằn lằn lại ít
+Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghóa gì đối
với đời sống ở cạn .
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
-HS tự rút ra kết luận:
àNêu được thằn lằn thích nghi hoàn
toàn môi trường trên cạn .
-HS thảo luận nhóm.
àThằn lằn thụ tinh trong
à Tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên
số lượng trứng ít.
àTrứng có vỏ đá vôi → bảo vệ
-Đại diện nhóm phát biểu nhóm
khác bổ sung .
-HS rút ra kết luận và ghi bài.

Hoạt động 2: CẤU TẠO NGOÀI VÀ SỰ DI CHUYỂN(20’)
Mục tiêu : :-Giải thích đặc điểm cấu tạo ngoài thằn lằn thích nghi ở cạn
-Mô tả cách di chuyển thằn lằn
-Yêu cầu học sinh đọc bảng trang
125 đối chiếu hình cấu tạo ngoài,
quan sát mẫu vật → ghi nhớ đặc
điểm cấu tạo
-GV yêu cầu học sinh đọc câu trả lời
→ thảo luận hoàn thành bảng trang
125(4’)
-GV treo bảng phụ gọi học sinh lên
gắn các mảnh giấy.
-GV chốt đáp án
-HS thu nhận kiến thức đã đọc cột
đặc điểm cấu tạo ngoài , quan sát
mẫu vật.
-Thành viên trong nhóm thảo luận
chọn câu điền để hoàn thành bảng
.
-Đại diện nhóm lên bảng → nhóm
khác bổ sung .
Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghóa thích nghi
Da khô có vảy sừng bao bọc
Ngăn sự thoát hơi nước của cơ thể
Có cổ dài
Phát huy được giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ
dàng
Mắt có mi cử động, có nước mắt
Bảo vệ mắt giữ nước mắt để màng mắt không bò khô
Màng nhỉ nằm trong hốc nhỏ bên đầu

Bảo vệ màng nhỉ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhỉ
Thân dài, đuôi rất dài
Động lực chính cho sự di chuyển
Bàn chân 5 ngón có vuốt
Di chuyển trên cạn
1/ Cấu tạo ngoài :
-Da khô có vảy sừng bao bọc
-GV cho học sinh thảo luận(3’) , so
sánh cấu tạo ngoài thằn lằn với ếch
-HS dựa đặc điểm cấu tạo ngoài 2
đại diện để so sánh
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 11
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
-Cổ dài
-Mắt có mí cử động , có nước
mắt
-Màng nhỉ nằm trong hốc nhỏ
bên đầu
-Thân dài, đuôi rất dài
-Bàn chân 5 ngón có vuốt
2/ Di chuyển :
-Khi di chuyển thân và đuôi tì
vào đất , cử động uốn thân
phối hợp các chi → tiến lên
phía trước
để thấy thằn lằn thích nghi đời sống ở
cạn
Yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc
thông tin SGK → nêu thứ tự cử động
thân, đuôi khi thằn lằn di chuyển

- GV chốt ý đúng.
-Kết luận : đặc điểm cấu tạo ngoài
của thằn lằn thích nghi đời sống ở
cạn ( như bảng)
-HS quan sát hình 38.2 → nêu thứ tự
cử động :
àThân uốn sang phải→ đuôi uốn
sang trái , chi trước phải chi sau trái
chuyển lên phía trước .
+Thân uốn sang trái→ động tác
ngược lại
- HS nhận xét, bổ sung.
4. Đánh giá : ( 5’ )
-Cho HS đọc “ Ghi nhớ “
-GV cho HS làm bài tập
-Hãy chọn những mục tương ứng ở
côt A ứng với cột B
CỘT A CỘT B
1.Da khô có vảy sừng bao bọc
2. Đầu có cổ dài
3. Mắt có mí cử động
4. Màng nhỉ nằm ở hốc nhỏ bên
đầu
5. Bàn chân 5 ngón có vuốt
1 c
2 d
3 b
4 e
5 a
a. Tham gia sự di chuyển trên cạn

b. Bảo vệ mắt có nước mắt,màng mắt không bò khô.
c. Ngăn cản sự thoát hơi nước.
d. Phát huy được các giác quan,tạo điều kiện bắt mồi dễ
dàng.
e. Bảo vệ màng nhỉ hướng âm thanh vào màng nhỉ.
5. Hướng dẫn ở nhà (3’)
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK
-Xem lại đặc điểm cấu tạo trong của
ếch.
- Chuẩn bò bài 39 Cấu tạo trong của
thằn lằn ( tìm hiểu cấu tạo bộ xương
thích nghi đời sống, đặc điểm hệ
tuần hoàn khác với ếch như thế nào)
Ghi công việc vào sổ tay.
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 12
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
Tuần 21-Tiết 41
Bài 39: CÂÙU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN

I/- MỤC TIÊU
1/Kiến thức :
-Trình bày cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp đời sống hoàn toàn ở cạn
- So sánh lưỡng cư thấy sự hoàn thiện hệ cơ quan
2/ Kỹ năng
-Rèn luyện kỹ năng tư duy so sánh , thảo luận nhóm.
-Khám phá phát hiện được kiến thức mới, đồng thời tập cho HS năng lực tự học
3/Thái độ :
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II/- PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát tìm tòi, so sánh, thảo luận nhóm.

III/- PHƯƠNG TIỆN :
1. Giáo viên:
-Tranh cấu trong của thằn lằn
- Bộ xương ếch , bộ xương thằn lằn.
- Mô hình não thằn lằn.
2. Học sinh:
-Xem lại đặc điểm cấu tạo trong của ếch.
- Chuẩn bò bài 39 Cấu tạo trong của thằn lằn ( tìm hiểu cấu tạo bộ xương thích nghi đời sống, đặc
điểm hệ tuần hoàn khác với ếch như thế nào)
IV/TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG :
1.Ổn đònh – Kiểm tra bài cũ (4’)
- GV:Kiểm tra só số
- GV: đặt câu hỏi:
1. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
2. Bài mới : (1’)
Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn. Hôm nay chúng ta
tiếp tục tìm hiểu cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn như thế nào ?
3/- Phát triển bài :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 BỘ XƯƠNG:(8’)
Mục tiêu : Giải thích sự khác nhau giữa bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch
I. Bộ xương
-Xương đầu
-GV yêu cầu học sinh quan sát bộ
xương đối chiếu hình → xác đònh
-HS quan sát hình , đọc chú thích→ ghi
nhớ tên các xương
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 13
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
-Cột sống có các xương sườn

-Xương chi : xương đai, các
xương chi
vò trí các xương .
-GV gọi học sinh chỉ mô hình .
-GV phân tích: xuất hiện xương sườn
cùng xương mỏ ác → lồng ngực có
tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở
cạn .
-GV yêu cầu học sinh đối chiếu bộ
xương thằn lằn với bộ xương ếch
→nêu rõ sai khác
→Tất cả đặc điểm đó thích nghi đời
sống ở cạn .
àĐối chiếu mô hình xương → xác đònh
xương đầu , cột sống , xương sườn các
xương đai, xương chi
-HS so sánh 2 bộ xương → nêu được sai
khác cơ bản:
+Thằn lằn xuất hiện xương sườn → hô
hấp.
+Đốt sống cổ: 8 đốt → cử động linh
hoạt
+Cột sống dài
+ Đai vai khớp cột sống → chi trước
linh hoạt
Hoạt động 2: CÁC CƠ QUAN DINH DƯỢNG(12’)
Mục tiêu : -Xác đònh vò trí, cấu tạo một số cơ quan dinh dưỡng
-So sánh cơ quan dinh dưỡng giữa thằn lằn , ếch để thấy được sự hoàn thiện.
II. Cấu tạo trong
1/Tiêu hóa :

-Ống tiêu hóa phân hóa rõ
-Ruột già có khả năng hấp thụ
lại nước
2/Tuần hoàn - hô hấp
-Tuần hoàn
+Tim 3 ngăn, xuất hiện vách
hụt
+2 vòng tuần hoàn, máu nuôi
cơ thể ít bò pha
-Hô hấp :
+Phổi có nhiều vách ngăn
+Sự thông khí nhờ sự xuất
hiện các cơ liên sườn
3/Bài tiết :
Xoang huyệt có khả năng
hấp thụ lại nước →nước tiểu
đặc chống mất nước .
-Yêu cầu học sinh quan sát hình đọc
chú thích → xác đònh vò trí hệ cơ
quan: tiêu hóa,tuần hoàn, hô hấp ,bài
tiết. GV đặt vấn đề:
+Tiêu hóa thằn lằn gồm những bộ
phận nào ? Những điểm nào khác hệ
tiêu hóa ếch.
+Khả năng hấp thụ lại nước có ý
nghóa gì với thằn lằn khi sống ở cạn
-Quan sát hình 39.3 → thảo luận (5’)
+Hệ tuần hoàn thằn lằn có gì giống
ếch
+So sánh hóa hô hấp thằn lằn có gì

khác ếch ? Ý nghóa?
+Cơ quan bài tiết là gì? (Thận lọc
máu thải chất độc trong máu)
+Nước tiểu đặc có liên quan gì đến
đời sống ở cạn
( Xoang huyệt nới thải phân và nước
-HS xác đònh vò trí trên các hệ cơ quan .
-1→ 2 học sinh chỉ cơ quan trên tranh
→ lớp nhận xét bổ sung
àGồm thực quản,dạ dày, ruột non ,
ruột già, gan , mật t huyệt.
+ ng tiêu hoá phân hoá rõ
+ Ruột già có khả năng hấp thụ lại
nước.
àGiúp thằn lằn tránh mất nhiều
nước.
HS thảo luận theo nhóm nêu được:
à+Tim 3 ngăn( 2nhỉ 1 thất)( khác
xuất hiện vách hụt)
+Hai vòng tuần hoàn máu ít pha đi
nuôi cơ thể.
-So sánh hệ tiêu hóa hô hấp , tuần hoàn,
bài tiết có gì giống và khác thằn lằn,
ếch
à+Phổi có nhiều vách ngăn
+Sự thông khí nhờ sự xuất hiện
của các cơ liên sườn.
àThích nghi đời sống ở cạn.
àLà thận sau
àXoang huyệt có khả năng hấp thụ

lại nước, nước tiểu đặc chống mất
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 14
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
tiểu). nước.
Hoạt động 3: HỆ THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN(10’)
Mục tiêu: Xác đònh được các bộ phận của não, sự phát triển hơn lưỡng cư.
III. Hệ thần kinh và các giác
quan:
1/Bộ não: 5 phần
-Não trước, tiểu não phát
triển → liên quan đời sống,
hoạt động phức tạp
2/Giác quan:
-Tai xuất hiện ống tai ngoài
-Mắt xuất hiện mí thứ 3
-YC:HS đọc thông tin
-Cho HS quan sát mô hình bộ não
thằn lằn , xác đònh bộ phận của não.
-Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm
nào
- Giác quan có đặc điểm gì?
- HS đọc thông tin
-HS xác đònh các phần của bộ não
gồm:thuỳ khứu giác,não trước, thuỳ thò
giác, tiểu não, hành tuỷ, tuỷ sống.
à Não trước, tiểu não phát triển →
liên quan đời sống, hoạt động phức tạp
à-Tai xuất hiện ống tai ngoài
-Mắt xuất hiện mí thứ 3
- Hs khác nhận xét, bổ sung

V/. Kiểm tra đánh giá :(7’)
-Cho HS đọc phần “ Ghi nhớ “
SGK
-HS làm phiếu học tập
Hãy điền vào bảng sau ý nghóa
của từng đặc điểm cấu tạo của
thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn.
ĐẶC ĐIỂM Ý NGHĨA THÍCH NGHI
1. Xuất hiện xương sườn và xương mỏ ác tạo
thành lồng ngực.
2. Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
3. Phổi có nhiều vách ngăn.
4. Tâm thất xuất hiện vách hụt.
5. Xoang huyệt có khả năng hấp thụ nước.
6. Não trước và tiểu não phát triển.
Trao đổi khí
Chống mất nước
Giúp cho sự trao đổi khí
Máu nuôi cơ thể ít pha hơn
Chống mất nước
Giúp cho hoạt động phức tạp
VI/. Dặn dò :(3’)
-Học bài theo câu hỏi và kết luận
trong SGK. Vẽ hình sơ đồ tuần
hoà, não thằn lằn.
-Sưu tầm tranh ảnh loài bò sát
-Kẻ phiếu học tập vào vở
- Chuẩn bò trước bài 40 Đa dạng và
đặc điểm chung của lớp bò sát.
( tìm hiểu đặc điểm chung của lớp

bò sát )
. Ghi công việc vào sổ tay.
BỔSUNG : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 15
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
Tuần 21-Tiết 42
Bài 41: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP
BÒ SÁT

I/. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
-Biết sự đa dạng của bò sát thể hiện một số loài môi trướng sống và lối sống
-Trình bày đặc điểm đặc trưng phân biệt 3bộ thường gặp trong lớp bò sát
-Giải thích lý do , phồn thònh và diệt vong của khủng long
- Vai trò bò sát trong tự nhiên.
2. Kỹ năng
-Rèn kỹ năng quan sát tranh , hoạt động nhóm
3. Thái độ
-Giáo dục lòng yêu thích tự nhiên
II/. PHƯƠNG PHÁP
Quan sát tìm tòi- thảo luận nhóm.
III/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên
- Tranh 1 số loài khủng long
- Bảng phụ kẻ phiếu học tập.

2. Học sinh
- -Kẻ phiếu học tập vào vở
- Chuẩn bò trước bài 40 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát.( tìm hiểu đặc điểm chung
của lớp bò sát )
IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn đònh – Kiểm tra bài cũ( 4’)
- GV:Kiểm tra só số
- GV: đặt câu hỏi: Nêu đặc điểm hệ tuần hoàn và hô hấp thằn lằn bóng thích nghi đời sống ở cạn
2. Bài mới : (1’)
Bò sát rất đa dạng về loài 6500 ở Việt Nam 271 loài có môi trường sống và lối sống khác nhau. Sự
ra đời và tuyệt chủng của khủng long như thế nào và thế giới bò sát hiện nay tồn tại ra sao chúng ta sẽ tìm
hiểu.
3/- Phát triển bài :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT.(7’)
Mục tiêu : -Giải thích bò sát rất đa dạng
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 16
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
-Cấu tạo ngoài phân biệt bộ có vảy, cá sấu, bộ rùa
Tiểu kết
-Lớp đa bò sát rất đa dạng, số
loài lớn, chia làm 3 bộ chính:
Bộ Có vảy, bộ cá sấu , bộ rùa.
-Có lối sống và môi trường
sống phong phú
-Yêu cầu học sinh đọc thông tin
giáo khoa→ phiếu học tập
-GV treo bảng phụ kẻ phiếu học tập ,
quan sát H40.1 thảo luận hoàn thành
bảng(2’)

- Gọi đại diện nhóm lên hoàn thành
-GV đặt câu hỏi:
+ Sự đa dạng bò sát thể hiện điểm
nào ? Ví dụ ?
Bảng kết quả chuẩn
-Các nhóm đọc thông tin trong
hình, thảo luận hoàn thành
phiếu.
-Các nhóm nghiên cứu thông tin
và hìng vẽ → thảo luận
-Đại diện nhóm hoàn thành→
nhóm khác bổ sung
àSự đa dạng thể hiện: số loài
nhiều, cấu tạo và môi trường
sống phong phú
+Baba sống ở nước ngọt
+ Rùa biển sống ở biển
+ Một số loài rùa sống ở nước
ngọt
Đặc điểm cấu tạo
Tên bộ
Mai và
yếm
Hàm và răng Vỏ trứng
Có vảy
Không

Haàm ngắn răng mọc trên hàm Trứng có
màng dai
Cá sấu

Không

Hàm dài răng lớn mọc trong lỗ chân răng Có vỏ đá vôi
Rùa
Có Hàm không răng Vỏ đá vôi
Hoạt động 2: CÁC LOÀI KHỦNG LONG(17’)
Mục tiêu :- Hiểu tổ tiên bò sát cổ là lưỡng cư cổ
- Lý do phồn thònh và sự diệt vong khủng long
II. Các loài khủng long
1/ Sự ra đời và thời đại phồn
thòng của khủng long
-Bò sát cổ hình thành cách nay
khoảng 280 - 230 triệu năm
-Do điều kiện sống thuận lợi
chưa có kẻ thù
-Các loài khủng long rất đa dạng
2/ Sự diệt vong khủng long :
-Do cạnh tranh chim thú
-nh hưởng khí hậu thiên tai
* Bò sát rất tồn tại :
-Cơ thể nhỏ → dễ tìm nơi ẩn trú
-Nhu cầu thức ăn ít
-Trứng nhỏ an toàn hơn
- YC HS đọc thông tin và quan sát
tranh
*Sự ra đời : GV giảng giải cho học
sinh sự ra đời bò sát :
+Nguyên nhân do khí hậu thay đổi
+Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ
*Thời đại phồn thònh .

HS đọc thông tin
-Nguyên nhân phồn thònh của khủng
long
- Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống
khủng long cá, cánh, bạo chúa
-HS đọc thông tin , quan sát
hình
àHS theo dõi
àDo điều kiện sống thuận
lợi chưa có kẻ thù.
àKhủng long cánh : cánh
giống như cánh dơi , ăn cá
chủ yếu.
Khủng long cá: dài 14m,
chi dạng vây cá , bơi giỏi ,
ăn cá.
Khủng long bạo chúa dài
10m có răng , chuyên ăn
thòt, là loài khủng long
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 17
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
+Nguyên nhân khủng long bò diệt
vong.
+Tại sao bò sát cở nhỏ lại tồn tại đến
nay.
hung dữ nhất.
àCạnh tranh thức ăn chim
và thú
àDễ tìm nơi ẩn trú , ít thức
ăn hơn, trứng nhỏ an toàn

hơn.
àHS khác nhận xét , bổ
sung
Hoạt động 3:ĐẶC ĐIỂM CHUNG(4’)
Mục tiêu :HS nêu được đặc điểm chung của bò sát
III. Đặc điểm chung của bò sát:
-Bò sát là động vật có xương sống
thích nghi với đời sống ở cạn .
-Da khô có vảy sừng
-Chi yếu có vuốt sắc .
-Phổi có nhiều vách ngăn
-Tim có vách hụt, máu pha nuôi cơ
thể
-Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao
bọc, giàu noãn hoàng.
-Là động vật biến nhiệt
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm trong 4 phút tìm ra đặc điểm
chung bò sát:
+Môi trường sống
+Đặc điểm cấu tạo ngoài
Da, vảy
Cơ quan di chuyển
+Đặc điểm cấu tạo trong
Hô hấp
Tuần hoàn

Sinh sản

Thân nhiệt

-HS vận dụng kiến thức của
lớp bò sát thảo luận rút ra đặc
điểm chung :
à Bò sát là động vật có xương
sống thích nghi với đời sống ở
cạn
à Da khô có vảy sừng
Chi yếu có vuốc sắc
à Phổi có nhiều vách ngăn
Tim có vách hụt, máu pha
nuôi cơ thể
Thụ tinh trong, trứng có vỏ
bao bọc, giàu noãn hoàng.
Là động vật biến nhiệt
àNhóm báo cáo kết quả, nhận
xét , bổ sung.
Hoạt động 4 : VAI TRÒ(7’)
Mục tiêu :HS nêu được vai trò của bò sát
IV. Vai trò của bò sát:
+Có ích nông nghiệp
+Có giá trò thực phẩm
+Làm dược phẩm
+Làm sản phẩm mỹ nghệ
-Tác hại gây độc cho người : rắn
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu giáo
khoa trả lời câu hỏi
-Nêu ích lợi và tác hại của bò sát
-Lấy ví dụ minh hoạ
-Gọi HS nhận xét, bổ sung
-HS đọc thông tin tự rút ra vai

trò của bò sát
à+Có ích nông nghiệp :ăn sâu
bọ, chuột
+Có giá trò thực phẩm ; ba ba,
rùa
+Dược phẩm : rắn, trăn…
+Mỹ nghệ: vảy đồi mồi, da cá
sấu
-Tác hại gây độc cho người :
rắn
-Một vài HS phát biểu , lớp bổ
sung
V. Kiểm tra đánh giá (4’)
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
1. Đặc điểm chung lớp bò sát
- HS trả lời câu hỏi
à-Bò sát là động vật có xương
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 18
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
2. Vai trò lớp bò sát
sống thích nghi với đời sống ở
cạn .
-Da khô có vảy sừng
-Chi yếu có vuốc sắc .
-Phổi có nhiều vách ngăn
-Tim có vách hụt, máu pha nuôi
cơ thể
-Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao
bọc, giàu noãn hoàng.
-Là động vật biến nhiệt

à+Có ích nông nghiệp
+Có giá trò thực phẩm
+Làm dược phẩm
+Làm sản phẩm mỹ nghệ
-Tác hại gây độc cho người :
rắn
VI. Dặn dò (1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục: “Em có biết”
- Xem trước bài 41 Chim bồ câu
- Tìm hiểu đặc điểm đời sống và
sinh sản Chim bồ câu
- Kẻ bảng 1,2 Trang 135 vào vỡ
bài tập.
Ghi công việc vào sổ tay
BỔSUNG : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 19
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
LỚP CHIM
Tuần 22-Tiết 43 Bài 41: CHIM BỒ CÂU

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS
-Trình bày đặc điểm đời sống cấu tạo ngoài chim bồ câu
-Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu thích nghi đời sống
-Phân biệt bay vỗ cánh , bay lượn.
2. Kỹ năng
-Rèn kỹ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm

3. Thái độ
-Yêu thích bộ môn
II. PHƯƠNG PHÁP
Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên
- Tranh ảnh: Cấu tạo ngoài chim bồ câu.
- Tranh kiểu bay vỗ cánh , bay lượn.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 trang 135,136.
2.Học sinh
- Xem trước bài 41 Chim bồ câu
- Tìm hiểu đặc điểm đời sống và sinh sản Chim bồ câu
- Kẻ bảng 1,2 Trang 135 vào vỡ bài tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn đònh – Kiểm tra bài cũ
- GV:Kiểm tra só số
- GV: đặt câu hỏi:
1. Nêu đặc điểm chung lớp bò sát
2. Bài mới : (1’)
Chim bồ câu là một đại diện điển hình của lớp chim . Vậy cơ thể chim bồ câu có đặc điểm thích nghi với
đời sống như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu.
3/- Phát triển bài :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: ĐỜI SỐNG CHIM BỒ CÂU(14’)
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 20
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
Mục tiêu : -Nắm đặc điểm chim bồ câu , về đời sống
-Nắm đặc điểm sinh sản chim bồ câu
1/ Đời sống:
-Sống trên cây, bay giỏi

-Tập tính làm tổ
-Là động vật hằng nhiệt
2/Sinh sản:
-Thụ tinh trong
-Trứng có nhiều noãn hoàng,
có vỏ đá vôi
-Có hiện tượng ấp trứng,
nuôi con bằng sữa diều .
-YC: HS đọc thông tin
- GV : đặt câu hỏi:
+ Cho biết tổ tiên của bồ câu nhà?
+Đặc điểm đời sống chimbồ câu
-GV cho học sinh tiếp tục trả lời câu
hỏi:
+Đặc điểm sinh sản chim bồ câu
-Cho HS thảo luận trong 3 phút
+So sánh sự sinh sản của thằn lằn và
chim
-GV Vỏ đá vôi, phôi pát triển an
toàn.p trứng phôi phát triển ít lệ
thuộc vào môi trường.
-GV chốt kiến thức
- HS đọc thông tin
-HS trả lời:
àBồ câu núi.
à+Bay giỏi
+Thân nhiệt ổn đònh
àHS phát biểu lớp, nhận xét , bổ
sung
-HS trả lời:

à+Trứng có vỏ đá vôi
+Có hiện tượng ấp trứng nuôi
con +Thụ tinh trong
+Trứng có vỏ đá vôi
- HS thảo luận trong 3 phút nêu
được
à +Giống : thụ tinh trong trứng
giàu noãn hoàng
+Khác :ấp trứng ,nuôi con bằng
sữa diều.
- HS theo dõi.
Hoạt động 2: CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN (5’)
Mục tiêu: HS giải thích các đặc điểm cấu tạo ngoài chim thích nghi sự bay
Biết được cách di chuyển của chim
1/Cấu tạo ngoài :
-Thân hình thoi
-Chi trước:cánh chim
-Chi sau :3 ngón trước, 1
ngón sau
-Lông ống có các sợi lông
làm thành phiến mỏng
-Lông tơ: có các sợi lông
mãnh làm thành chùm lông
xốp
-Mỏ sừng bao lấy hàm không
có răng
-Cổ dài khớp đầu , thân
-Tuyến phao câu tiết chất
nhờn
2/Di chuyển :

-Bay vỗ cánh : đập cánh liên
tục , bay chủ yếu dựa vào sự
vỗ cánh .
-Bay lượn :
+Đập cánh chậm rãi không
-Yêu cầu học sinh quan sát hình và
đọc thông tin giáo khoa
-GV : treo tranh cấu tạo ngoài chim
bồ câu
à nêu đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ
câu : + Thân, cổ, mỏ
+ Chi, lông
-Gọi học sinh trình bày cấu tạo ngoài
trên tranh.
- GV treo bảng phụ vẽ bảng đặc điểm
cấu tạo ngoài chim bồ câu thích nghi sự
-HS quan sát hình kết hợp thông
tin giáo khoa → nêu được các đặc
điểm:
à Thân hình thoi
-Chi trước:cánh chim
-Chi sau :3 ngón trước, 1 ngón
sau
-Lông ống có các sợi lông làm
thành phiến mỏng
-Lông tơ: có các sợi lông mãnh
làm thành chùm lông xốp
-Mỏ sừng bao lấy hàm không có
răng
-Cổ dài khớp đầu , thân

-Tuyến phao câu tiết chất nhờn
-1, 2 học sinh phát biểu → lớp bổ
sung.
-Các nhóm thảo luận → tìm đặc
điểm cấu tạo thích nghi sự bay→
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 21
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
liên tục.
+Cánh giang rộng , không
đập.
+Bay chủ yếu dựa vào sự
nâng đỡ không khí , luồng
gió
bay.( thảo luận hoàn thành bảng trong
4 phút)
-Yêu cầu nhóm hoàn thành bảng 1
-GV sửa và chốt lại bảng chuẩn.
điền bảng 1
-Đại diện nhóm điền bảng →
nhóm khác bổ sung
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI Ý NGHĨA THÍCH NGHI
-Thân hình thoi
-Chi trước:cánh chim
-Chi sau :3 ngón trước, 1 ngón sau
-Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng
-Lông tơ: có các sợi lông mãnh làm thành chùm
lông xốp
-Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
-Cổ dài khớp đầu , thân
-Tuyến phao câu tiết chất nhờn

à giảm sức cản không khí khi bay
à cánh quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
à bám chặt vào cành cây khi hạ cánh
à làm cánh chim giang ra tạo nên diện tích rộng
à giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
à làm đầu chim nhẹ .
à phát huy tác dụng giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
à làm lông mượt .
- YC : HS đọc thông tin.
- Treo tranh kiểu bay vỗ cánh và
kiểu bay lượn
- GV đặt câu hỏi:
Chim có mấy kiểu bay ?
- Giáo viên treo bảng phụ gọi HS
lên hoàn thành.
- GV chốt bảng đúng.
-HS đọc thông tin.
-Hs quan sát tranh
à+Bay vỗ cánh
+ Bay lượn
- HS lên hoàn thành.
Các động tác bay Kiểu bay vỗ cánh
( chim bồ câu )
Kiểu bay lượn
( hải âu )
Cánh đập liên tục
Cánh đập chậm rãi, không liên tục
Cánh gian rộng mà không đập
Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí
và sự thay đổi các luồng gió.

Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.
X
X
X
X
X
V/. Kiểm tra đánh giá
- Cho HS đọc phần: “Ghi nhớ SGK”.
- Cho HS trả lời câu hỏi:
1.Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài chim
thích nghi đời sống.
- HS đọc SGK.
- HS trả lời:
à-Thân hình thoi
-Chi trước:cánh chim
-Chi sau :3 ngón trước, 1 ngón
sau
-Lông ống có các sợi lông làm
thành phiến mỏng
-Lông tơ: có các sợi lông mãnh
làm thành chùm lông xốp
-Mỏ sừng bao lấy hàm không có
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 22
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
2. Hãy nối cột A và cột B sao cho
phù hợp.
răng
-Cổ dài khớp đầu , thân
-Tuyến phao câu tiết chất nhờn
- HS lên hoàn thành

CỘT A CỘT B
_ Kiểu bay vỗ cánh
_ Kiểu bay lượn
Cánh đập liên tục
Cánh đập chậm rãi không liên tục
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh.
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không
khí,và hướng thay đổi của các luồng gió.
VI/. Dặn dò :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục: “ Em có biết?”
- Xem trước bài cấu tạo trong chim
bồ câu ( Tìm hiểu hệ tuần hoàn chim
bồ câu có gì tiến hoá hơn so với bò
sát)
- Xem lại bài cấu tạo trong thằn lằn
bóng đuôi dài.
Ghi công việc vào sổ tay.
BỔSUNG : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 23
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
Tuần 22 -Tiết 44 Bài 43: CẤU TẠO TRONG CHIM BỒ CÂU

I/. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Nắm được hoạt động các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi đời sống bay.
- Nêu được đặc điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
2 . Kó năng

-Rèn kỹ năng quan sát ,kỹ năng so sánh.
3. Thái độ
-Nghiêm túc trong học tập, yêu thích bộ môn.
II/. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Quan sát, tìm tòi
- Thảo luận nhóm
III/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên:
-Tranh cấu tạo trong chim bồ câu
-mô hình não chim
2. Học sinh:
- Xem trước bài cấu tạo trong chim bồ câu ( Tìm hiểu hệ tuần hoàn chim bồ câu có gì tiến hoá hơn
so với bò sát)
- Xem lại bài cấu tạo trong thằn lằn bóng đuôi dài.
IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn đònh – Kiểm tra bài cũ
- GV:Kiểm tra só số
- Cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn như thế nào?
2. Bài mới : (2’)
Chúng ta tiếp tục tìm hiểu cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn ra sao?
3/- Phát triển bài :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: CÁC CƠ QUAN DINH DƯỢNG
Mục tiêu: - Nắm vững đặc điểm cấu tạo của các hệ cơ quan : tiêu hoá , tuần hoàn, hô hấp, bài tiết của
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 24
Trường : THCS Xuân Hiệp Giáo án SINH HỌC 7
chim thích nghi đời sống bay.
- So sánh đặc điểm cơ quan dinh dưỡng của chim so với thằn lằn bóng đuôi dàivà nêu được
ý nhóa sự thích nghi đó.

I. Các cơ quan dinh dưỡng
1.Tiêu hoá
-ng tiêu hoá phân hoá
chuyên hoá với chức năng
-Tốc độ tiêu hoá cao.
2. Tuần hoàn
- Tim bốn ngăn, hai vòng
tuần hoàn.
-Máu đỏ tươi nuôi cơ
thể( giàu oxi)
3.Hô hấp
-Phổi có mạng ống khí
- Một số ống khí thông với
túi khí àbề mặt trao đổi
khí rộng .
-Trao đổ i khí:
+Khi bay do túi khí
+Khi đậu do phổi.
4. Bài tiết và sinh dục
*Bài tiết
-Thận sau
-Không bóng đái, nước tiểu
thải ra ngoài cùng với phân
*Sinh dục
- Con đực có 1 đôi tinh
hoàn
- Con cái chỉ có buồng
trứng bên trái phát triển
- Thụ tinh trong.
-GV: nhắc lại các bộ phận của hệ

tiêu hoá
- GV cho HS thảo luận theo câu
hỏi trong 3 phút:
+Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh
hơ bò sát ở điểm nào?
+Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá
cao hơn bò sát?
- GV:Tuyến tiêu hoá lớn ,dạ dày
cơ nghiền thức ăn, dạ dày tuyến
tiết dòch.
à GV chốt lại ý đúng
-YC: HS đọc thông tin
- GV:đặt câu hỏi cho nhóm thảo
luận trong 3 phút
+Tim của chim có đặc điểm gì
khác so với bò sát?
+ Ý nhóa của sự khác nhau đó?
- GV :treo sơ đồ tuần hoàn, gọi HS
lên xác đònh các ngăn tim.
- Gọi HS lên trình bày sự tuần
hoàn của máu bằng cách dựa vào
sơ đồ tuần hoàn.
- GV : chốt ý đúng
-YC : HS đọc thông tin
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi:
+So sánh đặc điểm hô hấp của
chim và bò sát.
+Vai trò của túi khí?
+Bề mặt trao đổi khí rộng có ý
nghóa như thế nào đối với đời sống

bay của chim?
-YC : HS đọc thông tin
-GV đặt câu hỏi:
- HS nêu được: thực quản,diều dạ
dày, dạ dày cơ, dạ dày tuyến.
- HS thảo luận trong 3 phút nêu
được:
àThực quản có diều
àDạ dày : Có dạ dày cơ và dạ dày
tuyếnà tiêu hoá tốc độ cao.
-Đại diện nhóm trình bày , nhóm
khác bổ sung.
- HS đọc thông tin
- HS thảo luận trong 3 phút
àTim bốn ngăn chia hai nữa: nũa
trái máu đỏ tươi, nữa phải máu đỏ
thẫm.
àMáu nuôi cơ thể giàu oxi àtrao
đổi chất mạnh.
-HS lên xác đònh các ngăn tim.
-HS lên trình bày sự tuần hoàn
à HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc thông tin
-HS thảo luận theo câu hỏi:
Chim Bò sát
-Có nhiều ống
khí thông với
hệ thống ống
khí
-Sự thông khí

do sự co dãn túi
khí.
-Phổi có nhiều
vách ngăn.
-Sự thôngkhí do
sự thaổi thể
tích lồng ngực.
àGiảm trọng lượng, giảm ma sát
giữa các nội quan.
à Phù hợp với nhu cầu oxi cao khi
bay.
àHS khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc thông tin
Giáo viên: Lưu Nhật Thủy Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×