Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

báo cáo tổng kết năm học 2006 - 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.37 KB, 9 trang )

PHÒNG GD – ĐT HOÀ BÌNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS VĨNH HẬU Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
oOo
BÁO CÁO TỔNG KẾT
NĂM HỌC 2006 - 2007
A/ Đặc điểm tình hình:
1/ Những thuận lợi:
- Năm học 2006-2007 có nhiều thuận lợi đó là sự quan tâm chỉ đạo của các cấp
lãnh đạo Đảng chính quyền cũng như của ngành GD-ĐT .
- Đời sống kinh tế của nhân dân từng bước được nâng lên ,nên sự quan tâm và
đầu tư học hành của con em đã có nhiều tiến bộ . Cùng với sự chuyển biến về cơ
sở hạ tầng và sự ổn định của CB-GV –CNV đã góp phần không nhỏ vào việc thực
hiện nhiệm vụ kế hoạch của truờng .
2/ Khó Khăn :
Trường nằm trong địa bàn xã đặc biệt khó khăn đang hưởng chính sách 135
của chính phủ ). Dân tộc thiểu số chiếm gần 20% tổng dân số cùng với hệ thống cơ
sở hạ tầng còn nhiều yếu kém (đặcbiệt là giao thông). Một số phụ huynh học sinh
chưa nhận thức đúng về giáo dục nên sự quan tâm còn hạn chế. Địa bàn xã rộng,
cơ sở vật chất trường lớp chưa ngang tầm vớí việc đổi mới nên tác động không nhỏ
vào việc nâng cao chất lượng toàn diện trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học .
B/ Tình hình thực hiện năm học
I/Tư tưởng chính trị :
Các nghị quyết, chỉ thị cuả Đảng của nhà nước được quán triệt nghiêm túc.
100% CBCNVC tham gia học tập chính trị hè. Các văn bản chỉ đạo, thông tư của
BGD, SGD&ĐT và PGD được triển khai đầy đủ đến từng cá nhân và tổ khối của
đơn vị trong công tác thực hiện nhiệm vụ năm học.
II/ Quy mô phát triển của truờng:
Toàn trường có : 14 lớp
trong đó : 14 lớp phổ thông với 522 h/s
So với năm học truớc bằng nhau, trong đó tuyển sinh được178 em tốt
nghiệp tiểu học vào học lớp 6 trong tổng số 188 em đạt tỷ lệ 98,4% .


ST
T
Khối Đầu năm Cuối năm học Giảm Ghi chú
(Chuyển trường)
Số lớp Số
H/S
Số lớp Số H/S
1 6 4 178 4 159 19 06
2 7 4 133 4 121 12 03
1
3 8 3 112 3 107 5 01
4 9 3 99 3 94 5 02
Cộng 14 522 14 481 41 12

Tính đến cuối năm học còn 481 em so với đầu năm giảm 41 em trong đó bỏ
học là 29 em chiếm tỷ lệ 5,5%. Một số lớp duy trì sĩ số tốt như các lớp khối
9,8(8b,9b, 8a) Một số lớp có tỉ lệ học sinh bỏ học còn cao như khối 6,7
(6b,6d,7b… )
III/ Các biện pháp thực hiện nâng cao &Chất lượng giáo dục đào tạo:
1/ Đức dục :
Công tác giáo dục đạo đức đã dược chú trọng ngay từ đầu năm giáo viên chủ
nhiệm đã kết hợp vơí đoàn thể làm tốt công tác này qua các phong trào nội ngoại
khoá, thi đua. Các tiêu chuẩn đánh giá xếp loại đạo đức theo thông tư đã được
nghiên cứu kĩ để đánh giá xếp loại. Việc khen thưởng kỉ luật được thực hiện
nghiêm túc. Nên đã góp phần củng cố ổn định được chất luợng giáo dục đạo đức
học sinh. Kết quả xếp loại năm học 2006 - 2007 của trường như sau :
Khối Sĩ
số
Tốt Khá Trung bình Yêú
Số

lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
%
sl
%
6 159 88 55,3 68 42,8 2 1,3 1 0,6
7 121 80 66,1 40 30,1 1 0,8
8 107 84 78,5 21 19,6 2 1,9
9 94 65 69,1 29 30,9
Cộng 481 317 65,9 158 32,8 5 1,1 1 0,2
Chỉ tiêu đề ra Đạt
Tốt : 79% 65,9%
Khá : 20% 32,8%
TB : 1% 1,1%
Yếu : 0% 0,2%
So với chỉ tiêu đề ra công tác giáo dục đạo đức học sinh đạt được chỉ tiêu.
Một số lớp có tỷ lệ học sinh xếp hạnh kiểm chưa đạt (so với chỉ tiêu) như lớp:
6b,6c,6d… Các lớp đạt được chỉ tiêu là (8a - 96,9% tốt, 7a- 94,1% tốt)…
Nhìn chung hạnh kiểm đạo đức của học sinh đã đạt được so với mặt bằng
chung, những hiện tượng suy giảm về đạo đức xảy ra ở một số em trong năm học
này đã được nhà trường GD và sử lý nghiêm khắc, tỷ lệ xếp loại hạnh kiểm yếu
còn tuy nhiên một số em vi phạm nội quy trường lớp đã đuợc nhà trường kịp thời
giáo dục đã tiến bộ ở cuối năm. Song nhà trường cần có biện pháp giáo dục thích
hợpï hơn để nâng cao hiệu quả công tác giáo dục đạo đức học sinh.
2/ Trí dục :
2
Đại đa số các em đã xác định được động cơ học tập, thưc hiện nề nếp

chuyên cần học và làm bài đầy đủ , một số gia đình đã có sự đầu tư về vật chất và
thời gian cho các em học tập. Chất lượng giờ dạy lên lớp của giáo viên lên lớp
được đảm bảo cùng với sự trang bị và sử dụng đồ dùng dạy học từ đó đã nâng cao
chất lượng giờ dạy và sự nhận thức của học sinh. Nên chất lượng học tập đã đạt
được kết quả khá tốt cụ thể như sau :
Khối Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % Sl %
6 159 10 6,3 42 26,4 90 56.6 14 8.8 3 1.89
7 121 10 8,26 48 39,67 55 45,45 7 5,79 1 0,82
8 107 8 7,48 39 36.45 58 54,21 2 1.87
9 94 6 6,38 32 34,04 50 53.19 6 6.38
Cộng 481 34 7,07 161 33.47 253 52.60 29 6.03 4 0,83
Chỉ tiêu đề ra Đạt
Giỏi : 5.5% 7.07 %
Khá : 35,0% 33.47 %
TB : 54.0% 52. 60 %
Yếu : 5,0% 6.03%
Kém : 0,5 % 0.83%
Nhìn chung học lực đã đạt được kết quả. Một số lớp đạt và vượt chỉ tiêu như
các lớp: 9a, 8a.7a Một số lớp có tỷ lệ h/s yếu, kém cao như các lớp:6b,6d,
7b,9b…. Nguyên nhân là do các em chưa xác định đúng động cơ học tập, gia đình
chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của học sinh, GVCN chưa tìm ra biện pháp
hữu hiệu dể giảm thiểu số h/s yếu.
* Chất lượng mũi nhọn .
Kết quả dự thi học sinh giỏi lớp 9 vòng huyện 10 em đạt giải học sinh giỏi
vòng huyện (1 văn hay chữ tốt) và dự thi học sinh giỏi vòng tỉnh có 1 em đạt giải.
Phong trào thể dục thể thao:10 giải cấp huyện, 1 giải cấp tỉnh
Phát huy truyền thống đã đạt được trong những năm qua,về phong trào thể
dục thể thao, đội tuyển của trường đã thành lập và luyện tập đều đặn . Đã có 18 em
được tuyển chọn dự thi điền kinh và văn nghệ cấp huyện. Kết quả đạt 10 giải cấp

huyện1 giải cấp tỉnh. Cùng với phong trào TDTT là phong trào văn nghệ cũng
được Đoàn, Đội thường xuyên tổ chức các hoạt đôïng sinh hoạt trong liên đội , chi
đoàn từ đó đã có những hạt nhân văn nghệ dự thi phong trào cấp trường cấp huyện
.
3/ Chất lượng hiệu quả công tác PC-THCS .
Trường THCS Vĩnh Hậu luôn coi đây là công tác xã hôïi hoá cần được quan
tâm hàng đầu tiếp tục phát huy. Cần làm tốt công tác chống lưu ban bỏ học. Cần
3
duy trì về đạt chuẩn QG phổ cập THCS thì phải vận động hết số học sinh bỏ học
trong độ tuổi trong địa bàn xã ra học mọi hình thức
4/ Xây dựng trường đạt chuẩn QG (biện pháp ,kết quả )
Trường đã lập kế hoạch tổng thể xây dựng trường đạt chuẩn QG gửi các cấp
lãnh đạoxem xét phê duyệt. Đồng thời tham mưu với PGD đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất, trường lớp cáchạng mục theo tiêu chí trường đạt chuẩn QG vào năm 2008
(chưa được đầu tư )đồng thời đưa đi học đào tạo chuẩn hoá đội ngũ CBQL và GV.
Tham mưu với chính quyền địa phương xúc tiến tạo quỹ đất mặt bằng. Quy hoạch
trường lớp, các phòng chức năng, các công trình vệ sinh, sân chơi, thể thao… môït
cách tổng thể của trường theo chuẩn QG .
5/ Tổ chức và kết quả các kỳ thi (tuyển sinh, học sinh giỏi, thi nghề, thi
TN )
* Giáo viên:
- Thao giảng vòng trường kết quả : 13giáo viên giỏi
-Thi giáo viên giỏi vòng huyện kết quả : 02 có tiết dạy giỏi
*Học sinh :
-Thi học sinh giỏi vòng huyện kết qủa: 10 giải
-Thi học sinh giỏi vòng tỉnh kết quả : 01 giải (nhì )
-Thi điền kinh cấp huyện kết quả : 10 huy chương
-Thi điền kinh cấp tỉnh kết quả : 01 huy chương đồng
- Dự xét TN : 96 em
6/ Triển khai chương trình thay sách đại trà, thực hiện đổi mới phương

pháp day học theo chưong trình.
Tình hình thay sách lớp 6,7,8,9 việc thay sách có nhiều thuận lợi , vì các h/s
đã được làm quen với phương pháp mới. H/s khối 6 chưa bắt kịp phương pháp
mới còn quen với phương pháp truyền thống nên việc vận dụng phương pháp mới
trong việc thưc hiêïn tiết dạy còn có những hạn chế nhất định. Trong quá trình thực
dạy nhận thấy rằng sự nhận thức của học sinh có sự khác biệt rõ giữa học sinh khá
giỏi và h/s yếu kém. Một số h/s ỷ lại hoặc chưa tích cực trong phương pháp hoạt
động nhóm. Tuy nhiên với phương pháp mới có nhiều điểm tích cực phát huy khả
năng sáng tạo độc lập của học sinh khi tiếp thụ kiến thức mới .
IV/ Các hoạt đông khác :
1/ Công tác giáo dục chính trị tư tưởng và xây dựng Đảng :
Huy động được 100% CB –CC tham gia học tập nghị quyết và chủ trương
chính sách của Đảng và nhà nước của ngành .
Làm tốt công tác tham mưu với chính quyền địa phương trong công tác PC
THCS và xã hội hoá giáo dục ở địa phương.
Làm tốt công tác tham mưu với lãnh đạo phòng GD-ĐT về việc xây dựng cơ
sở vật chất chuyên môn trường lớp .
4
Công tác phát triển đảng viên: hiện có 05 /33 Đạt tỷ lệ 15,6%
trường đã giới thiệu chăm bồi được O1 đồng chí cho Đảng hoàn thành hồ sơ kết
nạp trong thời gian tới
2/ Công tác xây dựng đội ngũ :
a/ Tình hình biên chế
Số CBCNVC : 33/18 Nữ. Trong đó CBQL : 02; GV: 29; NV: 02
Tỷ lệ GV/Lớp : 28/14. Đạt tỷ lệ 1,92. Thiếu 01 GV( 01Thể dục)
b/Chất lượng đội ngũ
+ Chuyên môn : Đại học : 10
Cao đăûng : 18
Trung học : 04 trong đó (12+2, (9+3)
Sơ cấp : 01

+ Chính trị : Cử nhân : 0
Trung cấp : 0
Sơ cấp : 03
Hiện nay có 02 giáo viên đang theo học đại học và 09 GV đăng ký học
Đại học tự túc trong hè
3/ Công tác kiểm tra
Đây là công tác quan trọng tuy có ý nghĩa quyết định trong việc hoàn thành
kế hoạch nên tổ kiểm tra được thành lập ngay từ đầu năm học và hoạt động thường
xuyên góp phần khắc phục được những lệch lạc yếu kém trong chuyên môn. Kết
quả như sau :
Kiểm tra toàn diện : 09 cá nhân trong đó :
Tốt : 02
Khá : 04
Đạt yêu cầu : 03
Kiểm tra chuyên đề : 71Tiết trong đó
Giỏi : 11
Khá : 41
Trung bình : 17
Yếu : 02
Kiểm tra 07 bộ phận :Kiểm tra hồ sơ sổ sách và thực hiện quy chế chuyên
môn. Trong đó
Tốt : 02
Khá : 03
Đạt yêu cầu : 02
Nhìn chung các hành viên và tổ khối đều có ý thức chấp hành nội quy , quy
chế chuyên môn khá tốt. Song hồ sơ sổ sách chưa khoa học, các số liệu cần được
lưu trữ kịp thời .
4/ Chỉ đạo công tác thi đua, kết quả :
5
Trong năm học đã phát động 04 đợt thi đua chủ đề là các ngày lễ lớn

20-11 , 22-12 ,26-3 và 19-5
a/ Giáo viên :
Tổ chức thao giảng vòng trường chọn được
04 đ/cthi vòng huyện vàđạt 02 có tiết dạy giỏi
làm 01 đồ dùng dạy họcđi thi vòng tỉnh đã đạt giải khuyến khích
Kết quả thi đua năm học 2006- 2007 hội đồng thi đua nhà trường đã đề nghị
câùp trên khen thưởng (thời điểm b/c chưa xét thi đua ) Dự kiến:
Cá nhân 22 đ/c được khen thưởng trong đo ù:
- Cấp trường : 06
- Cấp huyện : 10
- Cấp sở : 04
- CâùpUBND tỉnh : 02
Tập thể 03 tổ đạt danh hiệu thi đua : Tổ lao động tiên tiến vàxuất sắc đề
nghị cấp trên khen .
Đơn vị trường đạt danh hiệu :Trường tiên tiến xuất sắc đề nghị UBND tỉnh
khen
b/ Học sinh :
Tổng kết thi đua năm học 2006- 2007
+ Có 192 em được khen thưởng trong đó
-Giỏi :34 em đatï %
-Khá : 158 em đạt %
5/ Côngtác tài chính kế toán
Công tác thực hiện tương đối tốt dùng đủ kịp thời ,đáp ứng được nhu cầu
thực tế của nhà trường
* Ngân sách chi cho sự nghiệp giáo dục :
- Tổng ngân sách được cấp năm 2007 : 658.585.000 đ
- Đã chi : : 261.710.000 đ
Trong đó chi cho con người : 247.733.000 đ
chi cho hoạt động : 13.977.000 đ
* Tiền học phí thu

+ Thu 14.517.000 đ
- Đã xin chi 11.745.000 đ
-Còn lại 2.772.000 đ
*Tiền xây dựng
+ Thu: 8.275.000 đ
Đã nộp ngân sách : 6.462.500 đ
- Đã xin chi 6.462.500 đ
- Còn lại 1.812.500 đ
Tình hình duy tu, bảo dưỡng cơ sở vật chất tương đối tốt, không xẩy ra mất
mát nghiêm trọng nào . Tính đến khởi điểm báo cáo
+ Đã chi : 2.750 .000 (đ)
- Nguồn ngân sách chi : 1.300.000 (đ)
6
- Nguồn sự nghiệp chi : 1.450.000 (đ)
* Tiền hỗ trợ GD
+ Thu : 10.267.000 đ
+ Chi : 10.267.000đ

* Hỗ trợ tu sửa cơ sở vật chất + Thu : 9.880.000 đ
+ Chi : 9.880.000 đ
6/ Công tác XD cơ sở vật chất phòng học trang thiết bị
Tổng số phòng hiện có : 13 phòng
a/ Phòng học : : 10 phòng
trong đó : : 06 phòng lầu
: 04 phòng cấp 4 đã xuống cấp
b/ Phòng phục vụ dạy và học
Tổng số : 03
Trong đó - Thư viện : 01
- Văn phòng : 01
- Phòng thiết bị : 01

c/ Trang thiết bị dạy và học cho khối 6,7.8 ,9
Đãõ được sử dụng song thiết bị bảo quản còn thiếu. Như phòng ốc,tủ,kệ
chưa đáp ứngvới số lượng thiết bị hiện có. Trang thiết bị được cấp nhìn chung đã
đáp ứng được nhu cầu giảng dạy thiết yếu:
Tổng giá trị thiết bị là : 171.792.300 đ
Trong đó riêng năm 2006-2007là : 18.810.300 đ
+Thư viện : 16.141.000 đ
- 02 tủ : 3.615.000 đ
- 1652 bản sách GK+ GV : 23.120.200 đ
- 652 sách tham khảo : 18.215.800đ
+ Thiết bị & đồ dùng dạy học : 126.841.000 đ
7/Công tác phối hợp chỉ đạo đoàn thể
a/Công đoàn cơ sở :
Tổng số CĐV là 33/18. Công đoàn cơ sở đã phối hợp và làm tốt các cuộc
vận động như : Dân chủ hoá trường học đã tổ chức được hội nghị CBCC đầu năm
ký kết hợp đồng trách nhiệm. Tham mưu vay vốn ngân hàng:230triệu
+ Tổ chức được qũy tham quan : 30.000(đ/tháng)
+ Ủng hộ cha mẹ và con CBCC trong nghành mắc bệnh hiểm nghèo :
2.050.000 đ
+ Mua bảo hiểm y tế tai nạn: 2.210.000(đ).
+ 100 % CBCNVC mua bảo hiểm y tế ,tai nạn số tiền là : 2.000000.đ
+ Quỹ tình thương tình nghĩa đã nộp là : 5.899.000 đ
+ Uûng hộ bão lụt: 2.143.000đ
+ Thăm gia đình có công CM lão thành : 60.000 đ
+ Tổ chức tham quan du lịch: Đà Lạt – Vũng Tàu
7
Kết quả các cuộc vận động công đoàn cơ sở đã làm tốt tạo cơ sở tốt
CBCNVC đoàn kết nhất trí hoàn thành nhiệm vụ ,kế hoạch chỉ tiêu đã đề ra . Tuy
nhiên bên cạnh đó kế hoạch quản lý tài chính quỹ tham quan chưa được khoa học
* Đoàn : Tổng số đoàn viên: 72

Đoàn viên GV : 21
Đoàn viên HS : 51
Mở được lớp cảm tình đoàn cho100 đội viên và xem xét kết nạp được32
Đoàn viên mới kết hợp với đội tổ chức 01 đêm hội trại 26/3 tổ chức tốt các buổi
sinh hoạt nội ngoại khoá như 20/11 . 22/12 . 26/3 …Chỉ tiêu học tập của Đoàn
viên hoàn thành khá tốt
Nhìn chung phong trào đoàn hoạt động đã có chuyển biến khá tốt song chưa
đều và sôi nổi.
*Đội : Tổng số đội viên: 430/ 237
Tổng số chi đội : 14
Số đội viên người khơ me: 117/ 69
Đội đã tham gia công tác tự quản khá tốt như tổ chức sinh hoạt các buổi đầu
tuần cuối tuần, sinh hoạt nội ngại khoá, sơ tổng kết các đợt thi đua và kỷ niệm các
ngày lễ lớn. Thành lập đội cờ đỏ kiểm tra thường xuyên nề nếp và chấp hành điều
lệ đội. Do vậy các hoạt động của đội TNTP Hồ Chí Minh đã góp phần nâng cao
chất lượng hai mặt giáo dục.Tuy nhiên một số đội viên chấp hành điều lệ đội chưa
tốt còn có đội viên vi phạm kỷ luật, công tác văn thể chưa phát huy hết hiệu quả.
+ Phong trào ủng hộ và vòng tay bè bạn :
Quyên góp tiền ủng hộ bạn bè có hoàn cảnh khó khăn được:
1450 cuốn tập, 15 cuốn sách giáo khoa, 50 cây viết…
Mua tăm ủng hộ người mù: 1.200.000đ
Mua viết giúp dỡ các em chất độc da cam: 600.000đ
Uûng hộ đoàn khuyết tật ở Hà Nội: 1.468.000đ
Uûng hộ tỉnh miền Trung bị bão số 6: 923.000đ
Trao 3 xuất học bổng cho các em nghèo vượt khó
Tuy nhiên kế hoạch nho ûđội chưa hoàn thành chỉ tiêu KH đặt ra cũng như xây
dựng quỹ đội còn hạn chế:
Tổng thu: 5.141.000đ
Tổng chi: 5.195.000đ
8/ Các công tác khác

a/ Nề nếp :
Trường đã xây dựng được nội quy cơ quan giờ giờ giấc làm việc đồng phục
giáo viên và học sinh , chế độ hội họp,làm việc cụ thể . tuy nhiên phòng làm
việccũng như trang thiết bị chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế hiện nay của trường
b/Xây dựng môi trường lành mạnh, trật tự ,kỷ luật trong các hoạt
độngGD :
Trường đã tạo được sân chơi thoáng mát, có cây xanh sân bãi sạch sẽ các
khu vệ sinh riêng biệt, cảnh quan môi trường lành mạnh.Không có các tệ nạn xã
8
hội xâm nhập trong học đường .tuy nhiên hàng rào kiên cố còn thiếu ½ chu vi và
khu vệ sinh còn chưa đáp ứng với thực tế hiện nay.
V/ Kết luận
Qua một năm học thực hiện nhiệm vụ năm học .Trường THCSVĩnh Hậu đã
phát huy được truyền thống năm học trước ,hoàn thành được chỉ têu đã đề ra. Cơ
sở vật chất phục vụ cho dạy và học ngày càng được đáp ứng .Nề nếp kỷ cương
được giữ vữngvà ổn định .Tuy nhiên còn một số hạn chế như số h/s bỏ học có
chiều hướng gia tăng,tình hình đạo đức h/s chưa đạt hiệu quả cao.Cần có biện
pháp khắc phục trong năm học sau.
VI/Kiến nghị của trường :
Đề xuất với các cấp lãnh đạo xây dựng hàng rào xung quanh trường,công
trình vệ sinh,sân chơi và các phòng phục vụ cũng như chức năng cho dạy và học
Vĩnh Hậu ngày 21 tháng 5 năm 2007
Hiệu trưởng



9

×