Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Địa lý 7 (đã chỉnh sủa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.01 KB, 76 trang )

ngày soạn: 10-9-
2009
ngày giảng:
t iết 11 : di dân sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
I- m ục tiêu
Sau bài học HS cần
-Nắm đợc ngyen nhân của sự di dân và đô thị hoá nhanh chóng ở đới nóng
-Nắm đợc các vấn đề dâng dặt ra cho các đô thị lớn ,Đặc biệt là các siêu đôthị ở đới
nóng
-Củng cố đọc phân tích ảnh ,bản đồ địa lí
II-Các thiết bị dạy học cần thiết
1.Bản đồ dân số và đô thị thế giới
2.Hình ảnh hậu quả do đô thị hoá tự phát ở đới nóng nh đờng xá ngập nớc .Tắc
giao thông nhà ổ chuột
III- t iến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới.
Mở bài :(SGK)
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Yêu cầu HS trình bày lại tình hình
tăng dân số nhanh của các nớc đới nóng
HS :Trình bày tình hình gia tăng dân số.
GV: Chuẩn xác kiến thức.
-Bằng sự hiẻu biết của mình em hãy cho
biết ở đới nóng có sự di c từ đâu đến đâu ?
HS :Thảo luận .Đại diện HS trình bày sự
di c của dân số .
GV :Chuẩn xác kiến thức.
-Theo em nguyên nhân của tình trạng di
dân ở đới nóng là gì ?


HS :Trả lời .
GV :Chuẩn xác kiến thức .
(Có nguyên nhân tiêu cực có nguyên nhân
tích cực có nguyên nhân tự nhiên nh thiên
tai hạn hán .Nguyên nhân xã hội chiến
tranh ,đói nghèo )
-Em hãy lấy về một số hớng di dân theo
chiều hớng tích cực .
HS:Lấy ví dụ về hớng di c theo chiều h-
ớng tích cực .
GV :-Chuẩn xác kiến thức
1.Sự di dân
a.Là một thực trạng phổ biến ở đớí nóng
với nhiều hớng di c khác nhau
b.Nguyên nhân đa dạng phức tạp
*Nguyên nhân tiêu cực
-Do dân đông và tăng nhanh ,kinh tế chậm
phát triển <=>đời sống khó khăn thiếu
việc làm
-Do thiên tai hạn hán
-Do chiến tranh ,Xung đột
*Nguyên nhân tích cực
-Do yêu cầu phát triển công nghiệp ,nông
nghiệp ,dịch vụ
-Để hạn chế sự bất hợp lí do tình trạng
phân bố dân c vô tổ chức trớc đây
+Di dân từ thành phố về nông thôn để
giản sức ép dân số đô thị.
+Di dân từ đồng bằng lên miền núi để
khai thác tài nguyên thiên nhiên ở miền

núi
-chuyển ý : Sự di dân bao giờ cũg đẩy
nhanh quá trình đô thị hoá.Chúng ta hãy
tìm hiểu quá trình đô thị hoá ở đới nóng ở
phần 2 sau đây
GV: Dựa vào hinh 3.3và nội dung (SGK
Tr 36;37) em hãy nêu tình hình đô thị
hoá ở đới nóng .
HS:Dựa vào hình 3.3 và nội dung sgk trả
lời câu hỏi
GV :Chuẩn xác kiến thức
+Năm 1950 cha có đô thị nào 4 triệu dân
năm 2000 đã có 11/23 siêu đô thị trên 8
triệu dân
+Dân số đô thị đới nóng năm 2000bằng 2
lân năm 1989,vài chục năm nữa sẽ gấp đôi
tổng số dân đô thị ở đới ôn hoà .Thời gian
gần đây đới nóng có tốc độ đô thị hoá
nhanh trên thế giới
-Giới thiệu H11.1;11.2 trong SGK
+Quan sát các hình ảnh trên dựa vào hiểu
biết của mình ,em hãy cho biết đô thị hoá
tự phát gây lên những hạu quả gì ?
HS:Trả lời
GV: Chuẩn xác kiến thức
2.Đô thị hoá
-Gần đây tốc độ đô thị hoá nhanh
-Còn phổ biến tình trạng đô thị hoá tự
phát gây nên nhiều hậu quả xấu
-Để khắc phục ,phải tiến hành đô thị hoá

gắn liền với phát triển kinh tế và phân bố
dân c hợp lí do tình trạng phân bố dân c
vô tổ trớc trớc đây
-Gần đây có tốc độ đô thị hoá nhanh
-Còn xuất hiện tình trạng đô thị hoá tự
phát gây nên nhiều hậu quả xấu
-Để khắc phục phải tiến hành đô thị hoá
gắn liền với phát triển kinh tê phân bố dân
c hợp lí đô thị hoá có kế hoạch
IVCủng cố đánh giá
1.Em hãy nêu nguyên nhân gây nên các làn sóng di dân ở đới nóng
2.Em hãy nêu tình trạng đô thị hoá ở đới nóng hiện nay
V-H ớng dẫn học ở nhà : Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK và tập bản đồ bài
số
ngày soạn :13-9-2009
ngày giảng :
tiết12: thực hành
Nhận biết đặc điểm môi trờng đới nóng
I- m ục tiêu
nhận biết dặc điểm môi trờng đới nóng qua ảnh hoặc qua biểu đồ khí
-Nắm đợc mối quan hệ giữa chế độ ma và chế độ sông ngòi (Thuỷ chế giữa khí hậu và
động thực vật
II-Các thiết bị dạy học cần thiết
1.Hình phóng to nhiệt độ và lợng ma (SGK-Tr40;41)
2.Biểu đồ khí hậu ,ảnh tự nhiên của của địa phơng tỉnh ,huyện .
III- t iến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức lớp
2Kiểm tra bài cũ(Không)
3.Bài mới.
Mở bài :nhận biêt môi trờng có thể thông qu nhiều yếu tô hôm nay chúng ta nhận biêt

môi trờng đới nóng qua tranh ảnh và qua biểu đô khí hậu
hoạt động của GV+HS
Nội dung học tập
GV:Chia học sinh thành các nhóm
Phát Phiếu học tập
Hớng dẫn học sinh các nhóm thảo luận
theo gợi ý
+Xác định ảnh chụp gì ?
+Nội dung ảnh phù hợp với đặc điểm nào
của khí hậu?
HS:Thảo luận nhóm .Đại diện HS trình
bày kết quả thảo luận.
GV:Chuẩn xác kiến thức
Chuyển ý :cảnh quan và khí hậu có môi
liên quan với nhau khí hậu nh thế nào thì
sẽ tạo ra cảnh quan tơng ứng dựa vào ảnh
ta có thể nhận ra môi trừơng tơng ứng
cách nhận biết nh thế nào ?
GV:Phát Phiếu học tập cho HS
Phiếu học tập
-Xác định ảnh chụp gì ?
-Thể hiện ở môi trờng nào ?
-Đối chiếu đặc điểm ấy với 3 biểu đồ khí
hậu A,B,C
=>ảnh phù hợp với biểu đồ
HS:Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận .Nhóm khác bổ
xung ý kiến.
GV:Chuẩn xác kiến thức .
Chuyển ý: Giống nh thực vật sông ngòi

cũng chụi nhiều ảnh hởng của khí hậu .Sự
ảnh hởng đó đợc thể hiện
nh thế nào ?
GV:Dựa vào các biểu đồ A,B,C hãy cho
biết chế độ ma của mỗi loại biểu đồ
HS:Nêu đặc điểm chế độ nớc từng loại
biểu đồ
GV:Chuẩn xác kiến thức
Bài tập 1
-ảnh A chụp ảnh sa mạc cát mênh mông
sa ha ra đợc hình thành trong điều kiện
khí hậu khô nóng vô cùng khắc nghiệt
=> môi trờng hoang mạc nhiệt đới
-ảnh B chụp cảnh công viên quốc gia
seragat(Tandania)với đồng cỏ rộng lớn
xen kẽ cây bụi gai ,một số cây thân gỗ
lớn .Thảm thực vật nh vậy phát triển trong
môi trờng nhiệt đới khô
=>ảnh thể hiện cảnh xavan của môi trờng
nhiệt đới
-ảnh C:Chụp cảnh rừng rậm nhiều tàng ở
bắc công gô.Cảnh quan đợc hình thành
trong trong điều kiện lơng ma nhiều khí
hậu nóng
=> môi trờng xích đạo ẩm
2.trọn biểu đồ phù hợp với ảnh
-ảnh chụp xa van đồng cỏ cao có đàn
trâu rừng thuộc môi trờng nhiệt đới
-Biểu đồ B phù hợp phù hợp vói hình ảnh
xa van vì có lợng ma khá lớn và mùa khô

hạm không quá kéo dài
Bài tập 3
-Sông ngòi và lợng ma có quan hệ chặt chẽ
với nhau ,Ma nhiều thì sông ngòi nhiều n-
ớc và ngợc lại
-Nhận xét biểu đồ ma
+Biểu đồ A ma quanh năm tuy nhiên có
thời kì ma nhiều có thời kì ma ít
+Biểu đồ B có thì kì khô hạn 4 tháng
+Biểu đồ c : Ma theo mùa .Trong năm có
thời kì khô hạn song cũng có thời kì nớc
lên cao có thời kì nớc xuống thấp
-Dựa vào các biểu đồ X,Y em hãy cho
biết chế độ nớc của mỗi sông ngòi nh thế
nào ?
HS:Dựa vào biểu đồ X.Y nêu đặc điểm
chế độ nớc của sông ngòi?
GV:Chuẩn xác kiến thức
Kết luận
Chuyển ý :Khí hậu đợc thể hiện bằng một
biểu đồ khí hậu dựa vào biểu đồ khí hậu
ta cí thể nhận biết đợc môi trờng nào khí
hậu nào .Để nhận biết đợc ta tìm hiẻu ở
phần 4 sau đây
-GV:Em hãy cho biết môi trờng đớí nóng
có đặc điểm gì về nhiệt độ và lợng ma ?
HS:Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lợng ma
của môi trờng đới nóng
GV:Nh vậy trong các biểu đồ biểu đồ nào
thuộc môi trờng đới nóng ?

HS:Kết luận
-Nhận xét về chế độ nớc sông
+Biểu đồ X sông ngòi nhiều nớc quanh
năm
+Biểu đồ y thể hiện sông ngòi có mùa lũ
và mùa cạn
-Đối chiếu biểu đồ ma và biểu đồ nớc sông
+A phù hợp với X
+C phù hợp với Y
Bài tập 4
Chọn biểu đồ thuộc đới nóng
-A,C,D không phù hợp vì có t
0
<20
0
C
-E không thuộc đới nóng vì có mùa đông
lạnh
-B thuộc môi trờng đới nóng do có nhiệt
độ trung bình trên 20
0
C lợng ma trong
năm cao trên 1500 mm có một mùa ma và
một mùa khô .Đặc điểm này tợng trng cho
khí hậu khí hậu nhiệt đới gió mùa bán cầu
bắc
IV- Củng cố ,đánh giá :Nh vậy chúng ta thấy khí hậu có vai trò ảnh hởng đến cả sự
phát triẻn của cảnh quan và sông ngòi
V-H ớng dẫn học ở nhà : Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập
TBĐ bài 11

ngày soạn: 02-10-2009
ngày giảng:
tiết13: ôn tập
I- m ục tiêu
Củng cố lại kiến thức
-Rèn luyện kĩ năng nhận biết các môi trờng qua ảnh và qua biểu đồ
II-Các thiết bị dạy học cần thiết
Bản đồ các môi trờng tự nhiên
2.ảnh chụp các môi trờng điển hình đới nóng
3.Các biểu đồ khí hậu
III- t iến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức lớp
2Kiểm tra bài cũ (Không )
3.Bài mới.
Mở bài : Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới hôm nay chúng ta ôn lại những kiến thức
đã học từ tiết 1 đến tiết 12
Hoạt động của GV+HS
Nội dung học tập
GV:Dân só là gì ?
HS Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Độ tuổi lao động của nớc ta qui định là
bao nhiêu Đối với nam và nữ ?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Dân số của một quốc gia hay một địa ph-
ơng đợc thể hiện bằng gì?
HS:Trả lơì
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Dân só thế giới tăng nhanh trong những

thế Kỉ nào?Tại sao ?
HS:Trả lời
GV:Chẩn xác kiến thức
-Bùng nổ dân số xảy ra khi nao cho biết
hậu quả của tăng dân số quá nhanh ?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kién thức
-Trên thế giới có mấy chủng tộc mỗi
chủng tộc phân bố chủ yếu ở đâu
HS:Trả lời
Chuyển ý :trên thé giới có 3 đới khí hậu
chính .trong mỗi đới khí hậu lại chia ra
thành nhiều môi trờng Đới khí hậu đầu
tiên mà chúng ta đã học là đới nóng.
GV:Treo bản đồ các môi trờng địa lí
-Đới nóng có có giới hạn nh thế nào?
HS:Lên bảng chỉ lại giới hạn của đới
nóng
GV:chuẩn xác kién thức
-Đới nóng có mấy kiểu môi trờng ?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Do ảnh hởng của khí hậu ở đới nóng có
các hoạt động kinh tế nào ?Nêu sự khác
nhau giữa các hình thức canh tác
1.Dân số
-Là tổng số ngời sinh sống trên một lãnh
thổ ở một thời điẻm nào đó
-Độ tuổi lao động
-Tháp tuổi

-Daan số thé gới tăng nhanh trong thees
Kỉ IXX và XX
-Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng
tự nhiên đật 2,1%
2.Sự phân bố dân c và các chủng tộc
-Mật độ dân số là số dân trung bình sống
trên một đơn vị diện tích lãnh thổ(Số ng-
ời /Km
2
)
-Trên thế giới có 3 chủng tộc
+Môn gô lô ít ở châu á
+Ơ rô pê ốit phân bố ở châu á và châu âu
+Nê grô ít ở châu Phi

3.Môi trờng đới nóng
-Nằm trong khoảng hai chí tuyến
-Có 3 môi trờng
+Môi trờng xích đạo ẩm
+Môi trờng nhệt đới
+Môi trờng nhiệt đới gió mùa
-Các hình thức canh tác trong nông
nghiệp ở đới nóng
+Làm nơng rẫy
+Làm ruộng thâm canh lúa nớc
+Sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô
lớn
6.Dân số ảnh hởng của dân số tới moi tr-
ờng
-Chiếm gần 50% dân số thế giới

-Dân số đông và tăng nhanh ảnh hởng đến
môi trờng và chất lợng cuộc sống

ngày soạn: 9-10-2009
ngày kiểm tra:
Tiết 14: kiểm tra (1 tiết)
I-Đề bài
A:Trắc nghiệm khách quan
Câu 1:Trọn các cụm từ thích hợp điiền vào những chỗ chấm trong các câu dới đây
a) Dân số thế giới tăng nhanh Từ
b) Bùng nổ dân số xảy ra khi của dân số thế giới lên đến
c) Sự gia tăng dân số để tiến đến
câu 2:Dùng kí hiệu ( ) điền vào sơ đồ sau để thấy mối quan hệ ( nhân quả)
giữa sự gia tăng dân số nhanh đối với chất lợng cuộc sống
Sức khỏe, thể lực kém Bệnh tật nhiều

Mức sống thấp Năng suất lao động thấp
Thừa lao động không có việc làm Kinh tế văn hoá kém phát triển
Dân số tăng nhanh
B-Tự Luận
Câu 1:Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lợng ma dới đây
mm
0
C
160-
140-
120-
100-
80- - 40
60- - 30

40- - 20
20 -10
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Nhiệt độ cao nhất tháng
Nhiệt độ thấp nhất tháng
Biên độ nhiệt trong năm
Tổng lợng ma trong năm
Chế độ ma
Kết luận :Địa điểm X thuộc môi trờng đới
Câu 2:Hãy nêu dặc diểm của môi trờng xích đạo ẩm
II-Đáp án ,Biểu điểm
A:Trắc nghiệm khách quan ( 3đ)
Câu 1( 1,5đ):Trọn các cụm từ thích hợp điền vào những chỗ chấm trong các câu dới
đây
a) Dân số thế giới tăng nhanh rất nhanh và đột ngột.Từ những năm 50 của thế Kỉ
XX
b) Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng hàng năm của dân số thế giới lên đến
2,1%
c) Sự gia tăng dân số có xu h ớng giảm dần để tiến đến ổn định
câu2( 1,5 đ):Dùng kí hiệu ( ) điền vào sơ đồ sau để thấy mối quan hệ (nhân
quả) giữa sự gia tăng dân số nhanh đối với chất lợng cuộc sống

Sức khoẻ thể lực kém Bệnh tật nhiều


Mức sống thấp Năng suất lao động thấp

Thừa lao động không có

vịêc làm

Dân số tăng nhanh
B:Trắc nghiệm khách quan
Câu 1 (4đ)
Nhiệt độ cao nhất tháng : khoảng 29
0
c (0,5)
Nhiệt độ thấp nhất tháng :Khoảng 260C (0,5)
Biên độ nhiệt trong năm : Khoảng 30C (0,5
Tổng lợng ma trong gần : khoảng 900mm (o,5)
Chế độ ma:Ma hiều từ tháng 12 đế tháng 3 các tháng còn lại ít
ma. (0,5)
Kết luận :Địa điểm X thuộc môi trờng đới Nhiệt đới . ( 2 )
Câu 2:(3đ)
*Vi trí
0.3
-Từ khoảng 5
0
B dến 5
0
N
0,3
Kinh tế văn hoá kém phát
triển
* Khí hậu
0.3
Nhiệt độ cao trên 25
0
C

0,3
-Ma nhiều từ (1500 mm đến 2500 mm ) và ma đều quanh năm
0,3
-Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn .Giữa các tháng khoảng 30C
0,3
-Độ ẩm cao trên 80
0,3
*Rừng rậm xanh quanh năm
0,3 Rừng rậm rạp nhiều dây leo phụ sinh
0,3 -Nhiều tầng tán (Có 4 tầng )
0,3
Ngày soạn :15-10-2009
Ngày giảng:
ch ơng II
môi trờng đới ôn hoà hoạt động kinh tế
của con ngời ở đới ôn hoà
tiết15:môi trờng đới ôn hoà
I- m ục tiêu
sau bài học HS cần nắm đợc
-vị trí khí hậu của môi trờng đới ôn hoà sự khác nhau của các kiểu khí hậu thuộc môi
trờng đới ôn hò qua các biểu đồ khí hậu
-Các môi trờng đới ôn hoà
-Sự phân hoá tự nhiên theo thời gian và không gian ở đới ôn hoà
II-Các thiết bị dạy học cần thiết
1. Lợc đồ H13.1(SGK)
2. Các biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của các môi trờng
3. ảnh thiên nhiên các môi trờng
4. ảnh thiên nhiên thay đổi theo bố mùa ở đới ôn hoà
III- t iến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ (Không )
3. bài mới
Mở bài : (SGK-tr42)
Hoat động của GV+HS
Nôi dung học tập
GV:-treo lợc đồ phân bố các môi trờng
-quan sát H13.1em hãy xác định vị trí của đới ôn hoà .
HS lên bảng xác định trênlợcc đồ
GV:Đọc bảng só liệu sgk em có nhận xét gì về nhiệt độ và
1.Vị trí khí hậu
a.Vị trí
-Nắm từ khoảng chí tuyến
đến hai vòng cực giữa đới
nóng và đới lạnh
lựợng của đới ôn hoà so với đới nóng lợng ma?
HS:Nêu nhận xét .
GV:Chuẩn xác kến thức .
-Thời tiết khí hậu đới ôn hoà có đặc điểm gì?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
chuyển ý :Trong điều kiện khí hậu có sự phân hoá nh
vậy,các môi trờng ở đới ôn hoà phát triển ra sao ?
GV:dựa vào nội dung sgk em hãy cho biết thiên nhiên
châu âu thay đổi nh thế nào theo thời gian
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Giới thiệu các bức ảnh mô tả cảnh sắc thiên nhiên thay
đổi thao các mùa
+Mùa xuân:Từ tháng 3 đến tháng 6 có nắng ấm
,tuyết tan cây đâm trồi nẩy lộc tốt tơi ra hoa kết trái

+Mùa hạ từ tháng 6 đến tháng 9 có nắng nóng ma
nhiều quả vào vụ chín
+Mùa thu :Từ tháng 9 đến tháng 12 trời mát lạnh
và khô ,lá cây chuyển sang màu vàng .Nhiều nơi lá
cây trút xuống nh tấm thảm trên mặt đất
+Mùa đông:Từ tháng 12 đến tháng 3 (năm sau) trời
lạnh có tuyết rơi .Cây rụng lá trơ cành ở (trừ cây lá
kim )rừng cây phủ đầy tuyết im lìm nh ngủ (ở nớc
ta chỉ có các vùng núi cao phía bắc nh sa pa , lạng
sơn thi thoảng mới có tyết rơi,song không dày
,không nhiều nh ở vùng ôn đới
-dựa vào H13.1và nội dung SGk trang 45 em hãy
+Nêu tên và xác định vị trí các kiểu môi trờng ở đới ôn
hoà
+Nêu vai trò của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dơng và
gió Tây ôn đới với khí hậu ở đới ôn hoà
HS:Lên bảng xác định trên lợc đồ các môi trờng trên bảng
và nêu vai trò của dòng biển nóng
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Phân lớn diện tích của
đới ôn hoà nằm ở bán cầu
bắc
b.Khí hậu
-Có tính chất trung gian
giữa đới nóng và đới lạnh
-Nhiệt độ lợng ma vừa
phải
-Thời tiết diễn biến thất
thờng

-Khí hậu thay đổi theo
từng đị phơng
2.Sự phân hoá của môi
trờng
a.Theo thời gian tạo ra
các mùa xuân hạ thu đông
b.Phân hoá theo không
gian
-Môi trờng ôn đới ở phía
tây
-Môi trờng ôn đới lục địa
ở sâu trong đất liền
-Thảm thực vật thay đổi
từ rừng lá rộng Rừng
hỗn giao Rừng lá
kim
-Từ bắc xuống nam có
+Môi trờng ôn đpí lạnh
tren các vĩ độ cao
+Môi trờng Địa trung hải
gần chí tuyến
=>Thực vật thay đổi
.Rừng lá kim Rừng
hỗn giao thảo
nguyên rừng cây bụi
gai
IV-Củng cố đánh giá :
1. Tại sao khí hậu đới ôn hoà có tính chất trung gian ,chuyển tiếp giữa đới nóng và
đới lạnh
2. thời tiết đới ôn hoà thất thờng thể hiện nh thế nào vì sao lại có tình trạng đó

3. Từ tây sang đông sự phân bố của môi trờng diễn ra nh thế nào ?
4. Từ bắc xuống nam sự phân hoá cua môi trờng diễn ra nh thế nào
V-H ớng dẫn học ở nhà :Về nhà các em học bài trả lời các câu hỏi SGK và làm các
bài tập TBĐ đọc trớc ở nhà bài tiếp theo
ngày soạn :17-10-2009
ngày giảng:
tiết16: hoạt động nông nghệp ở đới ôn hoà
I- m ục tiêu
Sau bài học ,HS cần nắm đợc
Hai hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà
-Nghành nông nghiệp đới ôn hoà đợc áp dụng nhiều biện pháp kĩ thuật tiên tiến nên
đạt năng xuất hiệu quả cao
-Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của đới ôn hoà
II-Các thiết bị dạy học cần thiết
1. Lợc đồ nông nghiệp bắc Mĩ (H 38.2)
2. Lợc đồ nông nghiệp châu âu(H 55.1
III- t iến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Tính chât trung gian của khí hậu vad thất thờng của thời tiết ở đới ôn hoà thể hiện
nh thế nào
-Trình bày sự phân hoá môi trờng đới ôn hoà
3. Bài mới.
Mở bài : (SGK-46)
Hoạt động của GV+HS Nôi dung học tập
GV:Dựa vào H14.1,14.2 và nội dung SGK
em hãy cho biết nông nghiệp đới ôn hoà có
các hình thức tổ chức sản xuất nào ?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức .

(H14.1 thể hiện hình thức sản xuất theo hộ
gia đình với những mảnh ruộng to nhỏ khác
nhau trên đó có nhà cửa riêng của từng hộ
gia đình .Còn H 14.2 và 14.6 thể hiện hình
thức canh tác theo kiểu trang trại rộmg
lớn.cả hai hình thức này đều tạo ra năng
xuất sản lợng cao do sử dụng nhiều các dịch
vụ trong nông nghiệp nh phân bón thuốc trừ
sâu ,giống cây trồng vật nuôi )
-Quan sát các H 14.3 đến H 14.6 và dựa trên
những hiểu biết của mình em hãy nêu một
số biện pháp khoa học kĩ thuật đợc áp dụng
trong sản xuất nông nghiệp ở đớí ôn hoà .
HS :Nêu các biện pháp khoa học kĩ thuật
GV:Chuẩn xác kiến thức
(Hệ thống thuỷ lợi kênh mơng hoàn chỉnh
đa nớc vào từng thửa ruộng ,các biện pháp t-
1.nền nông nghiệp tiên tiến
a.Có hai hình thức :Hộ gia đình và trang
trại
*Giống nhau khoa học kĩ thuật đợc áp
dụn trong sản xuất nông nhiệp ở đớí ôn
hoà
-Đều có trình độ sản xuất tiên tiến
-Sử dụng nhièu dịch vụ trong nông
nghiệp
*Khác nhau
Trang trại Hộ gai đình
-Có qui mô lớn
-Có trình độ cơ

giới hoá cao hơn
Có qui mô nhỏ
-Có trình độ cơ
giới hóa thấp hơn
ới tiêu hiện đại ,chủ động khoa học .Hệ
thống tới tự động xoay tròn ,tới phun sơng
rất tiết kiệm nớc nhằm khắc phục tình trạng
ma ít ở đới ôn hoà
+Trồng cây trong nhà kính khắc phục thời
tiết quá rét vào mùa đông
+Tổ chức sản xuât theo kiểu công nghiệp
,SX theo kiểu chuyên môn hoá theo qui mô
lớn )
-với các hình thức tổ chức sản xuất ở trình
độ cao nh vậy ,nông nghiệp đới ôn hoà đã
đạt những thành tựu quan trọng gì ?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
chuyển ý :Do môi trờng đớí ôn hoà rất đa
dạng nên các nông sản chủ yếu đợc phân bố
ở các môi trờng này cũng khác nhau .Cụ thể
nh thế nầo chúng ta nghiên cứu ở mục 2 sau
đây
GV:Cho HS quan sát lợc đồ nông nghiệp
bắc Mĩ (H 38.2) lợc đồ nông nghiệp châu
Âu (H 55.1)
-Quan sát các hình trên kết hợp nội dung
SGK em hãy nêu các sản phẩm nông nghiệp
chủ yếu của đới ôn hoà ?
b.Kết quả

-Sản xuất ra lợng nông sản lớn
-Chất lợng nông sản tốt
Phục vụ nhu cầu trong nớc ,công nghiệp
và xuất khẩu
-Rất đa dạng từng môi trờng
-Xuất khẩu nhiều lúa mì ,ngô thịt sữa
lông cừu
2.Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
-Rất đa dạng ,nhiều loại tuỳ từng môi tr-
ờng
-Nổi tiếng về xuất khẩue lúa mì ngô thịt
bò sữa lông cừu
IV-Củng có đánh giá:
1. em hãy nêu đặc điểm hai hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà .
2. em hãy nêu một số biệnpháp khoa học kĩ thuật dợc áp dụng ở đpí ôn hoà nhằm
khắc phục những khó khăn ,bât lợi của thời tiết ,khí hậu làm nông nghệp đạt
hiệu quả cao
3. Em hãy nêu các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của các môi trờng thuộc đới ôn
hoà
V-H ớng dẫn học ở nhà
Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK làm các bài tập trong TBĐ và xem
trớc bài mới ở nhà
ngày soạn: 20-10-2009
ngày giảng:
tiết17: hoạt động công nghiệp ở đới ôn hoà
I- m ục tiêu
Sau bài học HS cần nắm đợc
-Đới ôn hoà có nền công nghiệp sớm phát triển ,có cơ cấu đa dạng và đạt đến trình độ
cao
-Công nghiệp đới ôn hoà chiếm tỉ trọng cao trong tổng sản phẩm công nghệp tiàn thế

giới
-Đới ôn hoà có cảnh quan công nghiệp phát triển sầm uất và đó cũng là dáu hiệu cảnh
báo nguy cơ ô nhiễm môi trờng ở đới ôn hoà
-Biết phân biệt đợc các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hoà :Các khu công
nghiệp ,trung tâm công nghiệp ,vùng công nghiệp
II-Các thiết bị dạy học cần thiết
1. Bản đồ công nghiệp thế giới
2. Một số hình ảnh
+Hoat động sản xuất công nghiệp và trang thiết bị hiện đại ở đới ôn hòa
+Cảnh quan công nghiệp ở các nớc thuộc đới ôn hoà
III- t iến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Để sản xuất ra khối lợng nông sản lớn có giá trị cao ,nền nông nghiệp tiên tiến ở
đới ôn hoà đã áp dụng những biện pháp gì ?
-Trình bày sự phân bố các giống cây trông vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà
3. Bài mới.
Mở bài :(SGK-Tr50)
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Cho HS xem ảnh một số hoạt động sản
xuất công nghiệp với trang thiết bị hiện đại ở
đới ôn hoà
-Quan sát ảnh và dựa vào nội dung SGK em có
nhận xét gì về mức độ phát triển của công
nghiệp ở đới ôn hoà.
HS:Nêu nhận xét .
GV:Chuẩn xác kiến thức .
-dựa vào lợc đồ công nghiệp châu âu và bắc
Mĩ ,em hãy cho biết công nghiệp đới ôn hoà có
cơ cấu đa dạng nh thế nào ?

HS Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
(CN khai khoáng ở hoa Kì vùng uran và Xibia
của liên bang Nga )
Chuyển ý :Công nghiêp phát triển lâu đời ở đới
ôn hoà tạo nên
((
cảnh quan công nghiệp
))
rất
đặc thù mà chúng ta nghiên cứu ở mục 2 sau
đây .
-Quan sát H15.1 ,15.3 và có ảnh phân bố công
nghiệp đới ôn hoà .Em có nhận xét gì về tình
hình phân bố công nghiệp ở đới ôn hoà ?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
1.Nền công nghiệp hiện đại có cơ
cấu đa dạng
a.Nền công nghiệp hiện đại phát triển
cao
-Chiếm tổng sản phẩm công nghiệp
thé giới
-Có các nớc công ngiệp hàng đầu thế
giới nh Hoa Kì, Nhật Bản ,Đức, Liên
bang Nga
-Đợc trang bị nhiều máy móc thiết bị
tiên tiến
b.Cơ cấu nghành đa dạng
*Công nghiệp lhai thác khoáng sản

,lâm sản
*Công nghiệp chế biến
-Nghành truyền thống nh luyện kim
cơ khí hoá chất ,sản xuất hàng tiêu
dùng
-Nghành công nghiệp hiện đại công
nghệ cao nh điện tử hàng không vũ
trụ
2.Cảnh quan công nghiệp
a.Phân bố công tập trung cao sầm uất
-Bên cạnh những vùng công nghiệp
cũ ,xuất hiện các vùng công nghiệp
-Giới thiệu về cảnh quan công nghiệp phổ biến
ở đới ôn hoà .
-Phát Phiếu học tập cho HS
Phiếu học tập
em hãy cho biết với mức độ tập trung công
ngiệp nh vậy có ảnh hởng tích cực và tiêu cực
nh thế nào?
*Tích cực

*Tiêu cực

HS:Thảo luận nhóm .Đại diện báo cáo kêt quả
thảo luận
GV:Chuẩn xác kiến thức

mới năng động hơn
b.Cảnh quan công nghiệp phổ biến
(Xếp từ thấp đến cao )

-Nhà máy Khu công nghiệp
Trung tâm công nghiệp
Vùng công nghiệp
c.ảnh hởng của mức độ tập trung
công nghiệp
*Tích cực
-Dễ qui hoạch khai tác cơ sở hạ tầng
có hiệu quả tốt
_Tạo điều kiện hợp tác giữa các cơ sở
giảm chi phí vận chuyển giảm giá
thành
*Tiêu cực Làm tăng nguy cơ gây ô
nhiễm môi trờng
IV-củng cố ,đánh giá :
1. Tại sao nói công nghiệp đới ôn hoà rất phát triển ,có cơ cấu ngành đa dạng
2. ở đới ôn hoà có các cảnh quan công nghiẹp phổ biến nào ?
3. Mức độ tập trung công nghiệp cao ở đới ôn hoà có ảnh hởng (Tích cực tiêu cực )
gì đến sự phat triển kinh tế bảo vệ môi trờng ?
V-H ớng dẫn học ở nhà
về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK và làm các bài tập TBĐ bài số 15
ngày soạn: 20-10-2009
ngày giảng:
tiết18: đô thị hoá ở đới ôn hoà
I- m ục tiêu
sau bài học ,HS cần nắm đợc
-Đới ôn hoà có mức độ đô thị hoá cao .Quá trình đô thị hoá đợc tiến hành theo qui
hoạch
-Sự phát triển quá mức của các đô thị đới ôn hoà đã làm nảy sinh nhiêù vấn đề nan giải
về kinh tế -xã hội và cách giải quyết các vấn đề ở đới ôn hoà
II-Các thiết bị dạy học cần thiết

1. Bản đồ dân c và đô thị trên thế giới
2. ảnh một vài đô thị lớn của các nớc phát triển thuộc dới ôn hoà
3. ảnh về ngời thất nghiệp ,Các khu dân nghèo thành thị ở các nớc phát triển ở đới
ôn hoà
III- t iến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức lớp
2Kiểm tra bài cũ
-Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà .
-Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà thể hiện nhơ thế nào ?
3.Bài mới.
Mở bài : (sgk-Tr53)
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết các đô
thị đới ôn hoà chiếm bao nhiêu % dân c của đới ôn
hoà ?
HS:Dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi
GV:Chuẩn xác kiến thức .
-ở đới ôn hoà có nhiều đô thị có số dân trên 8 trệu
dân .Khi các đô thị có số dân trên 8 triệu dân gọi là gì
?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức lấy ví dụ
(-Thành phố Niu oóc có 21 triệu ngời chiếm gần 10%
số dân đô thị của Hoa Kì
-Thành phố Tô -ki -ô có hơn 27 triệu ngời ,chiếm hơn
27% số dân đô thị của nhật bản
-Thành phố Pa -Ri có hơn 9,5 triệu ngời chiếm hơn
21% dân số đô thị của Pháp )
-Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết Các đô thị ở
đới ôn hoà đợc nối với nhau bởi một hệ thống giao

thông nh thế nào?
HS:Dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Treo ảnh về các đô thị của đới ôn hoà
-Quan sát ảnh và dựa vào nội dung SGk em hãy cho
biết các đô thị ở đớí ôn hoà đợc phát triển nh thế nào?
HS:Quan sát ảnh và dựa vào nội dụng SGK trả lời câu
hỏi
GV:Nêu ảnh hởng của quá trình đô thị hoá đến đời
sống ngời dân .Liên hệ thực tế với đô thị ở Việt Nam
Chuyển ý :Khi dân c tập chung quá đông trên một
phạm vi hẹp sẽ là nảy sinh một số vấn đề đó là các
vấn đề gì?
GV: Phát Phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu các
nhóm thảo luận
Phiếu học tập
-Dân c tập trung đông ảnh hởng nh thế nào đối với ?
-môi trờng
-giao thông
-việc làm của ngời dân
HS:Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm báo cáo kết quả
thảo luận .Nhóm khác bổ xung ý kiến ?
GV:Chuẩn xác kiến thức .
-Để hạn chế những ảnh hởng tiêu cực của quá trình đô
1.Đô thị hoá ở mức độ cao
-Tỉ lệ đô thị hoá cao chiếm
75% dân số
-Hình thành nhiều siêu đô thị
đông dân chiếm tỉ lệ lớn dân
số đô thị ở các nớc

-Các đô thị đợc kết nối với
nhau nhờ hệ thống giao thông
phát triển
-Các đô thị phát triển theo qui
hoạch cả chiều cao bề và
chiều sâu
-Lối sống đô thị trở thành phổ
biến trong cộng đồngdân c
2.Các vấn đề của đô thị
a.những đề tiêu cực nảy sinh
-Làm tăng khả năng gây ô
nhiễm môi trờng (Nớc không
khí)
-Gây ùn tắc giao thông
-Thất nghiệp thiếu nhà ở và
các công trình công cộng

b.Biện pháp giải quyết
-Qui hoạch lại đô thị theo h-
ớng Phi tập trung
-Xây dựng các thành phố vệ
tinh
-Chuyển dịch hoạt động công
nghiệp dịch vụ đế các vùng
mới
-Phát triển đô thị hoá nong
thị hoá gây lên.Các nớc đớí ôn hoà đã có những giải
pháp gì ?
HS Dựa vào nội dung SGK nêu các giải pháp đã dợc
áp dụng ở các nớc thuộc đớí ôn hoà

thôn
IV-Củng cố ,đánh giá :
-ở đới ôn hoà quá trình đô thị hoá phát triển cao thể hiện nh thế nào ?
-Em hãy nêu những vấn đề tiêu cực nảy sinh khi các đô thị phát triển qua nhanh và
biện pháp giải quyết
V-H ớng dẫn học ở nhà :Về nhà các em học bài trả lời các câu hỏi SGK và làm bài tập
TBĐ bài số 16
ngày soạn: 20/10/2009
ngày giảng:
tiết19: ô nhiẽm môi trờng ở đới ôn hoà
I- m ục tiêu
Sau bài học HS cần nắm đợc
-Tình trạng ô nhiẻm không khí ,nguồn nớc ở đới ôn hoà hiện nay đang ở mức báo động
-Nguyên nhân và hậu quả của tình trạng này
II-Các thiết bị dạy học cần thiết
1. Hình ảnh khí thải ,nớc thải làm tăng khả năng gây ô nhiễm môi trờng ở đới ôn
hoà
2. hình ảnh công trình điêu khắc ,kiến trúc ,xây dựng ở đới ôn hoà bị huỷ hoại
do ma axit
3. ảnh chụp lỗ thủng tầng ô zôn
III- t iến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức lớp
2Kiểm tra bài cũ
-Nét đặc trngcủa đô thị ở đới ôn hoà là gì?
-Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hớng giải
quyết ?
3.Bài mới.
Mở bài :
Hoạt động của GV+HS Nọi dung học tập
GV;Quan sát H17.1và bằng hiểu biết của

mình em nêu các nguyên nhân gây lên
tình trạng ô nhiểm môi trờng ở đới ôn hoà
?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-tình trạng ô nhiễn không không khí năm
gây nên những hậu quả tieu cực gì ?
HS:trả lời
1.Ô nhiễm không khí
a) Nguyên nhân
-Do khí thải khói bụi từ
+Hoạt động công nghiệp
+Các phơng tiện giao thông
+Chất đốt sinh hoạt
-Do bất cả khi sử dụng năng lợng nguyên
tử làm dò rỉ các chất phóng xạ vào không
khí
GV:chuẩn xác kiến thức
-Hớng dẫn HS quan sát H17.2 với cảnh
cây cối bị chết khô vì ma axit ,và cảnh
các công trình điêu khắc kiến trúc bị phá
huỷ
-Cho HS đọc hiệu ứng nhà kính (SGK-Tr
1887)
-Hiệu ứng nhà kính gây lên những hậu
quả gì trong tự nhiên ?
HS :trả lời
GV;Chuẩn xác kiến thức
(Làm nhiệt độ trái đất nóng nên làm cho
bang ở hai cực tăng tan ra ,mực nớc trong

các đại dơng tăng lên.Làm thủng tầng ô
zôn gay nguy hiểm cho con ngời trên trái
đất )
Chuyển ý :vấn đề đô thị hóa ở đới ôn hoà
ngoài gây ra tình trạng ô nhiễm không khí
còn gây lên tình trạng ô nhiễm nguồn nờc
vấn đề này xảy ra nh thế nào ?
GV:Chia lớp thành 4 nhóm .Phát Phiếu
học tập cho các nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi
Phiếu học tập
Quan sát H17.3 và 17.4 trong sgk kết
hợp với sự hiểu biết của bản thân em hãy
các nguyên nhân chính gây lên tình trạng
ô nhiễm nguồn nớc ở đới ôn hoà ?
HS:Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm nêu
các nguyên nhân gây lên tình trạng ô
nhiễm môi trờng
b.Hậu quả
-Gây ma axit làm
+Chết cây cối
+Phá huỷ các công trình kiến trúc ,điêu
khắc ,xây dựng bằng kim loại .
+Gây bệnh đờng hô hấp cho con ngời vật
nuôi
-Làm tăng hiệu ứng nhà kính
-Tạo lỗ thủng tầng ô zôn gây nguy hiểm
cho sức khoẻ con ngời
2.Ô nhiễm nớc
a.Ngyên nhân

-Nớc thải công nghiẹp tàu bè đổ vào sông
biển
_Sự cố tàu trở dầu
-S tập trng dân quá đông tren một dải đất
hẹp ven bỉên
-Các loại phân bón thuốc trừ sâu sử dụng
trong nông nghiệp
b,Hậu quả
-Nớc sạch trở nên khan hiếm
-Sinh vật sống trong nớc bị suy giản
-Gây bệnh ngoài da đờng ruột cho côn ng-
ời vật nuôi
IV-Củng cố đánh giá :
-Nêu nguyên nhân tác hại của tình trạng ô nhiễm không khí ở đới ô hoà .
-Nêu nguyên nhân tác hại của tình trạng ô nhiễm nớc ở đới ôn hoà .
V-H ớng dẫn HS học ở nhà :Về nhà các em học bà trả lời câu hỏi SGK làm bài tập
TBĐ bài số 17
ngày soạn:27-10-2009
ngày giảng :
tiết:20: thực hành
nhận biết đặc điểm môi trờng đới ôn hoà
I- m ục tiêu
Sau bài học HS cần nắm đợc
-Các kiểu khí hậu của đới ôn hoà và nhận biết đợc chúng qua biểu đồ khí hậu
-Biết tìm các tháng khô hạn trên biểu đồ vẽ theo công thức T=2P
-Các kiểu rừng ở đới ôn hoà và nhận biết chúng qua ảnh
-Biết vẽ và phân tích đợc biểu đồ ia tăng khí độc theo số liệu đã cho
II-Các thiết bị dạy học cần thiết
1. -Bản đồ các nớc trên thế giới
2. -Biểu đồ khí hậu ở bài tập 1( SGK-Tr 59 ) đợc phóng to

3. -ảnh su tầm về 3 kiểu rừng ôn đới (Rừng lá kim rừng lá rộng ,rừng hỗn giao)
III- t iến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Em hãy nêu xác nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà ở đới ôn hoà
và hậu quả của ô nhiễm gây ra ?
3. Bài mới.
Mở bài : Môi trờng đí ôn hoà rất đa dạng với nhiều kiểu khí hậu và thực vật khác
nhau .Việc nhận biết đợc tên các kiểu môi trờng đó bài học hôm nay đề cạp đến vấn đề
đó
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Chia lớp thành 3 nhóm
giao cho mỗi nhóm đọc một
biểu đồ theo các câu hỏi trong
Phiếu học tập ?
Phiếu học tập
-Diễn biến nhiệt độ nh thế nào
+Nhiệt độ trung bình khoảng
bao nhiêu độ C ?
+Nhiệt độ cao nhất là bao
nhiêu ?Vào tháng mấy ?
+Nhiệt độ thấp nhất là bao
nhiêu ? Vào tháng mấy ?
+Chênh lệch nhiệt độ ( Biên độ
chênh nhiệt ) giữa tháng cao
nhất và tháng thấp nhất?
+Có bao nhiêu tháng nhiệt độ
dới 0
o
c

-Diễn biến lợng ma nh thế
nào ?
+Tổng lợng ma trong năm
khoảng bao nhiêu ?
+Tháng có lợng ma cao nhất
vào tháng mấy? bao nhiêu
mm?
Bài tập 1
*Biểu đồ A
-Nhiệt độ
+Nhiệt độ trung bình năm khoảng -10
0
c
+Nhiệt độ cao nhất khoảng 10
0
c vào tháng 7
+Nhiệt độ thấp nhất khoảng -29
o
C vào tháng 1,12
+Chênh lệch nhiệt độ (Biên độ nhiệt ) khoảng -39
o
C
+Có hơn 8 tháng nhiệt độ dới 0
o
c
-Lợng ma
-Tổng lợng ma khoảng 200mm
-Ma nhiều nhất vào tháng 7 đến tháng 8
-Đặc biệt trong hơn 8 tháng nhiệt độ dới 0
o

c ma d-
ới dạng ma tuyết .
KL:Kiểu khí hậu này không thuộc đới nóng cũng
không thuộc đới ôn hoà
*Biểu đồ B
-Nhiệt độ
+Nhiệt độ trung bình năm khoảng 15
0
c
+Nhiệt độ cao nhất khoảng 25
o
c vào tháng 8
+Nhiệt độ thấp nhất khoảng 10
o
cvào tháng 1
+Chênh lệch nhiệt độ (Biên độ nhiệt) )khoảng 15
o
c
-Lợng ma chủ yếu vào các tháng mùa đông từ thág
10 đến tháng 3 năm sau
+Tháng có lợng ma thấp nhất
vào tháng mấy? bao nhiêu mm
?
-Đối chiếu với đạc điểm các
môi trờng đã học để xem môi
trờng đó thuộc môi trờng nào ?
HS:Thảo luận nhóm .Đại diện
nhóm trình bày kết quả thảo
luận trên biểu đồ phóng to
chuyển ý ;thực vật chụi nhiều

ảnh hởng của khí hậu khí hậu
nh thé nào sẽ có thực vật phù
hợp với khí hậu
GV:Treo bản đồ tự nhiên thế
giớigiới thiệu 3 nớc thuỵ điển
ca na đa va pháp
-thuỵ điển nằm sâu trông lục
địa sẽ có khí hậu nh thế nào ?
HS Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Thực vật loại nào có thể phát
triẻn đợc trong điều kiện khí
hậu nh vậy
HS:Trả lời
GV :Chuẩn xác kiến thức
-Pháp là nớc có khí hậu ôn đới
hải dơng .vậythực vật của khí
hạu ôn đới hải dơng phảttiển
thành rừng gì?
Chuyển ý :bài tập 3 yêu cầu vẽ
biểu đò thể hiện sự gia tăng l-
ơng co
2
trong không khí có
hai cách vẽ biẻu đồ. hôm nay
chúng ta sẽ vẽ một trong hại
cách đó
GV:Hớng dẫn HS vẽ biểu đồ
hình cột A
-Vẽ một hệ trục toạ độ

+Trục đứng thể hiện phần triệu
+Trục ngang thể hiện các năm
(Chú ý đến khoảng cách giữa
các năm )
-vẽ biểu đồ cột đơn
HS:Một HS lên bảng vẽ biểu đồ
Kết luận :Đây là biểu đồ dặc trng cho khí hậu địa
trung hải của đới ôn hoà?
*.Biểu đồ C
-Nhiệt độ tháng 1 thấp nhất trong năm đạt khoảng 5
0
C tháng 7 nhiệt độ cao nhất chỉ đạt khoảng
13
o
C,trung bình năm chỉ đạt khoảng 10
o
C
-Lợng ma khá cao ,Ma quanh năm song ma nhiều
nhất vào vào các tháng thu đông .Tháng ma ít nhất
đạt khoảng 80 mm,tháng ma nhiều nhất đạt khoảng
170 mm
=> có mùa đông ấm ,mùa hè mát, ma nhiều vào thu
đông
Kết luận :
Đây là biểu đồ khí hậu đặc trng cho khí hậu ôn đới
hải dơng
Bài tập 2
-Thuỵ điển là nớc có khí hạu ôn đới lục địa với mùa
đông lạnh mùa hạ nóng =.Rừmg thuỵ điển thuộc
rừng lá kim

-Pháp là nớc thuộc khí hậu ôn đới hải dơng có mùa
hạ mát mùa đông không lạnh nlắm lợng ma khà cao
=>phát triển rừng lá rộng
Ca -Na- đa là nớc nằm trên các vĩ độ cao nên có khí
hâụ lạnh lợng ma ít ,Mùa hạ ngắn => phát triển rừng
hỗn giao
Bài tập 3
400- 355
312 335
300- 275
200-
100-
1440 1957 1980 1997
Giải thích :Lợng co
2
trong không khí từ năm 1840
đến năm 1997 ngày càng gia tăng do tình hình sản
xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt ngày càng
gia tăng
.Các HS còn lại vẽ vào giấy
biểu đồ vào vở.
GV:Treo bảng phụ vẽ biểu đồ
chuẩn xác kiến thức
V-Củng cố dánh giá :Hãy chọn một kiểu rừng in trong sgk-tr 59,60 trong bài tập
2 phù hợp với 1 trong 3 biểu đồ khí hậu ở bài tập 1 (sgk-Tr 59)
V-H ớng dẫn học ở nhà :Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập
trong baì thực hành bài 18.
ngày soạn: 27-10-2009
ngày giảng:
Ch ơng III:

môi trờng hoang mạc
hoạt động kinh tế
của con ngời ở môi trờng hoang mạc
tiết 21: môi trờng hoang mạc
I- m ục tiêu
Sau bài học HS cần
-Xác định đợc vị trí các hoang mạc trên thế giới
-Nắm đợc đặc điểm các môi trơng hoang mạc ;cách thích nghi của động thực vật ở
môi trờng hoang mạc
-Phân tích biểu đồ khí hậu và mô tả đợc cảnh quan hoang mạc qua ảnh
II-Các thiết bị dạy học cần thiết
1. Lợc đồ phân bố hoang mạc trên thế giới (H19.1)
2. Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của hoang mạc Xahara (H19.2) và của hoang mạc
Gô bi (H19.3)
3. Tranh ảnh cảnh quan hoang mạc trên thế giới
III- t iến trình bài giảng:
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới:
Mở bài :(SGK-Tr61)
Hoạt động của GV+HS Nôi dung học tập
GV:Treo lợc đồ H 19.1
-Quan sát H19.1 em hãy cho biết các hoang mạc trên
thế giới thờng phân bố ở đâu ?
HS:Quan sát H 19.1 trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Chia lớp thành 3 nhóm phát Phiếu học tập cho các
nhóm
Phiếu học tập
-Điền vào bảng dới đây để thấy đợc sự khác nhau của

hai hoang mạc nhiệt đới và ôn đới
hoang mạc
Đặc diểm
Xahara
gô bi
nhiệt độ cao nhất
Nhiệt độ tháp nhất
lợng ma cao nhất
Lợng ma thấp nhất
Các tháng có ma
HS:Thảo luận nhóm .Đại diện lên điền kết quả vào
bảng phụ (GVKẻ sẵn )
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Từ bảng trên em hãy cho biết đặc điểm trung của khí
hậu hoang mạc là gì ?
HS:Nêu đặc điểm trung của khí hậu hoang mạc
chuyển ý :với khí hậu nh vậy thực vật ở dây phát triển
nh thế nào ? chúng ta tìm hiểu ở phần 2 sau đây
-Dựa vào kiến thức sinh học em hãy cho biết để thích
nghi với điều kiện khí hậu khắc nghiệt nh vậy sinh vật
thờng có đặc điểm gì ?
HS:Dựa vào kiến thức sinh học và nôi dung SGK trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-thực vật tăng hạn chế sự thoát hơi nớc và tăng khả
năng tích nớc và chất dinh dỡng nh thế nào ? Cho ví dụ
HS:trả lời lấy ví dụ
GV:chuẩn xác kiến thức
-Động vật thích nghi với điều kiện khí hậu đó nh thế
nào ?
HS :Trả lời

GV:Chuẩn xác kiến thức
1Đặc điểm của môi trờng
a.Vị trí :
-Thờng phân bố dọc hai bên
dờng chí tuyến
-Sâu trong nội địa
-Gần dòng hải lu lạnh
b.khí hậu
-Rát khô hạn do ma ít khả
năng bốc hơi cao
-Dao động nhiệt độ cao
-Hoang mạc nhiệt đới hầu
nh nóng quanh năm và
không có ma
-Hoang mạc ôn đới mùa hề
nóng có ma ,mùa đông rất
khô và lạnh ( Nhiệt độ dới 0
0
C)
c.Cảnh quan, động thực vật
-Chủ yếu sỏi đá ,cồn cát
-Thực dộng vật nghèo nàn
thờng chỉ có ở các ốc đảo
2.Sự thích nghi của thực
động vật với môi trờng
Đều có khả năng tự hạn
ché s thoát hơi nớc ,tăng khả
năng dự trữ nớc và chất dinh
dỡng trong c thể
-với thực vật

+Thực vật :Thay đổi hình
thái lá ( thành gai ) thân
( phình to ) rễ (dài )
-+Rút ngắn thời gian sinh tr-
ởng
-Động vật
+Ban ngày vùi mình trong
cát hoặc hốc đá ,kiếm ăn về
ban đêm (các loài bò sát côn
trùng )
+Chụi đói khát giỏi ( lạc đà )

IV-Củng cố đánh giá :
-Môi trờng hoang mạc thờng phân bố ở đâu?có đặc điểm khí hậu nh thế nào ?
-Các loài sinh vật ở môi trờng hoang mạc có khả năng thích nghi với môi trờng nh thế
nào ?
V-H ớng dẫn học ở nhà :Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK làm bài tập TBĐ
bài số 19
ngày soạn 7-10-2009
ngày giảng :
tiết 22: Hoạt động kinh tế của con ngời của hoang mạc
I- m ục tiêu
Sau bài học HS cần nắm đợc
-Các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại ở hoanh mạc
-Tình trạng hoang mạc đang mở rộng trên thế giới hiện nay và các biện pháp ngăn
chặn
II-Các thiết bị dạy học cần thiết
1.Lợc đồ các môi trờng tự nhiên trên thế giới
2 Hình ảnh
+Các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại trong các hoang mạc trrên thế giới

-Các hoạt động phòng chống hoang mạc hoá trên thế giới
III- t iến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức lớp
2Kiểm tra bài cũ
-Nêu các đặc điểm của khí hậu hoang mạc
-Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với đièu kiệnkhí hậu khắc nghiệt khô
hạn khắc nghiệt của hoang mạc nh thế nào ?
3.Bài mới.
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Giới thiệu nội dung H20.1và 20.2
-Dựa vào nội dung H20.1và 20.2và sự hiểu biết của
mình em hãy cho biết trong điều kiện tự nhiên khô
hạn ,các dan tộc trong môi trờng hoang mạc có những
hoạt động kinh tế cổ truyền nào ?
HS tìm hiểu nội dung SGK trả lời câu hỏi
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Tại sao hoạt động trồng trọt cổ truyền lại chỉ tập
trung trong các ốc đảo ?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
(Vì chỉ có trong các ốc đảo mới có đủ nứơc,độ ẩm để
cây trồng có thể phát triển HS: đọc lại khái niệm ốc
đảo trong phần thuật ngữ (SGK-Tr188)
-Các cây trồng vật nuôi trong các ốc dảo trong hoang
mạc có khả năng đặc biệt gì?
HS:Dựa vào nội dung SGK trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức.
(Có khả năng chụi khô hạn ,chụi khát giỏi )
1.Hoạt động kinh tế
a.Cổ truyền

-Chăn nuôi du mục cừu lạc
đà
Trồng trọt trong các ốc dảo
Giới thiệu nội dung H20.3;20.4và nêu câu hỏi
-Dựa vào H20.3và H20.4và sự hiểu biết của mình ,em
hãy cho biết trong môi trờng hoang mạc có các
nghành kinh tế mới nào ?Các nghành kinh tế đó phát
triển nhờ các điều kiện nào ?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức.
(Các nghành kinh tế này phát triển nhờ kĩ thuật khoan
sâu lấy nớc ngầm ,đầu khí từ các tầng khoan sâu trong
lòng hoang mạc ;nhờ điều kiện kinh tế phát triển mà
có thể xây dựng các công trình thuỷ lợi ,kênh mơng
lớn )Nghành du lịch phat triển nhờ các điều kiện
kinh tế xã hội các điều kiện kĩ thuật đảm bảo chất
lợng cho các tua du lịchvà quảng bá du lịch ở các nớc
hoang mạc dợc cải thiệnđáng kể )
Chuyển ý :Các hoạt động kinh tế cho thấy mặc dù
điều kiện tự nhiên khắc nghiệt song hoạt động kinh tế
trong hoang mạc là hình thức độc đáo cấu thành nên
nền kinh tế đa dạng của thế giới.Ranh giới các hoang
mạc luôn thay đổi ,đáng buồn thay sự thay dổi đó lại
theo chiều hớng mở rọng dần các hoang mạc !Tại sao
có hiện tợng đó và khắc phục nó nh thế nào chúng ta
sẽ tìm tháy lời giải đáp đó ở mục 2 sau đây
GV:Dựa vào nội dung SGKtrang 65và sự hiểu biết của
mình ,em hãy cho biết tình hình mở rộng các hoang
mạc trên thế giới hiện nay và giải thích vì sao có hiện
tợng đó ?

HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Yêu cầu HS quan sát H20.5
-Nêu ví dụ cho thấytác động của con ngời làm tăng
diện tích hoang mạc trên thế giới
HS:Tìm hiểu nội dung Sgk Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
(Canh tác không hợp lí ,thiếu khoa học làm tăng rửa
trôi sói mòn đất
Chặt phá cây cối
Qua hoạt động kinh tế ,sinh hoạt làm tăng lợng khí
thải ,tăng hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng nên
,tăng khả năng sa mạc hoá )
-Để ngăn chặn hiện tợng đó hoang mạc hoá ngày càng
mở rộng cần phải làm gì?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
(Nhiều nớc có nhiều biện pháp khác nhau nhằm ngăn
chặn tình hình sa mạc hoá xảy ra nh trồng cây chống
b.Hiện đại
-Trồng trọt với qui mô lớn vợt
ra khỏi phạm vi các ốc đảo .
-Khai thác ầu khí quặng kim
loại quí hiếm
-Du lịch
2.Hoang mạc đang ngày
càng mở rộng
a.Tốc độ
-Gần 10 triệu ha/ năm
nhanh nhất là ở các hoang

mạc đới nóng do có mùa khô
kéo dài
b.Nguyên nhân
-Do cát lấn
-Do biến động khí hậu toàn
cầu (Xu hớng tăng lên )
-Do tác động của con ngời
( Nguyên nhân chủ yếu )
c.Biện pháp ngăn ngừa
-Khai thác nớc ngầm lấy nớc
tới
-Dẫn nớc vào các hoang mạc
bằng các kên đào
_Trồng rừng
-Cải tạo các hoang mạc trên
quy mô lớn
nạn cát bay đào kênh dẫn nớc vào các vùng hoang
mạc tiến hành nông nghiệp )

IV-Củng cố :
-Trình bày những hoạt động kinh tế cổ truyền hiện đại trong môi trờng hoang mạc?
-Hiện nay môi trờng hoang mạc trên thế giới đang mở rộng nhanh chóng nh thế nào ,vì
sao có tình trạng đó ?
V- h ớng dẫn học ở nhà :Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập
TBĐ bài số 20:
ngày soạn :02-11-2009
ngày giảng:
Ch ơng IV : Môi trờng đới lạnh
Hoạt động kinh tế của con ngời ở đới lạnh
tiết:23: Môi trờng đới lạnh

I- m ục tiêu
Sau bài học HS cần nắm đợc
-Vị trí đới lạnh trên bản đồ
-Đặc điểm khí hậu là đặc điểm khí hậu khắc nghiệt của môi trờng đới lạnh
-Sự thích nghi của động thực vật với môi trờng đới lạnh
II-Các thiết bị dạy học cần thiết
-Bản đồ các miền cực trên trái đất
-Biểu đồ một số địa điểm tiêu biểu của đới lạnh
-Hình ảnh các loài thực động vật đọc đáo của đới lạnh
III- t iến trình bài giảng
1.ổn Định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Trình bày những hoạt động kinh tế cổ truyền hiện đậi trong môi trờng hoang mạc?
-Hiện nay môi trờng hoang mạc tren thế giới đang mở rộng nhanh chóng nh thế nào ,vì
sao có tình trạng đó ?
3.Bài mới
Mở bài :SGK-Tr67)
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV;Dựa vào bản đồ các miền cực trên trái
đất hoặc hònh 21.1 và 21.2) em hãy :Xác
định vị trí của môi trờng đới lạnh
HS:Lên bảng chỉ trên bản đồ vị trí ranh giới
của môi trờng đới lạnh
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Điểm khác biệt giữa đới lạnh bắc bán cầu
với đới lạnh nam bán cầu là gì ?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
1.Dặc điển của môi trờng
a.Vị trí khí hậu

*Vị trí :Trong khoảng từ hai vòng cực đến
hai cực
*Khí hậu
-Lạnh lẽo quanh năm
+Mùa đông rất dài ,thờng có bão tuyết nhiệt
độ xuống -100C -500C
(Bắc bán cầu chủ yếu chủ yếu là biển bắc
băng dơng ,còn nam bán cầu chủ yếu là
lục địa )
Phát Phiếu học tập
Phiếu học tập
-Dựa vào H21.3em hãy nêu diễn biến nhiệt
độ và lợng ma trong năm của Hon man(Ca-
na đa ) bằng cách điền vào các chỗ chấm
trong bảng sau
Yếu tố Tháng Nhiệt
độ
Nhiệt độ thấp nhất
Tháng có nhiệt độ cao nhất
Biên độ nhiệt
Số tháng có nhiệt độ <0
O
C









HS:Thảo luận nhóm đại diện lên bảng điền
vào bảng phụ do giáo viên kẻ sẵn
GV:chuẩn xác kiến thức
Mở rộng :Từ vòng cực đến cực có ngày đêm
kéo dài từ một ngày đến 6 tháng .Mùa đông
rất ít khi thấy mặt trời ,mùa hè ngắn Mặt
Trời cũng ở rất thấp.Đất đóng băng hầu nh
quanh năm ,chỉ tan một lớp mỏng vào mủa
hạ
-Trên biển vùng cực bắc băng đóng dày trên
10mcòn nam cực và đảo Grơnlen băng
đóng dày tới 1500m
Chuyển ý :Trong điều kiện khí hậu khắc
nghiệt nh vậy ,động thực vật phát triển ra
sao chúng ta cùng nghiên cứu vấn đề này ở
mục 2 sau đây
GV:Giới thiệu ảnh 21.6 ;21.10
-Dựa vào hình 21.6 ;21.10 và nội dung SGK
em hãy cho biết động vật trong môi trờng
đới lạnh có đặc điểm gì để thích nghi với
điều kiện khí hạu khắc nghiệt nơi đây ?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
thực vật phát triển chủ yếu ở vên biển băng
bắc cực ,ở Nam cực không có thực vật nhng
động vật ở đó lại khá nhiều do nguồn thức
ăn đa dạng

+Mùa hè ngắn chỉ 2 đế 3 tháng ,nhiệt độ th-

ờng 100C
-Ma ít < 500mm chủ yếu dạng tuyết rơi trừ
mùa Hạ )
2.Sự thích nghi của thực vật và động vật
với môi trờng
a.Thực vật
-Có khả năng phát triển nhanh trong mùa hạ
ngắn ngủi
-Cây thấp lùn để tránh gió bão

b.Động vật có lớp mỡ dày (Hải cẩu cá
voi )
Có lớp lông dày (Gấu trắng tuần lộc )
-Có bộ lông không thấm nớc (Chim cánh cụt
)
-Sống thành bầy đàn để bảo vệ sởi ấm cho
nhau
-Ngủ đông
-di c tránh rét
IV-Củng cố đánh giá :
-Xác định trên bản đồ phạm vi của hai đới lạnh ở hai bán cầu .
-Giải thích tại sao coi đói lạnh là hoang mạc lạnh lớn nhất thế giới
-Tính chất khắc nghiệt của đới lạh thể hiện nh thế nào ?
V-H ớng dãn học ở nhà :Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK và tập bản đồ bài
21
ngày soạn: 2-11-2009
ngày giảng :
tiết 24: Hoạt động kinh tế của con ngời ở đới lạnh
I- m ục tiêu
sau bài học HS cần nắm đợc

-Đới lạnh có khí hậu khắc nghiệt song cũng là nơi dân c sinh sống và khai thác kinh tế
từ lâu đời
-Các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc xứ lạnh
-Việc nghiên cứu khai thác môi trờng đới lạnh và các vấn đề lớn đặt ra trong việc khai
thác kinh tế ở đới lạnh hiện nay
II-Các thiết bị dạy học cần thiết
1. bản đồ tự nhiên các vùng cực
2. bản đồ phân bố dân c trên thế giới
3. Lợc đồ địa bàn c trú dân tộc ở môi trờng đới lạnh phơng Bắc
4. Hình ảnh nghiên cớu khoa học và các hoạt đọng kinh tế của con ngời ở đới lạnh
III- t iến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức lớp
2Kiểm tra bài cũ
-Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện nh thế nào ?Tại sao lại nói đới
lạnh là hoang mạc lạnh của trái đất
3.Bài mới.
Mở bài :(SGK71)
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Treo lợc đồ địa bàn c trú các dân tộc ở
môi trờng đới lạnh phơng Bắc .
-Quan sát H22.1 cho biết
Dân c của phơng bắc nhiều hay ít ?Tại sao ?
HS ;Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Chia lớp thành 2 nhóm phát Phiếu học tập
cho các nhóm
Phiếu học tập
Dựa vào H22.1 SGK-Tr71 em hãy điền tiếp
vào chỗ tróng trong bảng sau.
Dân tộc Sông bằng nghề


1.Hoạt động kinh tế của các dân tộc ở
phơng Bắc
-Có rất ít dân c ,sống chủ yéu trong các
đài nguyên ven biển Bắc âu,Bắc á ,Bắc
Mĩ ;từ biển phía nam và Phia đông đảo
grinlen
-Hoạt động kinh tế chủ yếu là chăn nuôi
săn bắt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×