Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIÁO AN LỚP 5 TUẦN 25 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.95 KB, 21 trang )

Tuần : 25
THỨ MÔN PPCT TÊN BÀI DẠY Đ D D H
HAI
2/3
TẬP ĐỌC
TOÁN
LỊCH SỬ
ĐẠO ĐỨC
49
121
25
25
Phong cảnh đền Hùng
Kiểm tra đònh kì
Sấm sét đêm giao thừa
Thực hành giữa kì 2
Tranh
Giấy
Bản đồ
Phiếu
BA
3/3
LT-CÂU
TOÁN
KHOA HỌC
KỂ CHUYỆN
THỂ DỤC
49
122
49
25


49
Liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ
Bảng đơn vò đo thời gian
Ôn tập : Vật chất và năng lượng
Vì muôn dân
Phối hợp chạy và bật nhảy.Trò
chơi:”Chuyền nhanh ,nhảy nhanh”
Phiếu
Phiếu
Tranh
Tranh
Còi

4/3
TẬP ĐỌC
TOÁN
MĨ THUẬT
TL-VĂN
ĐỊA LÍ
49
123
49
25
25
Cửa sông
Cộng số đo thời gian
TTMT:Xem tranh :Bác Hồ đi công tác
Tả đồ vật ( Kiểm tra viết )
Châu Phi
Tranh

Phiếu
Vở
Bản đồ
NĂM
5/3
CHÍNH TẢ
TOÁN
ÂM NHẠC
LT-CÂU
THỂ DỤC
25
124
25
50
50
Ai là thuỷ tổ loài người
Trừ số đo thời gian
Ôn bài hát: Màu xanh quê hương
Liên kết các câu trong bài bằng cách thay
thế từ
Bật cao .Trò chơi:”Chuyền nhanh ,nhảy
nhanh”
Phiếu
Phiếu
Tranh
Phiếu
SÁU
6/3
KHOA HỌC
TL-VĂN

TOÁN
KĨ THUẬT
SINH HOẠT
50
125
50
25
25
Ôn tập: Vật chất và năng lượng
Tập viết đoạn đối thoại
Luyện tập
Lắp xe ben ( Tiết 2 )
Sinh hoạt lớp
Phiếu
Phiếu
Còi
Thứ hai, ngày 01 / 3 / 2010 .
TẬP ĐỌC: (Tiết 49)
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG.
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
1
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ , đồng thời bày tỏ niềm thành
kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chu ẩn bị :
Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hộp thư mật.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời

câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Phong cảnh đền Hùng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ
ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính
xác.
VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi,
sừng sững, ngã ba Hạc …
- Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ trong sách
để chú giải.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với nhòp
điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn
giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu cầu).
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi
thảo luận, tìm hiểu bài dựa theo các câu hỏi ở
SGK.
∗ Giáo viên bổ sung: Theo truyền thuyết, Lạc
Long Quân phong cho con trai trưởng làm vua
nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng
đô ở thành Phong Châu. Hùng Vương truyền
được 18 đời, trò vì 2621 năm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn
2 – 3, trả lời câu hỏi.
- Giáo viên bổ sung:
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về
sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em

hiểu câu ca dao ấy như thế nào?
∗ Giáo viên chốt: Theo truyền thuyết vua
- Hát
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó.
- Nhiều học sinh đọc thành tiếng từng đoạn (mỗi
lần xuống dòng là một đoạn).
- 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. Các em nêu
thêm từ ngữ chưa hiểu (nếu có).
- 2 HS đọc lại toàn bài.
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc:
Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Học sinh nêu suy nghó của mình về câu ca dao.
2
Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây
kim giao trên đỉnh núi Nghóa Lónh vào ngày
11/3 âm lòch → người Việt lấy ngày mùng
mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ.
Câu ca dao còn có nội dung khuyên
răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về
cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt
bùi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận trong
nhóm để tìm hiểu ý nghóa của câu thơ.
- Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên

nhiên nơi đền Hùng?
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kó
thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi
Nghóa Tình.// Trước đền/ những khóm hải
đường/ đâm bông rực đỏ, // những cánh bướm
nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ như múa quạt/
xoè hoa.//
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ chức
cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn,
bài văn.
4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của
bài.
- Giáo viên nhận xét.
5.Dặn dò:
- Luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tự chọn.
- Chuẩn bò: “Cửu sông”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thảo luận rồi trình bày.
- Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát biểu.
- Nhiều học sinh luyện đọc câu văn.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- HS trao đôûi nêu nd chính của bài.
Dự kiến: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và
vùng đất Tổ , đồng thời bày tỏ niềm thành kính
thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
TOÁN: (Tiết 121)
KTĐK – GIỮA HKII.


3
LỊCH SỬ: (Tiết 25)
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA.
I. Mục tiêu: - Biết cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy của qn và dân miền Nam và dịp Tết Mậu
Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ qn Mĩ tại Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân, qn và dân miền nam đồng loạt tổng tiến cơng và nổi dậy ở khắp các thành phố và
thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại sứ qn Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến cơng.
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lòch sửa nước nhà.
II.Chu ẩn bị : Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Đường Trường Sơn.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Sấm sét đêm giao thừa.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng tiến công Xuân
Mậu Thân.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu Thân 1968,
quân dân miền Nam đã lập chiến công gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Sài
Gòn … của đòch”.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm những chi tiết
nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân
dân ta.
- Hãy trình bày lại bối cảnh chung của cuộc tổng
tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân.
Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải
phóng ở Toà sứ quán Mó tại Sài Gòn.

- GV tổ chức cho học sinh đọc SGK theo nhóm 4.
- Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến đấu ở
Toà đại sứ quán Mó tại Sài Gòn.
→ Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Ý nghóa của cuộc tổng tiến công và
nổi dậy Xuân Mậu Thân.
- Hãy nêu ý nghóa lòch sử của cuộc tổng tiến công
và nổi dậy Xuân Mậu Thân?
→ Giáo viên nhận xết + chốt.
Ý nghóa:  Tiến công đòch khắp miền Nam, gây
cho đòch kinh hoàng, lo ngại.
 Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến
chống Mó cứu nước.
4. Củng cố.
- Hát
- Học sinh trả lời câu hỏi ở SGK.
- Học sinh đọc SGK.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Học sinh đọc thầm theo nhóm.
- Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ
sung, nhận xét.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
4
- Ta mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào thời
điểm nào?
- Quân giải phóng tấn công những nơi nào?
- Giáo viên nhận xét.

5. Dặn dò: - Dặn : Ôn lại bài.
- Chuẩn bò: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không”
- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 25)
THỰC HÀNH GIỮA HKII.
I.Mục tiêu:
-HS sưu tầm được các bài thơ, bài hát, tranh, ảnh hoặc viết, vẽ về quê hương, đất nước.
-Biết tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức cho trẻ em.
-Tổ chức 1 cuộc triển lãm nhỏ về phong cảnh và các thành tựu k.tế, v.hoá, x.hội của Việt Nam.
TTCC 1,2,3 của NX 7 ; CC1 của NX 9 : Những HS chưa đạt.
II.Chu ẩn bị : Một số bài thơ, bài hát, tranh ảnh phù hợp với nd bài thực hành.
III.Các hoạt động dạy học chủ yêùu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, tuyên dương.
2.Bài thực hành:
HĐ1: GV hướng dẫn HS trình bày những bài hát,
bài thơ, sưu tầm được về quê hương đất nước.
HĐ2: GV nhắc nhở HS cần tích cực tham gia các
hoạt động do UBND xã tổ chức dành cho trẻ em.
HĐ3: H.dẫn HS làm 1 cuộc triển lãm nhỏ.
GV cùng HS tuyên dương nhóm sưu tầm được
nhiều tranh ảnh.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS thực hành theo những nd đã học.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS giới thiệu về 1 danh lam thắng cảnh
hoặc di tích lòch sử của đất nước.
-Từng HS trình bày trước lớp những bài hát

bài thơ, tranh ảnh sưu tầm được về quê
hương, đất nước.
-HS trình bày các hoạt động mà mình đã
tham gia (do UBND xã tổ chức).
-Các nhóm trưng bày sản phẩm, giới thiệu
về phong cảnh và các thành tựu văn hoá,
kinh tế của Việt Nam.
-Cả lớp tham quan, nhận xét.
-HS đọc lại Ghi nhớ ở các bài 9; 10; 11.
5
Thứ ba, ngày 02 / 3 / 2010 TOÁN: (Tiết 122)
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN.
I. Mục tiêu: - Biết : + Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa các
đơn vị đo thời gian thơng dụng.
+ Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
+ Đổi đơn vị đo thời gian.
- BT cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3(a)
- Yêu thích môn học.
II. Chu ẩn bị : Bảng đơn vò đo thời gian phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, sửa bài KT giữa
HKII.
3.Bài mới: Bảng đơn vò đo thời gian.
Hoạt động 1: Hình thành bảng đơn vò đo thời
gian.
- Giáo viên chốt lại và củng cố cho cụ thể 1 năm
thường 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày.
- 4 năm đến 1 năm nhuận.

- Nêu đặc điểm?
-Những tháng có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
-Những tháng có 31 ngày (1,3, 5, 7, 8, 10, 12).
- Tháng 2 có 28 ngày.
- Tháng 2 năm nhuận có 29 ngày.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
Bài 2:
- Giáo viên chốt lại cách làm bài.
- 2 giờ rưỡi = 2giờ 30 phút.
= 150 phút.
Bài 3a:
- Nhận xét bài làm.
4. Củng cố.
5.Dặn dò: - Chuẩn bò: Cộng số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Tổ chức theo nhóm.
- Mỗi nhóm giải thích bảng đơn vò đo thời
gian.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
- Học sinh lần lượt đọc bảng đơn vò đo thời
gian.
- Lần lượt nêu mối quan hệ.
- 1 tuần = ngày.
- 1 giờ = phút.
- 1 phút = giây.
- Làm bài.

- Sửa bài.
- Học sinh làm bài – vận dụng mối quan hệ
thực hiện phép tính.
- Sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 49)
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ.
I. Mục tiêu : - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu ( ND ghi nhớ); hiểu
được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết cách sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được bài tập ở mục III.
6
- Giáo dục HS yêu Tiếng Việt, có ý thức liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
II.Chu ẩn bị : Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô
ứng.
- Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: Liên kết các câu trong bài bằng
cách lặp từ ngữ.
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên gợi ý:
Câu (1) và (2) của ví dụ trên đều nói về sự vật
gì?

- Giáo viên chốt lại lời đúng.
Bài 2
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên bổ sung
Bài 3
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp để thực
hiện yêu cầu đề bài.
∗ Giáo viên chốt lại, bổ sung thêm: Nếu không
có sự liên kết giữa các câu thì sẽ không tạo
thành đoạn văn, bài văn.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc nôi dung phần ghi nhớ
trong SGK.
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và
thực hiện yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 2
- Hát
- 2; 3 HS đọc Ghi nhớ
Bài 1
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghó và trả
lời câu hỏi.
VD: Cả hai ví dụ đều nói về đền Thờ.
Bài 2
- Cả lớp đọc thầm suy nghó trả lời câu hỏi.
Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp đọc thầm suy nghó. Từng cặp học
sinh trao đổi để thử thay thế từ đền ở câu 2
bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp
rồi nhận xét kết quả của sự thay thế.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh minh hoạ nội dung ghi nhớ bằng
cách nêu ví dụ cho các em tự nghó.
Bài 1
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch bằng
bút chì mờ dưới từ ngữ được lặp lại để liên kết
câu.
- Học sinh chỉ lại bài theo lời giải đúng.
Bài 2
7
- Giáo viên phát giấy cho 3 – 4 học sinh làm
bài trên giấy.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng (tài
liệu HD).
4. Củng cố.
Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Liên kết các câu trong bài bằng
cách thay thế từ ngữ”.
- Nhận xét tiết học
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài 2.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em đọc lại 2
đoạn văn chọn tiếng thích hợp điền vào ô

trống.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
KHOA HỌC: (Tiết 49)
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG. (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Ơn tập về :
- Các kiến thức về Vật chất và năng lượng; Các kĩ năng quan sát và thực hành thí nghiệm;
- Những kĩ năng về bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và
năng lượng.
II. Chu ẩn bị : - Dụng cụ thí nghiệm. Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng
điện.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: “Ôn tập: Vật chất và năng lượng”.
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
* Củng cố kiến thức về việc sử dụng một số nguồn
năng lượng.
- Làm việc cá nhân.
- Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi.
- Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trình bày,
sau đó thảo luận chung cả lớp.
- Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4 nhóm.
- Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi cho cả lớp.
4. Củng cố. Gọi HS đọc lại toàn bộ nội dung kiến
thức ôn tập.
5. Dặn dò: - Dặn: Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tt).

- Nhận xét tiết học .
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả lời.
- Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4
trang 92, 93 trong SGK (học sinh chép lại
các câu 1, 2, 3, vào vở để làm).
- Phương án 2:
- Từng nhóm bốc thăm chọn tờ câu đố
gồm khoảng 7 câu do GV chọn trong số
các câu hỏi từ 1 đến 4 của SGK và chọn
nhóm phải trả lời.
- Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu hỏi
do nhóm đố đưa thêm 10 phút.
8
THỂ DỤC: (Tiết 49)
BẬT CAO. TRÒ CHƠI: CHUYỀN NHANH, NHẢY NHANH.
GV chuyên trách dạy.
…………………………………………………………………………………………………………
KĨ THUẬT: (Tiết 25)
LẮP XE BEN. (Tiết 2)
I.Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
- Với HS khéo tay : Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe
nâng lên, hạ xuống được.
TTCC 1,2,3 của NX 7: Cả lớp.
II.Chu ẩn bị : Bộ lắp ghép mô hình kó thuật 5.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2.Bài mới:

HĐ3:HS thực hành lắp xe ben.
a)Chọn chi tiết:
GV kiểm tra việc chọn chi tiết của HS.
b)Lắp từng bộ phận:
-Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
-GV theo dõi và uốn nắn những nhóm lắp còn
lúng túng.
c)Lắp ráp xe ben.
GV nhắc HS sau khi lắp xong cần kiểm tả sự
nâng lên hạ xuống của thùng xe.
3.Củng cố,dặn dò:
-GV h.dẫn HS cất giữ sản phẩm để tiết sau nhận
xét, đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và
xếp từng loại vào nắp hộp.
-HS quan sát kó các hình và đọc nd từng bước
lắp trong SGK.
-HS thực hành lắp từng bộ phận của xe ben
theo nhóm.
-Các nhóm lắp ráp xe ben theo các bước trong
SGK. Chú ý bước lắp ca bin phải thực hiện
theo các bước đã h.dẫn.
-HS nhắc lại quy trình lắp xe ben.
Thứ tư, ngày 03 / 3 / 2010 TẬP ĐỌC: (Tiết 50)
CỬA SÔNG.
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
- Trả lời được các CH 1,2,3 ; thuộc 3-4 khổ thơ.
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GD HS ý thức biết q trọng và bảo vệ MT thiên nhiên.

II. Chu ẩn bị : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về phong cảnh cửa sông. Bảng phụ ghi sẵn
đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
9
- Tự hào về truyền thống đoàn kết của, dân tộc ta, có tinh thần đoàn kết với cộng đồng.
II. Chu ẩn bị : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Giâý khổ to viết các từ ngữ cần giải thích –
quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong tranh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham
gia.
3.Bài mới: Vì muôn dân
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
- Giáo viên kể lần 1: sau đó mở bảng phụ dán
giấy khổ to đã viết sẵn từ ngữ để giải thích cho
học sinh hiểu, giải thích quan hệ gia tộc giữa
Trần Quốc Tuấn – Trần Quang Khải và các vò
vua nhà Trần lúc bấy giờ.
- Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp.
- Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân phụ của
Trần Quốc Tuấn lâm bệnh nặng trối trăn những
lời cuối cùng cho con trai.
- Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm lược
nước ta. Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang
Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm cho

Trần Quang Khải.
- Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng
Đạo, Trần Quang Khải và các bô lão trong điện
Diên Hồng.
- Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua chạy
về nước.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
+ Yêu cầu 1:
- Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc học sinh chú ý
cần kể những ý cơ bản của câu chuyện, không
cần lặp lại nguyên văn của lời thầy cô.
- Giáo viên nhận xét, khen học sinh kể tốt.
+ Yêu cầu 2:
- Giáo viên nhận xét, tính điểm.
+ Yêu cầu 3:
- Hát
1 HS kể chuyện theo yêu cầu đã học.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh và lắng nghe kể
chuyện.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng
đoạn câu chuyện theo tranh.
- 6 học sinh nối tiếp nhau dựa theo 6 tranh
minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh thi đua kể lại toàn bộ câu chuyện
(2 – 3 em).
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu – cả lớp suy nghó.

14
- Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu câu hỏi –
cùng trao đổi – trình bày ý kiến riêng.
- Giáo viên nhận xét – chốt lại: Câu chuyện ca
ngợi truyền thống đoàn kết của dân tộc, khuyên
chúng ta phải biết giữ gìn và phát huy truyền
thống quý báu đó.
4. Củng cố.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả lời theo
ý kiến của cá nhân.
- Học sinh chọn bạn kể chuyện hay nhất và
nêu ưu điểm của bạn.
Thứ năm, ngày 04 / 3 / 2010 CHÍNH TẢ: (Tiết 25)
NGHE – VIẾT: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI.
I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả Ai là thuỷ tổ lồi người ?.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2).
-HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Chu ẩn bị : Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CUẢ HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu và yc
của tiết học.
HĐ2: H.dẫn HS nghe – viết.

-GV đọc toàn bài chính tả.
-H.dẫn HS viết đúng: A-đam; Ê-va; Bra-hma;
Sác-lơ Đác-uyn;
-GV đọc cho HS viết chính tả.
-Đọc lại cho HS dò bài.
-Chấm 7-10 bài rồi nhận xét và sửa lỗi phổ
biến.
-GV chốt nd, treo bảng phụ lên.
HĐ3: H.dẫn HS làm bài tập chính tả.
GV giải thích từ Cửu Phủ
-3 HS giải câu đố ở BT3 tiết CT 24.
-Cả lớp theo dõi SGK.
-1 HS đọc lại bài chính tả.
-HS trả lời câu hỏi: Bài CT nói đến điều gì?
-Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả, nêu những
tên riêng và những chữ dễ viết sai trong bài .
-HS luyện viết đúng những từ do GV nêu.
-Viết chính tả vào vở.
-Tự dò bài tìm lỗi.
-Đổi vở cho bạn để tìm và sửa lỗi.
-HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên đòa
lí nước ngoài.
-Vài HS đọc lại quy tắc.
-1 HS đọc nd BT2 ; 1 HS đọc phần chú thích.
-Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui, suy nghó
làm bài cá nhân.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
15
GV nhận xét, chốt ý đúng.
3.Củng cố:

4. Dặn dò:
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa vừa ôn, sửa
lỗi bài viết, chuẩn bò cho bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghó, nói về
tính cách của anh chàng mê đồ cổ.
-HS đọc lại quy tắc viết hoa tên người, tên đòa
lí nước ngoài.
THỂ DỤC: (Tiết 50)
PHỐI HỢP CHẠY ĐÀ - BẬT CAO. TRÒ CHƠI: CHUYỀN NHANH, NHẢY NHANH.
GV chuyên trách dạy.
……………………………………………………………………………………
TOÁN: (Tiết 124)
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN.
I. Mục tiêu: - Biết : + Cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
+ Vận dụng giải các bài tốn đơn giản.
- BT cần làm: bài 1 ; 2.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hiện phép trừ.
- Ví dụ1: 9 giờ 45 phút – 8 giờ 9 phút.
- Giáo viên theo dõi và thu bài làm của từng
nhóm.
- Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi

kiểm tra bài làm).
- Giáo viên chốt lại.
- Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột.
- Trừ riêng từng cột.
- Ví dụ2: 3 phút 15 giây – 1 phút 45 giây.
- Giáo viên chốt lại cách làm:
- Lấy 1 đơn vò đứng trước đổi ra đơn vò sau đó
cộng với số 1 có sẵn.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Giáo viên chốt.
Bài 2:
- Hát
- Học sinh sửa bài 1 tiết 123.
- Cả lớp nhận xét.
- Các nhóm thực hiện.
- Lần lượt các nhóm trình bày.
9 giờ 45 phút
-
8 giờ 9 phút
1 giờ 36 phút.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Giải thích cách làm.
- Học sinh nêu cách trừ
- Lần lượt các nhóm thực hiện.
3 phút 15 giây Đổi thành: 2 phút 75 giây
-
1 phút 45 giây.

1 phút 45 giây

1 phút 30 giây
- Cả lớp nhận xét và giải thích.
- HS làm bài 1.
- Sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài 2.
16
- Lưu ý cách đặt tính.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: “Nhân số đo thời gian”.
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp nhận xét.
-HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian.
MĨ THUẬT: (Tiết 25)
TTMT: XEM TRANH: “BÁC HỒ ĐI CÔNG TÁC”.
(GV chuyên trách dạy).
……………………………………………………………………………
Luyện từ và câu: (Tiết 50)
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ.
I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. ( ND ghi nhớ);
- Biết cách sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (làm
được 2 bài tập ở mục III.)
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phép thế để liên kết câu.
II. Chu ẩn bị : Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét).
Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng cách
lặp từ ngữ.

3. Bài mới:
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- Giáo viên bổ sung: Việc thay thế những từ
ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ
cùng nghóa như trên gọi là phép thế.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi
nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc kó đề bài.
- Giáo viên phát giấy đã viết sẵn đoạn văn cho
4 học sinh làm bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Hát .
- 1 em làm lại BT2, 2 em làm BT3.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm,
suy nghó và trả lời.
VD: Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghó trả lời
câu hỏi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh đọc thầm và so sánh đoạn văn của
đoạn 1 và đoạn 2.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 2 học sinh đọc: cả lớp đọc thầm.

- Học sinh nêu ví dụ để minh hoạ cho nội
dung ghi nhớ.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn làm việc cá
nhân – gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để
liên kết câu.
- 4 học sinh làm bài trên giấy xong rồi dán
bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
17
Bài 2
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên phát giấy đã viết sẵn BT2 cho 3 học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4 Củng cố.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà làm bài vào vở BT1.
- Chuẩn bò: “MRVT: Truyền thống”
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thầm, suy nghó, làm việc cá nhân. Các em tìm
từ thay thế những từ ngữ đã lặp lại trong
đoạn văn.
- Những học sinh làm bài trên giấy trình bày
kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc ghi nhớ.
Thứ sáu, ngày 05 / 3 / 2010 TẬP LÀM VĂN: (Tiết 50)
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI.
I.Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được

các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp( BT1).
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại màn kịch (BT2,3).
-Ham học tập , sáng tạo.
II.Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: KT sự chuẩn bò của HS.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu và yêu
cầu của tiết học.
HĐ2: H.dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
-GV nhắc HS: +SGK đã cho sữan gợi ý về nhân
vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại, đoạn đối
thoại.
+Khi viết chú ý thể hiện tính cách của 2 nhân
vật.
-GV phát bảng phụ cho các nhóm làm bài; theo
dõi, giúp đỡ HS làm.
-Cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm viết lời đối
thoại hợp lí nhất, hay nhất.
Bài tập 3:
-GV nhắc các nhóm có thể chọn hình thức đọc
-1 HS đọc nd bài tập.
-Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện “Thái
sư Trần Thủ Độ”.
-3 HS nối tiếp nhau đọc nd bài tập 2.
-Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nd BT2.
-1 HS đọc to 7 gợi ý về lời đối thoại.

-HS làm bài theo nhóm: trao đổi viết tiếp các
lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kòch (Không viết
lại các lời đối thoại trong SGK)
-Đại diện các nhóm nối tiếp nhau đọc lời đối
thoại của nhóm.
-1 HS đọc yc của BT3.
-Các nhóm tự phân vai; vào vai cùng đọc lại
màn kòch.
18
phân vai.
-GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc lại
màn kòch sinh động, tự nhiên, hấp dẫn nhất.
3.Củng cố.
4. Dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn
đối thoại của nhóm mình, chuẩn bò cho bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-Từng nhóm HS nối tiếp nhau thi đọc lại màn
kòch theo vai.
-HS nhắc lại nội dung bài học.
TOÁN: (Tiết 125)
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: - Biết : + Cộng, trừ số đo thời gian.
+ Vận dụng giải các bài tốn có nội dung thực tế.
- BT cần làm : bài 1 (b), bài 2, bài3.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:

- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1b: GV nêu yêu cầu.

Bài 2 và 3: GV cho HS làm vào vở. GV chấm
và chữa bài: Chẳng hạn:
4 năm 3 tháng đổi thành: 3 năm 15 tháng
-
2 năm 8 tháng
-
2 năm 8 tháng
1 năm 7 tháng
4. Củng cố.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực
hiện phép cộng, trừ số đo thời gian qua bài tập
thi đua.
5. Dặn dò:
- Ôn lại cách cộng, trừ số đo thời gian.
- Chuẩn bò: “Nhân số đo thời gian”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 1 tiết 124.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh tự làm rồi cùng nhau sửa bài
thống nhất kết quả.
-HS làm bài vào vở. 2 HS làm vào bảng phụ.
Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Chẳng hạn: 13 giờ 34 phút

+

6 giờ 35 phút
19 giờ 69 phút = 20 giờ 9 phút
- Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện
phép cộng hoặc trừ số đo thời gian.
ÂM NHẠC: (Tiết 25)
ÔN TẬP BÀI HÁT: MÀU XANH QUÊ HƯƠNG.
TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 7.
(GV chuyên trách dạy).

19
KHOA HỌC: (Tiết 50)
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG. (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Ơn tập về.
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm;
- Những kĩ năng về bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và
năng lượng.
* GDBVMT (Liên hệ): Ý thức yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học
kó thuật.
II. Chu ẩn bị : - Dụng cụ thí nghiệm.
- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động
sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng lượng.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt).
Hoạt động 2: Triển lãm.
* Củng cố kiến thức về việc sử dụng điện.

- Giáo viên phân công cho các nhóm sưu tầm
(hoặc tự vẽ) tranh ảnh/ thí nghiệm và chuẩn bò
trình bày .
- Đánh giá dựa vào các tiêu chí như: nội dung
đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã
học,
- Trình bày đẹp, khoa học.
- Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.
- Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
4. Củng cố.
- Tuyên dương.
5. Dặn dò: - Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cơ quan sinh sản của thực vật có
hoa”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả
lời.
- Nhóm 1: Vai trò và việc sử dụng năng
lượng của Mặt Trời.
- Nhóm 2: Vai trò và việc sử dụng năng
lượng của chất đốt.
- Nhóm 3: Vai trò và việc sử dụng năng
lượng của gió và của nước chảy.
- Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và an
toàn.
- Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch điện
sử dụng pin thắp sáng đèn.
- Các nhóm trình sản phẩm.
- HS nhắc lại nội dung vừa ôn.

SINH HOẠT TUẦN 25
I.Mục tiêu :
20
-Học sinh nắm được các hoạt động đã làm trong tuần vừa qua
- Nhận ra được những mặt làm được và chưa được để rút kinh nghiệm cho hoạt động của tuần tới.
- Biết được kế hoạch hoạt động của tuần 26
II. Nội dung :
*Đánh giá hoạt động trong tuần 25:
-Nề nếp: tốt
- Học tập: có tiến bộ.
- Đã hoàn thành chương trình tuần 25
-Vệ sinh : còn vài học sinh chưa thực hiện tốt.
- Chuyên cần: Có tiến bộ hơn

* Kế hoạch:
-Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 26/3
-Tiếp tục ổn đònh nề nếp dạy và học.
-Học và ôn để thi môn Tiếng Việt
-Lao động vệ sinh trường lớp cho sạch sẽ
-Sách vở bao bọc dán nhãn lại
-Hoàn thành chương trình tuần 26
21

×