Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Giáo án Lịch sử 4 -cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.9 KB, 95 trang )

Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
Tuần 2
Ngày dạy:
Làm quen với bản đồ (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU
+ Học xong bài này, học sinh biết :
- Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác đònh được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông
thường.
- Tìm một số đối tượng đòa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
- Ham thích tìm hiểu môn Đòa lí.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách giáo khoa.
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
7’
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ: Bản đồ
+ Bản đồ là gì ?
+ Kể một số yếu tố của bản đồ ?
+ Bản đồ thể hiện những đối tượng nào ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
+ Giới thiệu
3. Cách sử dụng bản đồ


Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
Bước 1:
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài
trước, trả lời các câu hỏi sau:
+ Tên bản đồ có ý nghóa gì ?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc
các kí hiệu của một số đối tượng đòa lí.
+ Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các
nước xung quanh trên hình 3, (bài 2) giải thích
vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia ?
Bước 2:
- GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ.
- HS trả lời.
- HS nhận xét
- HS dựa vào kiến thức của bài trước
trả lời các câu hỏi.
- Đại diện một số HS trả lời các câu
hỏi trên và chỉ đường biên giới của
Việt Nam trên bản đồ treo tường.
- Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó
thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu
đối tượng đòa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào
kí hiệu.
- HS trong nhóm lần lượt làm các bài
Nguyễn Thò Nhanh
1
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4

8’
8’
3’
4. Bài tập
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên
bảng.
- Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn
HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải
khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một
đòa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu
chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một
dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối
nguồn.
4/ Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bò bài: Nước Văn Lang.
tập a, b.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
kết quả làm việc của nhóm.
- HS các nhóm khác sửa chữa, bổ
sung cho đầy đủ, chính xác.
- Một HS đọc tên bản đồ và chỉ các
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên
bản đồ
- Một HS lên chỉ vò trí của thành phố
mình đang sống trên bản đồ.
- Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố)

giáp với tỉnh (thành phố) của mình
trên bản đồ theo các hướng Đông,
Tây, Nam, Bắc.
Nguyễn Thò Nhanh
2
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
Tuần 3
Ngày dạy:
Nước Văn Lang
I - MỤC TIÊU
+ Học sinh biết :
- Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lòch sử nước ta. Nhà nước này ra đời cách
đây khoảng bảy trăm năm trước công nguyên .
- Biết sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại tới ngày nay ở đòa phương mà HS được
biết
- HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
- HS tự hào về thời đại vua Hùng và truyền thống của dân tộc.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trong sách giáo khoa phóng to.
- Phiếu học tập.
- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Bảng thống kê (chưa điền)
Sản xuất Ăn Mặc và trang điểm Ở Lễ hội
Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Ươm tơ dệt vải
Đúc đồng: giáo mác,
mũi tên , rìu , lưỡi cày

Nặn đồ đất
Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh chưng,
bánh giầy
Uống rượu
Mắm
Phụ nữ dùng nhiều
đồ trang sức , búi
tóc hoặc cạo trõc
đầu .
- Nhà sàn
- Quây quần
thành làng
Vui chơi,
nhảy múa
Đua thuyền
Đấu vật
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1’
5’
8’
10’
1/ Khởi động
2/ Bài mới
+ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung

Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng.
- Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước
năm 0 là năm Công nguyên (CN) ; phía bên trái
hoặc phía dưới năm CN là những năm trước
CN; phía bên phải hoặc phía trên năm CN là
những năm sau CN.
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
- GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung)
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- HS dựa vào kênh hình và kênh chữ
trong SGK để xác đònh đòa phận của
nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang
trên bảng đồ; xác đònh thời điểm ra
đời trên trục thời gian.
- HS đọc SGK và điền vào sơ đồ các
giai tầng sao cho phù hợp.
Nguyễn Thò Nhanh
3
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
10’
4’
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời
sống vật chất và tinh thần của ngườ Lạc Việt.
- GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của
mình về đời sống của người dân Lạc Việt.
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân
+ Đòa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào
của người Lạc Việt ?
- GV kết luận.
3/ Củng cố, dặn dò

- Về nhà xem lại bài vừa học.
- Chuẩn bò : bài : Nước Âu Lạc
- HS đọc kênh chữ và xem kênh hình
để điền nội dung vào các cột cho hợp
lí như bảng thống kê trên.
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- Học sinh nêu.
Nguyễn Thò Nhanh
4
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
Tuần 4
Ngày dạy:
Nước Âu Lạc
I - MỤC TIÊU
+ Học sinh biết :
- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc .
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược
của Triệu Đà.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình ảnh minh hoạ.
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Phiếu học tập của HS.
Họ và tên : Lớp : Bốn
Môn : Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào ô  để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt
và người Âu Việt.
 Sống cùng trên một đòa điểm.

 Đều biết chế tạo đồ đồng.
 Đều biết rèn sắt.
 Đều trồng lúa và chăn nuôi.
 Tục lệ nhiều điểm giống nhau.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
10’
10’
1/ Khởi động: Hát
2/ Bài cũ: Nước Văn Lang
+ Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian
nào ?
+ Đứng đầu nhà nước là ai ?
+ Giúp vua có những ai ?
+ Dân thường gọi là gì ?
- Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
+ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập.
- GV hướng dẫn HS kết luận : Cuộc sống của
người Âu Việt và người Lạc Việt có nhiều điểm
tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
+ So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của
- HS trả lời.

- HS nhận xét
- HS có nhiệm vụ điền dấu
×
vào ô
 để chỉ những điểm giống nhau
trong cuộc sống của người Lạc Việt
và người Âu Việt.
Nguyễn Thò Nhanh
5
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
10’
3’
nước Văn Lang và nước Âu Lạc ?
+ Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là
gì ?
- GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An
Dương Vương.
- GV mô tả về tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa (qua sơ đồ)
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
- Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau :
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại
thất bại ?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào
ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ?
- GV nhấn mạnh : Nước Âu Lạc rơi vào tay
Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu
Đà và cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An
Dương Vương.

4/ Củng cố, dặn dò
- Em học được gì qua thất bại của An Dương
Vương?
Chuẩn bò bài: Nước ta dưới ách đô hộ của
phong kiến phương Bắc.
- Xây thành Cổ Loa và chế tạo nỏ.
- HS đọc to đoạn còn lại.
- Do sự đồng lòng của nhân dân ta,
có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ
kiên cố.
- HS trả lời và nêu ý kiến của riêng
mình.
Nguyễn Thò Nhanh
6
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
Tuần 5
Ngày dạy:
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
I - MỤC TIÊU
- HS nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN, nước ta bò phong kiến phương Bắc
đô hộ
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối
với nhân dân ta.
- Nhân dân ta đã không cam chòu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghóa đánh đuổi
quân xâm lược , giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
- Phiếu học tập.
Họ và tên :
Lớp : Bốn

Môn : Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền tên các cuộc khởi nghóa vào cột “Cuộc khởi nghóa” cho phù hợp với thời gian
diễn ra cuộc khởi nghóa
- Bảng thống kê
Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2’
5’
15’
1/ Khởi động
2/ Bài cũ: Nước Âu Lạc
+ Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là
gì ?
+ Người Lạc Việt và người Âu Việt có những
điểm gì giống nhau ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
+ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.
Hoạt động1 : Làm việc theo nhóm
- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để
trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm
so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bò
phong kiến phương Bắc đô hộ.

- GV nhận xét
- GV giải thích các khái niệm: chủ quyền, văn
hóa.
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS có nhiệm vụ điền nội dung vào
các ô trống, sau đó các nhóm cử đại
diện lên báo cáo kết quả làm việc.
Nguyễn Thò Nhanh
7
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
15’
3’
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra
các cuộc khởi nghóa, cột các cuộc khởi nghóa để
trống)
4/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò : Khởi nghóa Hai Bà Trưng
- HS điền tên các cuộc khởi nghóa
sao cho phù hợp với thời gian diễn ra
các cuộc khởi nghóa .
- HS báo cáo kết quả làm việc của
mình.
Nguyễn Thò Nhanh
8
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
Tuần 6
Ngày dạy:

Khởi nghóa Hai Bà Trưng
( Năm 40 )
I - MỤC TIÊU
- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghóa?
- Đây là cuộc khởi nghóa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bò các triều đại
phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Tường thuật trên bản đồ diễn biến cuộc khởi nghóa.
- Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc và truyền thống đấu tranh chống
ngoại xâm của nhân dân ta .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK
- Lược đồ cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng.
- Phiếu học tập.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
10’
10’
1/ Khởi động
2/ Bài cũ: Nước ta dưới ách đô hộ của phong
kiến phương Bắc
+ Nhân dân ta đã bò chính quyền đô hộ
phương Bắc cai trò như thế nào ?
+ Hãy kể tên các cuộc khởi nghóa của nhân
dân ta ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới:
+ Giới thiệu bài :

Hoạt động1 : Thảo luận nhóm
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời
nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và
Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận :
“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghóa
Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau :
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc
biệt là Thái thú Tô Đònh.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bò
Tô Đònh giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
- GV hướng dẫn HS kết luận : Thi Sách bò giết
hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghóa nổ ra ,
nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu nước , căm
thù giặc của hai bà.
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
- GV treo lược đồ.
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết
quả
Nguyễn Thò Nhanh
9
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
10’
3’
- GV giải thích : Cuộc khởi nghóa Hai Bà
Trưng diễn ra trên phậm vi rất rộng, lược đồ
chỉ phản ánh khu vực chính diễn ra cuộc khởi

nghóa.
- GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc
khởi nghóa?
- GV nhận xét.
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
+ Khởi nghóa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý
nghóa gì ?
- GV chốt : Sau hơn 200 năm bò phong kiến
nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta
giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân
dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền
thống bất khuất chống ngoại xâm.
4/ Củng cố, dặn dò:
+ Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng do ai lãnh
đạo ?
+ Nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà
Trưng ?
- Chuẩn bò : Ngô Quyền và chiến thắng Bạch
Đằng
- HS quan sát lược đồ và dựa vào nội
dung của bài để tường thuật lại diễn
biến của cuộc khởi nghóa.
- Cả lớp thảo luận để đi đến thống
nhất.
Nguyễn Thò Nhanh
10
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
Tuần 7
Ngày dạy:
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo ( Năm 938 )

I - MỤC TIÊU
- HS biết được vì sao có trận đánh Bạch Đằng.
- HS kể lại được diễn biến trận Bạch Đằng.
- Trình bày được ý nghóa của trận Bạch Đằng đối với lòch sử dân tộc.
- Luôn có tinh thần bảo vệ nền độc lập dân tộc.
II - ĐỒ DÙNNG DẠY HỌC
- Hình minh họa.
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng.
- Phiếu học tập.
Họ và tên :
Lớp : Bốn
Môn : Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu
×
vào  sau thông tin đúng về Ngô Quyền
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây) 
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. 
+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
1
8’
10’
1/ Khởi động
2/ Bài cũ : Khởi nghóa Hai Bà Trưng.
+ Vì sao cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng lại
xảy ra ?

+ Ý nghóa của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng?
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới:
+ Giới thiệu bài :
Hoạt động1 : Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập.
- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả
làm việc để giới thiệu vài nét về con người
Ngô Quyền.
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận
những vấn đề sau :
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đâu ?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để
làm gì ?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào ?
+ Kết quả trận đánh ra sao ?
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để
thuật lại diễn biến của trận đánh.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS làm phiếu học tập
- HS xung phong giới thiệu về con
người Ngô Quyền.
- HS đọc đoạn : “Sang đánh nước ta
… thất bại” để cùng thảo luận nhóm.
- HS thuật lại diễn biến của trận
đánh.
- HS thảo luận, báo cáo
Nguyễn Thò Nhanh

11
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
8’
2’
Hoạt động 3 : Hoạt động cả lớp
- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận :
+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô
Quyền đã làm gì ?
+ Điều đó có ý nghóa như thế nào ?
- GV kết luận.
4/ Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bò bài: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ
quân.
- Nhận xét tiết học.
- Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng
vương, đóng đô ở Cổ Loa.
- Đất nước được độc lập sau hơn một
nghìn năm Bắc thuộc.
Nguyễn Thò Nhanh
12
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
Tuần 8
Ngày dạy:
Ôn tập
I/ MỤC TIÊU
- HS củng cố lại kiến thức từ bài 1 đến bài 5 về hai giai đoạn lòch sử : buổi đầu dựng
nước và giữ nước; hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập
- HS kể tên lại những sự kiện lòch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi biểu diễn nó trên
trục và bảng thời gian.
- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Băng và trục thời gian.
- Một số tranh, ảnh, bản đồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
1’
8’
8’
10’
2’
1/ Khởi động
2/ Bài mới
+ Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hoạt động theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một bản thời gian và
các nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn .
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV treo trục thời gian lên bảng và yêu cầu
HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có
trên trục : khoảng 700 năm TCN, 179 TCN,
938.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.
- Giáo viên nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò
- Về nhà ôn bài.
- Chuẩn bò bài: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ
quân.
- HS hoạt động theo nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo sau khi thảo
luận.
- HS lên bảng ghi lại các sự kiện
tương ứng.
- Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của
người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
- Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc
khởi nghóa Hai Bà Trưng: nổ ra trong
hoàn cảnh nào ? Ý nghóa và kết quả
của cuộc khởi nghóa ?
- Nhóm 3: Nêu diễn biến và ý nghóa
của chiến thắng Bạch Đằng
- Đại diện nhóm báo cáo.
Nguyễn Thò Nhanh
13
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
Tuần 9
Ngày dạy:
Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân
I/ MỤC TIÊU
- HS biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bò kìm
hãm bởi chiến tranh liên miên.
- Đinh Bộ Lónh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
- HS nắm được sự ra đời của đất nước Đại Cồ Việt và tên tuổi, sự nghiệp của Đinh Bộ
Lónh.
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh trong SGK.
- Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất (chưa
điền)

Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất
- Lãnh thổ
- Triều đình
- Đời sống của nhân
dân
- Bò chia thành 12 vùng
- Lục đục
- Làng mạc, đồng ruộng
bò tàn phá, đổ máu vô
ích
- Đất nước quy về một mối
- Được tổ chức lại quy củ
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi
buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây
dựng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
5’
12’
1/ Khởi động
2/ Bài cũ
+ Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời
gian nào và có ý nghóa như thế nào đối với
lòch sử dân tộc ?
+ Người nào đã giúp nhân dân ta giành được

độc lập sau hơn 1000 năm bò quân Nam Hán
đô hộ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
+ Giới thiệu bài :
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận
vấn đề sau:
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương
mất ?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV đặt câu hỏi:
+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lónh ?
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- HS hoạt động theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- HS dựa vào SGK để trả lời.
- Đinh Bộ Lónh sinh ra và lớn lên ở Hoa
Nguyễn Thò Nhanh
14
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
10’
5’
+ Ông đã có công gì ?

+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lónh
đã làm gì ?
- GV giải thích các từ :
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước

ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa.
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn.
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc và
chiến tranh.
- GV đánh giá và chốt ý.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh
tình hình đất nước trước và sau khi được
thống nhất.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh
Bộ Lónh mà các em sưu tầm được.
- Chuẩn bò bài: Cuộc kháng chiến chống
quân Tống lần thứ nhất (981)
Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau
tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lónh đã
có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ
Lónh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi
dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã
thống nhất được giang sơn.
- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên
Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước
là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình.
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm thông báo kết quả làm
việc của nhóm
- HS thi đua kể chuyện
Nguyễn Thò Nhanh
15

Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
Tuần 10
Ngày dạy:
Cuộc kháng chiến quân Tống xâm lược lần thứ nhất ( Năm 981)
I/ MỤC TIÊU
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
- Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
- Ý nghóa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- HS nêu được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược và ý nghóa
thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- HS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng và người anh hùng dân tộc Lê Hoàn
cùng toàn dân đã làm nên những chiến thắng vang dội đó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh hoạ sách giáo khoa.
- Phiếu học tập cho học sinh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
9’
1/ Khởi động
2/ Bài cũ: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân
+ Đinh Bộ Lónh đã có công gì ?
+ Đinh Bộ Lónh lấy nơi nào làm kinh đô và
đặt tên nước ta là gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới:
+ Giới thiệu bài :
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp

+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
+ Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có
được nhân dân ủng hộ không ?
- GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi
vua có hai ý kiến khác nhau:
+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn
nên đã trao cho ông ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp
với tình hình đất nước và nguyện vọng của
nhân dân lúc đó.
Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong
SGK để chọn ra ý kiến đúng.”
- GV kết luận : Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh
- HS trả lời.
- HS nhận xét
- Vua Đinh và con trưởng là Đinh Liễn bò
giết hại
- Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi
vì vậy không đủ sức gánh vác việc nước
- Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân
sang xâm lược nước ta
- Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng quân”
(Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hoàn và giao
ngôi vua cho ông.
- HS trao đổi và nêu ý kiến.
Nguyễn Thò Nhanh
16
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
12’
8’

3’
Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống
đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức
Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi
được quân só tung hô “Vạn tuế”
- GV giảng về hành động cao đẹp của Dương
Vân Nga trao áo lông cổn cho Lê Hoàn : đặt
lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng
họ, của cá nhân.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi
sau:
+ Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm
nào ?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào ?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra
như thế nào ?
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm
lược của chúng không ?
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân
Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?
4/ Củng cố, dặn dò
- Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ
tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp
nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng só đã
đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà
Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước
nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó.

- Chuẩn bò : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
- Nhận xét tiết học.
- HS dựa vào phần chữ và lược đồ trong
SGK để thảo luận
- Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc
kháng chiến chống quân Tống của nhân
dân trên bản đồ.
- Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại
niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức
mạnh và tiền đồ của dân tộc.
Nguyễn Thò Nhanh
17
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
Tuần 11
Ngày dạy:
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
I/ MỤC TIÊU
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông là người
đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó, Lý Thái Tông đặt tên nước
là Đại Việt
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thònh.
- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc : có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là
Hà Nội.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh về kinh thành Thăng Long.
- Bảng đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập ( chưa điền )
Vùng đất
Nội dung so sánh
Hoa Lư Đại La

- Vò trí
- Đòa thế
- Không phải trung tâm
- Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
- Trung tâm đất nước
- Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
7’
12’
1/ Khởi động
2/ Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân
Tống lần thứ nhất (981)
+ Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
+ Ý nghóa của việc chiến thắng quân Tống?
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
+ Giới thiệu bài :
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
+ Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý ?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt
Nam rồi yêu cầu HS xác đònh vò trí của kinh
đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).
- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so
sánh
+ Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết đònh dời đô

từ Hoa Lư ra Đại La?
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê
Long Đỉnh lên ngôi, tính tình bạo
ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có
tài, có tài có đức. Khi Lê Long Đónh
mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm
vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.
- HS xác đònh các đòa danh trên bản
đồ.
- HS hoạt động theo nhóm sau đó cử
đại diện lên báo cáo.
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc
sống ấm no.
Nguyễn Thò Nhanh
18
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
8’
4’
- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết
đònh dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi Đại
La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh
Tông đổi tên nước là Đại Việt.
- GV giải thích từ:
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
+ Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng
như thế nào ?

4/ Củng cố, dặn dò
- GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô.
- GV chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh
đô là một quyết đònh sáng suốt tạo bước phát
triển mạnh mẽ của đất nước ta trong những
thế kỉ tiếp theo.
- Chuẩn bò: Chùa thời Lý
- HS thảo luận -> Thăng Long có nhiều
cung điện, lâu đài, đền chùa . Dân tụ
họp ngày càng đông và lập nên phố,
nên phường.
Nguyễn Thò Nhanh
19
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
Tuần 12
Ngày dạy:
Chùa thời Lý
I/ MỤC TIÊU
+ HS biết:
- Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thònh đạt.
- Chùa được xây dựng và phát triển ở nhiều nơi.
- Chùa là công kiến trúc đẹp .
- HS kể được một số chùa thời Lý.
- HS tự hào về trình độ văn hóa và nghệ thuật kiến trúc, xây dựng thời nhà Lý.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà.
- Phiếu học tập.
Họ và tên :
Lớp : Bốn
Môn : Lòch sử

PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy đánh dấu
×
vào  sau những ý đúng:
+  Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
+  Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật.
+  Chùa là nơi hội họp & vui chơi của nhân dân.
+  Chùa nhiều khi còn là lớp học.
+  Sân chùa là nơi phơi thóc.
+  Cổng chùa nhiều khi là nơi họp chợ.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2’
5’
1’
7’
10’
1/ Khởi động
2/ Bài cũ: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
+ Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm
kinh đô ?
+ Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã
làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho
nhân dân ?
- GV nhận xét.
3/ Bài mới
+ Giới thiệu bài :
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
+ Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thònh
đạt nhất ?

Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò,
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- Cả lớp đọc từ đầu đến “triều đình”
- Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật.
Nhân dân ta cũng theo đạo Phật rất
đông. Kinh thành Thăng Long và các
làng xã có rất nhiều chùa.
- HS làm phiếu học tập
Nguyễn Thò Nhanh
20
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
10’
3’
tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó
yêu cầu HS làm phiếu học tập.
- GV chốt : Nhà Lý chú trọng phát triển đạo
Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều
chùa, có những chùa có quy mô rất đồ sộ như:
chùa Giám (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ
nhưng kiến trúc độc đáo như: chùa Một Cột
(Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh
thoát.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV cho HS xem một số tranh ảnh về các
chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa này.
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng
tranh ngôi chùa mà em biết ?
4/ Củng cố, dặn dò

+ Kể tên một số chùa thời Lý.
- Chuẩn bò bài: Cuộc kháng chiến chống quân
Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
- Nhận xét tiết học.
- HS xem tranh ảnh, mô tả => khẳng
đònh đây là một công trình kiến trúc
đẹp.
- HS mô tả bằng lời hoặc tranh ảnh
Nguyễn Thò Nhanh
21
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
Tuần 13
Ngày dạy:
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
(1075 - 1077)
I/ MỤC TIÊU
- HS biết ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân
dân ta. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt.
- HS trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống
quân Tống dưới thời Lý.
- HS mô tả sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
- HS tự hào về tinh thần dũng cảm và trí thông minh của nhân dân ta trong cộng cuộc
chống quân xâm lược.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
- Phiếu học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’

1’
8’
8’
1/ Khởi động
2/ Bài cũ: Chùa thời Lý
+ Vì sao đạo Phật lại phát triển mạnh ở nước
ta?
+ Nhà Lý cho xây nhiều chùa chiền để phát
triển đạo Phật chứng tỏ điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
+ Giới thiệu bài :
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
+ Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất
Tống có hai ý kiến khác nhau :
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà
Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào
đúng ? Vì sao ?
- GV chốt : Ý kiến thứ hai đúng bởi vì :
Trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi
còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bò xâm
lược. Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất
Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của
giặc rồi kéo về nước.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận
đánh theo lược đồ.
- GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”

- Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 … rồi
rút về”
- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trình
bày ý kiến.
- HS xem lược đồ và thuật lại diễn
biến.
Nguyễn Thò Nhanh
22
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
8’
7’
3’
đánh vào lòng người, kích thích được niềm tự
hào của tướng só, làm hoảng loạn tinh thần
của giặc. Chiến thắng sông Cầu đã thể hiện
đầy đủ sức mạnh của nhân dân ta.
- GV giải thích bốn câu thơ trong SGK.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
+ Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của
cuộc kháng chiến ?
Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp
+ Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược ?
- Sau chiến thắng ở phòng tuyến sông Như
Nguyệt, Lý Thường Kiệt chủ trương giảng
hoà mở đường thoát thân cho giặc, Quách
Quỳ vội vàng nhận giảng hoà.

- GV chốt: Đây là đường lối ngoại giao nhân
đạo, thể hiện tinh thần yêu hoà bình của nhân
dân ta. Đường lối đó đã tránh cho 2 dân tộc
thoát khỏi binh đao.
4/ Củng cố, dặn dò
+ Kể tên những chiến thắng vang dội của Lý
Thường Kiệt.
- Chuẩn bò bài: Nhà Trần thành lập
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo
- Do quân dân ta rất dũng cảm. Lý
Thường Kiệt là một tướng tài (chủ
động tấn công sang đất Tống; lập
phòng tuyến sông Như Nguyệt)
- Quân Tống chết đến quá nửa, số còn
lại suy sụp tinh thần. Lý Thường Kiệt
đã chủ động giảng hoà để mở đường
cho giặc thoát thân. Quách Quỳ vội
vàng chấp nhận và hạ lệnh cho tàn
quân kéo về nước.
Nguyễn Thò Nhanh
23
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
Tuần 14
Ngày dạy:
Nhà Trần thành lập
I/ MỤC TIÊU
+ Học sinh biết được :
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.

- Nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là
mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.
- HS nêu được cơ cấu tổ chức của nhà Trần và một số chính sách quan trọng.
- Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lòch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ non
sông, dân tộc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà
Trần thành lập.
- Phiếu học tập cho học sinh.
Họ và tên :
Lớp : Bốn
Môn : Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy đánh dấu
×
vào  sau những chính sách được nhà Trần thực hiện:
+  Đứng đầu nhà nước là vua.
+  Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
+  Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
+  Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuộng khi
có điều oan ức hoặc cầu xin.
+  Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
+  Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh
thì tham gia chiến đấu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
12’

1/ Khởi động
2/ Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân
Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
+ Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm
lược nước ta ?
+ Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt
có ý nghóa như thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
+ Giới thiệu bài :
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập.
-> Tổ chức cho HS trình bày những chính sách
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS làm phiếu học tập.
- HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử
Nguyễn Thò Nhanh
24
Trường T.H Minh Đức Lòch sử- 4
15’
4’
về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện.
Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp
+ Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng
giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà
Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
4/ Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK.

- Chuẩn bò bài: Nhà Trần và việc đắp đê.
- Nhận xét tiết học.
đại diện lên báo cáo.
- Đặt chuông ở thềm cung điện cho
dân đến đánh khi có điều gì cầu xin,
oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến
tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay
nhau, ca hát vui vẻ.
- HS trả lời.
Nguyễn Thò Nhanh
25

×