Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 25 + 2 buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.64 KB, 24 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25
Từ 22/2/2010 đến 26/2/2010
Thứ ngày Môn Tên bài dạy Ghi chú
Hai
22/2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Sơn Tinh Thủy Tinh
Một phần năm
Ba
23/2
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Tập đọc
Đạo đức
Tập viết
Luyện tập
Sơn Tinh Thủy Tinh
Tập chép: Sơn Tinh Thủy Tinh
Bé nhìn biển
……………………
Chữ hoa V

24/2
LT& câu
Toán
Tiếng việt*
Chính tả
Từ ngữ về sông biển. Đặt câu hỏi vì sao?


Luyện tập chung
Nghe viết: Bé nhìn biển
Năm
25/2
Toán
Toán *
Tập làm văn
Tiếng việt*
TIếng việt *
Giờ, phút
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi
Sáu
26/2/2010
Toán
Toán *
SH lớp
Thực hành xem đồng hồ
1
TUẦN 25
Tập đọc :
SƠN TINH, THỦY TINH
A/ Mục đích yêu cầu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra,
đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4).
- Hs K-G trả lời được (CH3).
B/ Chuẩn bị :
- GV: + Tranh ảnh minh họa .
+ Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
- HS: SGK,

C/ Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tiết 1
1.Kiểm tra
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
trong bài tập đọc : “ Voi nhà ”
- Nhận xét, đánh giá
2.Bài mới
a) Giới thiệu :
Ở nước ta, vào mùa mưa thường xảy ra nạn lũ
lụt, nước sông dâng lên nhanh, nhà cửa, ruộng
đồng ngập trong nước. Nhân dân ta luôn phải
chống lũ lụt để bảo vệ nhà cửa, mùa màng.
Câu chuyện về hai vị thần “ Sơn Tinh, Thủy
Tinh ” các em học hôm nay là một cách giải
thích của người xưa về nạn lũ lụt và việc
chống lụt.
b) Hướng dẫn luyện đọc
1/Đọc mẫu
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
+ Giọng đọc: đoạn 1: thong thả, trang trọng;
lời vua Hùng: dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến
đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh hào hùng.
Nhấn giọng các từ ngữ: tuyệt trần, một trăm
ván, hai trăm nệp, chịu thua.
- Y/c 1 hs đọc toàn bài
2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự
như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các

tiết trước .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm
cách ngắt giọng một số câu dài , nhấn giọng
một số từ, thống nhất cách đọc các câu này
trong cả lớp
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
giáo viên nêu.
- Hs theo dõi
- Vài em nhắc lại đề bài
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu .
- 1 hs (K-G) đọc
- Hs lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho
hết bài.
- Luyện đọc các từ như : tuyệt trần, cuồn
cuộn, cơm nếp, chặn,
+ Một người là Sơn tinh, / chúa vùng
non cao, / còn người kia là Thủy tinh, /
vua vùng nước thẳm. //
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, /
hai trăm nệp bánh chưng, / voi chín
ngà, / gà chín cựa, / ngựa chín hồng
2
* Giải nghĩa từ: Y/c hs đọc phần giải nghĩa từ
trong SGK
b) Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- GV cùng hs nhận xét bạn đọc .
d) Thi đọc giữa các nhóm

- Mời đại diện các nhóm thi đua đọc .
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
Tiết 2
3/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 TLCH:
- CH1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
- CH2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần
cùng cầu hôn như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 3 của bài.
-CH3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần ?
+ GV treo bảng phụ ghi sẵng 4 câu hỏi gợi ý:
a) Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ?
b) Sơn Tinh chống trả lại Thủy tinh bằng cách
gì ?
c) Cuối cùng ai thắng ?
d) Người thua đã làm gì ?
-CH4: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?
a) Mị Nương rất xinh đẹp.
b) Sơn Tinh rất tài giỏi.
mao. //
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được
Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho
quân đánh đuổi Sơn Tinh.//
+ Từ đó,/ năm nào Thủy Tinh cũng dâng
nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp
nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng
thua.//
- Hs đọc: Cầu hôn: Xin lấy người con gái

làm vợ. Lễ vật: đồ vật để biếu, tặng,
cúng. Ván: tấm gỗ phẳng và mỏng để bày
thức ăn lên. Nệp (đệp): đồ đan bằng tre,
nứa để đựng thức ăn. Ngà: răng nanh của
voi mọc dài chìa ra ngoài miệng. Cựa:
móng nhọn ở phía sau chân gà trống.
Hồng mao: bờm (ngựa)
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Đọc từng đoạn trong nhóm ( 4 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc .
- Đại diện các nhóm thi đua đọc bài
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 . Hs trả lời câu
hỏi:
- (Những người đến cầu hôn Mị Nương
là Sơn Tinh và Thủy Tinh.)
- (Vua giao hẹn:Ai mang đủ lễ vật đến
trước thì được lấy Mị Nương.)
- Hs kể
a) (Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng
nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập
cả nhà cửa, ruộng đồng.)
b) (Sơn Tinh bốc từng quả đồi, dời từng
dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi
lên cao.)
c) ( Sơn Tinh thắng.)
d) ( Thủy Tinh hằng năm dâng nước lên
để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi.)

- Hs thảo luận và trả lời:
a) Có thật
b) Đúng với điều có trong truyện. Nhưng
chưa chắc đã là những điều có thật, mà
do nhân dân tưởng tượng nên.
3
c) Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
5/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc phân vai.
( Hs K-G)
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
3) Củng cố dặn dò :
- Em hãy nêu lại nội dung của bài ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển
c) Có thật.
- Luyện đọc trong nhóm
- Nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện,
Vua Hùng Vương, Sơn Tinh, Thủy Tinh.)
- Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta
là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây
ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân
đắp đê chống lụt.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:




TOÁN :
Tiết 121: MỘT PHẦN NĂM
I. Mục đích yêu cầu
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3 .
II. Chuẩn bị
- GV: Các miếng bìa: Hình vuông, hình tròn, ngôi sao chia 5 phần bằng nhau. Các con vịt,
gà như BT 3
- HS: SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
- Gọi 2 hs lên bảng đọc bảng nhân 5, bảng
chia 5 .
- GV nhận xét và cho điểm
2. Bài mới
a.Giới thiệu:
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng
nhau học bài "Một phần năm"
+ Giới thiệu "Một phần năm"




- GV gắn lên bảng 1 tấm bìa hình vuông nêu
câu hỏi
- Hỏi: Tấm bìa hình vuông được chia thành
mấy phần bằng nhau ?
- Một phần được tô màu. Như vậy lấy đi bao

nhiêu phần của hình vuông ?
- GV viết lên bảng


- Y/c hs đọc lại nội dung bài học ở SGK
b) Thực hành:
- 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 5, bảng chia
5.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs quan sát
- Được chia thành 5 phần bằng nhau
- (Lấy 1/5 hình vuông.)
- Hs theo dõi
- Hs đọc
4
1
51

1
5
Bài 1: Đã tô màu 1/5 hình nào ?
- Y/c hs quan sát hình ở SGK và trả lời
- Nhận xét và kết luận.
Bài 3: Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt
?
- Y/c hs quan sát hình ở SGK và trả lời
- Nhận xét và kết luận.
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc lại bài học

- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm BT 2 trang 119
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Hs quan sát và trả lời:
-( Đã tô màu vào hình: a,d )
- Hs QS và trả lờì:
(- Đã khoanh vào hình a )
- 3 hs đọc lại bài học
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:



Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
TOÁN :
Tiết 122: LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu
- Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5) .
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. Chuẩn bị
- GV: các BT như SGK
- HS: SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 5 và 1/5.
Hỏi HS về kết quả của một phép chia bất kì trong
bảng.
- Nhận xét và ghi điểm HS.

2. Bài mới
a. Giới thiệu:
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau
luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân,
chia trong bảng nhân , chia 5 . Giải toán có 1 phép
chia .
 Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- GV y/c hs trả lời kết quả của phép chia
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- GV y/c hs trả lời kết quả của phép nhân, phép
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo
dõi và nhận xét .
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs đọc
- Lần lượt từng hs trả lời kết quả.
( 10 : 5 = 2, , 50 : 5 = 10 )
- Hs theo dõi

- Hs đọc
- Lần lượt từng hs trả lời kết quả.
5
chia
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5, chia 5.
- Về nhà làm các BT 4 , 5 trang 123

- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
( 5 x 2 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2 )
- Hs theo dõi
- 2 hs đọc
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:



KỂ CHUYỆN:
SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục đích yêu cầu:
- Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được
từng đoạn của câu chuyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh ” (BT 2).
- Hs K-G biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
II. Chuẩn bị
- GV: 3 tranh minh họa nội dung từng đoạn câu chuyện.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ Quả tim khỉ .
- Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu
chuyện: Quả tim khỉ , sau đó nói lời khuyên
của câu chuyện
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: - Trong giờ kể chuyện tuần này

chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện “Sơn
Tinh, Thủy tinh ”.
 Hướng dẫn kể chuyện
 Phương pháp: Học nhóm.
1) Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung
câu chuyện “Sơn Tinh, Thủy tinh ” .
- Y/c 1 hs đọc y/c.
- GV treo tranh, hướng dẫn hs quan sát và sắp
xếp lại theo thứ tự đúng như câu chuyện.
+Hỏi: Em hãy nêu nội dung của các tranh ?
+ Tranh 3
+ Tranh 2
+ Tranh 1
2) Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã
được sắp xếp lại.
Bước 1: Kể theo nhóm.
- Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể nối tiếp
- Hát
- HS kể và trả lời. Bạn nhận xét.

- Hs lắng nghe và nhắc lại đề bài

- 1 hs đọc y/c bài 1
- Hs trả lời: (theo thứ tự đúng của các
tranh là: 3,2,1 )
- Hs trả lời:
Tr3: Vua Hùng tiếp hai vị thần Sơn Tinh
và Thủy Tinh.
Tr2: Sơn Tinh đón Mị Nương về núi.
Tr1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và

Thủy Tinh
6
trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu từng nhóm kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
- Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý
các câu hỏi đã nêu ở nội dung trên.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân
và nhóm kể tốt nhất.
3) Kể toàn bộ câu chuyện.
- GV y/c đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu
chuyện trước lớp
- Nhận xét , tuyên dương em kể tốt nhất
4. Củng cố – Dặn dò
- Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh ” nói lên điều
gì có thật ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị
bài sau: Tôm Càng và Cá Con
- Hs kể theo nhóm
- Từng nhóm lên kể trước lớp
- Hs theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân
và nhóm kể tốt
- Đại diện 3 nhóm thi kể trước lớp
- Hs theo dõi
- Hs nhận xét lời kể của bạn.
Hs trả lời: ( Truyện “Sơn Tinh, Thủy
Tinh ” nói lên điều có thật là nhân dân
ta ra sức chống lũ lụt rất kiên cường từ

nhiều năm . )
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:


Chính tả: (TC)
Sơn Tinh, Thủy Tinh
A/ Mục đích yêu cầu :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi bài “ Sơn Tinh, Thủy
tinh ” từ đầu cầu hôn công chúa.
- Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT 3 a / b.
B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
C/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra
- Gọi 2 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp
viết vào bảng con .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng ,
viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “Sơn Tinh,
Thủy tinh ”, và các tiếng có âm , vần dễ lẫn
lộn: tr/ch;dấu hỏi, đấu ngã.
2/Hướng dẫn tập chép:
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
- Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu 2 em đọc , cả lớp đọc thầm

- Tìm tên riêng trong đoạn chép ?
- Hai em lên bảng viết các từ do GV nêu ở
bài “Voi nhà”
- Hs nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- Hai em đọc ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Hùng vương, Mị Nương
7
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào bảng
con
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
3/ Chép bài :
- Gv y/c hs chép vào vở
- *Soát lỗi :Đọc lại để HS soát bài , tự bắt
lỗi
4/ Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm
và nhận xét từ 10 – 15 bài .
5/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch ?
- Y/c hs đọc y/c bài 2
- Gv y/c hs làm vào vở BT, mời 2 hs làm bài
trên bảng lớp.
- Cả lớp và Gv nhận xét, sửa chữa, chốt lại ý
đúng.
Bài 2b: Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi
hay dấu ngã ?
- Phương pháp như bài 2a
Bài 3: Thi tìm từ ngữ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch (hoặc tr)

* Y/c cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi
nhóm cử 2 em đại diện lên bảng viết các từ
tìm được theo y/c của đề bài. Nhóm nào viết
nhiều từ thì nhóm đó thắng cuộc.
- GV cùng hs tổng kết và tuyên dương.
b) chứa tiếng có thanh hỏi (hoặc thanh ngã)
(hs thực hiện như bài 3a)
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con .Hai em thực hành viết các từ khó trên
bảng : Hùng Vương, Mị Nương, tuyệt trần,
kén,
- Hs nhìn sách chép vào vở .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Hs đọc yêu cầu đề bài .
- Hs làm vào vở BT, 2 hs làm bài trên bảng
lớp.
a) - trú mưa - truyền tin - chở hàng
- chú ý - chuyền cành - trở về.
b) - số chẵn - chăm chỉ - mệt mỏi
- số lẻ - lỏng lẻo - buồn bã
+ Đại diện nhóm lên bảng thi với nhau, các
thành viên cổ vũ ( lưu ý không được nhắc,
nếu nhắc cho bạn trên bảng thì từ tìm được
không được tính)
* chõng tre, chổi rơm, che chở, nước chè,

* cây tre, cá trê, nước trong, trung thành,
- Hs cùng GV tổng kết
* xanh thẳm, nghỉ ngơi, quyển vở,
* nỗ lực, nghĩ ngợi, cái mõ,
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:



Tập đọc :
Bé nhìn biển
A/ Mục đích yêu cầu :
- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên .
- Hiểu nội dung: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng lớn mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả
lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu.)
B/ Chuẩn bị :
- Tranh ảnh minh họa ,
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
8
1.Kiểm tra
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
trong bài tập đọc : “ Sơn Tinh, Thủy tinh ”
- Nhận xét, đánh giá cho điểm
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
- Các em đã bao giờ nhìn thấy biển chưa ? Em
nào đã tận mắt được nhìn thấy biển hãy nói về
biển cho các bạn nghe. (hs phát biểu. Sau đó

cho hs xem một số hình ảnh về biển). Chắc các
em ai cũng tò mò muốn biết biển như thế nào ?
Bài thơ “Bé nhìn biển” các em học hôm nay sẽ
cho các em biết biển là như thế nào theo cách
nhìn của một bạn nhỏ.
b) Hướng dẫn luyện đọc
1/Đọc mẫu
- Đọc mẫu toàn bài .
+ Giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, đọc nhịp 4.
Nhấn giọng ở các từ: tưởng rằng, to bằng trời,
sóng lớn, giằng, kéo co, phì phò, thở rung, lon
ta lon ton.
- Y/c 1 hs K-G đọc toàn bài
2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự
như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các
tiết trước .
* Hướng dẫn đọc từng khổ thơ theo nhịp4 :
- GV hướng dẫn đọc
* Giải nghĩa từ: Y/c hs đọc phần giải nghĩa từ
trong SGK
b) Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- GV cùng hs nhận xét bạn đọc .
d) Thi đọc giữa các nhóm
- Mời các nhóm thi đua đọc .
- Đại diện nhóm đọc trước lớp

- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
3/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài & TLCH:
- CH1: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất
rộng ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp.
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
của giáo viên.
- Hs lắng nghe
-Hs phát biểu
- Hs quan sát
- Hs lắng nghe

-Vài em nhắc lại đề bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- 1 hs K-G đọc, lớp đọc thầm theo.
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.
- Hs đọc cá nhân, đồng thanh các từ:
sóng lừng, lon ton, bễ, khiêng, khỏe
- Hs đọc
- Hs đọc cá nhân : Bễ: dụng cụ của thợ
rèn, dùng để thụt hơi vào lò cho lửa cháy.
Còng: giống cua nhỏ, sống ở ven biển.
Sóng lừng: sóng lớn ở ngoài khơi xa.
-Từng em đọc nối tiếp từng khổ thơ
trước lớp .
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm .
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn

đọc .
- Các nhóm đọc bài
- Đại diện nhóm đọc
- Hs lắng nghe.
- Lớp đọc thầm cả bài
- Hs trả lời: ( Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà
to bằng trời Như con sông lớn/ Chỉ có
một bờ Biển to lớn thế)
9
- CH2: Những hình ảnh nào cho thấy biển
giống như trẻ con ?
- CH3:Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao ?
4/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét, tuyên dương.
3) Củng cố dặn dò :
- Em có thích biển không ? Vì sao ?
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Hs trả lời: ( - Bãi giằng với sóng/ Chơi
trò kéo co. - Nghìn con sóng khỏe/ Lon ta
lon ton. - Biển to lớn thế/ Vẫn là trẻ con.)
- Hs trả lời
- Hs luyện đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm đọc trước lớp
- Hs theo dõi.
- Hs trả lời
- Hs lắng nghe.

- Hs theo dõi

BỔ SUNG:



Đạo đức :
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I. Mục đích yêu cầu :
- HS thực hành các kĩ năng từ tuần 19 đến tuần 24.
- HS biết vận dụng điều đã học để đưa vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị :
- Các phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:Thực hành kĩ năng giữa HKII
b) Ôn tập các kĩ năng đã học:
* Trả lại của rơi:
+ Yêu cầu: Mỗi học sinh hãy kể lại một câu chuyện mà
em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại
của rơi.
+ Y/c hs làm việc cá nhân trên phiếu học tập: Hãy đánh
dấu () vào ô trước những ý kiến mà em tán thành.
a) Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng.
b) Trả lại của rơi là ngốc.
c) Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất
và cho chính mình.

d) Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
đ) Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc
những vật đắt tiền
* Biết nói lời yêu cầu. đề nghị.
+ Y/c hs đóng vai theo nội dung tranh
- Nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện điều gì?
- HS hát.
- Hs nhắc lại đề bài
- Từng HS trình bày.
- HS làm bài .
- Hs thảo luận nhóm
10
Em hãy nói lời yêu cầu đề nghị khi mượn sách của
bạn.
- Em hãy đọc một câu ca dao khuyên mình nói “Lời
hay ý đẹp”.
* Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
- Giáo viên đưa ra tình huống.
- TH2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
- TH3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại
bấm nhầm số máy nhà người khác.
- Giáo viên mời một số nhóm lên đóng vai.
- Giáo viên có thể gợi ý: Cách trò chuyện như vậy đã
lịch sự chưa? Vì sao?
3) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực hiện theo bài
- Hs trả lời.
- Hs trả lời: -( Lịch sự khi nhận

và gọi điện thoại là thể hiện sự
tôn trọng người khác và tôn
trọng chính mình.)
- Hs thảo luận nhóm, đóng vai
theo các tình huống do GV nêu
- Các nhóm lên trước lớp đóng
vai
- Nhóm khác tham gia ý kiến
- Hs trả lời : Dù ở trong tình
huống nào, em cũng cần phải
cư xử lịch sự.
- Hs theo dõi.
BỔ SUNG:



TẬP VIẾT:
CHỮ HOA V – “Vượt suối băng rừng”.
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Vượt (1 dòng
cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); “Vượt suối băng rừng” (3 lần).
- Gd tính cẩn thận khi viết chữ
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
- Kiểm tra vở tập viết.
- Yêu cầu viết: U,Ư

- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Ươm cây gây rừng .
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
- Giới thiệu: Chữ hoa V
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách viết nối
 Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ V
a) Chữ hoa V
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
- Hs theo dõi
- HS quan sát và trả lời câu hỏi do GV
nêu:
11
* Gắn mẫu chữ V và hỏi:
- Chữ V cỡ vừa cao mấy li ?
- Độ rộng bao nhiêu ?
- Viết bởi mấy nét và viết như thế nào ?
- GV chỉ vào chữ V và giải thích: Chữ V cỡ vừa
cao 5 li, gồm 3 nét.
+ Cách viết: GV viết mẫu, vừa viết vừa nói -
Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét cong trái rồi lượn
ngang, giống như nét 1 của các chữ H,I,K ; DB
trên ĐK 6. Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, đổi
chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới,
DB ở ĐK 1. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2,

đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, DB ở ĐK
5
2) Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1) Giới thiệu từ và cụm từ ứng dụng:
Vượt. Vượt suối băng rừng
+ Em hiểu gì về cụm từ trên ?
2) Quan sát và nhận xét:
- Em hãy nêu độ cao các chữ cái.
+ Vượt suối băng rừng.(cỡ nhỏ)
- Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Vượt
3) Hướng HS viết bảng con
* Viết: : Vượt
- GV nhận xét và uốn nắn. (nhắc nhở hs viết
liền nét)
 Viết vào vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- Cao 5 li
- Độ rộng 5 li.

- Gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét
cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét
lượn dọc; nét 3 nét móc xuôi phải
- HS lắng nghe
- Hs quan sát và lắng nghe.
- HS tập viết trên bảng con chữ hoa V
- HS quan sát và trả lời
+ Hs trả lời: ( vượt qua nhiều đoạn
đường, không quản ngại khó khăn, gian
khổ.)
- Hs trả lời:
+ Các chữ: V, b, g cao 2,5 li
+ Các chữ: ư, ơ, u, ô, i, ă, n cao 1 li.
+ chữ : t cao 1,5 li
+ Chữ : r cao 1,25 li
- Dấu nặng dặt dưới chữ ơ, dấu sắt đặt
trên đầu chữ ô, dấu huyền đặt trên đầu
chữ ư
- Khoảng bằng con chữ o
- Hs QS
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở
- Mỗi đội 2 HS thi đua viết chữ đẹp trên
bảng lớp.
12
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa V
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:




Ngày dạy: Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về sông biển. Đặt và TLCH Vì sao ?
I. Mục đích yêu cầu
- Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT 1, BT 2)
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? ( BT 3, BT 4).
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ chép một đoạn văn để KT bài cũ
- Giấy A4 để hs làm BT 2.
- Thẻ từ (bìa cứng)
- HS: SGK. Vở BT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
- Kiểm tra 1 HS làm lại BT 2 tuần 24
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới
a) Giới thiệu: Trong tiết Luyện từ và câu tuần này,
các em sẽ biết một số từ ngữ về sông biển. Biết đặt và
TLCH Vì sao ? Qua bài: Từ ngữ về sông biển. Đặt và
trả lời câu hỏi Vì sao ?
 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (miệng) Tìm các từ ngữ có tiếng biển:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV gọi hs trả lời (đúng), gv ghi vào sơ đồ trên bảng
lớp
biển biển

biển cả, biển
khơi, biển
xanh, biển
lớn,
tàu biển, nước
biển, sóng
biển, cá biển,
tôm biển,
- GV nhận xét
Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau
(miệng). GV nêu câu hỏi để hs trả lời:
a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè
đi lại được.
b) Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi.
c) Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu , ở
trong đất liền.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
+ Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
- 1 Hs làm bài
- Hs lắng nghe và nhắc lại đề bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hs trả lời: (Tàu biển, cá biển, )
- Hs đọc y/c đề bài 2
- HS trả lời:
a) sông
b) suối
c) hồ
- Hs đặt câu hỏi:
(Vì sao không được bơi ở đoạn
sông này ? )

13
- GV y/c hs trả lời
Bài 4: Dựa theo cách giải thích trong truyện “Sơn
Tinh, Thủy Tinh ” , trả lời các câu hỏi sau:
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ?
b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ?
c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt ?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV y/c hs thảo luận nhóm
- Nhận xét và tuyên dương nhóm trả lời tốt nhất.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV y/c hs nêu lại y/c của bài học
- Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi với các
cụm từ vừa học.
- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
- 2-3 hs đọc lại câu hỏi vừa đặt.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hs thảo luận nhóm, nhóm cử đại
diện nhóm trả lời
a)Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì
đã đem lễ vật đến trước.
b) Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn
Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại
Mị Nương.
c) Ở nước ta có nạn lụt vì năm
nào Thủy Tinh dâng nước đánh
Sơn Tinh.
- Hs lắng nghe
- Hs nêu
- Hs theo dõi

BỔ SUNG:



TOÁN :
Tiết 123: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai đấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn
giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) .
- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,4.
II. Chuẩn bị
- GV: các BT như SGK
- HS: SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ Luyện tập
- Hs1 lên bảng đọc thuộc bảng nhân 5. Hỏi HS về
kết quả của một phép chia bất kì trong bảng.
- Hs 2: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế
nào ?
- Hs 3: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế
nào ?
- Nhận xét và ghi điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu:
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau
luyện tập chung, củng cố kĩ năng thực hành tính
nhân, chia trong bảng nhân , chia 5 . Giải toán có

- 3 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo
dõi và nhận xét .
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
14
1 phép chia, tìm số hạng, thừa số chưa biết .
 Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính (theo mẫu)
Mẫu: 3 x 4 : 2 =
12 : 2 = 6
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- Trong một biểu thức chỉ có phép nhân, phép
chia ta làm như thế nào ?
- Y/c vài hs nhắc lại
- GV y/c hs làm vào bảng con
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: Tìm x:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- GV y/c hs làm vào bảng con.
- Nhận xét .
Bài 4: Mỗi chuồng có 5 con thỏ. Hỏi 4 chuồng
như thế có tất cả bao nhiêu con thỏ ?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 4
- GV y/c hs làm vào vở BT, 2 hs lên bảng ghi tóm
tắt và giải
- Nhận xét , đánh giá
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- Về nhà làm BT 3 , 5 trang 124
- Chuẩn bị bài sau: Giờ, phút.
- Hs đọc
- Trong một biểu thức chỉ có phép
nhân, phép chia ta làm các phép tính
từ trải sang phải.
- Hs nhắc lại
- Hs làm vào bảng con
a) 5 x 6 : 3 = b) 6 : 3 x 5 =
30 : 3 = 10 2 x 5 = 10
c) 2 x 2 x 2 =
4 x 2 = 8
- Hs theo dõi

- Hs đọc
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy
tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy
tích chia cho thừa số đã biết.
- Hs làm vào bảng con:
a) x + 2 = 6 b) 3 + x = 15
x = 6 - 2 x = 15 - 3
x = 4 x = 12
X x 2 = 6 3 x X = 15
x = 6 : 2 x = 15 : 3
x = 3 x = 5
- Hs đọc
- Hs làm vào vở BT.
Hs 1 Tóm tắt

Mỗi chuồng có: 5 con thỏ
4 chuồng có: con thỏ ?
Hs 2 Bài giải
Số con thỏ trong 4 chuồng có:
5 x 4 = 20 (con thỏ)
ĐS: 20 con thỏ
- 1 hs đọc.
- 2 hs trả lời
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:



Tiếng việt *
Luyện tập viết: CHỮ HOA : V
15
A. Mục đích yêu cầu
Rèn HS viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng: theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu và nối nét đúng quy
định.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Hướng dẫn cách viết :
- (Hướng dẫn HS trên chữ mẫu)
-YC viết bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ:
a. YC Đọc cụm từ ứng dụng:
+ Con hiểu cụm từ này NTN?
+ Cụm từ này có mấy chữ, độ cao các
con chữ NTN ?
b. Hướng đẫn viết chữ : Vượt
- Hướng dẫn viết : ( giới thiệu trên mẫu)

sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
3. Hướng dẫn viết vở tập viết:
- HD cách viết
- YC viết vào vở tập viết
4. Chấm- chữa bài:
- Thu 1/2 số vở để chấm.
- Trả vở- nhận xét
III.Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết bài viết ở nhà.
- Nhận xét chung tiết học.
- Lớp viết bảng con 2 lần.
V
Vượt suối băng rừng
+ Vượt qua những đoạn đường khó khăn
vất vả
- Chữ v, b, g cao 2,5 li
- t cao 1,5 li.
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết bảng con:
Vượt
- HS ngồi đúng tư thế viết,
- Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ
- Viết 1 dòng chữ V cỡ nhỏ, 2 dòng cỡ
nhỡ
- 1 dòng chữ vượt cỡ vừa, 1 dòng cỡ
nhở, 2 dòng từ ứng dụng.
V Vượt
Vượt suối băng rừng

Chính tả: (NV)

Bé nhìn biển
A/ Mục đích yêu cầu :
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu, mỗi câu thơ 4 chữ của
bài “Bé nhìn biển.” Sách TV2 T 2 trang 66.
- Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT 3a/b.
B/ Chuẩn bị :
- Tranh ảnh các loài cá: cá chim, cá chép, cá chày, cá chạch. cá chuồn, cá chuối, cá trê, cá
trích, cá trắm,
- Bảng phụ viết nội dung bài 3a/b
- Hs: bút chì,
C/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra
16
- Gọi 2 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp
viết vào bảng con .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng ,
viết đẹp bài “Bé nhìn biển” , và các BT 2
a/b, 3 a/b
2/Hướng dẫn nghe viết:
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
- Đọc mẫu bài “Bé nhìn biển ” (3 khổ thơ
đầu)
-Yêu cầu 2 em đọc lại bài , cả lớp đọc thầm
- Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy
biển như thế nào ?

- Mỗi dòng thơ có có mấy tiếng ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào bảng
con
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3/ Chép bài :
- Gv đọc cho hs chép vào vở
- *Soát lỗi :Đọc lại để HS soát bài , tự bắt
lỗi
4/ Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm
và nhận xét từ 10 – 15 bài .
5/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Tìm tên các loài cá:
a) Bắt đầu bằng ch. M: cá chim,
b) Bắt đầu bằng tr. M: cá trắm,
- Gọi 1hs đọc y/c bài 2
- Y/c hs thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên
bảng ghi
- GV cho hs xem tranh ảnh một số loài cá.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV gọi 2 hs đọc các loại cá vừa tìm được
Bài 3: Tìm các tiếng:
a) Bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau:
- Em trai của bố.
- Nơi em đến học hằng ngày.
- Bộ phận cơ thể dùng để đi.
b) Có thanh hỏi hoặc thanh ngã:
- Trái nghĩa với khó.
- Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới đầu.
- Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi.

- GV cùng hs tổng kết và tuyên dương.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Hai em (hs yếu) lên bảng viết các từ do
GV nêu ở bài “Sơn Tinh, Thủy tinh ”

- Hs theo dõi.
- Vài hs nhắc lại đề bài .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- 2 hs đọc bài
- Hs trả lời: ( biển rất to lớn; có những
hành động giống như một con người.)
- (Mỗi dòng thơ có 4 tiếng.)
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con .Hai em thực hành viết các từ khó trên
bảng, cả lớp viết vào bảng con: bãi giằng,
kéo co, bễ, thở rung, gọng vó, sóng lừng.
- Hs chép vào vở .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- 1 hs đọc yêu cầu đề bài .
+ Hs thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm
lên bảng ghi
2a- cá chim, cá chép, cá chuối, cá chày, cá
chạch, cá chuồn,
2b- cá trê, cá trắm, cá trôi, cá trích, cá
tràu,
- Hs quan sát
- Cả lớp cùng GV chốt lại kết quả đúng.
Tuyên dương những nhóm tìm nhiều nhất.
- 2 hs đọc

- 1 hs đọc yêu cầu đề bài .
- Hs trả lời.
a) - Em trai của bố gọi là chú.
- Nơi em đến học hằng ngày là trường.
- Bộ phận cơ thể dùng để đi là chân.
b)
- Trái nghĩa với khó là dễ.
- Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới đầu là
cổ.
- Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi là mũi.
17
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi.
BỔ SUNG:



Ngày dạy: thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010
Toán:
Tiết 124: Giờ, phút
I. Mục đích yêu cầu
- Biết 1 giờ có 60 phút.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. Chuẩn bị

- GV: Mô hình đồng hồ
- HS: Đồng hồ để bàn và đồng hồ đeo tay. SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Luyện tập chung.
- KT bài tập ở nhà BT 3,5
- Nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới
a. Giới thiệu:
- Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta
học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút.
Một giờ có 60 phút.
b) Giới thiệu cách xem đồng hồ:
- GV viết lên bảng: 1 giờ = 60 phút
- GV cho hs QS mô hình đồng hồ (GV quay kim
đồng hồ như SGK) và hỏi
+ Đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?
+ Đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?
+ Đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?
- GV y/c hs tự làm trên các mô hình đồng hồ cá
nhân hay của nhóm như: “đồng hồ chỉ 10 giờ, 10
giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút, ”
c) Thực hành:
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- GV hướng dẫn hs trước hết QS kim giờ (để biết
đồng hồ chỉ mấy giờ) sau đó QS kim phút để biết
đồng hồ chỉ bao nhiêu phút (15 phút, hay 30 phút)
rồi trả lời theo từng đồng hồ

- 2 HS mang vở lên GV KT

- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs QS và trả lời:
+ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ.
+ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút.
+ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 30 phút
hay 8 giờ rưỡi.
- Vài hs đọc lại
- Hs thực hành
- Hs quan sát sau đó trả lời.
+ Đồng hồ A chỉ 7 giờ 15 phút.
+ Đồng hồ B chỉ 2 giờ 30 phút hay 2
giờ rưỡi.
+ Đồng hồ C chỉ 11 giờ 30 phút hay
11 giờ rưỡi.
+ Đồng hồ D chỉ 3 giờ.
18
- Gọi vài HS đọc
Bài 2: Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào ?
- GV y/c QS các tranh và đồng hồ ở bài 2 và trả
lời
- Gọi vài HS đọc lại
- GV nhận xét .
Bài 3: Tính (theo mẫu):
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 3
- GV y/c hs làm vào vở BT
* Trong khi hs làm BT GV nhắc nhở hs không
được viết thiếu tên đơn vị "giờ" ở kết quả tính.
- Nhận xét , đánh giá
3. Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1

bạn lên quay kim đồng hồ theo y/c của GV như:
đồng hồ chỉ 8 giờ, 1 giờ 15 phút, 12 giờ 30 phút, 5
giờ, 9 giờ 15 phút,
- GV cùng cả lớp tuyên dương bạn thực hiện tốt.
- Về nhà thực hành lại các bài tập đã học
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành xem đồng hồ.
- Vài hs đọc .
- Hs QS và trả lời
+ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ ứng với
đồng hồ C.
+ Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút ứng
với đồng hồ D.
+ Mai đến trường lúc 7 giờ 15 phút
ứng với đồng hồ B.
+ Mai tan học về lúc 11 giờ 30 phút
ứng với đồng hồ A.
- Vài HS đọc lại
- Hs đọc
- Hs làm vào vở BT
a) 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ
5 giờ + 2 giờ = 7 giờ
4 giờ + 6 giờ = 10 giờ
8 giờ + 7 giờ = 15 giờ
b) 5 giờ - 2 giờ = 3 giờ
9 giờ - 3 giờ = 6 giờ
12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
16 giờ - 10 giờ = 6 giờ
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi với
nhau. Đại diện nhóm nào thực hiện
đúng, nhanh thì nhóm đó thắng cuộc.

- Hs theo dõi
BỔ SUNG:



Toán *
LUYỆN TẬP
A. Mục đích yêu cầu
- Thực hiện các phép tính (từ trái sang phải) trong một biểu thức có 2 phép tính (nhân và
chia hoặc chia và nhân)
- Nhận biết một phần mấy
- Giải bài toán có phép nhân
Bài 1: Bài 2: tìm X
- Lớp làm vào vở - 2 HS lên bảng
a, X + 2 = 6 b, X x 2 = 6
X = 6 - 2 X = 6 : 2
X = 4 X = 3
- yc HS nêu cách tìm số hạng, tổng số chưa 3 + X = 15 3 x X = 15
biết X = 15 - 3 X = 15 : 3
19
X = 12 X = 5
Bài 2: - Đọc và PT đề
? Bài toán cho biết gì? 1 chuồng: 5 con thỏ
? yc tìm gì? 4 chuồng:….con thỏ ?
Bài giải
- Lớp tự giải vào vở, 1 HS lên bảng 4 chuồng có số con thỏ là
5 x 4 = 20 con
ĐS: 20 con thỏ
Bài 3:
? Nêu yc BT 3 Xếp 4 hình tam giác thành HCN

- yc các nhóm xếp hình - Nhóm 4 lấy tam giác đã chuẩn bị sẵn xếp
thành HCN
- NX, đánh giá
IV. Củng cố - dặn dò
- Về nhà làm BT trong VBT toán
- GV NX tiết học
TẬP LÀM VĂN :
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
I. Mục đích yêu cầu
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2).
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh như câu 3.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
- Gọi 2 cặp HS đứng tại chỗ đối thoại: 1 em nói câu
phủ định, em kia đáp lời phủ định.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
a) Giới thiệu:
- Trong giờ Tập làm văn tuần 24, các em đã học đáp
lời phủ định . Tiết học hôm nay các em biết đáp lời
đồng ý. Sau đó, các em sẽ tập quan sát một bức tranh
vẽ cảnh biển (SGK), trả lời đúng các câu hỏi về cảnh
biển được thể hiện trong tranh. Qua bài: Đáp lời
đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1: Đọc đoạn đối thoại sau. Nhắc lại lời của bạn

Hà khi được bố của Dũng đồng ý cho gặp Dũng.
(miệng)
Hà: - Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu
gặp bạn Dũng.
Bố Dũng: - Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài
đấy.
- 2 cặp thực hiện yêu cầu của GV.
- Hs lắng nghe.
- Hs nhắc lại đề bài.
20
Hà: - Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác.
- GV Y/c thảo luận nhóm đôi, đóng vai theo y/c của
bài.
- GV Y/c từng nhóm lên trình bày trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai tốt.
Bài 2: Nói đáp lời trong các đoạn đối thoại sau:
(miệng)
a) - Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé ?
- Ừ.
-
b) - Em cho anh chạy thử cái tàu thủy của em nhé ?
- vâng.
-
- Y/c 1 hs đọc bài 2
- Y/c hs học theo nhóm đôi, đóng vai theo tình
huống của câu.
- Gv gọi từng nhóm trình bày trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đáp lời tốt.
Bài 3: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- Y/c hs đọc bài 3

- Y/c hs QS tranh và trả lời các câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi:
a) Tranh vẽ cảnh gì ?
b) Sóng biển như thế nào ?
c) Trên mặt biển có những gì ?
d) Trên bầu trời có những gì ?
- Gv nhận xét, tuyên dương hs trả lời tốt.
3. Củng cố – Dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT 3 vào vở BT
- Chuẩn bị bài sau : Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
- 2 hs ngồi cạnh nhau đọc lời nhân
vật trong tranh, thực hành đóng vai.
- Từng nhóm trình bày trước lớp, hs
lắng nghe .
- 1 hs đọc y/c câu 2.
- Từng cặp thực hành hỏi - đáp theo
các tình huống a,b,
- Từng nhóm trình bày trước lớp, hs
lắng nghe và bổ sung.
2a) - Cảm ơn bạn./
2b) - Em ngoan quá !/
- Hs lắng nghe
- 1 hs đọc y/c câu 3.
- Hs QS và tự trả lời các câu hỏi.
- Hs trả lời:
( a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. /
Tranh vẽ cảnh biển buổi sớm mai,
khi ông mặt trời mới lên.
b) Sóng biển nhấp nhô trên mặt

biển xanh./
c) Trên mặt biển có những cánh
buồm đang lướt sóng, những chú
hải âu đang chao lượn./
d) Trên bầu trời mặt trời đang
dâng lên, những đám mây màu tím
nhạt đang bồng bềnh trôi, đàn hải
âu bay về phía chân trời xa./
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:



Tiếng việt *
Luyện kể chuyện: SƠN TINH- THUỶ TINH
A, Mục đích yêu cầu :
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Hoạt động dạy Hoạt động học
21
Hướng dẫn kể chuyện
* Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng
nội dung chuyện
- Treo tranh
? Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
? Đây là nội dung thứ mấy của chuyện.
? Tranh 2 vẽ cảnh gì.
? Đây là nội dung thứ mấy.
? Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
? Hãy sắp xếp lại thứ tự cho đúng.

c, Kể lại toàn bộ nội dung chuyện:
- yêu cầu tập kể theo nhóm
- Thi kể giữa 3 nhóm
- NX, ĐG
3 Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện khuyên con điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân nghe
- NX giờ học.
- - Quan sát tranh
- Trận đánh của 2 vị thần Thuỷ Tinh đang hô
mưa, gọi gió, dâng nước
Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng
nước lũ.
- Đây là nội dung cuối của câu chuyện.
- Bức tranh 2 là cảnh Sơn Tinh mang lễ vật
đến trước và đón Mị Nương về núi
- Đây là nội dung thứ 2 của câu chuyện
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương
- Một học sinh lên bảng sắp xếp lại thứ tự
các tranh: 3, 2, 1
- Nhóm 3: nối tiếp kể theo tranh
- Thi giữa 3 nhóm: mỗi nhóm 3 học sinh
- NX, bình chọn
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Toán:
Tiết 125: Thực hành xem đồng hồ
I. Mục đích yêu cầu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.

- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. Chuẩn bị
- GV: Mô hình đồng hồ
- HS: Đồng hồ để bàn và đồng hồ đeo tay. SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ Giờ, phút
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện quay kim
trên mặt đồng hồ theo y/c của GV
- Nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới
- Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các
em sẽ “Thực hành xem đồng hồ”
 Thực hành:
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Y/c hs xem tranh vẽ rồi đọc kết quả
- 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c của GV
nêu
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs trả lời: ( đồng hồ A chỉ 4 giờ 15 phút,
22
Bài 2: Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ
nào ?
- Y/c hs đọc kĩ các câu rồi đối chiếu với
các mặt đồng hồ. Chú ý thời điểm chiều,
tối, đêm cần chuyển đổi cho phù hợp. VD:
1 giờ chiều = 13 giờ, 7 giờ tối = 19 giờ

Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng

hồ chỉ:
2 giờ; 1 giờ 30 phút; 6 giờ 15 phút; 5 giờ
rưỡi.
- Gọi 4 hs lên trước lớp quay kim theo câu
hỏi do GV nêu.
3. Củng cố – Dặn dò
- Về nhà thực hành lại các bài tập đã học -
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
đồng hồ B chỉ 1 giờ 30 phút hay 1 giờ
rưỡi, đồng hồ C chỉ 9 giờ 15 phút, đồng hồ
D chỉ 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi. )
- Hs trả lời: ( a) An vào học lúc 13 giờ
30 phút ứng với đồng hồ A.
b) An ra chơi lúc 15 giờ ứng với đồng hồ
D.
c) An vào học tiếp lúc 15 giờ 15 phút ứng
với đồng hồ B.
d) An tan học lúc 16 giờ 30 phút ứng với
đồng hồ E.
e) b) An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều
ứng với đồng hồ C.
g) An ăn cơm lúc 7 giờ tối ứng với đồng
hồ G.
- Hs thực hành trên lớp
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:



Toán *

Luyện tập: GIỜ - PHÚT
A. Mục đích yêu cầu
- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6. Bước đầu nhận biết đơn vị đo
thời gian; giờ, phút
Thực hành
Bài 1: Bài 1: đồng hồ chỉ mấy giờ
- yc HS QS mặt đồng hồ trong BT 1 - 2 HS 1 nhóm QS & thảo luận
? Đồng hồ A (B, C, D) chỉ mấy giờ? căn cứ - Đồng hồ A chỉ 7 giờ 15 phút vì kim giờ
vào đâu để biết đồng hồ đang chỉ số giờ đó? đang chỉ số 7, kim phút chỉ số 3
- ĐHồ B chỉ 2 giờ 30’ vì kim giờ chỉ số 2,
kim phút chỉ số 6
- ĐHồ C chỉ 11 giờ 30 phút vì kim giờ chỉ
số
11 kim phút chỉ số 6
? 7 giờ 15” tối còn gọi là mấy giờ? - Còn gọi là 19 giờ 15 phút
- 2 giờ 30 chiều còn gọi là 14 giờ 30’
- 11 giờ 30 đêm còn gọi là 23 giờ 30’
- 3 giờ chiều còn gọi là 15 giờ
Bài 2: Bài 2: Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào?
23
- Các con cần đọc câu dưới tranh để biết - 2 HS 1 nhóm QS hình vẽ & nêu ý kiến
của
hành động đó thực hiện vào lúc nào? mình
- Gọi 1 số cặp thực hiện trước lớp - 1 số HS nêu và quay kim đồng hồ vào
thời
điểm đó
=> Tuyên dương, khen động viên những - NX, đánh giá nhóm bạn
nhóm kể tốt, quay kim đồng hồ đúng
3. Củng cố - dặn dò
- Tổ chức cho HS quay kim đồng hồ theo - HS chơi trò chơi theo 3 đội, mỗi đội cử 1

hiệu lệnh HS trong một lần lên bảng. mỗi HS đó sẽ
có một mô hình đồng hồ. GV hô giờ nào 3
em này lập tức quay kim đồng hồ vào giờ
đó
nếu HS nào quay chậm, sai sẽ bị loại cử lần
lượt như vậy đội nào còn nhiều thành viên
nhất là đội thắng cuộc
- Về nhà thực hành xem đồng hồ & chuẩn bị bài xem đồng hồ
- NX tiết học
Sinh hoạt lớp tuần 25
I/ Mục đích yêu cầu
- Qua tiết sinh hoạt giúp các em thấy được những ưu và khuyết điểm trong tuần. Có
tinh thần để phát huy trong tuần tới. Nắm được kế hoạch tuần 26
II Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động của tuần
* Gọi lần lượt từng học sinh mắc nhiều lỗi trong tuần tự nhận xét bản thân.
- Nề nếp hoạt động giữa giờ: Lớp đã khẩn trương, nhanh chóng xếp hàng, tập TD
nghiêm túc. Cần phát huy.
- Nề nếp ôn bài 15 phút đầu giờ: Lớp đã kiểm tra bài làm, đồ dùng học tập của các bạn
và hầu như lớp thực hiện nghiêm túc.
- Nề nếp chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp: các tổ trưởng nhận xét dựa vào sổ theo
dõi.
- Nề nếp học trong lớp: lớp đã chú ý nghe giảng, hiểu bài và làm bài theo đúng yêu cầu
của cô giáo. Tuy nhiên một số bạn còn chậm chạp hơn cần cố gắng.
2. Phương hướng tuần 26
- Tiếp tục phát huy những gì đã làm được ở các tuần trước.
- Khắc phục những tình trạng lười học bài, không chuẩn bị bài trước khi đến lớp
- Thi dành nhiều điểm mười giữa các tổ.
24

×