TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
TUẦN 7
THỨ MÔN DẠY TIẾT TÊN BÀI DẠY
Hai Tập đọc
13
Trung thu độc lập
Toán
31
Luyện tập Giảm Bài 5 trang 41
Kó thuật
7
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (t2 )
Đạo đức
7
Tiết kiệm tiền của .(Câu 1 sửa lại : qua xem tranh và
đọc thông tin em cần tiết kiệm gì ?Câu 2/1 Nội dung
cần tiết kiệm của công )
Ba
Thể dục
13
Tập hợp, dóng hàng, đổi chân khi đi đều sai
nhòp.Chơi Kết bạn
Toán
31
Biểu thức có chứa hai chữ
Chính tả
7
Nhớ viết : Gà Trống và Cáo
LTVC
13
Cách viết tên người , đòa lí Việt Nam
Lòch sử
13
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
Tư
Toán
33
Tính chất giao hoán của phép cộng
Khoa học
13
Phòng bệnh béo phì
Mỹ
7
Vẽ tranh: Đè tài phong cảnh quê hương
K.chuyện
7
Lời ước dưới trăng
Đòa lí
14
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Bỏ Yêu cầu trang phục . Mô tả nhà rông
Năm
Tập đọc
14
Ở Vương quốc Tương Lai
Thể dục
14
Đi đều vòng trái – phải, đổi chân khi đi đều sai
nhòp.Chơi Ném bóng trúng đích
Toán
34
Bviểu thức có chứa 3 chữ
Khoa học
14
Các bệnh lây qua đường tiêu hoá
Tập làm văn
13
Luyện tập xây dựng đoạn văn trong bài văn kể
chuyện
Sáu
Toán
35
Tính chất kết hợp của phép cộng
Giảm 1 a dòng 1. Giảm 1 b dòng 2
LTVC
14
Luyện tập viết tên người , tên đòa lí Việt Nam
TLV
14
Luyện tập phát triển câu chuyện
Hát
7
Ôn: Em yêu hoà bình. Bạn ơi lắng nghe. TĐN số 1
SHL
7
Chủ diểm : Truyền thống nhà trường
NĂM HỌC 2008 – 2009 1
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Thứ hai , ngày tháng năm 2008
Tập đọc
TRUNG THU ĐỘC LẬP
Thép mới
I . Mục tiêu :
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi,
niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến só về tương lai tươi đẹp của đất nước,
của thiếu nhi. Đọc đúng: trăng ngàn, bao la, man mác , bát ngát.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Tết trung thu độc lập , trăng ngàn , nông trường , . . .
Hiểu ý nghóa câu chuyện: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến só, mơ ước
của anh về tương lai của các em nhỏ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- Yêu mến cuộc sống, luôn ước mơ vươn tới tương lai, yêu quý các anh bộ đội.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ : Chò em tôi
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau
đọc bài và trả lời các câu hỏi trong
SGK
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài GV giới thiệu bài đọc
mở đầu chủ điểm – Trung thu độc lập
b. Luyện đọc
G ọi HS khá đọc bài
- Yêu cầu HS chia đoạn.
+ Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm
sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc
giọng đọc không phù hợp
- Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài
đọc. GV giải nghóa thêm từ ngữ khác:
+ Vằng vặc : sáng trong, không một
1
5
2
10
- Hát
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc
-1 HS khá đọc bài
- HS nêu:Bài này chia ra 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Đêm nay . . . của các em
+ Đoạn 2: Anh nhìn trăng . . . vui tươi
+ Đoạn 3: Trăng đêm nay . . . các em
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc
- HS đọc thầm phần chú giải
- 1 HS đọc lại toàn bài
NĂM HỌC 2008 – 2009 2
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
chút gợn
GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- Anh chiến só nghó tới trung thu và
các em nhỏ vào thời điểm nào?( HS
yếu)
- Đối với thiếu nhi Tết trung thu có gì
vui ?
- Đứng gác trong đêm trung thu anh
chiến só nghó tới điều gì ?
- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
Đoạn 1 nói lên điều gì ?
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
- Anh chiến só tưởng tượng đất nước
trong những đêm trăng tương lai ra
sao?( HS khá)
GV: kể từ ngày đất nước giành được độc
lập tháng 8 năm 1945, ta đã chiến thắng
hai đế quốc lớn là Pháp và Mó. Từ năm
1975, ta bắt tay vào sự nghiệp xây dựng
đất nước. Từ ngày anh chiến só mơ
tưởng về tương lai của trẻ em trong
đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên,
đã hơn 50 năm trôi qua.
- Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì
giống với mong ước của anh chiến só
năm xưa?
10
- HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại
trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trung thu là tết của thiếu nhi. Vào đêm
trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước
cùng rước đèn, phá cỗ.
- Đứng gác trong đêm trăng trung thu đất
nước vừa giành được độc lập, anh chiến só
nghó đến các em nhỏ và tương lai của các
em.
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do,
độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la;
trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc
lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp
các thành phố, làng mạc, núi rừng…
Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập
đầu tiên và mơ ước của anh chiến só về
tương lai
HS đọc thầm đoạn 2
- Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ
xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển
rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên
những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi
chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát
những nông trường to lớn, vui tươi.
+ Những ước mơ của anh chiến só năm xưa
đã trở thành hiện thực: nhà máy thuỷ
điện, những con tàu lớn . . .
+ Nhiều điều trong hiện thực đã vượt quá
NĂM HỌC 2008 – 2009 3
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Đoạn 2 nói lên điều gì ?
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
- Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói
lên điều gì ?
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ
phát triển như thế nào ?
Đoạn 3 nói lên điều gì ?
Nội dung bài nói lên điều gì ?
Liên hệ HS yêu quý các chú bộ
đội.
d. Đọc diễn cảm
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
cần đọc diễn cảm (Anh nhìn trăng và
nghó tới . . . nông trường to lớn, vui
tươi)
- GV sửa lỗi cho HS
4.Củng cố – dặn dò :
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh
chiến só với các em nhỏ như thế nào?
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn, chuẩn bò bài: Ở vương
quốc tương lai
7
2
cả mơ ước của anh. Ví dụ: Các giàn khoan
dầu khí, những xa lộ lớn nối liền các
nước, những khu phố hiện đại mọc lên, vô
tuyến truyền hình, máy vi tính, . . .
Mơ ước của anh chiến só về tương lai tươi
đẹp của đất nước.
HS đọc thầm đoạn 3
- Tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày
càng tươi đẹp hơn
- Nối tiếp nêu ý kiến
Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến
với trẻ em và đất nước
* Tình yêu thương các em nhỏ của anh
chiến só, mơ ước của anh về tương lai của
các em trong đêm trung thu độc lập đầu
tiên.
- Mỗi HS đọc 1 trong bài , lắng nghe tìm
giọng đọc cho phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
bài) trước lớp
- Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu
các em nhỏ của anh chiến só, mơ ước của
anh về tương lai của các em nhỏ trong
đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất
nước.
NĂM HỌC 2008 – 2009 4
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố về kó năng thực hiện phép cộng, phép trừ và giới thiệu cách thử lại phép
cộng, thử lại phép trừ.Củng cố về giải toán có lời văn, về vẽ hình và nhận biết
số đo diện tích của một hình.
- Làm bài nhanh , chính xác
- Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Phép trừ
- GV yêu cầu HS làm bài ở bảng
a. 479 892 – 214 589
b. 78 970 – 12 978
c. 10 450 – 8 796
- GV nhận xét , ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học
b.Nội dung :
Bài 1/40:GV nêu phép cộng:
38 726 + 40 954, yêu cầu HS đặt tính rồi
thực hiện phép tính.
- GV nêu cách thử lại :Muốn thử
lạiphép cộng ta lấy tổng trừ đi một số
hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại
thì phép tính cộng đã đúng.
- Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng.
- Nên cho HS nêu lại cách thử của từng
phép tính cộng . Nhận xét ghi điểm
Bài2/40,41 :- GV viết lên bảng phép tính:
6 839 – 482. Yêu cầu HS đặt tính rồi thử
lại
5
1
9
9
2 em làm ở bảng . Lớp làm nháp
Đáp án : a. 265 303
b. 65 992
c. 1 654
HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện
- HS thực hiện vào bảng con
Lắng nghe và nhắc lại
- Làm bài theo số .3 em làm ở bảng
35 462 69108 26 7345
+ + +
27 519 2 074 31 925
62 981 71 182 299 270
- HS làm bài vào bảng con
- HS làm bàivào vở
4 025 5 901 7 521
NĂM HỌC 2008 – 2009 5
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
GV nêu cách thử lại : Muốn thử lại phép
trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ , nếu
được kết quả là số bò trừ thì phép tính làm
đúng
- Cho HS làm vào vở phần b
- Yêu cầu HS thử lại phép tính trừ .
- Nên cho HS nêu lại cách thử của từng
phép tính trừ . Nhận xét ghi điểm
Bài3/41:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình
- GV nhận xét ghi diểm
Bài4/41: Gọi HS đọc bài toán
Nhận xét ghi điểm
Bài 5/ 41: GIẢM
3.Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS nêu cách thử lại của phép cộng
và phép trừ.
- Chuẩn bò bài: Biểu thức có chứa hai chữ
Làm bài 4 trang 41
5
5
2
- - -
312 638 98
3713 5263 7 423
Nhận xét bài của bạn
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
x + 262 = 4 848
x = 4 848 – 262
x = 4 586
x – 707 = 3 535
x = 3 535 + 707
x = 4 242
Nhận xét bài của bạn
- HS nêu tóm tắt và hướng giải
Bài giải
Núi Phan xipăng cao hơn núi Tây Côn
Lónh :
3 143 – 2 428 = 715 (m)
Đáp số : 715 m
- 2 HS nêu.
Kó thuật
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( Tiết 2)
Nhận xét 1 – chứng cứ 1 , 3
I.Mục tiêu:
-HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Có ý thức rèn luyện kó năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
Vật liệu và dụng cụ cần thiết
NĂM HỌC 2008 – 2009 6
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
-GV hệ thống lại các kiến thực trọng tâm
của tiết học trước.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Nội dung:
Hoạt động 3: Cặp đôi
Mục tiêu : HS thao tác kó thuật khâu
ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
-Gọi HS nhắc lại về kó thuật khâu ghép
hai mép vải bằng mũi khâu thường
- Sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kó
thuật theo các bước :
Bước 1 : Vạch dấu đường khâu.
Bước 2: Khâu lược
Bước 3 : khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường.
-Kiểm tra sự chuẩn bò của HS và nêu
thời gian , yêu cầu thực hành.
GV quan sát , uốn nắn những thao tác
chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho
những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Cá nhân
Mục tiêu :Đánh giá kết qủa học tập
-GV chỉ đònh 1/3 số sản phẩm của học để
trưng bày
Nhắc HS ghi tên vào sản phẩm của mình
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:
+ Khâu ghép hai mép vải theo cạnh dài
của mảnh vải. Đường khâu cách đều
mép vải.
+ Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh
vải tương đối thẳng.
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau
5
1
27
5
-Lắng nghe
Luyện tập - Thực hành
-Thực hiện yêu cầu.
Chứng cứ 1:
Đặt đồ dùng lên bàn
Chứng cứ 3:
-HS thực hành theo nhóm
Trưng bày sản phẩm
Ghi tên vào sản phẩm
NĂM HỌC 2008 – 2009 7
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
và cách đều nhau.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy đònh.
Cử 1 – 2 em lên nhận xét sản phẩm của
bạn theo tiêu chí ở bảng phụ
-GV nhận xét , đánh giá kết qủa học tập
của một số HS theo 2 mức hoàn thành và
chưa hoàn thành
Kiểm tra lại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nhắc nhở HS thu dọn vệ sinh nơi thực
hành
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học
tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
-Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bò
vật liệu , dụng cụ theo SGK để học bài
“Khâu đột thưa”
2
-HS tự đánh giá sản phẩm theo các
tiêu chuẩn trên.
Lắng nghe nhận xét
Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
Nhận xét 2 – chứng cứ 1 ,3
I. Mục tiêu :
- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi… trong sinh hoạt hằng ngày.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình với
những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II. Đồ dùng dạy học :
Đồ dùng để chơi đóng vai. Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Biết bày tỏ ý
kiến
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ
- GV nhận xét đánh giá HS
- Kiểm tra la ïi : . . . . . . . . . . . . . . .
- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2.Bài mới:
5
- HS nêu
- HS nhận xét
NĂM HỌC 2008 – 2009 8
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung:
Hoạt động1: Nhóm
Mục tiêu: HS thấy được tác hại của
việc không tiết kiệm tiền của.
- GV chia nhóm, yêu cầu các
nhóm đọc và thảo luận các thông
tin ở SGK
- Qua xem tranh và đọc các thông
tin theo em cần tiết kiệm những gì ?
Hãy nêu vài biểu hiện tiết kiệm
của công ?
Kết luận: Tiết kiệm là một thói
quen tốt, là biểu hiện của con
người văn minh, xã hội văn minh.
Hoạt động 2: Cả lớp
Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của
mình tước các hành vi đúng hoặc
sai. (bài tập 1)
- GV yêu cầu HS thống nhất lại
cách bày tỏ thái độ thông qua các
tấm bìa màu
- GV nêu từng ý kiến trong BT 1
- GV đề nghò HS giải thích về lí do
lựa chọn của mình
Kết luận: Các ý kiến c , d : đúng
Các ý kiến a , b : sai
Hoạt động 3: Nhóm
Mục tiêu : Kể được các việc nên
làm , không nên làm để tiết kiệm
tiền của .
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm
Kết luận: (thông qua bảng thảo
luận của các nhóm) những việc nên
1
10
10
10
Thảo luận(các thông tin trang 11)
- Các nhóm 4 thảo luận
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao
đổi, thảo luận
- Cần tiết kiệm điện , lương thực , tiền của ,
nước
Chứng cứ 1 :
HS nối tiếp nhau nêu
Đàm thoại
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu
màu (như đã quy ước)
- HS giải thích
- Cả lớp trao đổi, thảo luận
Thảo luận
- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc nên
làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của
vào phiếu giao việc
- Chứng cứ 1 :
Việc làm tiết kiệm Việc làm chưa tiết kiệm
-Tiêu tiền 1 cách - Mua quà vặt.
NĂM HỌC 2008 – 2009 9
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
làm và không nên làm để tiết kiệm
tiền của.
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
3.Củng cố – dặn dò :
- Tiền bạc do đâu mà có? Chúng
ta phải sử dụng như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân.
- Thực hiện tiết kiệm tiền của và
tiết kiệm của công
GV quan sát HS trong
tuần :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
2
hợp lí
-Không mua sắm
lung tung.
. . . . . . .
-Thích nhiếu đồ chơi
mới…
. . .
- Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét,
bổ sung
HS nêu
- HS tự liên hệ bản thân
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: .......................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ ba , ngày tháng năm 2008
Thể dục
GV DẠY CHUYÊN
Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. Mục tiêu :
- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ, giá trò của biểu thức có chứa
2 chữ.
- Biết tính giá trò một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- Vận dụng vào giải các bài toán liên quan
II. Đồ dùng dạy học :
NĂM HỌC 2008 – 2009 10
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập
- Điền vào ô trống
- Thu phiếu chấm
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học
b. Nội dung :
+ Biểu thức chứa hai chữ
- GV nêu bài toán
- Muốn biết số cá của hai anh em là
bao nhiêu ta làm gì ?
- Treo bảng số
- Nếu anh câu được 3 con cá, em câu
được 2 con cá, 2 anh em câu được ? con
cá
- . . .
- Nếu anh câu được a con cá, em câu
được b con cá, thì số cá hai anh em câu
được là bao nhiêu ?
a + b là biểu thứa có chứa hai chữ a
và b
- Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về
biểu thức có chứa hai chữ
+ Giá trò của biểu thứa có chứa hai chữ
- GV nêu từng giá trò của a và b cho HS
tính: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ?
- 5 được gọi là gì của biểu thức a + b?
- Tương tự, cho HS làm việc với các
trường hợp a = 4, b = 0; a = 0, b = 1….
- Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta
tính được gì?
1
5
1
6
6
Hát
1 em làm ở bảng . Lớp làm phiếu bài
tập
a 928 672 720
a + 245
1 173 917 965
a – 425
683 247 295
a x 7
6 496 4 704 5 040
a : 4
232 168 180
- HS đọc bài toán, xác đònh cách giải
- Muốn biết số cá của hai anh em là
bao nhiêu ta lấy số cá của anh + với số
cá của em
- Nếu anh câu được 3 con cá, em câu
được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con cá.
- . . .
- Nếu anh câu được a con cá, em câu
được b con cá, thì hai anh em câu được a
+ b con cá.
- HS nêu thêm ví dụ.
Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5
- 5 gọi là giá trò của biểu thức a + b
- HS thực hiện trên giấy nháp
NĂM HỌC 2008 – 2009 11
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
c. Luyện tập :
Bài 1/42 Bài tập yêu cầu gì ?
Đó là biểuthức gì ?
GV sửa bài và nhận xét.
Bài 2/42: Gọi HS đọc yêu cầu
Khi sửa bài nên yêu cầu HS nêu cách
tính
-GV nhận xét ghi điểm
Bài 3/ 42: Gọi HS đọc dề bài
- GV treo bảng số như SGK, yêu cầu
HS nêu giá trò trong bảng
Lưu ý : Khi thay giá trò a và b cần chú ý
thay giá trò a , b ở cùng một cột
GV chấm bài
Bài 4/42 : GIẢM
4.Củng cố – dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu
thức có chứa hai chữ
- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài: Tính
chất giao hoán của phép cộng
6
6
6
3
- Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta
tính được một giá trò của biểu thức a + b
- Tính giá trò biểu thức
- Biểu thức c + d
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở:
a. Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trò của
biểu thức c + d = 10 + 25 = 35.
b. Nếu c = 15cm và d = 45cm thì giá trò
của biểu thức c + d = 15 + 45 = 60cm .
Nhận xét bài của bạn
- 3 em làm ở bảng . Lớp làm vở
a. Nếu a = 32 , b = 20 thì giá trò của biểu
thức a – b = 32 – 20 = 12
b. Nếu a = 45 , b = 36 thì giá trò của biểu
thức a – b = 45 – 36 = 9
c. Nếu a = 18m, b = 10m thì giá trò của
biểu thức a – b = 18 – 10 = 8 m
- Nhận xét bài của bạn
- Dòng đầu nêu giá trò của a, dòng thứ 2
nêu giá trò của b dòng thứ 3 nêu giá trò
của biểu thức a x b dòng thứ tư là giá trò
của biểu thức a : b
- 1 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào
vở.
a 12 28 60 70
b
3 4 6 10
a x b
36 112 360 700
a :b
4 7 10 7
HS nối tiếp nêu
NĂM HỌC 2008 – 2009 12
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Chính ta û( nhớ – viết)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
PHÂN BIỆT tr / ch, ươn / ương
I. Mục tiêu :
- Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà Trống &
Cáo
- Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc có vần ươn / ương
để điền vào chỗ trống hợp với nghóa đã cho, Viết đúng: sống chung , chó săn,
gian dối, chắc loan tin này. . .
- Giáo dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết
II.Đồ dùng dạy học :
Phiếu viết sẵn nội dung BT2b
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 2 HS lên bảng viết 3 từ
láy có chứa âm s, cả lớp làm bài vào
nháp
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả
+ Trao đổi nội dung :
- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn
thơ cần viết
- Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều
gì ?
+ Hướng dẫn viết từ khó :
Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc luyện
viết
4
1
2
3
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp
- HS nhận xét
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS
khác nhẩm theo
- Hãy cảnh giác đừng vội tin vào những
lời nói ngọt ngào .
- HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai
vào bảng con
- HS nêu cách trình bày bài thơ:
+ Ghi tên bài vào giữa dòng
NĂM HỌC 2008 – 2009 13
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ,
- GV yêu cầu HS nêu cách trình bày
bài thơ
+ HS nhớ viết chính tả :
Yêu cầu HS viết bài vào vở
+ Chấm chữa bài :
- GV chấm bài 6 bài của HS
- GV nhận xét chung
- Sửa lỗi sai phổ biến
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2b:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung
lên bảng, mời HS lên bảng làm thi tiếp
sức
- GV nhận xét kết quả bài làm của
HS,
Bài tập 3a:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
3a
GV tổ chức cho HS chơi trò Tìm từ
nhanh.
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi các HS còn viết sai lên bảng
viết l các từ đó.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
15
3
6
4
2
+ Dòng 6 chữ viết lùi vào 3 ô li. Dòng 8
chữ viết lùi vào 1 ô li.
+ Chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa.
+ Viết hoa tên riêng của hai nhân vật
trong bài thơ là Gà Trống và Cáo
+ Lời nói trực tiếp của Gà Trống và Cáo
phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép
- Nhớ viết lại đoạn văn thơ
- Yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi
cho nhau
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào
VBT
- 4 nhóm HS lên bảng thi làm vào phiếu
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn đã
hoàn chỉnh, sau đó nói về nội dung đoạn
văn
+ bay lượn – vườn tược – quê hương – đại
dương – tương lai – thường xuyên – cường
tráng
+ Nói về mơ ước trở thành phi công của
bạn Trung
1 em đọc nghóa , 1 em đọc từ
a. Ý chí b. trí tuệ
NĂM HỌC 2008 – 2009 14
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
tập của HS.
- Chuẩn bò bài: Trungthu độc lập.
Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Mục tiêu :
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt Nam.
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên đòa lí Việt
Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam
- Vận dụng tốt kiến thức đã học
II . Đồ dùng dạy học :
Phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :MRVT: Trung thực -
tự trọng
- Yêu cầu HS làm lại BT2
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Nhận xét
- Nhận xét cách viết tên người, tên đòa
lí đã cho. Cụ thể: mỗi tên riêng đã cho
gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi
tiếng ấy được viết thế nào?
- Tên người : Nguyễn Huệ , Hoàng Văn
Thụ , Nguyễn Thò Minh Khai
- Tên đòa lí : Trường Sơn , Sóc Trăng ,
Vàm Cỏ Tây
- Tên riêng gồm có mấy tiếng ? Mỗi
tiếng được viết như thế nào ?
c.Ghi nhớ
4
1
12
3
- 2 HS làm bài miệng
- Quan sát cặp đôi và nhận xét
- Tên người , đòa lí được viết hoa những
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên
đó
- Gồm một , hai , ba tiếng trở lên . Mỗi
tiếng được viết hoa chữ cái của tiếng
NĂM HỌC 2008 – 2009 15
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
d. Luyện tập
Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập
- GV mời 3 HS viết bài trên bảng lớp
- GV lưu ý các từ thôn, xã, huyện, tỉnh
là danh từ chung nên không viết hoa.
- GV nhận xét ghi điểm
Bài tập 2: Tương tự BT1
- GV gọi 3 HS viết bài trên bảng lớp
- GV nhận xét
Bài tập 3:
- GV phát phiếu cho HS làm bài theo
nhóm
- GV nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bàisau
5
5
5
3
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 3 HS viết bài trên bảng lớp
- Hoàng Thò Quỳnh Như tổ 3 , khu phố
I thò trấn Phước Bình , huyện Phước
Long , tỉnh Bình Phước .
Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 3 HS viết bài trên bảng lớp
- Nêu rõ tại sao phải viết hoa
- Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS viết tên các quận, huyện, thò xã,
danh lam, thắng cảnh, di tích lòch sử ở
tỉnh hoặc thành phố của mình, sau đó tìm
các đòa danh đó trên bản đồ
- Đại diện các nhóm dán bài bảng lớp,
VD: a. thò trấn Phước Bình , huyện Phước
Long
b. núi Bà Rá , lòng hồ Long Thuỷ , . . .
Cả lớp nhận xét.
Lòch sử
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
(Năm 938)
I. Mục tiêu :
- HS biết được vì sao có trận đánh Bạch Đằng.
NĂM HỌC 2008 – 2009 16