Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 23 - CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.81 KB, 66 trang )

TUẦN 23
Thứ , ngày Tên môn Tên bài

Thứ 4
24 /2 / 2010
Đạo đức
Toán
Tập đọc

Giữ gìn các công trình công cộng 9 (t1)
Luyện tập chung
Hoa học trò.

Thứ 4 ( chiều)
24 /2 /2010
Toán
Chính tả
LTVC
Lịch sử
Luyện toán

Luyện tập chung
Nhớ viết : Chợ tết
Dấu gạch ngang

Văn học và khoa học thời Hậu Lê
Thực hành : So sánh phân số
Thứ 5
25/ 2 /2010
Toán
Kể chuyện


Tập đọc


Phép cộng phân số
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.


Thứ 5(chiều)
25 /2 /2010

Thứ 6(chiều)
26 /2 /2010
Toán
Tập làm văn
Luyện từ và câu
Kĩ thuật
Khoa học
Luyện toán
Luyện khoa học
Luyện viết
HĐTT
Phép cộng phân số
Luyện tập tả các bộ phận của cây cối.
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp .
Trồng cây rau hoa.
Ánh sáng
Thực hành : Phép cộng phân số.

Các bài tuần 22 + 23

Bài 17 ( Quyển 1 và quyển 2 )
Sinh hoạt Lớp
Ngày soạn: 21/ 2/ 2010
Võ Thị Huyền
237
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2010.
Đạo đức: Giữ gìn các công trình công cộng.
I.Mục đích – yêu cầu : Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết vì sao phải bảo vệ bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức giữ gìn và nhắc nhở các bạn bảo vệ các công trình công cộng ở địa
phương.
II.Chuẩn b ị : GV :- Nội dung
HS:-Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nêu phần ghi nhớ của bài: “Lịch sự
với mọi người”
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:Gv giới thiệu ghi đề
b.Giảng bài
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tính
huống ở SGK/34)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận cho các nhóm HS.

- GV kết luận chung
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
(Bài tập 1- SGK/35)

- GV giao cho từng nhóm HS thảo
luận bài tập 1.
Trong những bức tranh (SGK/35),
tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì
sao?
- GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
Tranh 1: Sai Tranh 2: Đúng
Tranh 3: Sai Tranh 4: Đúng
*Hoạt động 3 : Xử lí tình huống (Bài
tập 2- SGK/36)
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận,
xử lí tình huống:
Nhóm 1 : Câu a
Nhóm 2 : Câu b
- GV kết luận từng tình huống:
a/. Cần báo cho người lớn hoặc những
người có trách nhiệm về việc này (công
an, nhân viên đường sắt …)
b/. Cần phân tích lợi ích của biển báo
giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác
hại của hành động ném đất đá vào biển
báo giao thông và khuyên ngăn họ …)
3.Củng cố - Dặn dò :
- Các nhóm HS điều tra về các công
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các
nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi,
bổ sung.
- HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao
đổi, tranh luận.
- Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội
dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ
sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
- HS lắng nghe.
Võ Thị Huyền
238
trình công cộng ở địa phương (theo mẫu
bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm
cột về lợi ích của công trình công cộng.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Tiết 2


Toán: Luyện tập chung.
I/ Mục đích – yêu cầu : - Giúp HS củng cố về :
- So sánh 2 phân số, vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp
đơn giản.
- HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1, 2 ( trang 123), bài 1a,c ở cuối trang 123 ( a
chỉ cần tìm một chữ số ) . HS khá giỏi làm tất cả 3 ( trang 123 phần trên)
- Gd hs cẩn thận khi làm tính ,vận dụng trong thực tế.
II/ Chuẩn bị : - Giáo viên : Hình vẽ minh hoạ. Phiếu bài tập .
- Học sinh : sgk
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 4 .
+ Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai
phân số khác mẫu số , so sánh hai phân số

cùng tử số .
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Gv giới thiêïu ghi đề.
b)Giảng bài:
Bài 1 :+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra các
phân số như yêu cầu .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm học sinh .
Bài 3 : HS khá, giỏi
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự
từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở nháp.
+ 1 HS lên bảng xếp :
- Thứ tự từ bé đến lớn là :
6
5
;
4
3
;
3

2
.
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng .
- Lắng nghe .
- Một HS đọc
+ Thực hiện vào vở và chữa bài .
a/
14
9

14
11
ta có :
14
11
>
14
9

*
25
4

23
4
ta có :
25
4
<

23
4
*
15
14
và 1 ta có :
15
14
<1
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm
- Thảo luận theo cặp để tìm các
phân số như yêu cầu .
a/ Phân số bé hơn 1 :
5
3
b/ Phân số lớn hơn 1 :
3
5
- Một em đọc .
+ Ta phải rút gọn các phân số đưa
về cùng mẫu số sau đó so sánh các
phân số để tìm ra phân số bé nhất
và lớn nhất rồi xếp theo thứ tự .
+ HS thực hiện vào vở. 2 HS lên
Võ Thị Huyền
239
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích
rõ ràng trước khi xếp .
- Gọi 2 HS lên bảng xếp các phân số theo

thứ tự đề bài yêu cầu .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh .
Bài 4 : ( Bài 1 - cuối trang 123 )
Gọi HS đọc đề bài .
Yêu cầu hs làm vở a,c tìm chữ số thích hợp
để điền vào chỗ trống.( câu a chỉ tìm một chữ
số )
GV chấm bài – nhận xét
3) Củng cố - Dặn dò:
- HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị : Luyện tập chung
bảng
a/ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn :
11
6
;
5
6
;
7
6
ta có :
11
6
;
7
6
;

5
6

b/ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn :
20
6
;
12
9
;
32
12
; Rút gọn các phân
số
+ Ta có :
4
3
8
3
8
3
10
3
<< va

- Vậy kết quả là :
4
3
8
3

10
3
<<

- Một em đọc thành tiếng .
- HS làm vở
a. 752
c. 756

Tập đọc Hoa học trò
I.Mục tiêu :
- Đọc đúng : cành, nỗi niềm, xòe ra.
Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Hiểu từ ngữ : tin thắm, vô tâm
Hiểu nội dung :Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng , loài hoa gắn với những kỉ niệm và
niềm vui của tuổi học trò ( trả lời được các câu hỏi sgk)
- GD học sinh bảo vệ các loại hoa.
II. Chuẩn bị GV : Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng, bảng phụ.
HS : sgk, đọc trươc bài.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
Đọc đoạn 1 + 2 bài Chợ tết.
Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh
đẹp như thế nào ?
Đọc đoạn 3 + 4.
Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi
chợ tết có điểm gì chung ?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:

a). Giới thiệu bài-Ghi đề:
b). Luyện đọc:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- 2 em lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
Nhận xét

1 hs đọc
Võ Thị Huyền
240
- GV phân đoạn ( mỗi lần xuống dòng là
một đoạn )
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1.
Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa
học trò” ?
vô tâm : sgk
(Kết hợp cho HS quan sát tranh).
- Cho HS đọc đoạn 2.
* Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?

- Cho HS đọc đoạn 3.

- Màu hoa phượng đổi như thế nào theo
thời gian ?
tin thắm : sgk
- Bài văn giúp em hiểu về điều gì ?
GV ghi bảng nội dung
* Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp ,tìm giọng đọc của
bài.
- GV yêu cầu hs đọc diễn cảm đoạn 1.
- Trong đoạn 1 ta cần nhấn giọng những từ
ngữ nào ?
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- Yêu cầu hs thi đọc
- GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn.
- 3 HS đọc
- HS đọc
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Vì phượng là loại cây rất gần gũi với
học trò. Phượng được trồng trên các sân
trường và nở hoa vào mùa thi của học
trò …
Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất
nhiều học trò về mài trường.

- HS đọc thầm ,suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở
một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một
góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm

- Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại
vừa
vui …
- Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu
phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ
còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu.
Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm
dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu
phượng rực lên.
- Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa
rất gần gũi, thân thiết với học trò.
* Giúp em hiểu được vẻ lộng lẫy của
hoa phượng.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.Nêu giọng
đọc .
Một đóa, một cành, đỏ rực .
3 hs đọc – nhận xét
2 hs thi đọc – nhận xét
Võ Thị Huyền
241
- Dặn HS về nhà đọc và trả lời câu hỏi
bài : Khúc hát ru những em bé trên lưng
mẹ.


Ngày soạn: 22 / 2 /2010 .
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2010 .
Toán : Luyện tập chung.
I/ Mục đích – yêu cầu :
- Củng cố các tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số .
- Hs làm đúng nhanh thành thạo các bài tập 2 ( cuối trang 123 ), bài 3 ( 124), bài 2
( a,d trang 125) . HS khá giỏi làm thêm bài 4 ( trang 124)
- GD học sinh cẩn thận khi làm toán.
II/ Chuẩn b ị : Giáo viên : nội dung
Học sinh : sgk
III/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 4a .
+ Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh
hai phân số khác mẫu số , so sánh hai
phân số cùng tử số .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài :
Bài 1 : ( Bài 2 cuối trang 123 )
Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm
ra cách giải và viết kết quả dưới dạng là
các phân số như yêu cầu .
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng và giải
thích .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận ghi điểm học sinh .
Bài 2 : ( Bài 3 trang 124 )
Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở
nháp
+ 1 HS trình bày và giải thích .
.
+ 1 HS lên bảng làm
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng .
+ HS nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng
- Thảo luận theo cặp
- 1 HS lên bảng làm bài :
- Số HS của cả lớp học là : 14 + 17 = 31
(HS)
a/ Phân số chỉ phần HS trai :
31
14
b/ Phân số chỉ phần HS gái :
31
17
- Một em đọc
+ HS thực hiện vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng thực hiện :
+ Rút gọn các phân số ta có :
- Vậy các phân số bằng phân số
9
5

là :
Võ Thị Huyền
242
GV nhận xét
Bài 3 : ( bài 4 -trang 124) HS khá giỏi
Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở
nháp.
- Gọi 2 HS lên bảng tính , mỗi HS một
phép tính .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 4 ( bài 2 a,d trang 125)
Yêu cầu hs tự làm vở
Chấm bài – nhận xét
3) Củng cố - Dặn dò:
- Chúng ta vừa luyện những kiến thức
nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm lại các bài
tập.
Chuẩn bị : Phép cộng phân số.
63
35
;
36
20
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc
+ 2 HS lên bảng xếp :

a/ Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé :
Rút gọn các phân số . Qui đồng mẫu số
các phân số vừa tìm được Ta có :
60
48
60
45
;
60
45
60
40
<<

- Vậy kết quả là :
15
12
;
20
15
;
12
8

HS làm vở - 2 hs lên bảng làm – nhận xét
a. 103475
d. 86
Chính tả:(Nhớ viết) Chợ tết.
I. Mục đích – yêu cầu :
- Nhớ – viết đúng bài chính tả,trình bày đúng đoạn thơ trích "Chợ tết " .

- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu, dễ lẫn ( BT2)
- Gd HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Chuẩn b ị: GV :Bảng phụ viết bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào
chỗ trống .
HS : sgk, vở viết
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3
HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở
nháp
liều lĩnh , thúc đẩy , xanh xao.
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi
đề.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng 11 dòng
đầu của bài thơ .
- Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
- HS thực hiện theo yêu cầu.
nhận xét
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm

+ Đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp và không khí
vui vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết
Võ Thị Huyền
243
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn

khi viết chính tả và luyện viết.
* Nhớ viết chính tả:
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa
và nhớ lại để viết vào vở 11 dòng đầu
của bài thơ .
* Soát lỗi chấm bài:
- GV chấm bài – nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: GV đính bảng phụ đã viết sẵn
truyện vui
" Một ngày và một năm "
- GV chỉ các ô trống giải thích .
- Yêu cầu lớp đọc thầm truyện vui sau
đó thực hiện làm bài vào vở nháp.

.
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên
dương những HS làm đúng và ghi điểm
từng HS .
+ Câu chuyện gây hài ở chỗ nào ?

3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các ừ hay viết
sai.
- Chuẩn bị bài sau : Họa sĩ Tô Ngọc
Vân.
ở vùng trung du .
- Các từ : ôm ấp ,lon xon , ngộ nghĩnh.

+ Nhớ và viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi
ra ngoài lề tập .
.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
- 2 hs lên bảng làm
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :
hoạ sĩ - nước Đức - sung sướng - không
hiểu sao - bức tranh - bức tranh .
- Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ
môt bức tranh hết cả ngày đã là công phu .
Không hiểu rằng, tranh của Men - xen
được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều
tâm huyết và công sức thời gian cả năm
trời cho mỗi bức tranh .

Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang.
I. Mục đích – yêu cầu:
- HS nắm được:Tác dụng của dấu gạch ngang .
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn ( BT1, mục III),
viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu
phần chú thích ( BT2 ). HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu , đúng yêu cầu
bài tập 2 ( mục III)
- Gd Hs vận dụng tốt vào viết văn.
II. Chuẩn bị : GV: nội dung
HS :sgk
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ - Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc - 3 HS thực hiện đọc các câu thành ngữ ,
Võ Thị Huyền

244
những câu thành ngữ , tục ngữ có nội dung
nói về cái đẹp .
+ Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với một
hoặc hai thành ngữ vừa tìm được ở trên .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội
dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tìm những câu
văn có chứa dấu gạch ngang .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 :- Yêu cầu HS tự làm bài
+ GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả lời
nội dung yêu cầu :
- Trong đoạn (a ) dấu gạch ngang dùng để
làm gì ?
- Trong đoạn (b ) dấu gạch ngang dùng để
làm gì ?
- Trong đoạn (c ) dấu gạch ngang dùng để
làm gì ?
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài
cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
d. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:-Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
1.
- Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ
cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy
đã viết lời giải . HS đối chiếu kết quả .
- Nhận xét tuyên dương những nhóm có
bài giải đúng như đáp án .
Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- GV khuyến khích HS viết thành đoạn
văn hội thoại giữa em và bố mẹ .
tục ngữ - nhận xét
- 2 HS lên bảng đặt câu .

Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng
+ Một HS lên bảng gạch chân các câu có
chứa dấu gạch ngang bằng phấn màu ,
HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên
bảng .
.
+ Đoạn a : - Ở đoạn này dấu gạch ngang
dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói
của nhân vật trong khi đối thoại .
+ Đoạn b : - Ở đoạn văn b dấu gạch

ngang dùng để đánh dấu phần chú thích
trong câu trong câu văn .
+ Đoạn c :- Ở đoạn văn c dấu gạch
ngang dùng để liệt kê các biện pháp cần
thiết để bảo quản quạt điện được an
toàn và bền lâu .
.
- 3 đọc thành tiếng.
- Một HS đọc thành tiếng , trao đổi ,
thảo luận theo nhóm 4 .
+ Các nhóm trao đổi thảo luận để tìm
cách hoàn thành bài tập theo yêu cầu
+ Đại diện các nhóm làm xong mang tờ
phiếu dán lên bảng .
- Nhận xét , bổ sung bài các nhóm trên
bảng .
- 1 HS đọc
- HS làm bài vào vở.
Võ Thị Huyền
245
HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5
câu
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm
HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
-Trong cuộc sống dấu gạch ngang thường
dùng trong loại câu nào ?
- Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu
hội thoại ?

- Chuẩn bị bài sau : Mở rộng vốn từ : cái
đẹp.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và nêu tác
dụng của dấu gạch ngang trong từng
câu văn đó
- Nhận xét bổ sung bài bạn

Buổi chiều
Lịch sử Văn học và khoa học thời Hậu Lê
I.Mục đích – yêu cầu :
- HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả
tiêu biểu thời Hậu Lê) : tác giả tiêu biểu : Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi HS khá giỏi:
biết tác phẩm tiêu biểu : Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam
Sơn thục lục.
- HS nắm chắc bài học
- GD học sinh ham tìm hiểu.
II. Chuẩn bị : GV :- Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập.
HS : - sgk
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài c ũ :
- Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ?
- Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài-ghi đề:
b.Giảng bài :
* Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho HS .
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội
dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời

Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS
điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê).
Tác giả Tác phẩm Nội dung
-Nguyễn
Trãi
-Lý Tử Tấn,
Nguyễn
Mộng Tuân
-Hội Tao
Đàn
-Bình Ngô
đại cáo
-Các
tácphẩm thơ
-Ức trai thi
-Phản ánh khí
phách anh hùng
và niềm tự hào
chân chính của
dân tộc.
-Ca ngợi công
đức của nhà vua.
2 hs trả lời.
- HS khác nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận và điền vào bảng .
- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại
nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ
văn tiêu biểu dưới thời Lê.
- HS khác nhận xét, bổ sung .

Võ Thị Huyền
246
-Nguyễn
Trãi
-Lý Tử Tấn
-Nguyễn
Húc
tập
-Các bài thơ
-Tâm sự của
những người
không được đem
hết tài năng để
phụng sự đất
nước.
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu
của một số tác giả thời Lê.
*Hoạt động cả lớp :
- GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
- GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung,
tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê
(GV cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự
điền vào cột tác giả, công trình khoa học hoặc
ngược lại ) .
Tác
giả
Công
trình
khoa học
Nội dung

-Ngô sĩ
Liên
-Nguyễn
Trãi
-Nguyễn
Trãi
-Lương
Thế Vinh
-Đại việt
sử kí toàn
thư
-Lam Sơn
thực lục
-Dư địa
chí
-Đại
thành
toán pháp
Lịch sử nước ta từ
thời Hùng Vương
đến đầu thời Lê.
-Lịch sử cuộc
khởi nghĩa Lam
Sơn.
-Xác định lãnh
thổ, giới thiệu tài
nguyên, phong tục
tập quán của nước
ta .
-Kiến thức toán

học.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà
khoa học tiêu biểu nhất ?
- Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học
nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì
trước.
3.Củng cố- dặn dò :
- GV cho HS đọc phần bài học ở trong khung
- Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của
văn học thời Lê.
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn
tập”.


- Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi


Luyện toán Thực hành : So sánh phân số.
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách so sánh phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
-Vận dụng làm tính nhanh, chính xác.
Võ Thị Huyền
247
- GD học sinh độc lập khi làm bài.
II. Chuẩn bị GV : nội dung
HS : vở luyện
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ Gọi 2 hs làm bài tập 2 b,d tiết

trước.
GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài –ghi đề:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Viết dấu thích hợp vào chỗ trống.
a.
12
11

12
7
,
4
2

2
1
,
9
2

9
4


b.
8
3


9
5
,
4
3

7
4
,
12
11

6
5


GV nhận xét – ghi điểm
Bài 2: Viết số thích hợp, khác 0 vào ô
trống.

6
5
3
,
10
3
10
,
99
2

=<>
GV nhận xét – ghi điểm
Bài 3 : Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
a.
25
9
;
25
24
;
25
8
;
25
12
b.
15
11
;
9
5
;
18
11
;
15
14

Yêu cầu hs tự làm bài vào vở nháp
Chấm bài – nhận xét

Bài 4 : HS giỏi
Yêu cầu hs tìm các giá trị số thự nhiên
khác 0 thích hợp của x để có:
7
10
7
1 <<
x
GV nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò
HS nhắc lại kiến thức vừa luyện.
Về nhà làm lại các bài tập.
Chuẩn bị : Phép cộng phân số.
2 hs làm – nhận xét
HS làm bảng con
6 hs lên bảng làm – nêu cách so sánh.
HS nhận xét
a.
12
11

12
7
,
4
2

2
1
,

9
2

9
4
<=>


b.
8
3

9
5
,
4
3

7
4
,
12
11

6
5
><<
HS làm vở- 3 hs lên bảng làm – nhận xét
10
6

5
3
,
10
3
10
2
,
9
1
9
2
=<>
25
24
;
25
12
;
25
9
;
25
8
15
14
;
15
11
;

18
11
;
9
5
2 hs làm – nhận xét.
HS làm nháp
1 hs lên bảng làm
Nhận xét
Đáp án: x= 8 và 9

Ngày soạn: 22 / 2/ 2009.
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2010.
Toán: Phép cộng phân số.
I/ Mục đích – yêu cầu :
Võ Thị Huyền
248
Giúp HS : - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Hs làm đúng nhanh, thành thạo các bài tập 1, 3. HS khá giỏi làm thêm bài tập 2
- Gd Hs vận dụng tính toán thực tế.
II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Hình vẽ sơ đồ như SGK.
Học sinh : Băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm , bút màu .
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:- Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập
số 2 b,c ( trang 125 ) .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.

b) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như
SGK.
+ Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy :
- Băng giấy được chia thành mấy phần bằng
nhau ?
- Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần
thứ nhất ?
-Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần
thứ hai?
- Vậy quan sát băng giấy bạn Nam đã tô màu
mấy phần băng giấy ?
- Ta phải thực hiện phép tính :
8
3
+
8
2
= ?
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân
số này ?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách tính .
+ Từ đó ta có thể tính như sau :

8
3
+
8
2

=
8
5
8
23
=
+
.
- Quan sát phép tính em thấy kết quả
8
5

mẫu số như thế nào so với hai phân số
8
3

8
2
?
+ Vậy muốn cộng hai phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?
+ GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại .
c)Luyện tập :
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS làm bảng con
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ 2 HS thực hiện trên bảng .
+ Nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc

thầm bài .
+ Quan sát- Thực hành gấp băng
giấy
+ Băng giấy được chia thành 8
phần bằng nhau
- Phân số :
8
3

- Phân số :
8
2
+ Cả hai lần bạn Nam đã tô màu
8
5

băng giấy .
- Hai phân số này có mẫu số bằng
nhau và bằng 8 .
+ Quan sát và nêu nhận xét :
- Mẫu số 8 vẫn được giữ nguyên .
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lớp làm bảng con .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
Võ Thị Huyền
249
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách tính .
- GV có thể nhắc HS rút gọn kết quả nếu có
thể được

-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : HS khá, giỏi.
Gọi HS đọc đề bài .
a/ GV ghi bảng phép tính
7
2
7
3
+

7
3
7
2
+
.
+ Yêu cầu HS tự làm từng phép tính .

+ Cho HS nhận xét về hai kết quả vừa tìm
được .
+ Các em quan sát cho biết đây là tính chất
gì của phép cộng ?
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm
như thế nào ?
- Chuẩn bị bài sau: Phép cộng phân số (tt)
a/
5
2
+
5
3
=
1
5
5
5
32
==
+

b/
4
3
+
4
5
=
2
4
8

4
53
==
+

c/
8
3
+
8
7
=
4
5
8
10
8
73
==
+
d/
25
42
25
735
25
7
25
35
=

+
=+
- Một em đọc
- Một HS lên bảng làm bài .

7
2
7
3
+
=
7
5
7
23
=
+

7
3
7
2
+
=
7
5
7
32
=
+

- Là tính chất giao hoán của phép
cộng .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm
- 1HS lên bảng giải bài .
Cả hai ô tô chuyển được phần số
gạo trong kho là :

7
3
7
2
+
=
7
5
7
32
=
+
( số gạo )
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2HS nhắc lại.

Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục đích – yêu cầu :
- HS dựa vào gợi ý sgk, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện ) đã nghe, đã
đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và các xấu, cái thiện và
cái ác.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể.

- Gd Hs phân biệt được cái thiện cái ác,cái đẹp cái xấu.
II. Chuẩn bị Gv : nội dung
Hs : chuyện
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể
từng đoạn truyện "Con vịt xấu xí " - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Võ Thị Huyền
250
bằng lời của mình .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi
đề.
b. Hướng dẫn kể chuyện
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài , dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc, ca
ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu
tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện
với cái ác .
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý
2 và 3
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ
và đọc tên truyện .
- GV lưu ý HS : Trong các câu truyện
được nêu làm ví dụ Truyện con Vịt xấu
xí , Cây khế , Gà trống và cáo có trong
SGK hoặc các em có thể dùng các câu
truyện đã được học như : Người mẹ ,

người bán quạt may mắn , nhà ảo
thuật ,
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn
biết những câu chuyện nào có nội dung
ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu
tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện
với cái ác nào khác? Hãy kể cho bạn
nghe .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể
chuyện .
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
Nhận xét
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.

- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện :
- Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn .
- Cây tre trăm đốt .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện về "Nàng công chúa và hạt đậu "
một trong những nàng công chúa có sắc
đẹp tuyệt trần và hiền thục .
+ Tôi xin kể câu chuyện " Mười hai tháng
" . Nhân vật chính là là một cô bé bị mụ dì
ghẻ đối xử rất ác
+ 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau
nghe , trao đổi về ý nghĩa truyện .
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu
chuyện ?Vì sao ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được
bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu

Võ Thị Huyền
251
- Chuẩn bị tiết sau: Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia.
Tập đọc: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
I. Mục đích – yêu cầu :

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : nghiêng , nóng hổi ,trắng ngần , lún sân ,
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng,có cảm xúc.
Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tình yêu nước , yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi
trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước ( trả lời được câu hỏi sgk, thuộc một khổ
thơ trong bài )
Hiểu nghĩa các từ ngữ : nhấp nhô
- GD học sinh biết ơn mẹ, giúp đỡ mẹ.
II. Chuẩn bị: GV : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK Bảng phụ ghi sẵn câu,
đoạn cần luyện đọc.
HS : đọc trước bài.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp
nối bài " Hoa học trò " và trả lời câu hỏi
2 sgk
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi
đề.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- GV phân đoạn (3 đoạn)
+ Khổ 1: Em cu Tai …đến tim hát
thành lời .
+ Khổ 2 : Ngủ ngoan a- kay ơi … đến
lún sân
+ Khổ 3 : Em cu Tai đến a- kay hỡi

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc
mẫu
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc khổ 1 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
nhận xét

1 hs đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
Võ Thị Huyền
252
+ Em hiểu thế nào là " Những em bé lớn
lên trên lưng mẹ " ?
+ Người mẹ trong bài thơ làm những

công việc gì ?Những công việc đó có ý
nghĩa như thế nào ?
- Giảng từ: Nhấp nhô.
+ Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2 , và 3
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình
yêu thương và niềm hi vọng của người
mẹ đối với con ?
+ 2 khổ thơ này có nội dung chính là
gì?
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi
và trả lời câu hỏi .
- Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì ?
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều
gì?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm ( khổ 1)
HS nêu những từ ngữ cần nhấn giọng
trong đoạn.
-Yêu cầu HS đọc
- Cho hs đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
một khổ thơ trong bài. .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò :
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.

- Đọc và trả lời câu hỏi bài : Vẽ về cuộc
sống an toàn.
+ Vì những người mẹ ở miền núi đi đâu ,
làm gì cũng thường địu con theo .
+ Người mẹ làm những công việc như
nuôi con khôn lớn , giã gạo nuôi bộ đội .
Tỉa bắp trên nương ,
- Hs đặt câu.
+ Cho biết người mẹ dân tộc vừa nuôi con
khôn lớn vừa tham gia sản xuất
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lưng đưa nôi và tim hát thành lời - Mẹ
thương a- kay - Mặt trời của mẹ em nằm
trên lưng
+ Nói lên tình yêu thương và lòng hi vọng
của người mẹ đối với đứa con của mình .
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả
lời câu hỏi .
- Hs nêu nội dung bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi
tìm cách đọc
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
- Ngoan, rời, nóng hổi.
- 3 hs đọc bài.
- 3 HS thi đọc thuộc lòng – nhận xét

Ngày soạn: 22 / 2 /2010 .
Ngày giảng:Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2010.
Toán: Phép cộng phân số (t2)
I/ Mục đích – yêu cầu : Giúp HS :

- HS biết phép cộng hai phân số khác mẫu số .
- HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1 (a,b,c), bài 2 (a,b)
- Gd Hs độc lập suy nghĩ khi làm bài, vận dụng tính toán trong thực tế.
II/ Chuẩn b ị : Giáo viên : Cắt sẵn băng giấy bằng bìa và chia thành phần bằng nhau
như SGK. Phiếu bài tập .
Học sinh : Giấy bìa , để thao tác gấp phân số .
III. Hoạt dộng trên lớp
Võ Thị Huyền
253
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:Gọi HS lên bảng chữa bài tập số
3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần
như SGK lên bảng .
- Yêu cầu HS đọc phân số biểu thị số
phần Hà và An lấy ở băng giấy màu ?
+ Muốn biết cả hai bạn lấy bao nhiêu phần
tờ giấy màu ta làm như thế nào ?
- GV ghi ví dụ :
2
1
+
3

1
.
- GV nêu câu hỏi gợi ý :
- Làm thế nào để cộng hai phân số này ?
Gọi HS nhắc lại các bước cộng hai phân
số khác mẫu số .
c) Luyện tập :
Bài 1 (a,b,c): Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : GV nêu yêu cầu đề bài .
+ GV ghi bài mẫu lên bảng hướng dẫn HS
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Cả hai ô tô chuyển được phần số gạo
trong kho là :

7
3
7
2
+
=
7
5
7
32
=

+
( số gạo )
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài .
+ Quan sát nêu phân số .
- Ta phải thực hiện phép cộng
2
1
+
3
1
.
- Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số
để đưa về cộng hai phân số cùng mẫu số
.
-
2
1
=
6
3
32
31
=
×
×

3
1

=
6
2
23
21
=
×
×

- Ta cộng hai phân số cùng mẫu số
6
5
6
23
6
2
6
3
=
+
=+
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở nháp
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ Tính :
4
3
+
3

2


4
3
=
12
15
34
33
=
×
×
;
3
2
=
12
8
43
42
=
×
×
Ta có :
4
3
+
3
2

=
12
17
12
8
12
9
=+
b/ Tính :
4
9
+
5
3


4
9
=
20
45
54
59
=
×
×
;
5
3
=

20
12
45
43
=
×
×
Ta có
4
9
+
5
3
=
20
57
20
12
20
45
=+
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
Võ Thị Huyền
254
thực hiện như SGK :
21
28
21
15

21
13
37
35
21
13
7
5
21
13
=+=
×
×
+=+
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các
phép tính còn lại vào vở a, b.
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách
làm
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 :HS khá giỏi .
Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn biết cả hai giờ ô tô chạy được bao
nhiêu phần quãng đường ta làm như thế
nào ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
GV nhận xét

3) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số
ta làm như thế nào ?
- Dặn về nhà học bài .
- Chuẩn bị : luyện tập
- HS quan sát và làm theo mẫu .
+ HS tự làm vào vở.
- 4 HS lên bảng làm bài .
a/ Tính :
12
3
+
4
1
.
- Ta có :
12
3
34
31
4
1
=
×
×
=

12
3
+

4
1
=
12
3
+
12
3
=
12
6
=
2
1
- Nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Số phần quãng đường xe chạy sau 2
giờ
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Cả hai giờ ô tô chạy được là :

8
3
+
7
2
=
56
16

56
21
+
=
56
37
( quãng
đường )
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.

Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I.Mục đích – yêu cầu
- HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận
của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu ( BT1), viết được đoạn văn ngắn tả
một loài hoa (hoặc một thứ quả ) mà em yêu thích ( BT2)
- HS làm các bài tập đúng, chính xác.
- GD học sinh vận dụng tốt vào làm văn.
II. Chuẩn bị : GV : bảng phụ
HS : sgk
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
- 2 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc
của cái cây em yêu thích đã làm ở tiết
TLV trước.

Võ Thị Huyền
255
- Để viết bài văn tả cây cối, các em
không chỉ cần biết viết đoạn văn tả lá,
thân, gốc của cây mà còn phải biết tả các
bộ phận khác nữa như tả hoa, tả quả. Bài
học hôm nay sẽ giúp các em biết miêu tả
các bộ phận của cây cối, biết viết một
đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả.
b.Giảng bài
Bài 1: - Cho HS đọc nội dung BT 1.
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc
2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách miêu
tả của tác giả.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại (GV đưa bảng
viết tóm tắt lên bảng lớp).
a). Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng)
- Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, không tả
từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành
chùm, có cái đẹp của cả chùm.
- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng
cách so sánh: “… mùi thơm mát mẻ, dịu
dàng, mát mẻ còn hơn cả … hoa mộc”.
Cho mùi thơm huyền dịu đó hoà với các
hương vị khác của đồng quê: “mùi đất
cày … rau cần”.
- Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình
cảm của tác giả “Bao nhiêu thứ đó …

men gì”.
b). Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú)
- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi
kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả
chín.
- Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với
những hình ảnh so sánh: “Quả lớn, quả bé
… mặt trời nhỏ, hiền dịu”.
+ Tả bằng hình ảnh nhân hoá: “quả leo
nghịch ngợm …”, “Cà chua thắp đèn lồng
trong chùm cây”.
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- GV giao việc: Các em chọn một loài
hoa hoặc một thứ quả mà em thích. Sau
đó viết một đoạn văn miêu tả hoa hoặc
quả em đã chọn.
- Cho HS làm bài.
- HS lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn văn. Một
em đọc đoạn Hoa sầu đâu. Một em đọc
đoạn Quả cà chua.
- HS làm bài theo cặp. Từng cặp đọc thầm
lại 2 đoạn văn và trao đổi với nhau về
cách miêu tả của tác giả.
- Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ chọn 1 loài hoa hoặc 1 thứ
quả và tả về nó.
Võ Thị Huyền

256
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chấm những bài viết
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về
nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn.
- Dặn HS về nhà đọc 2 đoạn văn, đọc
thêm Hoa mai vàng và Trái vải tiến vua.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập xây dựng
đoạn văn miêu tả cây cối.
- 6 HS đọc đoạn văn trước lớp.
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
I.Mục đích – yêu cầu :
- HS biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp ( BT1), nêu được một trường
hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết ( BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ
tả mức độ cao của cái đẹp ( BT3), đặt câu với một từ tả mức độ cao của cái đẹp
( BT4). HS khá giỏi nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ.
- HS làm đúng các bài tập.
- Biết làm giàu vốn từ và sử dụng vốn từ linh hoạt.
II. Chuẩn bị GV :Bảng phụ và một số tờ giấy khổ to.
HS :sgk
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn nói về
cuộc trò chuyện rực tiếp giữa em và bố
mẹ hay một người thân trong gia đình
trong đó có sử dụng dấu gạch ngang
trong đoạn văn viết

- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
- Dấu gạch ngang trong câu hội thoại
có những tác dụng gì ?
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và
bài của bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ củng
cố hệ thống hoá và mở rộng các từ ngữ
thuộc chủ điểm cái đẹp . Qua đó làm
quen với một số câu tục ngữ thuộc chủ
điểm này .
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
( đọc cả mẫu ).
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận .
- GV đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn.
- 3 HS lên bảng đọc .
nhận xét
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc các câu tục ngữ và xác định nghĩa
của mỗi câu .
Võ Thị Huyền
257
- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn .
- Gọi HS phát biểu ý kiến sau đó lên bảng

đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp
với từng câu tục ngữ .
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng .
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng .
- Tổ chức thi học thuộc lòng .
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ GV hướng dẫn HS làm mẫu một câu .
- Nêu một trường hợp có thể dùng câu
tục ngữ : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn .
- VD : Bà dẫn em đi mua cặp sách . Em
thích một chiếc cặp có màu sắc sặc sỡ .
Nhưng bà em lại khuyên em chọn một
chiếc có quai đeo chắc chắn , khoá dễ
đóng mở vfa có nhiều ngăn . Em còn
đang ngần ngừ thì bà bảo :Tốt gỗ hơn tốt
nước sơn cháu ạ !
Cái cặp kia tuy màu sắc bên ngoài đẹp đẽ
nhưng chỉ ba bảy hai mốt ngày là hỏng
thôi . Cái cặp này tuy không đẹp nhưng
nó bền và rất tiện lợi .
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các
từ ngữ chỉ tên các môn thể thao .
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to , phát bút
dạ cho mỗi nhóm .
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng .
- Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc
kết quả làm bài .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn

Nghĩa
Tục ngữ
Phẩm chất
quí hơn vẻ
đẹp bên
ngoài
Hình thức
thường
thống nhất
với nội
dung
Tốt gỗ hơn
tốt nước
sơn
+
Người
thanh tiếng
nói cũng
thanh .
Chuông kêu
khẽ
đánh cũng
kêu
+
Cái nết
đánh chết
cái đẹp
+
Trông mặt
mà bắt

thành danh
Con lợn có
béo bộ lòng
mới ngon
+
- Nhận xét ý bạn .HS ở lớp nhẩm học
thuộc lòng các câu tục ngữ .
+ Thi đọc thuộc lòng .
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu .
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào
phiếu
+ HS đọc kết quả
- Nhận xét bổ sung (nếu có )
Võ Thị Huyền
258
tìm được đã đúng với chủ điểm chưa .
Bài 3 :- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Hướng dẫn HS mẫu , cần tìm những từ
ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp " .
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu các từ vừa
tìm được .
HS khá giỏi nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu
và đặt câu được với mỗi từ
+ Nhận xét nhanh các câu của HS .
+ Ghi điểm từng học sinh , tuyên dương
những HS có câu hay .
Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS đặt câu với những
từ vừa tìm được ở BT3 .
- Gọi HS tiếp nối phát biểu .
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Cho điểm những HS tìm từ nhanh và
đúng .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục
ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ
điểm cái đẹp và chuẩn bị bài sau: Câu kể
Ai là gì ?
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Tự suy nghĩ và tìm những từ ngữ có thể
đi kèm với từ "đẹp ".
+ Tiếp nối đọc các từ vừa tìm .
- Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái
đẹp :
Tuyệt vời , tuyệt diệu , tuyệt trần , mê
hồn , kinh hồn , mê li , vô cùng , không tả
xiết , khôn tả , không tưởng tượng được ,
như tiên .
+ Nhận xét từ của bạn vừa tìm được .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận theo cặp đôi để đặt câu có
chứa từ tìm được ở BT3.
- HS tự làm bài tập vào vở
+ Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa tìm
được .
+ Phong cảnh ở Đà Lạt đẹp tuyệt trần .

+ Bức tranh chụp cảnh hồ non nước đẹp
tuyệt vời .
+ Quyển chuyện thiếu nhi Nữ hoàng Ai
Cập hấp dẫn vô cùng .

Kĩ thuật: Trồng cây rau hoa
I/ Mục đích – yêu cầu:
- HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
- Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ
thuật.
II/ Chuẩn bị: GV : nội dung
HS :- Cây con rau, hoa để trồng. Túi bầu có chứa đầy đất.
-Dầm xới, cuốc, bình tưới nước .
III / Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Võ Thị Huyền
259
1. Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Bài mới :
a). Giới thiệu bài : Trồng cây rau và
hoa, nêu mục tiêu bài học.
b) Hướng dẫn cách làm :
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS
tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây
con.
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung
trong SGK và hỏi :
+ Tại sao phải chọn cây khỏe, không
cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ,

gãy ngọn?
+ Cần chuẩn bị đất trồng cây con như
thế nào?
- GV nhận xét, giải thích: Cũng như
gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết
quả cần phải tiến hành chọn cây giống
và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng
mập, khỏe không bị sâu,bệnh thì sau khi
trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình
trong SGK để nêu các bước trồng cây
con và trả lời câu hỏi :
+ Tại sao phải xác định vị trí cây
trồng ?
+ Tại sao phải đào hốc để trồng ?
+ Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ
nước quanh gốc cây sau khi trồng ?
- Cho HS nhắc lại cách trồng cây con.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao
tác kỹ thuật
- GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt
động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập
của HS.
- HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ
học tiết sau : Chăm sóc rau hoa.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Hs lắng nghe .
- HS đọc nội dung bài SGK

- Cây sẽ dễ sống và cho năng suất cao .
- Làm đất tơi xốp ,mịn
- Hs lắng nghe .
- HS quan sát và trả lời.
- Hs tiếp nối nau phát biểu.
- 2 HS nhắc lại.
- HS thực hiện trồng cây con theo các
bước

Buổi chiều
Khoa học Ánh sáng
I.Mục đích – yêu cầu :
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. Nêu được một số
vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
- HS nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
- GD học sinh ham tìm hiểu.
II. Chuẩn bị : - GV : nội dung
Võ Thị Huyền
260
- HS :chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kín mờ,
tấm gỗ, bìa cát-tông.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/.Bài cũ :
- Gọi HS lên kiểm tra nội dung bài tiết
trước:
+ Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người ?
+ Hãy nêu những biện pháp để phòng chống
ô nhiễm tiếng ồn.
GV nhận xét – ghi điểm

2/.Bài mới:
a. Giới thiệu bài-Ghi đề:
b. Giảng bài
Hoạt động 1:Vật tự phát sáng và vật được
phát sáng.
- GV cho HS thảo luận cặp đôi.
- Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 1,2 / 90,
91 SGK, trao đổi và viết tên những vật tự
phát sáng và những vật được chiếu sáng.
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung
nếu có ý kiến khác.
- Nhận xét, kết luận: Ban ngày vật tự phát
sáng duy nhất là Mặt trời, còn tất cả mọi vật
khác được mặt trời chiếu sáng. Aùnh sáng từ
mặt trời chiếu lên tất cả mọi vật nên ta dễ
dàng nhìn thấy chúng. Vào ban đêm, vật tự
phát sáng là ngọn đèn điện khi có dòng điện
chạy qua.Còn Mặt trăng cũng là vật được
chiếu sáng là do được Mặt trời chiếu sáng.
Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy ban đêm là
do được đèn chiếu sáng hoặc do ánh sáng
phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng.
* Hoạt động 2: Ánh sáng truyền theo
đường thẳng.
+ Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
+ Theo em, ánh sáng truyền theo đường
thẳng hay đường cong ?
*Thí nghiệm 1:
- GV phổ biến thí nghiệm: đứng ở giữa lớp
và chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của đèn

pin sẽ đi đến những đâu ?
- GV tiến hành thí nghiệm. Lần lượt chiếu
đèn vào 4 góc của lớp học (GV chú ý vặn
cho ánh sáng đèn pin tụ lại càng nhỏ càng
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi.
+ Hình 1: Ban ngày.
* Vật tự phát sáng: Mặt trời.
* Vật được chiếu sáng: bàn ghế,
gương, quần áo, sách vở, đồ dùng,….
+ Hình 2:
* Vật tự phát sáng : ngọn đèn điện,
con đom đóm.
* Vật được chiếu sáng: Mặt trăng,
gương, bàn ghế , tủ, …
- HS trả lời:

+ Ta có thể nhìn thấy vật là do vật đó tự
phát sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào
vật đó.
+ Ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- HS nghe phổ biến thí nghiệm và dự
đoán kết quả.
- HS quan sát.
Võ Thị Huyền
261

×