Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án tuần 23- lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.61 KB, 31 trang )

Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
TU ẦN 23
THỨ HAI Ngày soạn: 20/ 2/ 2010
Ngày giảng: / / 2010
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHÀO CỜ

Tiết 2-3: HỌC VẦN
BÀI 95: OANH– OACH
I.Mục tiêu:
-Đọc được: các vần oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. từ và câu ứng dụng.
-Viết được: các vần oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần oanh, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oanh.
Lớp cài vần oanh.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oanh.
+ Có oanh, muốn có tiếng doanh ta làm thế
nào?
Cài tiếng doanh.


GV nhận xét và ghi bảng tiếng doanh.
Gọi phân tích tiếng doanh.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng doanh.
Dùng tranh giới thiệu từ “doanh trại”.
+ Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng doanh, đọc trơn từ
doanh trại.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : sáng choang; N2 :dài ngoẵng.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – nh – oanh .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm d đứng trước vần oanh.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Dờ – oanh – doanh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng doanh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
226
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oanh, doanh
GV nhận xét và sửa sai
*Vần 2 : vần oach (dạy tương tự )
+ So sánh 2 vần oanh và oach
Đọc lại 2 cột vần.

Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oach, hoạch.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật
để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa
từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch
xoạch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
1.Luyện đọc
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu
ghi bảng:
Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để
làm kế hoạch nhỏ.
GV nhận xét và sửa sai.
2.Luyện viết vở TV.
- Giáo viên cho lớp viết vào vở t/v
CN 2 em
-Giống nhau : bắt đầu bằng oa.

Khác nhau : oach kết thúc bằng ch.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oanh, oach
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu
ứng dụng, Đọc trơn tiếng và câu 5 em,
đồng thanh lớp.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
227
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
GV chấm bài nhận xét và sửa sai
3.Luyện nói: Chủ đề: Nhà máy, cửa hàng,
doanh trại.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nhà
máy, cửa hàng, doanh trại.”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
.4.Củng cố : Gọi đọc bài.

Trò chơi: Tìm từ chứa vần oanh và vần
oach.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm
viết vào giấy các từ có chứa vần oanh và
oach mà nhóm tìm được (không lấy những
từ có trong bài), thời gian giành cho việc
này khoảng 3 phút. Sau đó các nhóm cử
người dán tờ giấy ghi đó lên bảng. Cho đọc
để kiểm tra sự chính xác kết quả làm việc
của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ
đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
- Lớp viết bài vào vở tập viết
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4
em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng
vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các
nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm
thắng cuộc.

Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI : CÂY HOA

I.Mục tiêu :
- Kể được tên và nêu lợi ích một số cây hoa .
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa .H/s khá ,giỏi : kể một số cây hoa
theo mùa ;ích lợi , màu sắc , hương thơm
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
228
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
-Có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cành,hái hoa ở nơi công cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đem các loại cây hoa đến lớp. Hình cây hoa phóng to theo bài 23.
-Chuẩn bị phiếu kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều rau?
+ Khi ăn rau cần chú ý điều gì?
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa:
Mục đích: Biết được các bộ phận của cây
hoa phân biệt được các loại hoa khác nhau.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây
hoa (bông hoa) đã mang đến lớp và trả lời
các câu hỏi:
+ Chỉ rõ bộ phận lá, thân, rể của cây hoa?
+ Vì sao ai cũng thích ngắm hoa?

Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh chỉ và nêu tên các bộ
phận của cây hoa mà mang đến lớp, …
Giáo viên kết luận:
Có rất nhiều loại rau khác nhau. Mỗi loại
hoa có màu sắc, hình dáng và hương thơm
khác nhau. Có nhiều loại hoa có màu sắc
đẹp, có loại hoa có sắc lại không có hương
thơm, có hoa có màu sắc lại có cả hương
thơm.
Các loại hoa đều có rể, thân, lá và hoa.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
MĐ: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời
theo các hình trong SGK. Biết lợi ích lợi
của việc trồng hoa.
Các bước tiến hành:
Bước 1:
Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
Học sinh mang cây hoa bỏ lên bàn để giáo
viên kiểm tra.
Học sinh chỉ vào cây hoa đã mang đến lớp
và nêu các bộ phận của cây hoa.
-Vì hoa thơm và đẹp.
Học sinh xung phong trình bày trước lớp
cho cả lớp xem và nghe.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây hoa khác mà
các em biết.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
229

Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và
dưới.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi
sau trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên.
+ Các ảnh và tranh ở trang 48,49 trong
SGK có các loại hoa nào?
+ Em còn biết có những loại hoa nào nữa
không?
+ Hoa được dùng để làm gì?
Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra.
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu
biết về cây hoa mà các em đã học.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 2 đội, giáo viên dán 2 phiếu
kiểm tra lên bảng. Trong thời gian 3 phút
đội nào được nhiều câu đúng nhất đội đó sẽ
thắng cuộc (mỗi học sinh chỉ được quyền
ghi một dấu).
CÂU HỎI TRONG PHIẾU
 Hãy đánh dấu “Đ” hoặc “S” vào ô
trống nếu thấy câu trả lời là đúng hay sai:
1. Cây hoa là loại thực vật.
2. Cây hoa khác cây su hào.
3. Cây hoa có rể, thân, lá, hoa.
4. Lá của cây hoa hồng có gai.

5. Thân cây hoa hồng có gai.
6. Cây hoa để trang trí, làm cảnh, làm nước
hoa.
7. Cây hoa đồng tiền có thân cứng.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
+ Hãy cho biết ích lợi của cây hoa?
Giáo dục bảo vệ chăm sóc hoa.
Nhận xét. Tuyên dương.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn
thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn
cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Hai đội thi nhau tiếp sức hoàn thành các
câu hỏi của đội mình
Học sinh khác cổ vũ cho đội mình chiến
thắng.
Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi
củng cố trên
-Hoa dùng làm cảnh, trang trí, làm mước
hoa …
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
230
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
THỨ BA Ngày soạn: 20/ 2/ 2010
Ngày giảng: / / 2010
Tiết 1: TOÁN

VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia từng xăngtimet để vẽ
đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm.(B1,b2,b3)
II.Đồ dùng dạy học:
-Thước có chia các vạch xăngtimet.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Bài 4: 3 em, mỗi em làm 2 phép tính.
Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn trên
bảng.
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
*Hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác
vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm.
+ Đặt thước có chia vạch lên tờ giấy trắng,
tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1
điểm trùng với vạch số 0, chấm 1 điểm
trùng với vạch 4.
+ Dùng bút nối điểm vạch ở 0 với điểm
vạch ở 4 theo mép thước thẳng.
+ Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu và B
bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ
được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm.
* Học sinh thực hành vẽ đoạn thẳng.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ các đoạn
thẳng có độ dài như yêu cầu SGK.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu.
3 học sinh giải bảng
8 cm + 2 cm = 10 cm
14 cm + 5 cm = 19 cm
7 cm + 1 cm = 8 cm
5 cm – 3 cm = 2 cm
9 cm – 4 cm = 5 cm
17 cm – 7 cm = 10 cm
Học sinh lắng nghe hướng dẫn của giáo
viên để vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm.
4 cm
Học sinh thực hành vẽ các đoạn thẳng theo
quy định vào b/c
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
231
A
B
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài
toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn
thành bài tập của mình.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn học sinh vẽ theo các cách vẽ
khác nhau.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
Học sinh nêu đề toán:
Đoạn thẳng AB dài 5 cm, đoạn thẳng BC
dài 3 cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao
nhiêu cm ?
Giải
Cả hai đoạn thẳng có ddộ dài là:
5 + 3 = 8 (cm)
Đáp số : 8 cm
Học sinh thực hiện vẽ các đoạn thẳng
viên để vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm.
A 5 cm B 3 cm C
A 5 cm B 3 cm C
3 cm
Học sinh nhắc lại nội dung bài.

Tiết 2-3: HỌC VẦN
BÀI 96: OAT - OĂT
I.Mục tiêu:
-Đọc được các vần oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.từ và câu ứng dụng.
- Viết được các vần oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ luyện nói: Phim hoạt hình.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.

Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oat, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oat.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : khoanh tay; N2 : thu hoạch.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
232
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Lớp cài vần oat.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oat.
+ Có oat, muốn có tiếng hoạt ta làm thế
nào?
Cài tiếng hoạt.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạt.
Gọi phân tích tiếng hoạt.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạt.
Dùng tranh giới thiệu từ “hoạt hình”.
+ Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
Gọi đánh vần tiếng hoạt, đọc trơn từ hoạt
hình.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oat , hoạt
GV nhận xét và sửa sai
*Vần 2 : vần oăt (dạy tương tự )

+ So sánh 2 vần oat và oăt
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oăt, choắt.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật
để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa
từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
Cài bảng cài.
o – a – tờ – oat .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm h đứng trước vần oat và thanh
nặng dưới âm a.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – oat – hoat – nặng – hoạt.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng hoạt.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Toàn lớp viết b/c
-Giống nhau : kết thúc bằng t.
Khác nhau : oăt bắt đầu bằng oă.
3 em

1 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
233
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
3.Củng cố
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
1.Luyện đọc
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh
rút câu, đoạn ghi bảng:
Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn
cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh
rừng.
Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào
chữ theo lời đọc của giáo viên.
2.Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
GV nhận xét và sửa sai
3.Luyện nói: Chủ đề: “Phim hoạt hình”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu

hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Phim
hoạt hình”.
+ Em thấy cảnh gì ở tranh?
+ Trong cảnh đó em thấy những gì?
+ Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì?
Giáo viên nhận xét luyện nói của học sinh.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.GV đọc mẫu 1
lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Vần oat, oăt.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo
viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở
dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu
chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi
đọc cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt,
nghỉ hơi khi gặp dấu câu)
-Lớp viết bài vào vở
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh tự nói theo chủ đề.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6
em.

Toàn lớp.
CN 1 em
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
234
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm tiếng có
chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm
kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong
thời gian nhất định nhóm nào nói được
nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn
trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.

Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao
thông địa phương
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định .
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
- Phân biệt được hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định

II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.
-Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi
bộ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử
với bạn như thế nào?
Gọi 3 học sinh nêu.
+ Bạn đó là bạn nào?
+ Tình huống gì xãy ra khi đó?
+ Em đã làm gì khi đó với bạn?
+ Tại sao em lại làm như vậy?
+ Kết quả như thế nào?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1.
HS nêu tên bài học và nêu việc cư xử của
mình đối với bạn theo gợi ý các câu hỏi
trên.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
235
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích
từng bức tranh bài tâp 1.
Giáo viên kết luận
Tranh 1: Ở thành phố, cần đi bộ trên vỉa hè,
khi đi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh,

đi vào vạch sơn trắng quy định (giáo viên
giới thiệu đèn xanh và vạch sơn trắng quy
định cho học sinh thấy).
Tranh 2: Ở nông thôn đi theo lề đường phía
tay phải.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở
bài tập 2 và cho biết:
+ Những ai đi bộ đúng quy định? Bạn nào
sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không?
GV kết luận:
Tranh 1; Ở đường nông thôn, hai bạn học
sinh và một người nông dân đi bộ đúng, vì
họ đi vào phần đường của mình, sát lề
đường bên phải. Như thế là an toàn.
Tranh 2: Ở thành phố,có ba bạn đi theo tín
hiệu giao thông màu xanh, theo vạch quy
định là đúng .hai bạn đang dừng lại trên vỉa
hè vì có tín hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn
này đi như vậy mới an toàn. Một bạn chạy
ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bản
thân vì tai nạn có thể xãy ra.
Tranh 3: Ở đường phố hai bạn đi theo vạch
sơn khi có tín hiệu đèn xanh là đúng, hai
bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng
đúng, một cô gái đi trên vỉa hè là đúng,
những người này đi bộ đúng quy định là
đảm bảo an toàn.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế:

Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh
và nêu các ý kiến của mình khi quan sát và
nhận thấy được.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước
lớp.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận.
Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả,
bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
236
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ:
+ Hàng ngày các em thường đi bộ qua
đường nào? Đi đâu?
+ Đường giao thông đó như thế nào? có
đèn tín hiệu giao thông hay không? Có vạch
sơn dành cho người đi bộ không?, có vỉa hè
không?
+ Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao?
+ Giáo viên tổng kết và khen ngợi những
học sinh thực hiện tốt việc đi lại hằng ngày
theo luật giao thông đường bộ. Cần lưu ý
những đoạn đường nguy hiểm, thường xãy
ra tai nạn giao thông.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.

Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật
giao thông đường bộ.
Học sinh liên hêï thực tế theo từng cá nhân
và nói cho bạn nghe theo nội dung các câu
hỏi trên.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy
định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi
chơi theo luật giao thông đường bộ.

THỨ TƯ Ngày soạn: 20/ 2/ 2010
Ngày giảng: / / 2010
Tiết 1: THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình , bụng của
bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển
chung .
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi .
II.Chuẩn bị:
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (1 -> 2

Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài
học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
237
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
phút).
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa
hình tự nhiên ở sân trường 40 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim
đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
Múa hát tập thể (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
+ Học động toàn thân: 4 -> 5 lần mỗi lần 2
x 4 nhịp.
Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu, hô
nhịp cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5 giáo
viên chỉ hô nhịp không làm mẫu.
Chú ý: Khi cúi xuống không được co gối.
+ Ôn 6 động tác TD đã học (vươn thở, tay,
chân, vặn mình, bụng và phối hợp): 1 -> 2
lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
Lần 3 giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua
giữa các nhóm.
+ Điểm số hàng dọc theo tổ: 4 đến 5 phút.
Cho học sinh tập hợp những điểm khác
nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ
mình điểm số, báo cáo sĩ số cho lớp trưởng.
Lớp trưởng báo cáo cho giáo viên.

* Cho học sinh tập đếm số theo lớp từ em 1
đến em cuối cùng. Tổ 1 điểm số xong, chỉ
dẫn cho tổ 2 đếm tiếp lần lượt như vậy cho
đến hết.
+ Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 4 – 5
phút.
GV nêu trò chơi sau đó gọi học sinh nhắc lại
cách chơi. Tổ chức cho học sinh chơi thi
đua giữa các nhóm.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (1 phút).
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc
và hát : 1 – 2 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh tập động tác phối hợp.
Học sinh nêu lại quy trình tập 6 động tác đã
học ôn lại một vài lần và biểu diễn thi đua
giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên để điểm số từ em số 1 đến em cuối
cùng của lớp.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp

trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác
đã học.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
238
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Hướng dẫn về nhà thực hành.

Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
- Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20.Biết cộng (không nhớ) các số
trong phạm vi 20.Biết giải bài toán.(B1,b2, b3, b4)
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Gọi học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng cho
trước.
Dãy 1: Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.
Dãy 2: Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
*. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài, nên
viết theo thứ tự từ 1 đến 20.
Cho học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng.

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách làm dạng toán này.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài
toán.
Học sinh nêu.
2 học sinh nêu.
Học sinh hai dãy thực hiện bài tập theo yêu
cầu của giáo viên vẽ đoạn thẳng 6 cm và
đoạn thẳng 10 cm
Điền số từ 1 đến 20 và ô trống.
1 2 3 4 5
6 7 8 9 10
11 12 13 14 15
16 47 4
8
49 20
1 2 3 4 5
1
0
9 8 7 6
11 12 13 14 15
2
0
19 1
8
17 16
Điền số thích hợp vào ô trống
Học sinh làm bảng lớp và nêu cách làm .
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn

239
Cách 1
Cách 2
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Giáo viên hỏi: Muốn tính tất cả có bao nhiêu
cái bút ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải vào vở và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm bảng lớp và nêu kết quả.
Gọi học sinh khác nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi lại nội dung bài vừa học.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu
tóm tắt bài toán trên bảng.
Tóm tắt:
Có : 12 bút xanh
Có : 3 bút đỏ
Có tất cả : ? bút xanh và đỏ
Ta lấy số bút xanh cộng số bút đỏ.
Giải
Hộp cái bút có tất cả là:
12 + 3 = 15 (cái bút)
Đáp số: 15 cái bút
Điền số thích hợp vào ô trống
1 2 3 4 5 6
14 15 16 17 18 19
13
4 1 7 5 2 0

16 13 19 17 14 12
12
Nhắc lại nội dung bài học.
Về nhà thực hành các bài tập.

Tiết 3-4: HỌC VẦN
BÀI 97: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Đọc được các vần, từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 91- 97
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 91- 97
-Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chú Gà Trống
khôn ngoan.H/s khá ,giỏi kể được từ 2-3 đoạn truyện theo tranh .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng ôn tập trong SGK.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : hoạt hình; N2 : nhọn hoắt.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
240
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
GV treo tranh vẽ và hỏi:
+ Tranh vẽ những gì?

+ Trong tiếng loa, tiếng ngoan có vần gì
đã học?
Em hãy đọc to các vần trong khung ở trên.
Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập và gọi học
sinh đọc to các vần ở dòng đầu tiên mỗi bài.
Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn lên
bảng lớp.
3.Ôn tập các vần vừa học:
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các
vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các
vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với
các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp
để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép
được.
a) Đọc từ ứng dụng .
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài:
Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. (GV
ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích
các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
b) Tập viết từ ứng dụng :
GV hướng dẫn học sinh viết từ: ngoan
ngoãn, khai hoang. Cần lưu ý các nét nối
giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng
dụng…

Hướng dẫn viết bảng con: ngoan ngoãn,
GV nhận xét và sửa sai
Gọi đọc toàn bảng ôn.
-Cái loa và phiếu bé ngoan.
-Oa, oan
-Học sinh đọc: O – a – oa
O – an – oan
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho
đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận
xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.
Toàn lớp viết.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
241
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
4.Củng cố
Hỏi những vần mới ôn.
Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
1.Luyện đọc
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài:
Lấm tấm mưa bay
Hoa mai chỉ say
Nắng pha chút gió
Hoa đào thắm đỏ
Hoa mai dát vàng.

Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh
yếu.
GV nhận xét và sửa sai.
2.Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết
3.Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh kể được câu chuyện: Chú Gà Trống
khôn ngoan.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng
bức tranh.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung
từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Tinh thần đề cao cảnh
giác và khôn ngoan của gà trống.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét cho điểm.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
Cá nhân 8 ->10 em.
HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng
thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi
dòng thơ.
Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần đang ôn.
Đọc đồng thanh cả đoạn.

Chơi trò đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi
bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi tổ đọc
cả đoạn.
-Lớp viết bài
Học sinh lắng nghe giáo viên kể.
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức
tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
242
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
5.Củng cố dặn dò:
-Gọi đọc bài Học sinh đọc vài em.
THỨ NĂM Ngày soạn: 22/ 2/ 2010
Ngày giảng: / / 2010
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được cộng, trừ nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn
thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải toán có nội dung hình học.(B1, b2, b3, b4)
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :

Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán
này.
Nhận xét về học sinh làm bài tập 1.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Khi làm bài này ta cần chú ý điều gì?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và sơ đồ tóm tắt
Bài toán cho biết gì?
Học sinh nêu.
2 học sinh làm, mỗi em làm 1 cột.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh nêu: câu a: tính và ghi kết quả sau
dấu bằng.
Câu b: Thực hiện từ trái sang phải ; lấy 11
cộng 4 bằng 15, 15 cộng 2 bằng 17.
Học sinh giải bảng con câu a, giải vào b/c
câu b. Đọc kết quả.
Câu a: Xác định số lớn nhất trong các số đã
cho để khoanh tròn.
Câu b: Xác định số bé nhất trong các số đã
cho để khoanh tròn.
Làm VBT và nêu kết quả.
Nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm.
Cả lớp thực hiện ở bảng con.
Đọc đề toán và tóm tắt.
AB dài 3 cm; BC dài 6 cm.

Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
243
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm độ dài đoạn AC ta làm thế nào?
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Tính đôï dài đoạn AC.
Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn BC.
Giải
Độ dài đoạn thẳng AC là:
3 + 6 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm.
Học sinh làm vở và nêu kết quả.
Học sinh nêu nội dung bài.

Tiết 2-3: HỌC VẦN
BÀI 98 : UÊ - UY
I.Mục tiêu:
-Đọc được: các vần uê, uy, bông huệ, huy hiệu. từ và câu ứng dụng.
- Viết được: các vần uê, uy, bông huệ, huy hiệu
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ luyện nói: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.

Gọi học sinh chỉ một số tiếng, từ theo ý của
giáo viên có trong bài đọc để tránh học sinh
đọc vẹt bài đọc.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần uê, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uê.
Lớp cài vần uê.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uê.
+ Có uê, muốn có tiếng huệ ta làm thế nào?
Cài tiếng huệ.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : khai hoang ; N2 : ngoan ngoãn.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
-u – ê – uê
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm h đứng trước vần uê và thanh
nặng dưới âm ê
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
244
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
GV nhận xét và ghi bảng tiếng huệ.
Gọi phân tích tiếng huệ.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huệ.
Dùng tranh giới thiệu từ “bông huệ”.
+ Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.

Gọi đánh vần tiếng huệ, đọc trơn từ bông
huệ.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uê, huệ
GV nhận xét và sửa sai
*Vần 2 : vần uy (dạy tương tự )
+ So sánh 2 vần uê và uy
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uy, huy hiệu.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ
ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy
cần), rút từ ghi bảng.
Cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
1.Luyện đọc
Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn.
Toàn lớp.
CN 1 em.

Hờ – uê – huê – nặng – huệ .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng huệ
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
-Giống nhau : bắt đầu bằng âm u.
Khác nhau : kết thúc bằng âm khác nhau, uy
kết thúc bằng y.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uê, uy.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
245
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh
minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng:
Cỏ mọc xanh chân đê
Dâu xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.
GV nhận xét và sửa sai.
2.Luyện viết vở TV.

GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
3.Luyện nói: Chủ đề: “Tàu hỏa, tàu thủy, ô
tô, máy bay”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tàu
hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay”.
Em thấy gì trong tranh?
Em đã được đi các loại ô tô, tàu thuỷ, tàu
hoả, máy bay hay chưa? Đi phương tiện đó
như thế nào?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa
vần uê, uy. Học sinh biết được mình mang
từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của
mình. Những học sinh mang vần uê kết
thành 1 nhóm, vần uy kết thành 1 nhóm.
Những học sinh không mang các vần trên
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên
bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn
các dòng thơ, đọc liền 2 dòng thơ, đọc cả
đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng (đọc

đồng thanh, đọc cá nhân).
Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm,
mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn
thơ.
- Lớp viết bài
Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói
về phương tiện giao thông đã được đi và nói
theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn
trong nhóm chơi.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
246
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết
bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành
nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt
lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh khác nhận xét.

Tiết 4: Mĩ Thuật

XEM TRANH CÁC CON VẬT
I.Mục tiêu :
-Tập quan sát, nhận xét về nội dung đề tài , cách sắp xếp hình vẽ, cách vẽ
màu
- Chỉ ra bức tranh mình yêu thích . H/s khá, giỏi : Bước đầu có cảm nhận vẻ
đẹp của từng bức tranh
-Thêm gần gũi và yêu thích các con vật.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh các con vật của một số hoạ sĩ.
-Tranh các con vật của thiếu nhi.
-Học sinh: Vở tập vẽ 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
 Hướng dẫn học sinh xem tranh:
Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh,
ảnh các con vật, tranh ở vở tập vẽ 1 và gợi ý
để học sinh quan sát nhận biết:
a. Tranh các con vật, sáp màu và bút dạ của
Phạm Cẩm Hà.
+ Tranh của bạn Cẩm Hà vẽ những con vật
nào?
+ Những hình ảnh nào nổi rõ nhất ở trong
tranh?
+ Những con bướm, con mèo, con gà …
trong tranh như thế nào?
Vở tập vẽ, tẩy, chì…

Học sinh nhắc tựa.
Học sinh QS tranh ảnh các con vật để nhận
biết và trả lời các câu hỏi trên.
-Gà, trâu, mèo, bướm, chim.
-Mèo, gà nổi bật nhất trong tranh.
-Rất đẹp.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
247
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
+ Trong tranh còn có hình ảnh nào nữa?
+ Nhận xét về màu sắc trong tranh?
+ Em có thích tranh của bạn Cẩm Hà
không? Vì sao?
b. Tranh đàn gà. Sáp màu bút dạ của Thanh
Hữu.
+ Tranh vẽ những con gì?
+ Những con gà ở đây như thế nào?
+ Em cho biết đâu là gà trống đâu là gà
mái, đâu là gà con?
+ Em có thích tranh đàn gà của Thanh Hữu
không? Vì sao?
 Giáo viên kết luận:
+ Các em vừa xem những bức tranh đẹp.
Hãy quan sát các con vật và vẽ theo ý thích
của mình.
3.Nhận xét đánh giá:
Khen những học sinh tích cực trong học tập,
phát biểu ý kiến xây dựng bài tốt.
4.Dặn dò: Quan sát hình dáng và màu sắc
các con vật. Vẽ một con vật mà em yêu

thích.
-Ông mặt trời đang chiếu nắng xuống mặt
đất và cây nấm dể thương.
-Hài hoà đẹp mắt.
-Thích, vì rất đẹp.
-Gà, trâu, chim.
-Rất xinh.
-Học sinh chỉ vào tranh và nêu.
-Thích, vì rất đẹp.
Học sinh nêu những con vật mà gia đình
nuôi và em được chăm sóc.
Vỗ tay tuyên dương các bạn.
Học sinh vẽ con vật em thích ở nhà.

THỨ SÁU Ngày soạn: / 2/ 2010
Ngày giảng: / / 2010
Tiết 1: TOÁN
CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh bước đầu nhận biết các số tròn chục. Biết đọc, viết so sánh
các số tròn chục (từ 10 đến 90).( B1, b2, b3, b4)
II.Đồ dùng dạy học:
-9 bó que tính, mỗi bó gồm 1 chục que tính.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. Học sinh để các đồ dùng học tập trên bàn để
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
248

Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
2.Bài mới :
*Giới thiệu các số tròn chục : (từ 10 đến
90)
 Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1
bó (1 chục) que tính và nói “Có 1 chục que
tính”
 Hỏi : 1 chục là bao nhiêu?
 Giáo viên viết lên bảng số 10.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2
bó (1 chục) que tính và nói “Có 2 chục que
tính”
 Hỏi : 2 chục là bao nhiêu?
 Giáo viên viết lên bảng số 20.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 3
bó (1 chục) que tính và nói “Có 3 chục que
tính”
 Hỏi : 3 chục là bao nhiêu?
 Giáo viên viết lên bảng số 30.
Hướng dẫn các em viết số 30.
Viết 3 rồi viết 0, gọi học sinh đọc.
 Giáo viên hướng dẫn tương tự để
hình thành từ 40 đến 90.
Gọi học sinh đếm theo chục từ 1 chục đến
9 chục và ngược lại.
Giáo viên giới thiệu: Các số tròn chục từ 10
đến 90 là các số có hai chữ số.
3. luyện tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài

rồi cho học sinh làm bài và chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
giáo viên kiểm tra
Học sinh thực hiện theo.
-Là mười (que tính)
Học sinh đọc lại số 10 nhiều em.
Học sinh thực hiện theo.
-Là hai mươi (que tính)
Học sinh đọc lại số 20 nhiều em.
Học sinh thực hiện theo.
-Là ba mươi (que tính)
Học sinh đọc lại số 30 nhiều em.
Viết bảng con số 30 và đọc “ba mươi”
Quan sát mô hình SGK, thi đua theo nhóm
để hình thành các số tròn chục từ 40 đến 90.
Một chục, hai chục, ……………., chín chục.
Chín chục, tám chục, ……………. , một
chục.
Ví dụ: Số 30 có hai chữ số là 3 và0
Câu a:
Viết số Đọc số Đọc số Viết số
20 Hai mươi Sáu mươi 60
10 Mười Tám
mươi
80
90 Chín
mươi
Năm
mươi
50

70 Bảy
mươi
Ba mươi 30
Câu b và c học sinh làm bảng lớp
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
249
1
0
2
0
0
3
0
0
4
0
0
5
0
0
9
0
0
8
0
0
7
0
0
6

0
0
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu yêu
cầu của bài.
Cho học sinh viết số vào ô trống và đọc số.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm vở rồi nêu kết quả.
Gv chấm chữa bài
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
90 80 70 60 50 40 30 20 10
Học sinh đọc lại các số tròn chục trên theo
thứ tự nhỏ đến lớn và ngược lại.
Học sinh làm vở và nêu kết quả.
Học sinh nhắc lại nội dung bài.

Tiết 2-3: HỌC VẦN
BÀI 99: UƠ - UYA
I.Mục tiêu:
-Đọc được các vần uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được các vần uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần uơ, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uơ.
Lớp cài vần uơ.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uơ.
+ Có uơ, muốn có tiếng huơ ta làm thế
nào?
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em + chỉ tiếng từ theo
yêu cầu của giáo viên.
N1 : bông huệ; N2 : khuy áo.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – ơ – uơ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm h đứng trước vần uơ.
Toàn lớp.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
250

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×