Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

CKTKN-TUAN 27-LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.4 KB, 35 trang )

LỊCH BÀI GIẢNG TUẦN 27
Thứ, ngày Tiết
Tiết
chương
trình
Môn Tên bài dạy
Thứ hai
1 27 ĐĐ Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2)
2 53 TĐ Dù sao trái đất vẫn quay
08/03/2010
3 131 T Luyện tập chung
4 27 LS Thành thò ở thế kỷ XVI - XVII
5 27 CC Chào cờ đầu tuần
Thứ ba
1 27 CT Nhớ - viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
2 132 T Kiểm tra đònh kì giữa kì II
09/03/2010
3 53 LT&C Câu khiến
4 53 KH Các nguồn nhiệt
5 53 TD Di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng
Thứ tư
1 54 TĐ Con sẻ
2 133 T Hình thoi
10/03/2010
3 27 ĐL Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
4 53 TLV Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết)
5 27 KT Lắp cái đu
Thứ năm
1 27 KC Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
2 134 T Diện tích hình thoi
11/03/2010


3 54 LT&C Cách đặt câu khiến
4 27 MT Vẽ theo mẫu: Vẽ cây
5 54 TD Môn thể thao tự chọn
Thứ sáu
1 54 KH Nhiệt cần cho sự sống
2 54 TLV Miêu tả cây cối (Trả bài viết)
12/03/2010
3 135 T Luyện tập
4 27 ÂN Ôn tập bài hát: "Chú voi con ở Bản Đôn" …
5 27 SHTT Sinh hoạt lớp cuối tuần
Ngày soạn : 03/03/2010
- 1 -
Ngày dạy : 08/03/2010
Đạo đức
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và
cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia
II. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HO ẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1. Ổn đònh
Hát
3’
2. KTBài cũ
- Cho HS nêu các hoạt động nhân đạo
mà em biết?

- 3 HS nêu.
- Cho HS làm bài tập 1.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
7’
b. Hoạt động 1:Bài tập 4.
- Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc.
- Cho HS thảo luận và nêu trường hợp
nào là việc làm nhân đạo và không phải
nhân đạo.
- HS thảo luận và báo cáo kết quả:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là việc làm nhân
đạo.
- Cho HS báo cáo.
8’
Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Xử lí tình huống.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1
tình huống.
- Cho các nhóm đại diện trình bày,
nhóm khác bổ sung.
a. Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu
bạn có xe lăn) quyên góp tiền giúp
bạn.
b. Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà
cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt
vặt hằng ngày như: lấy nước, quét
nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nh2

cửa
10’
Hoạt động 3: bài tập 5.

- 2 -
27. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2)
27. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2)
- Cho HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc.
- Chia lớp thảo luận và báo cáo. - HS thảo luận và báo cáo.
GV kết luận: Cần phải cảm thông,
chia sẽ, giúp đỡ những người khó khăn
hoạn bằng cách tham gia nhũng hoạt
động nhân đạo phù hợp với khả năng.

- Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc.
4’
4. Củng cố – Dặn dò.
- HS thực hiện dự án những người khó
khăn, hoạn nạn như đã nêu ở bài tập 5.
- HS nhắc lại ghi nhớ
- GV liên hệ.
- Về chuẩn bò bài “Tôn trọng luật giao
thông”.

- Nhân xét tiết học./.
Tập đọc
I. Mục đích – yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể
chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ

chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh chân dung Cô- pec- ních, Ga- li- lê (SGK).
- Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III. Các hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HO ẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 1. Ổn đònh
Hát
4’ 2. KTBài cũ
- Gọi 4 HS đọc phân vai và trả lời câu
hỏi SGK.
- 4 HS (mỗi em 1 vai).
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
10’
b. Luyện đọc
- GV đọc lần 1. - HS nghe.
- Cho HS đọc lùt và tìm xem bao
nhiêu đoạn.
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu Chúa trời
+ Đoạn 2: Tiếp theo chục tuổi.
- 3 -
53. DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
53. DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
+ Đoạn 3:còn lại.
- Gv cho 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp.
+ GV kết hợp sửa sai câu và luyện từ
khó đọc.

- HS đọc.
+ GV hướng dẫn luyện đọc câu: Dù sao
trái đất vẫn quay (đọc giọng bực tức,
phẩn nộ),
- HS đọc.
+ GV giảng từ khó hiểu. + HS giải từ khó.
- Cho HS đọc nhóm đôi.
- GV đọc cả bài. - HS phát hiện giọng đọc.
10’
c. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc và TLCH.
+ Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì
khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
+ Thới đó người ta cho rằng trái đất là
trung tâm của vủ trụ, đứng yên 1 chỗ,
còn mặt trời, mặt trăng và vì sao phải
quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã
chứng minh ngược lại: chính trái đất
mới là 1 hành tinh quay xung quanh
mặt trời.
- GV giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ
mặt trời cho HS hiểu thêm.
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? + Ga-li-lệ viết sách nhằm ủng hộ tư
tưởng khoa học của Cô-péc-ních.
+ Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ônng? + vì cho rằng ông đã chống đối quan
điểm của Giáo hội, nói ngược với
những lời phán bảo của Chúa trời.
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và
Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
 Cho HS rút ra nội dung?

+ Hai nhà bác học đã dám nói ngược
với lời phán bảo của Chúa trời, tức là
đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc
bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ
nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã
phải trải qua những năm tháng cuối đời
trong cảnh đày vì bảo vệ chân lí khoa
học.
8’
d. HD đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
3 “Chưa đầy 1 70 tuổi. “vẫn quay”
- GV hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm
nhóm đôi.
- 4 -
- Cho HS thi đọc. - 3 nhóm thi đua đọc, lớp chọn nhóm
đọc hay.
- GV nhận xét, cho điểm.
4’ 4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại ND bài - HS nhắc lại
- GV nhận xét.
- GV liên hệ thực tế.
- GV dặn dò về đọc lại và TLCH.
- GV dặn HS về xem bài “Con sẻ”./.
Toán
131. LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Rút gọn được phân số .
- Nhận biết được phân số bằng nhau .

- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
- Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II.CHUẨN BỊ: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
10’
Khởi động:
KT Bài cũ: Luyện tập chung
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Ôn tập và vận dụng khái
niệm ban đầu về phân số.
Bài tập 1:
-Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi
so sánh các phân số bằng nhau
Hát
-HS sửa bài
-HS nhận xét
HS nhắc lại cách rút gọn cách so sánh
phân số
HS chữa bài
a/
6
5
5:30
5:25

:
30
25
==

5
3
3:15
3:9
:
15
9
==

6
5
2:12
2:10
:
12
10
==

5
3
2:10
2:6
:
10
6

==
b/
10
6
15
9
:
5
3
==
- 5 -
17’
3’
1’
GV nhận xét
Hoạt động 2: : Ôn tập về giải toán
tìm phân số của một số
Bài tập 2:
- HD HS lập phân số rồi tìm
- Yêu cầu HS tự làm bài tập2
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1
HS trả lời miệng đáp số
Củng cố :
- Gọi hs nhắc lại cách so sánh 2 phân
số
- Nhận xét tiết học
Dặn dò:
-Chuẩn bò bài: Kiểm tra GKII


12
10
30
25
:
5
6
==
HS tự làm bài
a/ Phân số chỉ ba tổ HS là:
4
3
b/ Số HS của ba tổ là:
32 x
24
4
3
=
(bạn )

Đáp số : a/
4
3
b/ 24 bạn
- HS nhắc lại
Lòch sử
I. Mục đích – yêu cầu:
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thò: Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh
mua bán nhộn nhòp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…)

- Dùng lược đồ chỉ vò trí quan sát tranh, ảnh về các thành thò này.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh vẽ cảnh Thăng Lonng và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 1. Ổn đònh
Hát
4’ 2. KTBài cũ
- Cho HS TLCH 1, 2 ở SGK. - Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
- 6 -
27. THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
27. THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
a. Giáo viên giới thiệu:
7’
b. Hoạt động 1:
- GV trình bày khái niệm: Thành thò ở
giai đoạn này không chỉ là trung tâm
chính trò, quân sựu mà còn là nơi tập
trung đông dân cư, công nghiệp và
thương nghiệp phát triển.
- GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS
xác đònh vò trí của Thăng Long, Phố
Hiến, Hội An trên bản đồ.
- HS chỉ.
10’
c. Hoạt động 2:

- Yêu cầu HS đọc các nhận xét của
người nước ngòai về, Thăng Long, Phố
Hiến, Hội An (SGK) để điền vào bảng
sau:

- GV cho HS dán kết quả. - HS dán kết quả.
- Cho HS dựa vào bảng và mô tả lại các
thành thò ở 3 nơi trên.
- HS mô tả bằng lời, lớp nhận xét.
8’
d. Hoạt động 3:
- Cho HS nhận xét chung về số dân, qui
mô và hoạt động buôn bán trong các
thành thò ở nước ta vào thế kỉ XVI –
XVII.
- Thành thò nước ta lúc đó tập trung
đông người, qui mô hoạt động và
buôn bán rộng lớn, sầm uất.
- Theo em, hoạt động buôn bán trong
thành thò ở nước ta ở thế kỉ XVI – XVII.
- Sự phát triển của thành thò phản ánh
sự phát triển mạnh của nông nghiệp
và thủ công nghiệp.
4’ 4. Củng cố – dặn dò:
- GV cho HS nêu ghi nhớ. - HS nhắc lại
- GV liên hệ.
- Về học bài và chuẩn bò bài “24”./.
- 7 -
Ngày soạn : 04/03/2010
Ngày dạy : 09/03/2010

Chính tả (Nhớ viết).
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ
thơ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 1. Ổn đònh
Hát
4’ 2. KTBài cũ
- GV cho HS viết những từ viết sai ở bài
trước.
- 3 HS viết, lớp viết nháp.
- Cho HS làm bài tập 2.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
20’
b.HD HS nhớ – viết:
- Cho HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối
của bài.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp mở SGK và đọc thầm lại. - HS mở SGK.
- GV cho HS tìm những từ khó viết và
phần tích và luyện viết.
- HS phát hiện từ khó: xoa mắt đắng,
đột ngột, sa, ùa vào, ướt.
- Cho HS gấp sách lại.

- GV nhắc HS cách viết và cách ngồi
viết.
- GV cho HS nhớ viết. - HS viết.
- HS soát lỗi và nộp.
- GV chấm điểm, nhận xét.
10’
c. HD HS làm bài tập:

Bài 2a
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Chia 2 đội thi đua.
a/ Trường hợp chỉ viết s: sai, sản, sáu,
sấm, sến, sợ.
- 8 -
27. BÀI THƠ VỀ ĐỘI XE KHÔNG KÍCH
27. BÀI THƠ VỀ ĐỘI XE KHÔNG KÍCH
Trường hợp chỉ viết x: xé, xác, xéo,
xẹp, xế, xíu
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
+ HS suy nghó và tìm từ sai và viết lại
cho hoàn chỉnnh.
a/ sa mạc
xen kẽ
- GV nhận xét, cho điểm.
4’ 4. Củng cố – dặn dò:
- Đọc cho hs viết lại 1 số từ viết sai - HS viết nháp
- GV nhận xét, tiết học.
- Về làm lại bài tập.
- Chuẩn bò bài tuần 28 “Ôn tập”./.

Toán
Luyện từ và câu
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu
khiến nói với bạn, với anh chò hoặc với thầy cô (BT3).
- HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2
câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 1 (phần nhận xét).
- 4 bảng phụ mỗi đoạn viết bài tập 1 (Luyện tập)
- Phiếu học tập để HS làm bài tập 2 – 3.
III. Các hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
12’
1. Khởi động :
2. Bài cũ: Ôn tập.
-Nêu lại 3 kiểu câu kể mà em đã
học?
-Đặt 3 câu về 3 kiểu câu nói trên.
-GV nhận xét, chốt ý và chuyển ý.
3. Bài mới :
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Hát.
-1 HS nêu.
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 bài tập trong

- 9 -
53. CÂU KHIẾN
53. CÂU KHIẾN
132. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ II
132. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ II
về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. quả:
+ Các nguồn nhiệt là: ngọn lửa, mặt
trời, bếp điện đang sử dụng, mỏ hàn
điện, bàn ủi (khi có điện).
Vai trò: đan nấu, sấy khô, rưởi ấm
 GV bổ sung: khí ga (khí sinh học) là 1
loại khí đốt và nó là1 nguồn năng lượng
mới.
* Lưu ý: Hiện nay khuyến khích mọi
người sài bi-ô-ga nhưng phải đảm bảo,
an toàn.

10’
c. Hoạt động 2; Các rủi ro nguy hiểm
khi sử dụng ác nguồn n hiệt:
- Biết thực hiện những qui tắc đơn
giản phòng tránh rủi ro nguy hiểm khi
sử dụng các nguồn nhiệt.
- Cho HS dựa SGK và vốn hiểu biết để
làm vào phiếu.
- HS quan sát hình SGK và báo cáo:
 GV KL: Chúng ta không nên trẻ em ở
gần nồi canh nóng vì dễ bỏng do nồi
nóng, hay ấm nước nóng (vì vật dẫn
nhiệt)

8’
d. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng
các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao
độnng sản xuất ở gia đình, thảo luận: có
thể làm gì để thực hiện tiết kiệm kh sử
dụng các nguồn nhiệt.
- HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng
các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng
ngày.
- Cho HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận và báo cáo:
Tắt bếp khi không dùng; không để
lửa quá to; theo dõi khi đun nước;
không để nước sôi đến cạn ấm; đậy
kín phích giữ chóng nóng.
4’ 4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS nêu nội dung bài. HS nêu
- GV liên hệ.
- GV nhận xét.
- Về học bài này và chuẩn bò bài sau
“Nhiệt cần cho sự sống” /.

- 12 -
Ngày soạn : 05/03/2010
Ngày dạy : 10/03/2010
Tập đọc
I. Mục đích – yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội
dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời
được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 1. Ổn đònh KT sỉ số hs
4’ 2. KTBài cũ
- Cho HS đọc “Dù sao trái đất vẫn
quay” và TLCH.
- 3 HS đọc và TLCH, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
10’
b.Luyện đọc:
- Cho 5 HS đọc nối tiếp. - 5 HS đọc nối tiếp.
+ GV kết hợp luyện đọc từ khó, câu:
“Bỗng chó”.
+ HS luyện đọc từ, câu khó.
+ GV kết hợp giải nghóa từ.
- GV đọc lần 1. - HS nghe và phát hiện giọng đọc.
+ Cho HS đọc nhóm đôi.
+ Cho HS luyện thi đọc câu.
10’
c. Tìm hiểu bài:
- Trên đường đi, con chó thấy gì? nó
đònh làm gì?
- Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy
1 con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống.
Nó chậm rã tiến lại gần sẻ non.
- Việt gì đột nột xảy ra khiến con chó

chựng lại và lùi?
- Đột nhiên, 1 con sẻ già từ trên cây lao
xuống đất cứu con
- 13 -
54. CON SẺ
54. CON SẺ
- Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con
chó phỉ dừng lại vàa lùi vì cảm thấy
trước mặt nó có 1 sức mạnh làm nó
phải ngần ngại.
- Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên
cây lao xuống cứu con được miêu tả
như thế nào?
- Con sẻ già lao xuống như 1 hòn đá rơi
trước mõm con chó; lòng dựng ngược,
miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết;
nhảy hai, b a bước về phía cái mõm há
rộng đầy răng của con chó; lao đến cứu
con, lấy thân mình phủ kín sẻ con
- Em hiểu “1 sức mạnh cô hình” trong
câu “nhưng 1 sức mạnh vô hình vẫn
cuốn nó xuống đất” là sức mạnh gì?
- Đó là sức mạnh của tình mẹ con, 1
tình cảm tự nhiên, bản năng con sẻ
khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn
vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con.
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục
đối với con sẻ nhỏ bé?
- Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng
cảm đối đầu với con chó săn nhưng

hung dữ để cứu con là 1 hành động
đáng trân trọng, khiến con người cũng
phải cảm phụ.
8’
d. HD đọc diễn cảm:

- Cho 5 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc:
“Bỗng từ xuống đất”.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- Cho HS thi đọc. - Lớp bình chọn.
- GV nhận xét.
4’ 4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS nêu nội dung bài? - HS nêu
- GV liên hệ.
- Về đọc lại bài và chuẩn bò bài.
- Nhận xét tiết học./.
Toán
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- Bài tập cần làm : 1 ; 2
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:
+ Bảng phụ có vẽ hình bài 1 (SGK).
- 14 -
133. HÌNH THOI
133. HÌNH THOI
+ Chuẩn bò 4 thanh gỗ mỏng dài 30cm, có 2 đầu khóet lỗ, để có thể lắp ráp được
thành hình vuông hoặc hình thoi.
- HS:

+ Chuẩn bò giấy kẻ ô vuông, mỗi ô vuônng cạnh 1cm; thước kẻ; êlê; kéo.
+ Mỗi HS chuẩn bò 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật để ghép hình
thoi hoặc hình vuông.
III. Các hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 1. Ổn đònh
Hát
3’ 2. KTBài cũ
- GV nhận xét bài kiểm tra.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
6’
b.Hoạt động 1: Hình thànnh biểu
tượnng về hình thoi:.
- GV và HS cùng ghép mô hình Hình
vuông và GV in hình vuông để vẽ 1
hình ở bảng.
- HS lắp mô hình Hình vuông và vẽ lên
bảng, lớp quan sát.
- GV “xô” lệch hình vuông nói trên để
được 1 hình mới và vẽ hình mới lên
bảng.
- HS quan sát và làm theo mẫu, nhận
xét.
- GV giới thiệu: Hình vừa vẽ sau chính
là hình thoi.
- Cho HS quan sát hình SGK.
- HS nghe.
- HS quan sát hình vẽ trang trí SGK,
nhận ra những hoa văn (hoa tiết) hình

thoi. Sau đó quan sát hình vẽ biểu diễn
hình thoi ABCD trong SGK và trên
bảng.
8’
c. Hoạt động 2: Nhận biết 1 số đặc
điểm của hình thoi:
- GV cho HS quan sát mô hình lắp ghép
của hình thoi để TLCH.
- HS quan sát hìnnh và trả lời.
+ Hình thoi có mấy cạnh? + 4 cạnh.
+ Đo độ dài 4 cạnh và so sánh chúng. + HS lấy thước đo và kết luận: “4 cạnh
của hình thoi đều bằng nhau”
- Đây cũng chính là đặc điểm của hình
thoi.
-
- Cho HS nhắc lại. - HS vừa chỉ hình vừa nêu:
+ Cạnh AB sonh song cạnh nào? + AB song song DC.
+ Cạnh AD song song cạnh nào? + AD somg song BC.
+ Vậy hình thoi là hình như thế nào? + “Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện
- 15 -
song song và 4 cạnh bằng nhau”
15’
d. Hoạt động 3: Thực hành:
- Bài 1:
+ GV vẽ hình lên bảng. + HS quan sát.
+ Cho HS trả lời từng ý:
+ GV nhận xét, cho điểm.
+ HS quan sát hình 1-2-3-4-5 và trả lời
• Hình 1 và hình 5 là hình thoi.
• Hình 2 là hình chữ nhựt.

- Bài 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc.
+ GV vẽ hình/141. + HS quan sát.
+ Cho HS dùng ê-ke để kiểm tra các
đường chéo của hình thoi.
+ HS dùng ê-ke để kiểm tra và báo cáo
kết quả:
a/ 2 đường chéo của hình thoi vuông
góc với nhau
b/ 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường.
+ Cho HS dùng thước vạch cm để kiểm
tra 2 đường chéo có cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường hay không?
+ Cho HS phát biểu nhận xét. - 3 HS nêu/141.
- Bài 3: Dành cho hs khá, giỏi
4’ 4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS thi đua cắt xếp hình thoi. - 2 đội (mỗi đội 2 HS).
- Cho HS tìm hình thoi trong thực tế. - Biển báo giao thông, gạch (hoa văn).
- Cho HS nhìn hình vừa cắt và nêu
điểm.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau ‘Diện tích hình
thoi”.
- Về xếp và cắt lại hình thoi./.
Đòa Lý
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình, khí hậu của đồng bằng duyên
hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.

- 16 -
27. DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
27. DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bò hạn hán, cuối năm thường có
mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam:
khu vực phía bắc dãy bạch mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vò trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên
Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ VN, lược đồ Đồng bằng Duyên Hải Miền Trung.
- Các tranh về Đồng bằng Duyên Hải Miền Trung: Đèo Hải Vân, dãy Bạch Mã,
các cảnh đẹp.
- Bảng phụ ghi các bảng biểu cho các hoạt động
III. Các hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 1. Ổn đònh
4’ 2. KTBài cũ
- GV treo bản đồ VN. - HS quan sát.
+ Yêu cầu 2 HS chỉ 2 vùng Đồng Bằng
Đông Bắc và Đồng Bằng Nam Bộ.
+ 2 Hs thực hiện.
+ Các dòng sông nào bồi đắp nên 2 vùng
Đồng Bằng đó.
+ Hệ thống sông Hồng và sông Thái
Bình đã tạo nên Đồng Bằng Bắc Bộ
+ Sông Đồng Nai và sông Cửu Long
tạo nên Đồng Bằng Nam Bộ.
- Cho HS chỉ các con sông nói trên. + 2 Hs chỉ, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:

a. Giáo viên giới thiệu:
10’
b.Hoạt Động 1: Các Đồng Bằng nhỏ hẹp
ven biển
- GV treo lược đồ Đồng Bằng Duyên Hải
Miền Trung và yêu cầu HS nêu:
+ HS quan sát
+ Có bao nhiêu dải Đồng Bằng ở Duyên
Hải Miền trung?
+ Có 5 dải đồng bằng
+ Yêu cầu HS lên chỉ và gọi tên. + 1 HS chỉ nà nêu:
• Đồng bằng Thanh - Nghệ-
Tónh.
• Đồng bằng Bình – Trò –
Thiên.
• Đồng bằng Nam – Ngãi.
• Đồng bằng Bình Phú – Khánh
Hòa.
• Đồng bằng Ninh Thuận –
- 17 -
Bình Thuận.
+ Em có nhận xét gì về vò trí của các đồng
bằng này? (Có nhận xét gì về tên gọi của
các đồng bằng này?) vì các đồng bằng
nằmh ở ác tỉnh nên lấy tên các tỉnh đó.
+ Nằm sát biển, phía Bắc giáp
ĐBBB, phía Tây giáp dãy núi
Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB,
phía Đông là biển Đông.
+ Các dãy núi chạy qua ác dải đồng bằng

này đến đâu?
+ Các dỹa núi chạy qua các dải
đồng bằng và lan ra sát biển.
 GV nêu: Chính vì các dãy núi này chạy
lan ra sát biển nên đã chia cắt dải ĐB
Duyên Hải Miền Trung thành các đồng
bằng nhỏ, hẹp, Tuy nhiên tổng cộng diện
tích các dải đồng bằng này cũng gần bằng
ĐBBB.
- HS nghe.
 GV mở rộng: Vì các đồng bằng này
chạy dọc theo biển khu vực miền Trung
nên mới gọi là: ĐB Duyên Hải Miền
Trung.
- GV cho HS quan sát hình 2 và GV nêu:
Các đồng bằng ven biển thường có các
cồn cát cao 20 – 30m. Những vùng thấp,
trũng ở cửa sông, nơi có voi cát dài en
biển bao quanh thường tạo nên các đầm
phá. Nổi tiếng có Phá Tam Giang ở Thừa
Thiên Huế.
- HS quan sát hình 2.
+ Vậy các ùng đồng bằng có nhiều cồn cát
cao nên thường có hiện tượng gì?
+ Hiện tượng di chuyển của các cồn
cát.
 GV giả thích: Sự di chuyển của các cồn
cát dẫn đến sự hoang hóa đất trồng. Đây
là hiện tượng không có lợi cho người dân
sinh sống và trồng trọt.

+ Để ngăn ngừa hiện tượng này, người
dân ở đây phải làm g ì?
+ Trổng phi lao để ngăn gió di
chuyển sâu vào đất liền.
- Cho HS nêu lại (vò trí, diện tích, đặc
điểm cồn cát, đầm phá).
- Các ĐB Duyên Hải Miền Trung
thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có
nhiều cồn cát và đầm phá.
10’
c. Hoạt động 2: Bức tường cắt ngang dải
Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung:
- Yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 1 và
cho biết dãy núi nào đã cắt ngang dải
ĐBDHMT?
- HS quan sát và nêu dãy núi Bạch
Mã.
- Yêu cầu HS chỉ dãy Bạch Mã và đèo
- 18 -
Hải Vân.
 GV giải thích: dãy núi này đã chay
thẳng ra bờ biển nằm giữa Huế và Đà
Nẵng (GV chỉ). Có thể gọi đây là bức
tường cắt ngang dãi Đồng Bằng Duyên
Hải Miền Trung.
- Đi từ Huế vào Đà Nẵng và từ Đà Nẵng
ra Huế phải đi bằng cách nào?
- Đi đường bộ trên sươn đèo Hải
Vân hoặc đi xuyên qua núi đường
hầm Hải Vân.

 GV treo Hình 4 và giới thiệu: đường
đèo Hải Vân nằm trên sười núi, đường
uốn lượn. Nếu đi từ Nam ra Bắc bên trái
là sườn núi dốc xuống biển, cảnh đèo Hải
Vân là cảnh đẹp rất hùng vó.
+ hiện nay nhà nước ta đã xây đường hầm
Hải Vân nên đi rất thuận lợi.
+ Vậy nêu ích lợi đường hầm so với
đườnng đèo Hải Vân?
+ Rút ngắn đoạn đường đi dễ đi và
hạn chế tắc nghẽn giao thông do đất
đá ở vách núi đỗ xuống.
 GV nêu: Dãy núi Bạch Mã và đèo Hải
Vân không những chạy cắt ngang giao
thông nối từ Bắc vào Nam mà còn chặn
đứng luồng gió thổi từ phía Bắc xuống
phía Nam tạo ra sự khác biệt rõ rệt về khí
hậu của miền Nam và Bắc Đồng Bằng
Duyên Hải Miền Trung.
8’
d. Hoạt động 3: Khí hậu khác biệt giữa
khu vực phía Bắc và phía Nam:
- Khí hậu phía Bắc và phía Nam Bắc
Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung khác
nhau như thế nào?
- HS nêu:
+ Phía Bắc dãy Bạch Mã có mù
đông lạnh, nhiệt độ có sự chêch lệch
giữa mùa đông à mùa hạ.
+ Phía Nam dãy Bạch Mã: không có

mùa đông lạnh, chỉ có mùa mưa và
khô, nhiệt độ tương đối đồng đều
giữa các tháng trong năm.
- GV giải thích: ở Huế (phía Bắc) tháng 1,
nhiệt độ giảm xuống dưới 20
0
C còn tháng
7 thì khoảng 29
0
C. Trong khi đó ở Đà
Nẵng, tháng 1 có nhiệt độ ẫn cao, không
thấp hơn 20
0
C còn tháng 7 cũng khoảng
- 19 -
29
0
C như ở Huế.
- Có sự khác nhau về nhiệt độ như vật là
do đâu?
- Do dãy núi Bạch Mã đã chắn gió
lạnh lại. Gió lạnh thổi từ phía Bắc bò
chặn lại ở dãy núi này do đó phía
Nam không có gió lạnh không có
mùa đông.
+ Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
- GV giải thích: vào mùa hạ ở nước ta
thường có gió thổi từ Lào sang (còn gọi
gió Lào). Khi gặp dãy núi Trường Sơn, gió
bò chặn lại, trút hết mưa ở sườn Tây, khi

thổi sang sườn bên kia chỉ còn hơi khô và
nóng. Do đó Đồng Bằng Duyên Hải Miền
Trung vào mùa hạ, gió rất khô và nóng.
Vào mùa đông ở Đồng Bằng Duyên Hải
Miền Trung có gió thổi từ biển vào mang
thao hơi nước gây mưa nhiều. Do sông ở
đây thường nhỏ và ngắn nên thường cólụt,
nước từ núi đỗ xuống đồng bằng gây lũ lụt
độ ngột.
+ KK ở Đồng Bằng Duyên Hải Miền
Trung có thuận lợi cho người dân sinh
sống và sản xuất không?
+ Gây khó khăn
- GV mở rộng: đây cũng là vùng chòu
nhiều bão lụt nhất của nước ta. Chúng ta
phải biết chòu sẽ KK với người dân ở đây.
4’ 4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ. - 3 HS đọc.
- Nhận xét.
- Sưu tầm tranh ảnh về người, thiên nhiên
ở Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung.
- Tiết sau bài 25./.
Tập làm văn
53. MIÊU TẢ CÂY CỐI
(Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu :
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề
bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành
câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
II. Chuẩn bò :

- 20 -
- GV: Ảnh cây cối trong SGK.
- HS: Giấy bút
III.Các hoạt động :
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
3’
30’
2’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tập quan sát cây cối.
- Nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu bài :
- Cho đề bài.
- HDHS phân tích đề.
- GV phân tích, đánh giá.
- Theo dõi quan sát
- Thu bài
5. Tổng kết – Dặn dò :
-Nhận xét tiết.
-Chuẩn bò: “Trả bài văn miêu tả cây cối”
Hát.
-2, 3 HS đọc kết quả quan sát 1 cái
cây mà em thích trong khu vực
trường em hoặc nơi em ở.
-HS làm bài
Kỹ thuật
I. Mục đích – yêu cầu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.

- Lắp được cái đu theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẳn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 1. Ổn đònh
4’ 2. KTBài cũ
- GV kiểm tra đồ dùng học tập.
- Cho HS nêu tên các chi tiết bộ phận
lắp ghép.
- HS nêu.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
- 21 -
27. LẮP CÁI ĐU (Tiết 1)
27. LẮP CÁI ĐU (Tiết 1)
5’
b.HD HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp
sẵn.
- HS quan sát từng bộ phân của c ái
đu và TLCH.
+ Cái đu có những bộ phân nào? + 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục
đu.
+ cái đu có tác dụng gì? + Để các em nhỏ hoặc người lớn ngồi
ở nhà trẻ, trường mẫu giáo hay công
viên.
25’

c. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác
kó thuật:
- GV hướng dẫn để HS quan sát.
* HD HS chọn các chi tiết:
- GV cùng HS chọn chi tiết theo SGK. - HS chọn chi tiếttheo SGK và để vào
nắp hộp theo từng loại và HS nêu tên
gọi từng chi tiết.
+ GV cho HS nêu tên gọi các chi tiết đã
chọn.

* Lắp từng bộ phận:
- Lắp giá đỡ đu (H2):
+ Để lắp được đỡ đu em cần chú ý gì? + Vò trí trong ngoài của các thanh
thẳng 11 lỗ và thành U dài.
+ Khi lắp giá đỡ đu em cần có những chi
tiết nào?
+ Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá
đỡ trục đu.
- Lắp đế đu (H3):
+ Để lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào? + tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3
lỗ, 1 thanh U dài.
- Lắp trïc hế đu (H4):
+ Cho HS quan sát hình 4 và cho 1 em
lắp.
+ HS quan sát và gọi em lên lắp và
TLCH.
+ Để cố đònh trục đu, cần bao nhiêu
vòng hãm?
+ Cần 4 vòng ãm.
* Lắp ráp cái đu:

- GV ráp bộ phận (H4 và H2) để hoàn
thành cái đu như H1.
- HS ráp (H4 và H2) để thành H1.
+ Cho HS kiểm tra dự dao động của cái
đu.
+ Sau đó kiểm ra sự dao động của cái
đu.
* HD tháo các chi tiết:
- GV hướng dẫn: Tháo từng bộ phận sau
đó mới tháo chi tiết.
- HS tháo theo hướng dẫn của GV.
Chú ý: Bộ phận nào lắp sau thì thao
- 22 -
trước (thứ tự ngược lại khi ta lắp).
- Cho HS thu gọn vào hộp. - HS thu vào hộp.
3’ 4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét. Tiết sau học (t2)./.
Ngày soạn : 06/03/2010
Ngày dạy : 11/03/2010
Kể chuyện
I. Mục đích – yêu cầu:
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo
gợi ý trong SGK.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn
về ý nghóa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
- Bảng phụ viết đề, dàn ý của bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’ 1. Ổn đònh
Hát
4’ 2. KTBài cũ
- GV cho HS kể lại câu chuyện đã được
nghe được đọc nói về lòng dũng cảm.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
7’
b.HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề:
- Cho 1 HS đọc đề. - 1 HS đọc yêucầu.
- GV hướng dẫn xác đònh đề à gạch từ
quan trọng: lòng dũng cảm, chứng kiến,
tham gia.
- HS tìm hiểu.
- Cho HS đọc các gợi ý. - 4 HS đọc, mỗi em 1 gợi ý, lớp theo
- 23 -
27. KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
27. KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
dõi SGK và tranh.
- Cho HS kể nhóm đôi. - Kể nhóm đôi.
“Tôi muốn kể về lòng dũng cảm đuổi
bắt cướp, bảo vệ dân của 1 chú công
an ở xã toi tuần qua”.
20’
c. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghóa câu chuyện:
- Kết luận theo nhóm đôi. - HS kể (cử chỉ, điệu bộ, giọng nói).
- Thi kể chuyện trước lớp. - Cử đại diện thi kể, lớp trao đổi và
bình chọn bạn kể hay.

+ Các HS khác trao đổi ý nghóa, nội
dung, nhân ật khi bạn kể xong.
+ G nhận xét.
4’ 4. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học và GV liên hệ thực
tế.
- Về kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bò bài sau kể hcuyện: “Đôi cánh
của Ngựa Trắng”./.
Toán
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
- Bài tập cần làm : 1 ; 2
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chuẩn bò bảng phụ và các mảnh bìa có dáng như hình vẽ SGK.
- HS: Chuẩn bò giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 1. Ổn đònh
Hát
4’ 2. KTBài cũ
- GV cho HS nêu tính chất của hình thoi. - 3 HS nêu.
- Cho 1 HS vẽ. - 1 HS vẽ bảng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
12’
b.Hình thành công thức tính diện tích
hình thoi.

- 24 -
134. DIỆN TÍCH HÌNH THOI
134. DIỆN TÍCH HÌNH THOI
- GV nêu tính diện tích hình thoi ABCD
đã cho.
B
A C
D
- HS quan sát.
+ GV hướng dẫn hd để HS kẻ đường
chéo của hình thoi. Sau đó cắt thành 4
tam giác vuông và ghép lại (như đã nêu
SGK) để thành hình chữ nhật ACNM.
+ HS quan sát và vẽ 2 đường chéo,
sau đó cắt thành 4 hình tam giác
vuông và ghép thành hình chữ nhật
ACNM.
- Cho HS nhận xét về diện tích hình thoi
ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa
ghép.
- Ta thấy diện tích hình thoi ABCD
bằng biện tích hình chữ nhật ACNM.
- Vậy muốn tính diện tích hình thoi ta
làm sao?
- HS nêu: “Muốn tính diện tích hình
thoi bằng tích độ dài 2 đường chéo
chia choa 2 (cùng đơn vò đo) S=
2
nm ×
15’

c. Thực hành
- Bài 1. Cho HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc.
+ Cho HS áp dụng qui tắc và tính bảng
phụ.
+ GV nhận xét.
+ 2 HS làm bảng:
a/ S=
2
43×
= 6 (cm
2
)
b/ S =
2
47 ×
= 14 (cm
2
)
- Bài 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu. + HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS quan sát hình SGK và tính
diện tích 2 hình sau đó so sánh và chọn ý
đúng, sai.
+ Diện tích 2 hình đều là 5cm
2
4’ 4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS nêu qui tắc và công thức. Hs nêu
- GV liên hệ.
- Nhận xét tiết dạy.

- GV dặn về học bà và làm bài tập.
- Chuẩn bò bài “Luyện tập/143”
Luyện từ và câu
- 25 -
54. CÁNH ĐẶT CÂU KHIẾN
54. CÁNH ĐẶT CÂU KHIẾN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×