Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

giao an dao duc lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.17 KB, 56 trang )

Đạo đức
Bài : Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)
I/ Mục tiêu :
1. Học sinh hiểu:
- Biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc không học tập, sinh
hoạt đúng giờ.
2. HS thực hiện đúng giờ trong học tập và sinh hoạt.
3. HS có thái độ yêu mến, đồng tình với những bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ. Không
đồng tình, ủng hộ những ngời học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Tranh ảnh cho các hoạt động 1, 2.
- Vở bài tập Đạo đức 2.
- Phiếu thảo luận nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5
2
30
A. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV nói : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu vì sao phải học tập và sinh hoạt đúng
giờ. Ghi đầu bài.
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Phân tích tranh. (BT 1)
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Việc làm của bạn là đúng hay sai? Tại
sao ?


- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm
thảo luận.
- Nêu kết luận: Làm việc, học tập và sinh
hoạt phải đúng giờ.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy có ghi tình huống và phiếu
thảo luận, yêu cầu các nhóm thảo luận
cách giải quyết.
+ Đã đến giờ học bài nhng Tuấn vẫn ngồi
xem ti vi. Mẹ giục Tuấn đi học bài ?
+ Đã đến giờ ăn cơm nhng không thấy
Hùng đâu. Hà chạy đi tìm thì bắt gặp em
đang ngồi trong quán chơi điện tử. Hà bảo
em về ăn cơm ?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm.
-Kết luận : Sinh hoạt, học tập đúng giờ
mang lại lợi ích cho bản thân và không
- 2 học sinh trả lời.
- HS mở vở bài tập tr 2, 3.
- HS quan sát tranh phóng to nh tranh
ở vở BT
- Trong giờ học, bạn nam ngồi vẽ
máy bay không nghe cô giáo giảng.
Bạn trai vừa ăn cơm vừa đọc sách
- Làm nh thế là sai vì không nghe
giảng sẽ không hiểu bài và làm cô
giáo không hài lòng. Vừa ăn cơm

vừa đọc sách sẽ làm cho bữa ăn kéo
dài, không hợp vệ sinh, bố mẹ
không hài lòng
- 3HS nhắc lại kết luận.
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện
lên trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
- 3HS nhắc lại kết luận
3
ảnh hởng đến ngời khác.
c) Hoạt động 3: Lập kế hoạch, thời gian
biểu cho học tập và sinh hoạt
- Các nhóm thảo luận để lập ra thời gian
biểu học tập, sinh hoạt trong ngày sao cho
phù hợp
- Gọi từng nhóm lên trình bày thời gian
biểu, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét thời gian biểu của từng
nhóm.
- Nêu kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp
lí để đảm bảo thời gian học tập, vui chơi,
làm việc nhà và nghỉ ngơi.
3) Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học
- Từng nhóm HS thảo luận lập thời
gian biểu và cử đại diện lên trình bày
kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại kết luận.

Đạo đức
Bài : Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
1. Học sinh hiểu:
- Biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc không học tập, sinh
hoạt đúng giờ.
2. HS thực hiện đúng giờ trong học tập và sinh hoạt.
3. HS có thái độ yêu mến, đồng tình với những bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ. Không
đồng tình, ủng hộ những ngời học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh, t liệu về chủ đề bài học.
- Vở bài tập Đạo đức 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Các hoạt động dạy học Các hoạt động học
5
A. Bài cũ: Kiểm tra nội dung bài Học tập,
- 2 học sinh trả lời.
2
30
3
sinh hoạt đúng giờ
- Vì sao cần học tập, sinh hoạt đúng giờ ?
- Nếu không học tập, sinh hoạt đúng giờ
thì sẽ gây ra hậu quả gì?
- GV nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
Tiết học trớc các em đã hiểu vì sao phải
học tập, sinh hoạt đúng giờ. Tiết học hôm

nay sẽ giúp các em biết cách học tập và
sinh hoạt đúng giờ. Ghi đầu bài .
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Lợi ích và tác hại của việc
học tập và sinh hoạt không đúng giờ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
+ Nêu những ích lợi của việc học tập, sinh
hoạt đúng giờ ?
+ Tác hại của việc học tập, sinh hoạt không
đúng giờ ?
- GV nhận xét chốt ý đúng
- Nêu kết luận : Học tập, sinh hoạt đúng
giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của
bản thân em.
b.Hoạt động2: Những việc cần làm để học
tập và sinh hoạt đúng giờ
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu những việc
cần làm để học tập và sinh hoạt đúng giờ
- GV chốt lại những việc cần làm.
- Nêu kết luận : Việc học tập, sinh hoạt
đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả
hơn, thoải mái hơn. Vì vậy, học tập, sinh
hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
c) Hoạt động 3: Trò chơi Ai đúng, ai sai
- GV phổ biến luật chơi
- GV cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
- GV tổng kết và yêu cầu HS đọc và ghi
nhớ : + giờnào việc nấy

+ Việc hôm nay chớ để ngày mai
3) Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học, nhắc HS
thực hiện tốt nội dung bài học.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- Gọi HS nêu kết quả, lớp trao đổi,
nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo yêu cầu, các nhóm
cử đại diện lên trình bày, lớp nhận xét
bổ sung.
- 3HS nhắc lại kết luận.
- HS chơi trò chơi
- 5,6 HS đọc ghi nhớ.

đạo đức
Bài: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1)
I/ Mục tiêu :
1. Học sinh hiểu:
- Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. Có nh thế mới là ngời dũng cảm, trung thực,
mau tiến bộ và đợc mọi ngời quý mến.
2. HS biết nhận lỗi và sửa lỗi.
3. HS có thái độ ủng hộ, cảm phục những bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. Không đồng tình,
ủng hộ những bạn mắc lỗi mà không biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Tranh ảnh cho các hoạt động 1, 2.
- Vở bài tập Đạo đức 2.
- Phiếu thảo luận nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5

2
30
3
A. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:. Ghi đầu bài.
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Phân tích truyện Cái bình hoa
- GV kể chuyện Cái bình hoa với kết mở :
- Kể nốt đoạn cuối của câu chuuyện
-Y /cầu các nhóm thảo luận theo các ý sau:
+ Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc
lỗi ?
+ Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm
b. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và bày tỏ ý
kiến về việc làm trong một tình huống :
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm.
c) Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức Tìm ý kiến
đúng
- GV phổ biến luật chơi cho HS chơi.
- Nhận xét HS chơi, tuyên dơng đội thắng cuộc.
- Yêu cầu HS nhắc lại các ý kiến đúng và nhắc
lại nội dung bài học
3) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- 2 học sinh trả lời.
Hs ghi đầu bài
- HS mở vở bài tập tr 5.
- HS theo dõi câu chuyện. Các nhóm
thảo luận và xây dựng phần kết của
câu chuyện
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện
lên trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
- 3HS nhắc lại kết luận
- Học sinh thảo luận nhóm
- Thảo luận nhóm theo các tình
huống
- Đại diện các nhóm tr.b kết quả thảo
luận. các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
- 3HS nhắc lại kết luận
- HS chơi trò chơi.
- HS nhắc lại kết luận.
đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
1. Học sinh hiểu:
- Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. Có nh thế mới là ngời dũng cảm, trung thực,
mau tiến bộ và đợc mọi ngời quý mến.
2. HS biết nhận lỗi và sửa lỗi.
3. HS có thái độ ủng hộ, cảm phục những bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. Không đồng tình,
ủng hộ những bạn mắc lỗi mà không biết nhận lỗi và sửa lỗi.

II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh, t liệu về chủ đề bài học.
- Vở bài tập Đạo đức 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
T
G
Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5
2
30
3
A. Bài cũ: Kiểm tra nội dung bài Biết nhận lỗi
và sửa lỗi
- Khi mắc lỗi ta phải làm gì ?
- Vì sao khi mắc lỗi ta phải biết nhận lỗi và sửa
lỗi ?
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài :Ghi đầu bài .
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
- GV gọi một số HS lên kể những câu chuyện
về mắc lỗi và sửa lỗi của bản thân hoặc những
ngời trong gia đình em.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi tình huống
- Khen những HS trong lớp đã biết nhận lỗi và
sửa lỗi
b.Hoạt động2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi sau -
GV chốt lại những ý kiến đúng.
c) Hoạt động 3: Trò chơi Ghép đôi

- GV phổ biến luật chơi
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
- GV tổng kết và yêu cầu HS đọc và ghi nhớ :
Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ
và đợc mọi ngời quý mến
3) Củng cố, dặn dò:
- GV nx tiết học
- 2 học sinh trả lời.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- HS nêu nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo yêu cầu, các nhóm
cử đại diện lên trình bày, lớp nhận xét
bổ sung
- 3HS nhắc lại kết luận.
HS chơi trò chơi
- 5,6 HS đọc ghi nhớ.
đạo đức
Bài: Gọn gàng,ngăn nắp (tiết 1)
I/ Mục tiêu :
1. Học sinh hiểu:
- Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp.
- ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
2. HS thực hiện sống gọn gàng,ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
3. HS có thái độ yêu mến, đồng tình với những bạn sống gọn gàng,ngăn nắp. Không đồng
tình, ủng hộ những ngời sống không gọn gàng, ngăn nắp.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Tranh ảnh cho các hoạt động 1, 2.
- Vở bài tập Đạo đức 2.
- Phiếu thảo luận nhóm

III/ Các hoạt động dạy - học :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5
2
30
3
A. Bài cũ: Bài Biết nhận lỗi và sửa lỗi
GVnêu câu hỏi, gọi 2 HS trả lời
- Nhận xét cho điểm .
B. Bài mới:
1 ) Giới thiệu bài:. Ghi đầu bài.
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Phân tích tranh. (BT 1)
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Bạn làm nh thế nhằm mục đích gì?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo
luận.
- Nêu kết luận: Các em nên rèn thói quen gọn
gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
b. Hoạt động 2: Phân tích truyện Chuyện xảy
ra trớc giờ ra chơi
+ Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng ?
+ Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra
hậu quả gì ?
- GV kể câu chuyện.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm.
-Kết luận : Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn
làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ

dùng khi cần đến. Do đó các em nên giữ thói
quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
c) Hoạt động 3: Xử lí tình huống
yêu cầu các nhóm thảo luận cách giải quyết.
- Nhóm 1: Hà đang thu dọn sách vở và đồ dùng
học tập để đi chơi thì bạn đến rủ đi chơi. Nếu là
Hà em làm thế nào ?
- Nhóm 2: Bé Nam đã học lớp 1 rồi nhng luôn
vứt đồ dùng, sách vở lung tung làm cả nhà
nhiều phen vất vả vì bé không tìm thấy sách vở
khi giờ đi học đã đến Nếu là anh chị của Nam
em làm thế nào ?
- Nhóm 3 : Ngọc đợc giao nhiệm vụ thu xếp
gọn chăn chiếu sau giờ nghỉ tra ở lớp Nhng ngủ
dậy là Ngọc chạy ngay ra sân chơi. Là bạn của
Ngọc em sẽ làm gì ?
- Nhóm 4 : ở lớp Tuấn ngồi cùng bàn với Nga.
Ngày nào Tuấn cũng để nhờ sách vở, đồ dùng,
bóng, bi sang ngăn bàn của Nga. Nếu là Nga
em sẽ làm gì ?
- Gọi từng nhóm lên trình bày ý kiến, yêu cầu
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nêu kết luận cách xử lí đúng.
3) Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh trả lời.
- HS mở vở bài tập tr 26, 27.
- HS quan sát tranh phóng to nh tranh ở
vở BT

- Các nhóm chú ý nghe câu chuyện.
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện
lên trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung
- Từng nhóm HS thảo luận về cách giải
quyết và cử đại diện lên trình bày kết
quả.
- Đại diện các nhóm trình bày. Sau đó
lớp phân tích cách ứng xử.
- HS đọc ghi nhớ.
đạo đức
Bài: Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 2)
I/ Mục tiêu
1. Học sinh hiểu:
- Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp.
- ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
2. HS thực hiện sống gọn gàng,ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
3. HS có thái độ yêu mến, đồng tình với những bạn sống gọn gàng,ngăn nắp. Không
đồng tình, ủng hộ những ngời sống không gọn gàng, ngăn nắp.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh, t liệu về chủ đề bài học.
- Vở bài tập Đạo đức 2.
III/ Các hoạt động dạy học :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5
2
30
A. Bài cũ: Kiểm tra nội dung bài Gọn
gàng, ngăn nắp
- Vì sao cần giữ gọn gàng, ngăn nắp ?

- Nếu không gọn gàng, ngăn nắp thì sẽ gây
ra hậu quả gì?
- GV nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:. Ghi đầu bài .
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Tự liên hệ bản thân
- GV yêu cầu một vài HS lên kể về cách
giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi
sinh hoạt hàng ngày của mình.
- GV khen những HS đã biết giữ gọn gàng,
ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt.
Nhắc nhở những HS cha biết giữ gọn gàng,
ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt.
b.Hoạt động2: Trò chơi: gọn gàng, ngăn
nắp
- GV phổ biến luật chơi
+ Mỗi dãy lập thành 1 đội chơi, cử đội tr-
ởng để điều khiển đội của mình.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: lấy đồ dùng
sách vở, cặp sách của các bạn trong nhóm
đẻ lên bàn không theo thứ tự và chơi theo 2
vòng :
+ Vòng 1 : Thi xếp lại bàn học tập. Nhóm
nào xếp nhanh, gọn gàng, ngăn nắp nhất là
nhóm thắng cuộc.
+ Vòng 2 : Thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu
cầu. GV yêu cầu, HS các nhóm cử 1 bạn
mang đồ dùng lên. Th kí ghi kết quả của
các nhóm. Nhóm nào mang đồ dùng lên

đầu tiên đợc tính điểm. Kết thúc cuộc chơi,
nhóm nào có điểm cao nhất sẽ thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét HS chơi.
- GV phát thởng cho đội thắng cuộc.
c) Hoạt động 3: Kể chuyện Bác Hồ ở Pắc
- 2 học sinh trả lời.
- 4, 5 HS lên kể .
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
.
- HS chơi trò chơi
3

- GV kể chuyện Bác Hồ ở Pắc Pó.
- Nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
+ Câu chuyện này kể về ai, với nội dung gì
+Qua câu chuyện này, em học tập đợc điều
gì ở Bác Hồ ?
+ Em có thể đặt những tên gì cho câu
chuyện ?
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
- GV tổng kết và yêu cầu HS đọc và ghi
nhớ : Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi
Gọn gàng, ngăn nắp ta thời chớ quên
Đồ chơi, sách vở đẹp bền
Khi cần khỏi mất công tìm kiếm lâu
3) Củng cố, dặn dò:
- GV n.xét chung giờ học, nhắc HS thực
hiện tốt nội dung bài học.

- HS lắng nghe câu chuyện.
- HS trả lời câu hỏi.
- 5,6 HS đọc ghi nhớ.

đạo đức
bài: Chăm làm việc nhà (tiết 1)
I/ Mục tiêu :
1. Học sinh hiểu:
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng và sức lực
của mình.
- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thơng yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
2. HS tự giác tích cực tham gia làm việc nhà giúp đỡ ông bà, bố mẹ.
3. HS có thái độ yêu mến, đồng tình với những bạn chăm làm việc nhà. Không đồng tình,
ủng hộ những ngời bạn không chăm làm việc nhà.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Tranh ảnh cho các hoạt động 1, 2.
- Vở bài tập Đạo đức 2.
- Phiếu thảo luận nhóm
III/ Các hoạt động dạy học :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5
2
30
A. Bài cũ: Bài Gọn gàng, ngăn nắp
GVnêu câu hỏi, gọi 2 HS trả lời
- Nhận xét cho điểm .
B. Bài mới:
1)Giới thiệu bài:. Ghi đầu bài.
2) Các hoạt động chính:
- 2 học sinh trả lời.

3
a) Hoạt động 1: Phân tích bài thơ Khi mẹ
vắng nhà
- GV đọc bài thơ, phát phiếu thảo luận
nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận :
- Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà ?
- Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ
muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ ?
- Theo em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy
các công việc mà bạn đã làm ?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm
thảo luận.
.b. Hoạt động 2: Trò chơi Đoán xem tôi
đang làm gì ?
- GV phổ biến luật chơi.
+ Lợt 1: Đội 1 cử một bạn làm một công
việc bất kì, đội 2 quan sát, sau đó nói xem
hành động của đội kia là làm việc gì. Nếu
đúng sẽ ghi đợc 5 điểm, nếu sai quyền trả
lời thuộc về HS ngồi dới lớp.
+ Lợt 2: Hai đội đổi vị trí cho nhau (chơi
khoảng 6 lợt). Đội thắng cuộc là đội ghi đ-
ợc nhiều điểm nhất.
- GV nhận xét HS chơi và trao phần thởng
cho các đội chơi.
- Kết luận : Chúng ta nên làm những công
việc nhà phù hợp với khả năng của bản
thân.
c) Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân
- Yêu cầu HS kể về những công việc nhà

mà em đã tham gia.
- GV tổng kết các ý kiến của HS.
- Kết luận : ở nhà, các em nên giúp đỡ ông
bà, cha mẹ làm các công việc phù hợp với
khả năng của bản thân mình.
3) Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học
- HS mở vở bài tập tr 11.
- HS nghe đọc thơ.
- Các nhóm HS thảo luận, cử đại diện
lên trình bày kết quả, lớp trao đổi
nhận xét và bổ sung.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS nghe phổ biến luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
- Một số HS tự kể, lớp nghe, bổ sung
và nhận xét xem bạn làm những việc
nhà nh thế đã phù hợp với khả năng
của mình cha, đã giúp đỡ ông bà, cha
mẹ cha.
- HS nghe và ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ.

đạo đức
Bài: Chăm làm việc nhà (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
1. Học sinh hiểu:
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng và sức lực
của mình.

- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thơng yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
2. HS tự giác tích cực tham gia làm việc nhà giúp đỡ ông bà, bố mẹ.
3. HS có thái độ yêu mến, đồng tình với những bạn chăm làm việc nhà. Không đồng
tình, ủng hộ những ngời bạn không chăm làm việc nhà.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh, t /liệu về chủ đề bài học.
- Vở bài tập Đạo đức 2.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5
2
30
3
A. Bài cũ:
- Vì sao cần phải chăm làm việc nhà ?
- Chăm làm việc nhà thể hiện tình cảm gì
đối với ông bà, cha mẹ ?
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài .
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Xử lí tình huống
+ Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các
bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ phải làm gì ?
+ Ăn cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát.
Nhng trên ti vi đang chiếu phim hay. Bạn
hãy giúp Hoa đi ?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
b.Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai ?
- học sinh làm BT4- VBT
c) Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp

+ ở nhà, em đã tham gia làm những công
việc gì ? Kết quả của những công việc đó
ra sao ?
+ Em có mong muốn đợc tham gia vào làm
những công việc nhà nào ? vì sao ?
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
- GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc
nhà.
- Gọi HS đọc ghi nhớ : Sgk
3) Củng cố, dặn dò:
- GV n.xét chung giờ học, nhắc HS thực
hiện tốt nội dung bài học
- 2 học sinh trả lời.
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng
vai để xử lí tình huống.
- Lớp theo dõi, trao đổi, nhận xét, bổ
sung.
- HS nghe và bày tỏ ý kiến.
- HS suy nghĩ và trao đổi theo nhóm
2.
- HS trả lời câu hỏi.
- 5,6 HS đọc ghi nhớ.
Đạo đức
Bài : Chăm chỉ học tập (tiết 1)
I/ Mục tiêu :
1. Học sinh hiểu:
- Nh thế nào là chăm chỉ học tập.
- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì.
2. HS thực hiện đợc giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trờng.
3. HS có thái độ tự giác học tập.

II/ Đồ dùng dạy - học :
- Phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2.
- Vở bài tập Đạo đức 2.
- Đồ dùng cho trò chơi sắm vai, tiểu phẩm.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5
2
30
A. Bài cũ: Bài Chăm làm việc nhà
GVnêu câu hỏi, gọi 2 HS trả lời
- Tại sao cần phải Chăm làm việc nhà ?
- Nêu ghi nhớ của bài Chăm làm việc nhà
- Nhận xét cho điểm .
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV nói : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu vì sao phải chăm chỉ học tập. Ghi đầu
bài.
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Xử lí tình huống
+ Mục tiêu : HS hiểu đợc một biểu hiện cụ
thể của việc chăm chỉ học tập
- GV nêu tình huống yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm đôi về cách ứng xử, sau đó thể
hiện qua trò chơi sắm vai.
+ Tình huống :
-Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn
đến rủ đi chơi (đá bóng, đá cầu, chơi ô ăn
quan ). Bạn Hà phải làm gì khi đó ?

- GV gọi một số cặp HS lên trình bày
- GV tổng kết lại các ý kiến. Nêu kết luận:
Khi đang học, đang làm bài tập, các em
cần cố gắng hoàn thành công việc, không
nên bỏ dở, nh thế mới là chăm chỉ học tập.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
+ Mục tiêu : Giúp HS biết đợc một số biểu
hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận các nội
dung trong phiếu thảo luận
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV nhận xét chốt lại các ý đúng.
- Hãy nêu ích lợi của việc chăm chỉ học
tập ?
- Kết luận : Chăm chỉ học tập giúp cho
việc học tập đạt kết quả tốt hơn, đợc thầy
cô, bạn bè yêu mến, bố mẹ hài lòng, thực
hiện tốt quyền đợc học tập.
c) Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân
+ Mục tiêu : Giúp HS tự đánh giá bản thân
về việc học tập của mình
- GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc học
tập của mình.
- Em đã chăm chỉ học tập cha ? Hãy kể
các việc làm cụ thể.
- Kết quả đạt đợc ra sao ?
- 2 học sinh trả lời.
- HS mở vở bài tập tr 11.
- HS nghe tình huống.

- Từng cặp HS thảo luận , phân vai
cho nhau.
- Một vài cặp HS diễn vai, cả lớp
nhận xét, phân tích các cách ứng xử
và lựa chọn cách giải quyết phù hợp
nhất.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả, lớp nhận xét bổ sung.
- 3HS trả lời.
- 3HS nhắc lại kết luận.
3
- HS trao đổi theo cặp
- Một số HS tự liên hệ trớc lớp.
- GV tổng kết khen ngợi những HS đã
chăm chỉ học tập, nhắc nhở một số em cha
chăm.
3) Củng cố, dặn dò:
- Chăm chỉ học tập có ích lợi gì ?
- Nhận xét tiết học
- HS làm việc theo yêu cầu.
- HS tự kể, lớp nghe, bổ sung và nhận
xét.
- 2HS trả lời.
Đạo đức
Bài: Chăm chỉ học tập (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
1. Học sinh hiểu:
- Nh thế nào là chăm chỉ học tập.

- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì.
2. HS thực hiện đợc giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trờng.
3. HS có thái độ tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh, tài liệu về chủ đề bài học.
- Vở bài tập Đạo đức 2.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5
2
30
A. Bài cũ: Kiểm tra nội dung bài Chăm
chỉ học tập
- Thế nào là chăm chỉ học tập ?
- Chăm chỉ học tập có lợi gì ?
- GV nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
Tiết học trớc các em đã hiểu vì sao phải
chăm chỉ học tập. Tiết học hôm nay sẽ
giúp các em biết chăm chỉ học tập là phải
làm những công việc gì. Ghi đầu bài .
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Đóng vai (BT 5 tr 17)
- GV nêu tình huống yêu cầu các nhóm
thảo luận để đa ra cách ứng xử sau đó đóng
vai, xử lí tình huống.
+ Tình huống : Hôm nay, khi Hà chuẩn bị
đi học thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà cha
gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng

mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm
thế nào
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
*Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều
và đúng giờ.
b.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT6 tr
17) Ghi dấu + vào ô trống trớc ý kiến em
tán thành
a, Chỉ những bạn không giỏi mới cần chăm
chỉ.
b, Cần chăm chỉ học tập hàng ngày và khi
chuẩn bị kiểm tra.
c, Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành
tích học tập của tổ, của lớp.
d, Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học
đến khuya.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV tổng kết các ý kiến đúng.
- 2 học sinh trả lời.
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng
vai để xử lí tình huống.
- Lớp theo dõi, trao đổi, nhận xét, bổ
sung.
- HS nghe và ghi nhớ.
- 2 HS đọc.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác nhận xét bổ

3
*Kết luận :
a, Không tán thành, vì HS ai cũng cần
chăm chỉ học tập.
b, Tán thành.
c, tán thành.
d, Không tán thành, vì thức khuya có hại
cho sức khoẻ.
c) Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm Thảo
luận : ích lợi của việc chăm chỉ học tập
(BT 3 tr16)
- GV gọi HS đọc nội dung tiểu phẩm sẽ
đóng.
- Yêu cầu HS lên đóng tiểu phẩm.
- Yêu cầu HS phân tích tiểu phẩm theo các
câu hỏi :
+ Làm bài trong giờ ra chơi có phải là
chăm chỉ học tập không ? Vì sao ?
+ Em có thể khuyên bạn An nh thế nào ?
- GV chốt các ý kiến đúng.
* Kết luận : giờ ra chơi dành cho HS vui
chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy,
không nên dùng thời gian đó để làm bài
tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên giờ
nào việc nấy
- Gọi HS đọc ghi nhớ :
Chăm chỉ học tập giúp em mau tiến bộ
3) Củng cố, dặn dò:
- Chăm chỉ học tập là bổn phận của ngời
HS và cũng là để giúp cho các em thực

hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền đợc học tập
của mình.
sung.
- 2 HS đọc.
- Một số HS lên đóng tiểu phẩm
- HS phân tích tiểu phẩm theo câu
hỏi gợi ý.
- 5,6 HS đọc ghi nhớ.
Đạo đức
Bài: Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 1)
I/ Mục tiêu :
1. Học sinh biết:
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn
gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
3. HS có thái độ :
- Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Bài hát : Tình bạn thân Nhạc và lời của Việt Anh.
- Vở bài tập Đạo đức 2.
- Bộ tranh nhỏ 6 cái dùng cho hoạt động 2 tiết 1.
- Câu chuyện Trong giờ ra chơi.
III/Các hoạt động dạy - học :

TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5
2

30
A. Bài cũ: Bài Chăm chỉ học tập
GVnêu câu hỏi, gọi 2 HS trả lời
- Thế nào là chăm chỉ học tập ?
- Em đã chăm chỉ học tập cha ? Hãy kể các
việc làm cụ thể.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV nói : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu vì sao phải quan tâm, giúp đỡ bạn. Ghi
đầu bài.
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Kể chuyện Trong giờ ra
chơi của Hơng Xuân (BT1 tr 18, 19)
+ Mục tiêu : HS hiểu đợc biểu hiện cụ thể
của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
- GV kể chuyện.
- Yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi :
+ Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cờng bị
ngã ?
+ Em có đồng ý với việc làm của các bạn lớp
2A không ? Tại sao ?
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày lên
trình bày
- GV tổng kết lại các ý kiến. Nêu kết luận:
Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn
dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp
đỡ bạn bè.
b. Hoạt động 2: Việc làm nào đúng ?

+ Mục tiêu : Giúp HS biết đợc một số biểu
hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, thảo
luận và chỉ ra đợc những hành vi nào là quan
tâm, giúp đỡ bạn ? Tại sao ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV nhận xét chốt lại các ý đúng.
- Kết luận : Luôn chan hoà, vui vẻ với bạn,
sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn
trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm,
giúp đỡ bạn bè.
c) Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm, giúp
đỡ bạn ?
+ Mục tiêu : Giúp HS biết đợc lí do vì sao
cần quan tâm, giúp đỡ bạn.
- GV yêu cầu HS làm việc trên phiếu học
tập.
Hãy đánh dấu + vào ô trớc những lí do
quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành :
a, Em yêu mến bạn.
b, Em làm theo lời dạy của thầy giáo, cô
giáo.
c, Bạn sẽ cho em đồ chơi.
- 2 học sinh trả lời.
- HS mở vở bài tập tr 18, 19.
- HS nghe kể chuyện.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm nghe, nhận xét và bổ sung ý

kiến.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
lớp nhận xét bổ sung.
- 3HS nhắc lại kết luận.
- HS làm việc theo yêu cầu.
3
d, Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm
tra.
e, Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em
g, Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Gọi HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do.
- GV tổng kết ý kiến và nêu kết luận : Quan
tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của
mỗi HS . Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang
lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn
càng thêm thân thiết, gắn bó.
3) Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là quan tâm, giúp đỡ bạn bè ?
- Liên hệ bản thân.
- Nhận xét tiết học
- HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do.
- 2HS trả lời.
Đạo đức
Bài: Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
1. Học sinh biết:
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn
gặp khó khăn.

- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
3. HS có thái độ :
- Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bài hát : Tình bạn thân Nhạc và lời của Việt Anh.
- Tranh dùng cho hoạt động 1 tiết 2.
- Vở bài tập Đạo đức 2.
III/ Các hoạt động dạy- học: :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5
2
30
A. Bài cũ: Kiểm tra nội dung bài Quan tâm,
giúp đỡ bạn
- Thế nào là quan tâm, giúp đỡ bạn bè ?
- Quan tâm, giúp đỡ bạn mang lại lợi ích gì
- GV nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 2)
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra
+ Mục tiêu : Giúp HS biết cách ứng xử trong
một tình huống cụ thể có liên quan đến việc
quan tâm giúp đỡ bạn bè
- GV cho HS quan sát tranh. Nội dung tranh :
Cảnh trong giờ kiểm tra Toán. Bạn Hà không

làm đợc bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi
cạnh Nam ơi, cho tớ chép bài với !.
- GV yêu cầu HS đoán cách ứng xử của bạn
Nam.
- GV chốt lại 3 cách ứng xử chính :
+ Nam không cho Hà xem bài.
+ Nam khuyên Hà tự làm bài.
+ Nam cho Hà xem bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm về 3 cách
ứng xử trên theo câu hỏi
+ Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ?
+ Nếu là Nam, em sẽ làm gì để giúp bạn ?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
*Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng
lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của
nhà trờng.
b.Hoạt động 2: Tự liên hệ
Mục tiêu : Định hớng cho HS biết quan tâm,
giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày.
- GV nêu yêu cầu : Hãy nêu các việc em đã
làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè hoặc
- 2 học sinh trả lời.
- HS quan sát tranh.
- HS đoán cách ứng xử của bạn
Nam
- Các nhóm thảo luận theo yêu
cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày,lớp
theo dõi, trao đổi, nhận xét, bổ

sung.
- HS nghe và ghi nhớ.
3
những trờng hợp em đã đợc quan tâm, giúp đỡ
- Gọi một số HS trả lời và yêu cầu lớp nhận
xét : đồng ý hay không đồng ý với việc làm
của bạn, tại sao ?
- Yêu cầu các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn
gặp khó khăn trong lớp, trong trờng.
- Gọi đại diện các tổ trình bày kế hoạch
- GV nêu kết luận : Cần quan tâm, giúp đỡ
bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh
khó khăn.
c) Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm Trong giờ ra
chơi
Mục tiêu : Giúp HS củng cố các kiến thức, kĩ
năng đã học.
- Yêu cầu HS lên đóng tiểu phẩm.
- Yêu cầu HS phân tích tiểu phẩm theo các câu
hỏi :
+ Em tán thành cách ứng xử của các bạn nào ?
Vì sao ?
+ Tiểu phẩm trên muốn nói lên điều gì ? Điều
đó có liên quan đến quyền nào của trẻ em mà
em đã biết ?
- GV kết luận Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc
làm cần thiết của mỗi HS. Em cần quý trọng
các bạn biết quan tâm, giúp đỡ bạn. Khi đợc
bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên, nỗi
buồn sẽ vơi đi.

3) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- HS nghe yêu cầu.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện các tổ trình bày kế
hoạch, các tổ khác nhận xét bổ
sung.
- Một số HS lên đóng tiểu phẩm
- HS phân tích tiểu phẩm theo câu
hỏi gợi ý.
Đạo đức
Bài : giữ gìn trờng lớp sạch đẹp (tiết 1)
I/ Mục tiêu :
1. Học sinh biết:
- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
- Lí do vì sao cần giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
2. HS biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
3. HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Bài hát : Em yêu trờng em, Đi học.
- Bộ tranh nhỏ 5 cái.
- Tiểu phẩm Bạn Hùng thật đáng khen.
- Phiếu giao việc của HĐ 3 tiết 1
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5
A. Bài cũ: Bài Quan tâm giúp đỡ bạn
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn ?
- Khi nào cần phải quan tâm giúp đỡ bạn ?
- Nhận xét đánh giá.

- 2 học sinh trả lời.
2
30
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu vì sao phải giữ gìn trờng
lớp sạch đẹp. Ghi đầu bài.
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Tiểu phẩm Bạn Hùng thật
đáng khen (BT1 tr 22)
+ Mục tiêu : Giúp HS biết đợc một việc
làm cụ thể để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
- GV mời một số HS lên đóng tiểu phẩm
và yêu cầu HS lớp quan sát thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật
của mình ?
+ Hãy đoán xem vì sao Hùng làm nh vậy?
- GV tổng kết lại các ý kiến. Nêu kết luận:
Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp
phần giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
b. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT 3 tr 23)
+ Mục tiêu : Giúp HS bày tỏ thái độ phù
hợp trớc việc làm đúng và không đúng
trong việc giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh,
thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Em đồng tình với việc làm nào của các
bạn trong các tranh dới đây ? Vì sao ?
+ Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì ?

+ Em cần làm gì để giữ gìn trờng lớp sạch
đẹp ?
+ Trong những việc làm đó, việc gì em cha
làm đợc ? Việc gì em đã làm đợc ? Vì sao ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV nhận xét chốt lại các ý đúng.
- Kết luận : Để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp
chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày,
không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế ; không
vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy
định.
c) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT2 tr 23)
+ Mục tiêu : Giúp HS nhận thức đợc bổn
phận của ngời HS là biết giữ gìn trờng lớp
sạch đẹp.
- GV yêu cầu HS làm việc trên phiếu học tập.
Hãy đánh dấu + vào ô trớc các ý kiến
mà em tán thành :
a, Trờng lớp sạch đẹp có lợi cho sức
khoẻ của HS.
b, Trờng lớp sạch đẹp giúp em học tập
tốt hơn.
c, giữ gìn trờng lớp sạch đẹp là bổn
phận của mỗi HS.
d, Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp thể hiện
lòng yêu trờng, yêu lớp.
e, Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em
- HS hát một trong hai bài hát trên.
- Hễnem tiểu phẩm.

- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm nghe, nhận xét và bổ sung ý
kiến.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả, lớp nhận xét bổ sung.
- 3HS nhắc lại kết luận.
- HS làm việc theo yêu cầu.
3
g, Vệ sinh trờng lớp chỉ là tránh nhiệm
của các bác lao công.
- Gọi HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do.
- GV tổng kết ý kiến và nêu kết luận : Giữ
gìn trờng lớp sạch đẹp là bổn phận của
mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trờng,
yêu lớp và giúp các em đợc sinh hoạt, học
tập trong một môi trờng trong lành.
3) Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ em đã làm gì để giữ gìn trờng lớp
sạch đẹp ?
- Nhận xét tiết học
- HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do.
- 2HS trả lời.

Đạo đức
Bài : Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
1. Học sinh biết:

- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
- Lí do vì sao cần giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
2. HS biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
3. HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bài hát : Bài ca đi học.
- 8 phiếu ghi các tình huống (cột A), cách ứng xử hoặ hậu quả (cột B).
- Vở bài tập Đạo đức 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5
2
30
A. Bài cũ:
- Vì sao cần giữ gìn trờng lớp sạch đẹp ?
- Cần làm gì để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp ?
- GV nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp (tiết 2)
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống
+ Mục tiêu : Giúp HS biết cách ứng xử trong
các tình huống cụ thể.
- GV giao cho mỗi nhóm đóng vai xử lí một
tình huống :
+ Tình huống 1 : Mai và An cùng làm trực
nhật. Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho
tiện. An sẽ
+ Tình huống 2 : Nam rủ Hà : Mình cùng

vẽ hình Đô - rê - mon lên tờng đi ! Hà sẽ
+ Tình huống 3 : Thứ bảy, nhà trờng tổ chức
trồng cây, trồng hoa trong sân trờng mà bố
lại hứa cho Long đi chơi công viên, Long
sẽ
- GV mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm.
- GV đặt câu hỏi cả lớp thảo luận:
+ Em thích nhân vật nào nhất ? Tại sao ?
- 2 học sinh trả lời.
- Các nhóm HS đóng tiểu phẩm.
3
- GV gọi HS trả lời câu hỏi
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
Tình huống 1 : An cần nhắc Mai đổ rác đúng
nơi quy định.
+ Tình huống 2 : Hà cần khuyên bạn không
nên vẽ lên tờng.
+ Tình huống 3 : Long nên nói với bố sẽ đi
chơi công viên vào ngày khác và đi đến tr-
ờng để trồng cây cùng các bạn.
b.Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp
học
Mục tiêu : Giúp HS biết đợc các việc làm cụ
thể trong cuộc sống hằng ngày để giữ gìn tr-
ờng lớp sạch đẹp.
- GV yêu cầu HS quan sát xung quanh lớp
học và nhận xét xem lớp mình đã sạch đẹp
cha và yêu cầu HS thực hành xếp dọn lại lớp
học cho sạch đẹp. Sau đó yêu cầu HS phát
biểu cảm tởng.

- GV kết luận : Mỗi HS cần tham gia làm
các việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn
trờng lớp sạch đẹp. Đó vừa là quyền vừa là
bổn phận của các em.
c) Hoạt động 3: Trò chơi Tìm đôi
Mục tiêu : Giúp HS biết đợc phải làm gì
trong các tình huống cụ thể để giữ gìn trờng
lớp sạch đẹp.
- GV phổ biến luật chơi.
- HS chơi trò chơi
- GV kết luận chung : Giữ gìn trờng lớp sạch
đẹp là quyền và bổn phận của mỗi HS để
các em đợc sinh hoạt và học tập trong một
môi trờng trong lành
Trờng em, em quý em yêu.
Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên
3) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt
việc giữ gìn trờng lớp sạch đẹp
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- HS chơi trò chơi.
- HS nhắc lại kết luận và ghi nhớ.
Đạo đức
Bài : Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
(tiết 1)
I/ Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Vì sao cần giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

2. HS biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3. HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Đồ dùng cho hoạt động 2.
- Tranh ảnh cho các hoạt động 1, 2.
- Vở bài tập Đạo đức 2.
- Phiếu điều tra
STT Nơi công cộng ở
khu phố nơi em ở
Vị trí Tình trạng hiện
nay
Những việc cần làm để
giữ vệ sinh, trật tự
1
2
3
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5
2
30
A. Bài cũ:
Kiểm tra nội dung bài giữ gìn trờng lớp
sạch đẹp
GVnêu câu hỏi, gọi 2 HS trả lời
- Em cần làm gì để giữ gìn trờng lớp sạch
đẹp?
- Nêu ghi nhớ của bài giữ gìn trờng lớp
sạch đẹp?
- Nhận xét cho điểm.

B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì
sao phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
Ghi đầu bài.
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Phân tích tranh.
(BT 1- tr 26)
- Nội dung tranh vẽ gì?
- Việc chen lấn xô đẩy nh vậy có tác hại
gì?
- Qua sự việc này các em rút ra điều gì?
- GV nêu kết luận : Không nên chen lấn,
xô đẩy làm mất trật tự nơi công cộng.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
(BT 2 - tr 27) - GV giới thiệu với HS 1
tình huống qua tranh, yêu cầu các nhóm
thảo luận cách giải quyết rồi sau đó thể
hiện qua trò chơi sắm vai.
- Nội dung tranh: Trên ô tô, 1 bạn nhỏ tay
cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ
- 2 học sinh trả lời.
- HS mở vở bài tập tr 26, 27.
- HS quan sát tranh phóng to nh
tranh ở vở BT tr 26.
- Một buổi biểu diễn văn nghệ ở sân
trờng. Một số HS đang xô đẩy
nhau để chen lên gần sân khấu
- Làm ồn ào, gây cản trở cho việc
biểu diễn văn nghệ.

- Từng nhóm HS thảo luận về cách
giải quyết và phân vai cho nhau để
chuẩn bị diễn.
- Một số HS lên đóng vai.
- Sau các lần diễn, lớp phân tích
3
Bỏ rác vào đâu bây giờ?
- Cách ứng xử nh vậy có lợi, hại gì?
- Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào, Vì
sao?
- GV nêu kết luận.
c) Hoạt động 3: Đàm thoại
- GV lần lợt nêu các câu hỏi cho HS trả
lời
- Các em biết những nơi công cộng nào?
- Mỗi nơi đó có lợi ích gì?
- Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các
em cần làm gì và tránh làm những việc
gì?
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác
dụng gì? (BT 4 tr 28)
- GV kết luận.
3) Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS làm phiếu điều tra và ghi
chép cẩn thận để tiết 2 báo cáo kết quả.
- GV phát phiếu điều tra và dặn dò.
cách ứng xử.
.
- 4 HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá.

- HS đọc ghi nhớ.
- Ghi nhớ:
Những nơi công cộng quanh ta
Vệ sinh, trật tự mới là văn minh.
Đạo đức
Bài: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
(tiết 2)
I/ Mục tiêu :
1. Học sinh hiểu:
- Vì sao cần giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2. HS biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3. HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh, t liệu về chủ đề bài học.
- Vở bài tập Đạo đức 2.
III/ Các hoạt động dạy - học :

TG Các hoạt động học Các hoạt động học
5
2
30
A. Bài cũ:
Kiểm tra nội dung bài giữ trật tự vệ sinh nơi
công cộng
- Vì sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì?
- GV nh. xét và đánh giá.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:

Tiết học trớc các em đã hiểu vì sao phải giữ
trật tự, vệ sinh nơi công cộng. tiết học hôm
nay sẽ giúp các em biết cách giữ gìn trật tự vệ
sinh nơi công cộng. Ghi đầu bài .
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra
- GV yêu cầu một vài đại diện HS lên báo
cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
- GV tổng kết lại ý kiến các HS lên báo cáo.
- GV nhận xét về báo cáo của HS và những
đóng góp ý kiến của cả lớp. Khen những HS
báo cáo tốt, đúng hiện thực.
b.Hoạt động2: Trò chơi: Ai đúng, ai sai
- GV phổ biến luật chơi
+ Mỗi dãy lập thành 1 đội chơi, cử đội trởng
để điều khiển đội của mình.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe
GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét
các ý kiến đó đúng hay sai và giơ tay xin trả
lời.
+ Mỗi ý kiến đúng, đội ghi đợc 5 điểm.
+ Đội nào ghi đợc nhiều điểm nhất sẽ thắng
cuộc
- Nội dung:
-+ Ngời lớn mới phải giữ trật tự, vệ sinh nơi
công cộng.
+ Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp
phần bảo vệ môi trờng.
+ đi nhẹ nói khẽ là giữ trật tự vệ sinh nơi
công cộng.

+ Không đợc xả rác ra nơi công cộng.
- 2 học sinh trả lời.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ
sung.
- HS nghe phổ biến luật chơi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×