Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an lop 3 tuan 26 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.43 KB, 26 trang )

Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
Môn :Đạo đức
Tôn trọng thư từ , tài sản của người khác. (T1)
I/.Mục tiêu:
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác.
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật trid, sách vở, đồ dùng của bạn bè và
mọi người.
II/.Cáchoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:Xử lí tình huống qua đóng vai.
Yêu cầu học sinh thảo luận để xử lí tình
huống rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai.
-Trong cách giải quyết các nhóm đưa
ra,cách nào là thích hợp nhất.
Các em thử nghó xem,ông tư sẽ nghó gì về
Minh và Nam nếu thư bò bóc ?
*Giáo viên kết luận :Minh cần khuyên bạn
không được bóc thư của người khác.Đó là
tôn trọng thư từ,tài sản của ngừời khác.
- Hoạt động 2 :Vì sao cần phải tôn trọng thư
từ tài sản của người khác.
Bài tập 2.
a.Điền từ.
b.Xếp những cụm từ vào hai cột nên làm
và không nên làm.
Giáo viên kết luận : Tài sản đồ đạc của
người khác là sở hữu riêng.Chúng ta cần tôn
trọng,không tự ý sử dụng xâm phạm đến đồ
đạc,tài sản của người khác.Phải tôn trọng


tài sản cũng như thư từ của người khác.
Học sinh thảo luận nhóm rồi
phân vai.
-Một số nhóm lên đóng vai.
-Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
ông tư sẽ trách Minh và
Nam vì xem thư của ông mà
không được ông cho phép.
-
Học sinh làm vào vở bài tập.
Học sinh chữa bài tập.
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
Hoạt động 3:liên hệ thực tế.
-Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi nhóm
3 theo câu hỏi:
+Em đã biết tôn tọng thư từ tài sản gì của
ai?
+Việc đó xảy ra thhế nào ?
*Giáo viên tổng kết:
Khen ngợi những em biết tôn trọng thư
từ ,tài sản của người khác.
-Hướng dẫn thực hành :Cần phải tôn trọng
thư từ ,tài sản của người khác.
Học sinh trao đổi nhóm 3.
Một số học sinh trình bày
trước lớp.


Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân

TUẦN 26 Môn : Tập đọc-kể chuyện
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục đích, yêu cầu:

- Biết ngắt ngởi hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND , ý nghĩa : Chử Tử là người có hiếu , chăm chỉ , có cơng với dân ,
với nước , Nhân dân kính u và ghi nhớ cơng ơn của vợ chồng Chử Đồng
Tử .Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sơng Hồng là sự thể hiện
lòng biết ơn đó ( Trả lời được các CH trong SGK )
KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
HS khá , giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên gọi 2 học sinh nối tiếp nhau mỗi
em đọc 1 đoạn chuyện “Hội đua voi ở Tây
Nguyên” và trả lờùi câu hỏi về nội dung
các đoạn.
B. Bài mới :
1. Giáo viên giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a. Giáo viên đọc mẫu ( giọng nhẹ nhàng,
trang nghiêm, thành kính )
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ.
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghóa từ :
- Luyện đọc từng câu :

Giáo viên gọi mỗi học sinh đọc nối tiếp
các câu văn trong bài và kết hợp luyện
đọc từ khó, sửa chữa lỗi phát âm cho học
2 học sinh đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
học sinh đọc tiếp nối từng
câu lần lượt cho đến hết
bài.
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
sinh như : lễ hội, Chử Đồng Tử, ẩn trốn,
bàng hoàng, tình cảnh, hiển linh …
Giáo viên giúp học sinh ngắt nghỉ hơi
đúng và tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi
giữa các câu. Giáo viên giúp học sinh hiểu
nghóa từ : Chử Xá, du ngoan, duyên trời, hiển
linh …
-Luyện đọc từng đoạn trước lớp.
-Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn văn.
3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
-Giáo viên gọi học sinh đọc thầm từng đoạn
văn và trả lời câu hỏi về nội dung bài
.Giáo viên cho học sinh quan sát tranh để
trả lời các câu hỏi của bài.
-Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử
Đồng Tử rất nghèo khó ?
-Cuộc gặp gở kì lạ giữa công chúa Tiên
Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
-Vì sao công chúa Tiên Dung kết hôn với
Chử Đồng Tử?

-Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp d ân làm
những việc gì ?
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc dóễn cảm đoạn 2 và hướng
dẫn học sinh đọc theo gợi ý của sgv.
- Giáo viên cho 2 học sinh thi đọc lại bài văn
Học sinh đọc từng đoạn
theo hình thức nhóm 3 luân
phiên nhau.
Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
mẹ mất sớm,hai cha con
chỉ có một cái khố mặc
chung.Cha mất CĐT đã
quấn khố chôn cha ở
không.
CĐTthấy thuyền lớn bàng
hoàng.
công chúa cảm động khi
biết cảnh nhà CĐT người
cho là duyên trời đặt sắp
trước,liền mở tiệc ăn mừng
và kết duyên cùng chàng.
cách làm lúa ,nuôi tằm
dệt vải giúp dân đánh
giặc.

Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
-Giáo viên và cả lớp bình chọn bạn đọc hay
nhất.

Tiết kể chuyện :
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4
tranh minh hoạ đặt tên từng đoạn câu chuyện.
-Học sinh kể l ại từng đoạn câu chuyện.
2.Hướng dẫn học sinh kể theo từng gợi ý.
a.Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
1.Cảnh nhà nghèo.
2.Cuộc gặp gở kì lạ.
3. Truyền nghề cho dân.
4.Uống nước nhớ nguồn.
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện.
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ và ghi nhớ nội dung từng đoạn.
-Giáo viên cho 4 học sinh tiếp nhau kể lại
các đoạn truyện. Sau đó cho 1 học sinh kể
toàn truyện.
-Giáo viên cho cả lớp chọn nhóm kể hay
và sinh động nhất.
Củng cố dặn dò :
1-Giáo viên biểu dương những học sinh kể
chuyện hấp dẫn nhất.
2- Giáo viên nhận xét tiết học, yêu cầu
học sinh về nhà kể lại chuyện cho người
thân nghe.
2 Học sinh đọc
Học sinh đặt tên cho từng
đoạn câu chuyện.
Học sinh nối tiếp nhau kể
từng đoạn câu chuyện.
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân

Môn : Tập viết
Ôn chữ hoa T
I. Mục đích, yêu cầu:
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng ) D,Nh ( 1 dòng ) viết
đúng tên riêng Tân Trào ( 1 dòng ) và câu ứng dụng Dù ai mồng mười tháng
ba ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng dạy học :
1. Mẫu chữ viết hoa : T
2. Tên riêng Tân Trào và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên cho học sinh nhắc lại từ và câu
ứng dụng đã học ở bài trước. Cho học sinh
viết vào bảng con từ Sầm Sơn.

B. Bài mới :
1. Giáo viên giới thiệu bài nêu mục đích
yêu cầu của tiết tập viết .
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa :
- Giáo viên cho học sinh tìm các chữ hoa
có trong bài
- Giáo viên viết mẫu kết hợp với việc
nhắc lại cách viết từng chữ T, D, N Cho
học sinh viết vào bảng con 3 chữ trên.
b. Luyện viết từ ứng dụng :
- Học sinh đọc từ ứng dụng : Tân Trào
- Giáo viên giới thiệu : Tân Trào là tên
một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh

Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những
Học sinh viết bảng con.
Học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài là T, D, N
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
sự kiện nổi tiếng trong lòch sử cách
mạng : Thành lập Quân đội nhân dân
Việt Nam (22.12.1944), họp Quốc dân
đại hộiquyết đònh khởi nghóa giành độc
lập ( 16 đến 17 tháng 8. 1945).
- Giáo viên viết mẫu chữ theo cỡ nhỏ.
Giáo viên cho học sinh viết trên bảng
con từ Sầm Sơn và theo dõi sửa chữa.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca
dao : Nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng
mười tháng ba âm lòch hằng năm. Vào ngày
này, ở đền Hùng (tỉnh Phú Thọ) có tổ chức lễ
hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công
dựng nước.
Giáo viên cho học sinh viết bảng con các
chữ : Tân Trào, giỗ Tổ.
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết :
Giáo viên nêu yêu cầu :
-Viết chữ T : một dòng cỡ nhỏ.
-Viết chữ D và Nh : 1 dòng.

-Viết tên riêng Tân Trào : 1dòng cỡ nhỏ.
-Viết câu ca dao : 1 lần
Giáo viên nhắc nhở học sinh ngồi viết
đúng tư thế chú ý hướng dẫn học sinh viết
đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các
chữ. Trình bày câu thơ đúng theo mẫu.
4. Chấm chữa bài.
Giáo viên chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
Nhận xét rút kinh ngiệm
Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những học
sinh viết chữ đẹp.
-Khuyến khích học sinh học thuộc lòng 2
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc câu ứng dụng.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết bài vào vở.
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
câu ca dao.


Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
Môn : Chính tả
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2b.
III. Các hoạt động trên lớp :

Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con các
từ : lọ mứt, nóng bức, đứt tay, chức vụ.
B. Dạy bài mới :
1. Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục
đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả :
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Giáo viên cho 2 học sinh đọc lại đoạn văn
-Giáo viên cho học sinh tự viết vào bảng
con các từ khó để không mắc lỗi khi viết
bài như : về trời, truyền, kiển linh, bờ bãi,
sông Hồng, làm lễ, tưởng nhớ …
b. Đọc cho học sinh chép bài vào vở
- Giáo viên cho học sinh viết
- Đọc lại cho học sinh dò.
c. Chấm chữa bài
- Giáo viên đọc từng câu, học sinh tự
dò.
-Giáo viên chấm 5 bài và nêu nhận xét về
nội dung bài viết, chữ viết cách trình bày.
Học sinh viết bảng con.
2 học sinh đọc.
Học sinh viết từ khó vào
bảng con.
Học sinh viết vào vở
Học sinh tự sửa bài.
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân

3 . Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 2 b : Phân biệt ên hay ênh
-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của
bài làm sau đó đọc thầm đoạn văn trước
khi làm bài.
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở.
-Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng viết
nhanh lời giải. Giáo viên chốt lại các lời
giải đúng. Học sinh đọc lại đoạn văn.
-Giáo viên cho học sinh sửa bài theo lời
giải đúng.
*Lời giải :
-lênh,dập dềnh,lao lên,Bên bờ sông,công
kênh,trên,mênh mông.
Củng cố – dặn dò :
-Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà luyện
tập thêm để khắc phục, không viết sai
những từ đã mắc lỗi.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
Học sinh đọc yêu cầu của
bài.
Học sinh thực hiện vào vở
bài tập. 3 học sinh lên sửa
bài.
Học sinh đổi vở sửa bài.
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
Môn Tự nhiên xã hội
Tôm, cua.
I.Mục tiêu :
- Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.

- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc
vật thật.
Biết tôm, cua là những động vật không xương sống . Cơ thể chúng được bao
phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK trang 98,99.
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu : Học sinh nêu được tên các bộ phận cơ
thể của con tôm và cua
1. Làm việc theo nhóm :
Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trong
sách giáo khoa trang 98, 99 và tranh ảnh các em
đã sưu tầm được. Nhóm trưởng điều động các
bạn thảo luận theo gợi ý :
- Bạn có nhận xét gì về kích thước của tôm và
cua.
- Bên ngoài cơ thể của tôm và cua có gì bảo
vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương
không ? Cua có bao nhiêu chân ? Chân của
chúng có gì đặt biệt ?
2. Hoạt động cả lớp :
- Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình
bày. Cả lớp nhận xét, nêu ý kiến bổ sung
- Giáo viên kết luận : Tôm và cua có kích
Học sinh quan sát và trả
lời câu hỏi.
Học sinh nêu.
Các nhóm thảo luận

Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
thước, hình dạng khác nhau nhưng chúng đề
không có xương sống. Cơ thể chúng bao bọc
bằng một lớp vỏ cứng. Chúng có nhiều chân
và chân phân thành các đốt.
Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu : học sinh nêu được ích lợi của tôm và
cua.
a. Giáo viên nêu gợi ý cho cả lớp thảo luận.
- Tôm, cua sống ở đâu ?
- Nêu ích lợi của tôm và cua.
- Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay
chế biến tôm, cua mà em biết.
b. Giáo viên kết luận : Tôm, cua là những thức
ăn chưa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con
người. Ở nước ta có nhiều sông ngòi hồ và biển
thuận lợi cho việc nuôi và đánh bắt tôm cua.
Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tom
đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu quan
trọng của nước ta.
Các nhóm thảo luận. Đại
diện nhóm trình bày. Cả
lớp nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
Môn : Tập đọc
Rước đèn ông sao.
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND : và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài : Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ

trung thu và đêm hội rước đèn . Trong cuộc vui ngày tết Trung thu , các em thêm
u q gắn bó với nhau :( Trả lời được các CH trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Tranh ảnh về ngày hội Trung thu.
III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên cho 3 học sinh đọc bài“Sự tích lễ
hội Chử Đồng Tử” và trả lời câu hỏi về nội
dung bài
B. Dạy bài mới :
1. Giáo viên giới thiệu bài.
2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài : giọng vui
tươi thể hiện tâm trạng háo hức của thiếu nhi
trong đêm đón cỗ, rước đèn.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu kết
hợp luyện đọc từ khó : chuối ngự, mâm cỗ,
quả bưởi, bập bùng, trống ếch, trong suốt,
thỉnh thoảng.
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc đoạn :
Giáo viên nhắc học sinh kết hợp ngắt nghỉ hơi
giữa các cụm từ.
- Giáo viên cho học sinh đọc phần chú
3 học sinh đọc và trả lời câu
hỏi.
Mỗi học sinh đọc nối tiếp

nhau từng câu lần lượt cho
đến hết bài.
Học sinh đọc từng đoạn theo
cặp luân phiên nhau
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
thích các từ ngữ mới : chuối ngự.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc theo
đoạn
- Giáo viên cho 1 học sinh đọc cả bài .
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Giáo viên gọi học sinh đọc thầm các đoạn
và trao đổi về nội dung bài .
-Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những
gì ?
-Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như
thế nào ?
-Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
-Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà
rước đèn rất vui ?
Giáo viên chốt lại bài.
4. Luyện học thuộc lòng bài thơ :
-Giáo viên đọc lại bài văn, gọi 1 học sinh
đọc lại bài tập đọc.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng
một số câu, đoạn văn
-Giáo viên cho một số học sinh thi đọc
đoạn văn sau đó cho 2 học sinh thi đọc cả
bài.
Củng cố dặn dò :
Giáo viên nhận xét tiết học. Nhắc học sinh

ghi nhớ nội dung bài.
Dặn học sinh về nhà tiếp tục đọc lại bài
văn nhiều lần.
Các nhóm thi đọc từng đoạn.
1 học sinh đọc lại cả bài.
Học sinh đọc thầm các đoạn
và lần lượt trả lời các câu
hỏi.
-đoạn 1:Tả mâm cỗ của
Tâm.
-đoạn 2 :tả chiếc đèn ông
sao của Hà .
rất vui mắt,một quả
bưởi nom vui mắt .
cái đèn làm bằng giấy
bóng kính đỏ trong suốt ba
lá cờ con.
hai bạn đi bên nhau mắt
không rời cái đèn .Hai bạn
thay nhau cầm đèn,có lúc
cầm chung đèn,rao tùng
tùng dinh dinh
Học sinh đọc
2 học sinh đọc lại toàn bài
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
Môn : Luyện từ và câu
Từ ngữ về Lễ hội – Dấu phẩy.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội ( BT1)
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT2)

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3a / b/ c )
HS khá , giỏi Làm được tồn bộ BT3
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài 1 - 3.
III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên Học sinh
a.Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên cho học sinh làm bài tập 1 và 3 tiết
luyện từ tuần trước.
b. Bài mới :
1.Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Bài tập 1 :
-Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu nội dung
của bài tập 1.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập
-Giáo viên cho học sinh thi tiếp sức điền từ
vào bảng.
-Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài sau
đó cho nhiều học sinh đọc lại lời giải đúng.
*Lời giải :
-Lễ :Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ
niệm một s ự kiện có ý nghóa.
-Hội : cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo
phong tục.
Học sinh nêu miệng.
Học sinh đọc
Học sinh làm bài
Học sinh thi tiếp sức
điền từ.

Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
- Lễ hội :Hoạt động tập thể cò lễ và phần hội.
Bài tập 2 :
-Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Giáo viên cho học sinh trao đổi theo nhóm 3
và viết nhanh tên một số lễ hội vào phiếu.
-Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên dán
kết quả bài làm và trình bày trước lớp theo
bảng sau :
Tên một số lễ hội đền Hùng,đền Gióng,chùa
Hương ,Tháp Bà
Tên một số hội hội vật,đua thuyền,chọi
trâu,đua voi,kéo co
Tên một số hoạt
động trong lễ và
hội
cúng phật,lễ phật,thắp
hương,đua thuyền,đua ngựa,
kéo co,cướp cờ
-Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài và hoàn
chỉnh hoặc giải thích về một số lễ hội.
Bài tập 3 :
-Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài
tập
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét điểm
giống nhau của các câu.
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập
-Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
(Mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên
nhân với các từ vì, tại,nhờ )

Củng cố – dặn dò :
-Giáo viên dặn học sinh về nhà viết vào vở các
câu trả lời của bài tập 3, tập đặt câu hỏi vì
sao ? đối với các hiện tượng xung quanh.
-Giáo viên dặn học sinh về nhà tập áp dụng
biện pháp nhân hoá.
Học sinh đọc yêu cầu
bài tập.
Học sinh trao đổi nhóm
3.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc.
Học sinh nhận xét.
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài.
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân

Môn Tự nhiên xã hội

I.Mục tiêu :
- Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật
thật.
Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể
chúng thường có vảy, có vây.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK trang 100, 101.
- Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá.
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh

Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu : Học sinh chỉ và nói được tên các bộ
phận của các con cá được quan sát.
1. Làm việc theo nhóm :
Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trong
sách giáo khoa trang 100, 101 và tranh ảnh các
em đã sưu tầm được. Nhóm trưởng điều động các
bạn thảo luận theo gợi ý :
- Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn
có nhận xét gì về độ lớn của chúng ?
- Bên ngoài cơ thể của những con cá này
thường có gì bảo vệ ?
- Bên trong cơ thể của chúng có xương sống
không ?
- Cá sống ở đâu ?
- Chúng thở và di chuyển bằng gì ?
2 Hoạt động cả lớp :
-Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày.
Học sinh quan sát và trả
lời câu hỏi.
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
Cả lớp nhận xét, nêu ý kiến bổ sung
-Giáo viên kết luận : Cá là động vật có xương
sống cố dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng
mang.Cơ thể của chúng có vảy bao phủ, có
vây.
Hoạt động 2 :Sự phong phú đa dạng của cá.
Mục tiêu :Học sinh nhận biết được sự khác

nhau về màu sắc ,hình dạng của các loài cá.
Giáo viên đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận.
-Nêu sự khác nhau về hình dạng,lích
thước,màu sắc của cá có giống nhau không ?
-Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt,nước
mặn mà em biết .
*Giáo viên kết luận :
Có rất nhiều loại cá khác nhau,mỗi loài có
những đặc điểm,màu sắc,hình dạng khác nhau
tạo nên thế giới cá phong phú và đa dạng.
Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp
Mục tiêu : Học sinh nêu được lợi ích của cá.
-Giáo viên đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận.
-Nêu ích lợi của cá.
-Giới thiệu một số hoạt động nuôi,đánh
bắt,chế biến cá mà em biết.
-Giáo viên kết luận : Phần lớn cá được sử
dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ
chứa nhiều chất đạm cần thiết cho cơ thể của
con người. Ở nước ta có nhiều sông hồ và
biển. Đó là những môi trường thuận tiện để
nuôi trồng và đanh bắt cá. Hiện nay, nghề
nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một
mặt hàng xuất khẩu của nước ta.Chúng ta
không đánh bắt cá bừa bãi.
bày. Cả lớp nhận xét,
nêu ý kiến bổ sung
Các nhóm thảo luận. Đại
diện nhóm trình bày. Cả
lớp nhận xét, nêu ý kiến

bổ sung
Các nhóm thảo luận. Đại
diện nhóm trình bày. Cả
lớp nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
Môn: Thủ công
Làm lọ hoa gắn tường ( tiết 2.)
I.Mục tiêu :
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối, thẳng, phẳng. Lọ hoa
tương đối cân đối.
Với HS khéo tay:
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối.
- Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy thủ công, bút màu, kéo.
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
Hoạt động thưcï hành gấp lọ hoa gắn tường.
Mục tiêu : Học sinh biết cách gấp lọ hoa gắn
tường.
1. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy
trình gấp lọ hoa gắn tường.
2. Giáo viên hệ thống lại các bước gấp lọ hoa
gắn tường
- Bước 1 : gấp phần giấy làm đế lọ hoa và
gấp các nếp gấp cách đều
- Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi
các nếp gấp làm thân lọ hoa.

- Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường.
Học sinh nhắc lại quy
trình đan.
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
3. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành
làmlọ hoa gắn tường. Giáo viên gợi ý cho
học sinh cắt các bông hoa có lá cành để
cắm trang trí vào lọ hoa.
4. Giáo viên cho học sinh trưng bày sản phẩm
của mình, đánh giá và nhận xét sản phẩm.
5. Giáo viên đánh giá kết quả học tập của
học sinh.
Nhận xét dặn dò :
1. Giáo viên nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần
thái độ học tập và kó năng thực hành của
học sinh.
Dặn dò học sinh giờ sau mang theo giấy thủ công
và các dụng cụ cá nhân để học tiếp bài “Làm lọ
hoa gắn tường ”.
Học sinh thực hành.
Học sinh trưng bày sản
phẩm.
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
Môn : Chính tả
Rước đèn ông sao
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ BT 2b.

III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên cho học sinh viết các từ sau : công kênh,
lên đèn, mênh mông, bên cạnh.
B Dạy bài mới :
1. Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích yêu
cầu của bài học.
2. Hướng dẫn học sinh viết :
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
-Giáo viên đọc đoạn viết 1 lần văn sau đó
cho 2 học sinh đọc lại.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
chính tả : đoạn văn tả gì ? Những chữ nào
trong đoạn văn được viết hoa ?
-Giáo viên cho học sinh tự viết ra những từ
mình cho là khó để không phải mắc lỗi khi
viết bài như : Trung thu, Tâm, sắm, mâm cỗ,
xung quanh, nom, vui mắt.
b. Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh viết các từ
vào bảng con.
2 Học sinh đọc
Học sinh nêu.
Học sinh trả lời tự do.
Cả lớp viết vào bảng
con
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
-Giáo viên cho học sinh viết.
- Đọc lại cho học sinh dò.

c. Chấm chữa bài
- Giáo viên đọc từng câu, học sinh tự dò.
- Giáo viên chấm 5 bài và nêu nhận xét về nội
dung bài viết, chữ viết cách trình bày.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 2 b
-Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập
-Giáo viên cho học sinh ø lên bảng và yêu cầu
học sinh thi tiếp sức làm bài theo cặp.
-Giáo viên cho 1 học sinh đọc lại lời giải đúng
và hướng dẫn học sinh sửa bài.
*Lời giải :
vần b đ l m r s t
ên bền
bên
bến
đền
đến
lên mền
mến
rên
rền
sên
sến
tên
ênh bện
h
bên
h

lệnh mệnh
(lệnh
)
Sển
h ra
(nhẹ)
tênh
Củng cố – dặn dò :
1. Giáo viên nhận xét tiết học.
2. Giáo viên nhắc học sinh về nhà xem lại các
bài tập và chuẩn bò bài kì tới.
Học sinh viết.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu
bài tập
Học sinh lên bảng thi
làm bài theo cặp
Học sinh sửa bài theo
lời giải đúng.
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
Kiểm tra giữa kỳ II
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân

Môn : Tập làm văn
Kể về một ngày hội.
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước
( BT1)
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn
( Khoảng 5 câu ) ( BT2)

II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý bài tập 1.
III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên cho 2 học
sinh kể về quang cảnh và hoạt động của
những người tham gia lễ hội theo 1 trong 2
bức ảnh ở bài tập làm văn miệng tuần 25.
B. Bài mới :
1. Giáo viên giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 :
- Giáo viên cho học sinh yêu cầu của bài tập
-Giáo viên cho học sinh chọn kể về ngày
hội nào ?
-Giáo viên cho một số học sinh kể trước lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét và
chọn bạn kể hay nhất.

Học sinh kể
Học sinh đọc yêu cầu của
bài tập.
Học sinh kể.
Trường Tiểu Học Mỹ Quý 2 Nguyễn Thanh Xuân
Bài tập 2 : kể viết.
-Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài
tập.
-giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài
tập
-Giáo viên cho học sinh đọc lại bài làm

của mình.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét và
chấm điểm một số bài làm tốt.
Củng cố dặn dò :
Giáo viên dặn học sinh về nhà viết lại những
điều mình vừa kể
Giáo viên dặn học sinh nào chưa xong đoạn
văn về nhà làm tiếp.
Học sinh đọc
Học sinh làm bài vào vở bài
tập và đọc,lại bài làm của
mình.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×