Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án tuần 21-lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 26 trang )

Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
TUẦN 21
THỨ HAI Ngày soạn: 29/ 1 /2010
Ngày giảng: 1/ 2 /2010
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHÀO CỜ

Tiết 2-3: HỌC VẦN
BÀI 86: ÔP - ƠP
I.Mục tiêu:
-Đọc được: ôp, ơp ,hộp sữa, lớp học.từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ôp, ơp ,hộp sữa, lớp học
- Luyện nói từ 3-4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ luyện nói: Các bạn lớp em.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới :
GV giới thiệu vần ôp, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôp.
Lớp cài vần ôp.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ôp.
+ Có ôp, muốn có tiếng hộp ta làm thế
nào?
Cài tiếng hộp.


GV nhận xét và ghi bảng tiếng hộp.
Gọi phân tích tiếng hộp.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hộp.
Dùng vật mẫu giới thiệu từ “hộp sữa”.
+| Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : cải bắp; N2 : bập bênh.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
ô – pờ – ôp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm h đứng trước vần ôp và thanh
nặng dưới âm ô.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – ôp – hôp– nặng – hộp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng hộp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
172
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Gọi đánh vần tiếng hộp, đọc trơn từ hộp
sữa
Hướng dẫn viết bảng con: ôp, hộp sửa
GV nhận xét và sửa sai
Vần 2 : vần ơp (dạy tương tự )

+ So sánh 2 vần ôp và ơp
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ơp, lớp học.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật
để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải
nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới
học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
1.Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình mây thức bay vào rừng xa.
GV nhận xét và sửa sai.
2.Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.

- Hs viết bảng con
-Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ôp bắt đầu bằng ô, ơp bắt đầu
bằng ơ.
3 em
1 em.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
-Vần ôp, ơp.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có
gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn
toàn câu 5 em, đồng thanh.
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
173
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Nhận xét cách viết.
GV nhận xét và sửa sai
3.Luyện nói: Chủ đề: “Các bạn lớp em”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Các
bạn lớp em”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.

GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có
chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh
nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học,
trong thời gian nhất định nhóm nào nói
được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Hs viết vở tập viết
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn
trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.

Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP : XÃ HỘI

I. Mục tiêu:
- Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống.
- Kể về một trong ba chủ đề: gia đình, lớp học, quê hương.
- Bày tỏ tình cảm của mình qua bạn bè về : gia đình, lớp học, quê hương.
2.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
174
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
- Sgk
3.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Cho học sinh hát bài hát: “Cả nhà thương
nhau”.
2. Ôn tập:
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: Hái hoa
dân chủ.
- Câu hỏi gợi ý:
+ Kể về các thành viên trong gia đình bạn?
+ Nói về những người bạn yêu quý.
+ Kể về ngôi nhà của bạn.
+ Kể về những việc bạn đã làm giúp đỡ bố
mẹ?
+ Kể về cô giáo( thầy giáo) của bạn.
+ Kể về một người bạn của bạn.
+ Kể tên một nơi công cộng và nói tên ở đó.
+ Kể về một ngày của bạn
* Cách tiến hành:
- Gọi lần lượt từng em lên hái hoa và đọc to
câu hỏi trước lớp

- Tổ chức cho học sinh trả lời theo nhóm 2.
- Gọi 1 số học sinh lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu hs nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Kể về những việc em đã làm để cho
trường lớp thêm sạch, đẹp.
- Kể về những việc em đã giúp đỡ bố mẹ.
- Lớp khởi động.
+ Hs chơi trò chơi: “ Hái hoa dân chủ”
+ Hs lên hái hoa lần lượt đọc to và trả lời
trước lớp.
+ Lớp nhận xét.
+ Quét dọn trường lớp, không vẽ bậy lên
tường,
+ Trông em, nhặt rau,

THỨ BA Ngày soạn: 29/ 1 /2010
Ngày giảng: 2/ 2 /2010
Tiết 1 TOÁN
PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh biết làm tính trừ (không nhớ) .Biết trừ nhẩm dạng 17 – 7.
Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . B1(cột 1.3.4) , b2( cột 1.3) ,b3
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
175
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động giáo viên Hoạt động HS
1.KTBC:
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập
số 3 và số 4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
* Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 7
Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính
( gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời),
rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó
chục que tính và phần bên phải có 7 que
tính rời. Sau đó học sinh cất 7 que tính rời.
Hỏi còn lại mấy que tính (còn lại 1 bó chục
que tính là 10 que tính).
Học sinh tự đặt tính và làm tính trừ.
Viết 17 rồi viết 7, sao cho 7 thẳng cột với 7
(ở cột đơn vị).
Viết dấu trừ (-)
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
4.Luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng
cột ở hàng đơn vị và trừ từ phải sang trái.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.

Học sinh làm ở bảng lớp bài 3 và 4
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh thực hành và nêu:
Có 17 que tính, tách thành 2 phần. Một
phần gồm 1 chục que tính và một phần
gồm 7 que tính.
Học sinh thực hành
17 viết số 17 ở trên, viết số 7 ở dưới,
7 sao cho số 7 ở hàng đơn vị thẳng
10 cột với số 7, viết dấu - ở trước.
Tính từ phải sang trái.
7 trừ 7 bằng 0, viết 0.
Hạ 1, viết 1.
-Học sinh làm b/c
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Học sinh làm ở vở
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính
và tính: 17 - 4

Tiết 2-3: HỌC VẦN
BÀI 87: EP - ÊP
I.Mục tiêu:
- Đọc được : ep, êp, cá chép, đèn xếp.từ và câu ứng dụng.
- Viết được : ep, êp, cá chép, đèn xếp
- Luyện nói ìư 3-4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp.
II.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
176

Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần ep, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ep.
Lớp cài vần ep.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ep.
+ Có ep, muốn có tiếng chép ta làm thế
nào?
Cài tiếng chép.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chép.
Gọi phân tích tiếng chép.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chép.
Dùng tranh giới thiệu từ “cá chép”.
+ Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
Gọi đánh vần tiếng chép, đọc trơn từ cá
chép.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ep, cá chép
GV nhận xét và sửa sai
*Vần 2 : vần êp (dạy tương tự )
+ So sánh 2 vần ep và êp
Đọc lại 2 cột vần.

Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: êp, đèn xếp.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : bánh xốp; N2 : lợp nhà.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
e – pờ – ep.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm ch đứng trước vần ep và thanh
sắc trên âm e.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Chờ – ep – chep– sắc – chép.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng chép.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
- hs viết bảng con
-Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ep bắt đầu bằng e, êp bắt đầu
bằng ê.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
177
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.

Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật
để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa
từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
1.Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mong biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả đập dờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiêu
2.Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
.
3.Luyện nói: Chủ đề: “Xếp hàng vào lớp”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Xếp
hàng vào lớp”.
GV giáo dục TTTcảm.

Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
-Vần ep, êp.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng
có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc
trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
-Hs viết bài vào vở
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6
em.
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
178
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có

chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm
kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong
thời gian nhất định nhóm nào nói được
nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn
trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.

Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 1)
I.Mục tiêu
- Bước đầu biết được : trẻ em cần dược học tập , được vui chơi ,và dược kết
giao bạn bè
- Biết cần phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui
chơi
- Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh .
- Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ nhau trong học tập và
trong vui chơi
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 :
Phân tích tranh (bài tập 2)
Giáo viên yêu cầu các cặp học sinh thảo luận
để phân tích tranh bài tập 2
+ Trong từng tranh các bạn đang làm gì?
+ Các bạn đó có vui không? Vì sao?
+ Noi theo các bạn đó, các em cần cư xử như
HS nêu tên bài học.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động theo cặp.
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
179
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
thế nào với bạn bè?
Giáo viên gọi từng cặp học sinh nêu ý kiến
trước lớp.
Giáo viên kết luận :Các bạn trong các tranh
cùng học, cùng chơi với nhau rất vui. Noi
theo các bạn đó, các em cần vui vẽ, đoàn kết,
cư xử tốt với bạn bè của mình.
Hoạt động 2: Thảo luận lớp
Nội dung thảo luận:
+ Để cư xử tốt với bạn các em cần làm gì?
+ Với bạn bè cần tránh những việc gì?
+ Cư xử tốt với bạn có lợi gì?
GV kết luận: Để cư xử tốt với bạn, các em

cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn giúp
đỡ nhau, mà không được trêu chọc, đánh
nhau, làm bạn đau, làm bạn giận. Cư xử tốt
như vậy sẽ được bạn bè quý mến, tình cảm
bạn bè càng thêm gắn bó.
Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình
Giáo viên gợi ý các yêu cầu cho học sinh giới
thiệu như sau:
+ Bạn tên gì? Đang học và đang sống ở đâu?
+ Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau
như thế nào??
+ Các em yêu quý nhau ra sao?
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước
lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận theo nhóm 8 và trình
bày trước lớp những ý kiến của mình.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh giới thiệu cho nhau về bạn của
mình theo gợi ý các câu hỏi.
Học sinh nêu tên bài học.

THỨ TƯ Ngày soạn: 29/ 1 /2010
Ngày giảng: 3/ 2 /2010
Tiết 1 : THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC –TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG

I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện 3 động tác vươn thở , tay,chân của bài thể dục phát triển
chung .
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác vặn mình của bài thể dục phát triển
- Biết cách đúng hàng dọc theo từng tổ
II.Chuẩn bị:
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
180
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa
hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim
đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
Trò chơi: “ Đi ngược chiều theo tín hiệu”.
Học sinh đang đi thường theo vòng tròn khi
nghe thấy giáo viên thổi 1 tiếng còi thì quay
lại đi ngược chiều vòng tròn đã đi và tương tự
khoảng 4 -> 5 lần
2.Phần cơ bản:
Ôn 3 động tác TD đã học : 2 -> 3 lần, mỗi
động tác 2 x 4 nhịp.
Cần nhắc học sinh thở sâu ở động tác vươn
thở.

+ Học động tác vặn mình: 4 – 5 lần, 2x8
nhịp.
Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải
thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần
tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động
tác sai, cho tập lần 2. Chọn học sinh thực hiện
động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên
dương. Cho tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em
quen động tác.
+ Ôn 4 động tác đã học: 2 -> 4 lần, mỗi
động tác 2x4 nhịp.
+ Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm
số: 2 -> 3 lần.
Lần 1: Từ đội hình tập thể dục giáo viên cho
giải tán và ch tập hợp lại.
Lần 2 và 3 cán sự lớp điều khiển, giáo viên
giúp đỡ .
Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: 1 – 2 lần.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài
học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập 3 động tác
và biểu diễn giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập động tác văn

mình.
Học sinh tập thử. Rồi tập chính thức.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
181
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi,
Tổ chức cho học sinh chơi một vài lần.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và
hát : 1 – 2 phút.
Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động
tác đã học.

Tiết TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Thực hiện phép trừ( không nhớ ) trong phạm vi 20 , trừ nhẩm trong phạm
vi 20; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .B1 ( cột 1.3.4) ,b2(cột
1.2.4) ,b3( cột 1,2), b5

II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ chuẩn bị bài 3 và 4, SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Viết theo cột dọc và tính kết quả.
15 – 3 , 13 – 6 , 17 – 4
Gọi học sinh lên bảng làm (3 em).
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
.* Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi:
Ở dạng tóan này ta thực hiện như thế nào?
Học sinh nêu.
3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác
theo dõi và nhận xét.
Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải
sang trái.hs làm vở
Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết
quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này
đến bàn khác.
Thực hiện từ trái sang phải và ghi kết quả
cuối cùng sau dấu bằng (=). Học sinh làm

bảng con
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
182
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh dựa vào tóm tắt của bài để nêu
lại nội dung bài toán, giải vào b/c
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Có 12 xe máy. Đã bán 2 xe máy. Hỏi còn
lại bao nhiêu xe máy?
12 – 2 = 10
Học sinh nêu tên bài học và củng cố lại
kiến thức bằng cách mỗi dãy cử 8 em thi
nhau nêu phép tính và kết quả dạng toán
17 – 7, chẳng hạn: em A nêu: 17 – 4, em B
trả lời: 17 – 4 = 13, …

Tiết 3-4 HỌC VẦN
BÀI 88: IP - UP
I.Mục tiêu:
-Đọc được: ip, up, bắt nhịp, búp sen.từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen
- Luyện nói từ 3-4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ luyện nói: Giúp đỡ cha mẹ.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần ip, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ip.
Lớp cài vần ip.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ip.
+ Có ip, muốn có tiếng nhịp ta làm thế nào?
Cài tiếng nhịp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng nhịp.
Gọi phân tích tiếng nhịp.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng nhịp.
Dùng tranh giới thiệu từ “bắt nhịp”.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : cá chép; N2 : đèn xếp.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
i – pờ – ip.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm nh đứng trước vần ip và thanh
nặng dưới âm i
Toàn lớp.
CN 1 em.
Nhờ – ip – nhip– nặng – nhịp.
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
183

Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
+Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng nhịp, đọc trơn từ bắt
nhịp.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con ; ip, nhịp
Vần 2 : vần up (dạy tương tự )
+ So sánh 2 vần ip và up
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: up, búp sen.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ
(nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
1.Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:

Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
2.Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng nhịp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
-Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ip bắt đầu bằng i, up bắt đầu
bằng u.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
-Vần ip, up.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng
có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc
trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn

184
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Nhận xét cách viết.
GV nhận xét và sửa sai
3.Luyện nói: Chủ đề: “Giúp đỡ cha mẹ”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Giúp đỡ
cha mẹ”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa
vần ip, up. Học sinh biết được mình mang từ
gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình.
Những học sinh mang vần ip kết thành 1
nhóm, vần up kết thành 1 nhóm. Những học
sinh không mang các vần trên không kết được
bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm
bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai
nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1
vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.

-Lớp viết bài vào vở t/v
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6
em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn
trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.

THỨ NĂM Ngày soạn: 29/ 1 /2010
Ngày giảng: 4/ 2 /2010
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
185
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
- Biết tìm số liền trước ,số liền sau . Biết cộng , trừ các số (không nhớ )
trong phạm vi 20 .B1,b2, b3,b4(cột1.3), b5 (cột 1.30)
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC: Hỏi tênbài cũ.
Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3 và
4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
*.Hướng dẫn học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số đúng vị
trí các vạch trên tia số.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc bài mẫu và phân tích:
Mẫu : Số liền sau của 7 là 8
Hướng dẫn học sinh sử dụng tia số để nêu
hoặc lấy một số nào đó cộng với 1 thì được số
liền sau số đó.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc bài mẫu và phân tích:
Mẫu : Số liền trước của 8 là 7
Hướng dẫn học sinh sử dụng tia số để nêu
hoặc lấy một số nào đó trừ đi 1 thì được số
liền trước số đó.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số cùng
hàng thẳng cột với nhau khi đặt tính dọc.
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách thực hiện dạng toán
này.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.

Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh làm bảng lớp
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu miệng:
Số liền sau của 7 là 8
Số liền sau của 9 là 10
Số liền sau của 10 là 11
Số liền sau của 19 là 20
Học sinh nêu miệng nối tiếp: Em này hỏi
em khác nêu.
Số liền trước của 8 là 7
Số liền trước của 10 là 9
Số liền trước của 11 là 10
Số liền trước của 1 là 0
Học sinh làm bảng con
Thực hiện từ trái sang phải.
Học sinh làm vở ,
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách tính và
tính: 17 – 1 – 5
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
186
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Tiết 2-3: HỌC VẦN
BÀI 89: IÊP – ƯƠP
I.Mục tiêu:
-Đọc được : iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần iêp, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iêp.
Lớp cài vần iêp.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần iêp.
+ Có iêp, muốn có tiếng liếp ta làm thế nào?
Cài tiếng liếp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng liếp.
Gọi phân tích tiếng liếp.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng liếp.
Dùng tranh giới thiệu từ “tấm liếp”.
+ Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng liếp, đọc trơn từ tấm liếp.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: iêp, liếp
GV nhận xét và sửa sai
*Vần 2 : vần ươp (dạy tương tự )
+ So sánh 2 vần iêp và ươp
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : chụp đèn; N2 : bắt nhịp.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.

iê – pờ – iêp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm l đứng trước vần iêp và thanh
sắc trên âm iê.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Lờ – iêp – liêp – sắc – liếp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng liếp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
- lớp viết bảng con
- Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : iêp bắt đầu bằng iê, ươp bắt
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
187
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ươp, giàn mướp.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ
(nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.

3.Củng cố :
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
1.Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc:
Nhanh tay thì được
Chậm tay thì thua
Chân giậm giả vờ
Cướp cờ mà chạy
GV nhận xét và sửa sai.
2.Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
GV nhận xét và sửa sai
3.Luyện nói: Chủ đề: “Nghề nghiệp của cha
đầu bằng ươ.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
-Vần iêp, ươp.

CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng
có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc
trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
- Hs luyện viết vở
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
188
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
mẹ”
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nghề
nghiệp của cha mẹ”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa
vần iêp, ươp. Học sinh biết được mình mang
từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình.
Những học sinh mang vần iêp kết thành 1
nhóm, vần ươp kết thành 1 nhóm. Những học
sinh không mang các vần trên không kết được

bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm
bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai
nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1
vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4
em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn
trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.

Tiết 4: MĨ THUẬT
VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ PHONG CẢNH
I.Mục tiêu :
- Biết thêm về cách vẽ màu.
- Biết cách vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh miền núi.Hs khá, giỏi :tô màu
mạnh dạn , tạo vẻ đẹp riêng .
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh vẽ phong cảnh.
-Một số bài vẽ phong cảnh của học sinh lớp trước.

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
189
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
1.KTBC :
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài
 Giới thiệu tranh ảnh: (H2, H2 bài 21 vở tập
vẽ 1).
Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh,
ảnh phong cảnh đã chuẩn bị trước và gợi ý để
học sinh nhận biết:
+ Đây là cảnh gì?
+ Phong cảnh có những hình ảnh nào?
+ Màu sắc chính trong phong cảnh là màu
gì?
Giáo viên tóm ý: Nước ta có nhiều cảnh đẹp
như cảnh biển, cảnh phố phường, cảnh đồng
quêâ đồi núi
 Hướng dẫn học sinh cách vẽ màu vào
phong cảnh:
Giáo viên giới thiệu hình vẽ phong cảnh miền
núi ở H3 trong vở tập vẽ để học sinh nhận ra
các hình như:
+ Dãy núi.
+ Ngôi nhà sàn.
+ Cây.
+ Hai người đang đi.

Gợi ý học sinh vẽ màu H3.
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Chọn màu khác nhau để vẽ vào các hình:
núi, nhà, tường nhà, cửa, lá cây, thân cây,
quần, váy, áo….
+ Không nhất thiết phải vẽ màu đều, nên có
chỗ đậm chỗ nhạt.
 Học sinh thực hành:
+ Giáo viên cho học sinh chọn màu để vẽ
vào hình có sẵn H3 bài 21.
+ Giáo viên theo dõi giúp học sinh vẽ màu
thích hợp.
+ Vẽ màu toàn bộ bức tranh.
3.Nhận xét đánh giá:
Vở tập vẽ, tẩy, chì…
Học sinh nhắc
Học sinh QS tranh ảnh vẽ phong cảnh để
định hướng cho bài vẽ màu của mình.
Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
-Cảnh nhà rông ở miền núi, phong cảnh,
-Nhà, cây, con vật, ….
-Xanh, vàng, …
Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe.
Học sinh nhắc lại các màu có trong bài cần
dùng để vẽ.
Học sinh thực hành bài vẽ màu của mình
trong cảnh thiên nhiên ở H3.
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
190
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1

Thu bài chấm.
Gợi ý học sinh nhận xét đánh gía bài vẽ về:
+ Màu sắc phong phú.
+ Cách vẽ màu thay đổi, có đậm, có nhạt.
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.
4.Dặn dò: Quan sát các con vật nuôi trong
nhà về hình dáng các bộ phận và màu sắc để
tiết sau học tốt hơn.
Học sinh nhận xét bài vẽ của các bạn theo
gợi ý hướng dẫn của giáo viên.

THỨ SÁU Ngày soạn: 29/ 1 /2010
Ngày giảng: 5/ 2 /2010
Tiết 1: TOÁN
BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số(điều đã biết ) và câu
hỏi ( điều cần tìm). Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ chuẩn bị bài 4 SGK, các tranh vẽ trong SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Bài 4: 3 em, mỗi em làm một cột.
Bài 5: 2 em, mỗi em làm một cột.
Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.

2.Bài mới :
*Giới thiệu bài toán có lời văn:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi viết (nêu) số
thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán.
Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh đọc
lại bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Nêu câu hỏi của bài toán?
+ Theo câu hỏi này ta phải làm gì?
Học sinh nêu.
5 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác
theo dõi và nhận xét.
Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi
có tất cả bao nhiêu bạn?
-Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa.
-Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn.
- Tính xem có tất cả bao nhiêu bạn.
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
191
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài
toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành
bài tập của mình.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán
“Có 1 con gà mẹ và 7 con gà con. Hỏi …?”
+ Bài toán còn thiếu gì?
Khuyến khích các em có nhiều câu trả lời

hay.
Cho học sinh nêu lại nguyên bài toán khi các
em hoàn thành đề bài toán.
Lưu ý học sinh: Trong các câu hỏi đều phải
có từ “Hỏi” ở đầu câu và nên có từ “tất cả”,
cuối câu phải ghi dấu chấm hỏi (?)
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm theo
bàn (hình thức thi đua) để hoàn thành bài tập
của mình.
Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và
có kết quả đúng nhất.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Trò chơi lập đề toán:
Yêu cầu: Nhìn hình vẽ để lập đề toán.
Thời gian chơi 3 phút. Thi đua giữa các
nhóm.
Hàng trên:  ?
Hàng dưới: 
Tuyên dương nhóm hoàn thành tốt.
5.Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh làm b/c và nêu miệng trước lớp
bài làm của mình.
- Thiếu câu hỏi. Các em thi nhau nêu các
câu hỏi cho phù hợp.
Đọc lại nguyên đề toán.
Học sinh hoạt động nhóm và cử đại diện
trình bày đề toán của nhóm trước lớp.
Thi đua các nhóm

Hàng trên có 3 bì thư. Hàng dưới có 2 bì
thư. Hỏi cả hai hàng có tất cả bao nhiêu bì
thư? (học sinh có thể đặt nhiều đề toán
khác nhau nhưng đúng với điều kiện của
tóm tắt bài là đạt yêu cầu).
Học sinh nhắc lại nội dung bài.

Tiết 2: TẬP VIẾT
BỆP BÊNH – LỢP NHÀ – XINH ĐẸP
I.Mục tiêu :
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
192
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
- Viết đúng các chữ : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, kiểu chữ viết thường cỡ
vừa theo vở Tập viết 1, tập 2.Hs khá, giỏi viết được đủ số dòng quy
địnhtrong vở t/v 1, tập 2
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 6 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.

Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài
viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước
khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài
viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
6 học sinh lên bảng viết:
Con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui
thích, xe đạp.
Chấm bài tổ 1.
HS nêu bài
HS theo dõi ở bảng lớp.
-bệp bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp
đỡ, ướp cá.
-HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5
dòng kẽ là: h, b. Các con chữ được viết cao
4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ kéo xuống tất
cả 5 dòng kẽ là: g, 4 dòng kẽ là: p, còn lại
các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn

khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
193
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
HS nêu: bệp bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp
lửa, giúp đỡ, ướp cá.
Tiết 3: TẬP VIẾT
VIÊN GẠCH – KÊNH RẠCH – SẠCH SẼ -VỞ KỊCH
I.Mục tiêu :
- Viết đúng các chữ : viên gạch , kênh rạch , kiểu chữ viết thường cỡ vừa
theo vở Tập viết 1, tập 2.Hs khá, giỏi viết được đủ số dòng
quyđịnhtrong vở t/v 1, tập 2
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 20, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 3 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.

Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài
viết.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
3 học sinh lên bảng viết: bệp bênh, lợp
nhà, xinh đẹp.
Lớp viết bảng con: bếp lửa, giúp đỡ, ướp
cá.
Chấm bài tổ 4.
HS nêu đề bài
HS theo dõi ở bảng lớp.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5
dòng kẽ là: h. Các con chữ kéo xuống tất
cả 5 dòng kẽ là: g, y. Còn lại các nguyên
âm viết cao 2 dòng kẽ, riêng âm s viết cao
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
194
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
- y/cHS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi
tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài
viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.

Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1,25 dòng kẻ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng
tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu:
- hs viết bài vào vở t/v
- hs nêu

Tiết 4: THỦ CÔNG
ÔN TẬP CHƯƠNG 2: KĨ THUẬT GẤP HÌNH
1.Mục tiêu :
- Củng cố được kiến thức ,kĩ năng gấp giấy .
- Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản .Các nếp gấp tương đối phẳng
thẳng . Với hs khéo tay gấp được ít nhất 2 hình gấp đơn giản .các nếp gấp
phẳng , thẳng .Có thể gấp được thêm những hình gấp mới có tính sáng tạo
2. Đồ dùng dạy học
- Giấy màu
3. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định
2. Ôn tập
+ Các em đã học gấp những gì ?
+ Muốn gấp được những thứ đó em cần sử
dụng giấy hình gì ?
3. Thực hành

- Yêu cầu học sinh thực hành một đến hai
hình đã học
- Gv theo dõi , có thể giúp đỡ những em còn
chậm
4.Nhận xét , đánh giá
- Gấp quạt , gấp ví , gấp mũ ca lô
- hình chữ nhật
- hs thựchành gấp
- Hs trương bày sản phẩm
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
195
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Tiết 5: Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP – KHÔNG ĐÙA NGHỊCH KHI NGỒI
TRÊN THUYỀN
A Sinh hoạt lớp:
1. Đánh giá tuần qua:
- Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ : + Quần áo đông phục
+ Mũ trắng ,mũ ca lô đây đủ.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Nề nếp tự quản tốt .
- Học và bài tập về nhà đầy đủ,thuộc bài .
- Ngồi học nghiêm túc, hăng say phát biểu xd bài :Tuấn, My, Tiên,Ân
,Trang .
*Tồn tại: một số em đi học đôi lúc ăn mặc còn luộm thuộm
2.Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì và tiếp tục xây dựng các nề nếp:
+ Tự quản
+ Ra vào lớp

+ Thể dục giữa giờ,ca múa hát tập thể.
- Tập bài hát của đội Nhi đồng.
- Chấn chỉnh việc học và làm bài về nhà của hs.
- Phụ đạo học sinh đọc viết còn yếu: Dưỡng.
B) An toàn giao thông:
I. Mục tiêu:
Giúp hs nhận biết sự nguy hiểm nếu đùa nghịch khi ngồi trên thuyền
- Hình thành cho học sinh luôn có ý thức : khi ngồi trên thuyền không được
đùa nghịch và luôn mặc áo phao .
II. Chuẩn bị:
T. Sử dụng tranh SGK.
H. Sách giáo khoa.
III.Các hoạt động chính:
Hoạt động của Gv Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
*B1: cho hs qsát tranh
*B2: Kết luận (sgv)
Hoạt động 2: Quan sát tranh , trả lời câu
hỏi
-hs quan sát tranh
- Hs phát biểu
Giáo viên Nguyễn Thị Mượn
196

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×