Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.12 KB, 16 trang )

Nguyễn Tiến Dũng Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9
Kế hoạch bộ môn lịch sử.
a. đặc điểm, tình hình chung.
i. thuận lợi.
- Đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình, có tinh thần đoàn kết và góp ý thẳng thắn trong các tiết dự
giờ thăm lớp là chỗ dựa để trao đổi và học hỏi lẫn nhau, đúc rút kinh nghiệm cho các tiết dạy
tốt hơn.
- Phần lớn học sinh ngoan, nhiều em chăm học .
- Đợc sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Ban giám hiệu nhà trờng, tổ chuyên môn.
- Bản thân là giáo viên chuyên sử cho nên ít nhiều đã cơ bản nắm đợc nội dung của chơng
trình toàn cấp học.
ii. khó khăn.
- Bản thân tuổi nghề còn trẻ, kinh nghiệm giảng dạy còn ít nên nhiều lúc còn lúng túng trong
giờ dạy cha thu hút đợc sự chú ý của học sinh.
- là một giáo viên chuyên sử nhng sự bố trí chuyên môn hàng năm của tổ chuyên môn và do
yêu cầu thực tế của nhà trờng nên bản thân lại cha đợc dạy hết chơng trình của cấp học mà
chủ yếu dạy khối 7,9 trong khi đó khối 6,8 lại hầu nh cha đợc dạy năm nào nên cha nắm chắc
nội dung cụ thể của toàn cấp điều này ảnh hởng tới việc giảng dạy.
- Đa số học sinh và phụ huynh còn nhận thức thiên lệch cho rằng lịch sử là một môn phụ nên
cha chú ý đầu t, cha tập trung học tập, biểu hiện là thờng xuyên không học bài cũ, không làm
bài tập , trong kiểm tra cha nghiêm túc. Nhiều học sinh kiến thức bị hổng, hiểu hời hợt nắm
kiến thức cha chắc.
- Đồ dùng trang thiết bị, tài liệu phục vụ cho việc dạy học còn thiếu điều này ảnh hởng
không nhỏ tới việc dạy và học của giáo viên và học sinh.
- Đội ngũ giáo viên chuyên sử của nhà trờng không có hầu hết là giáo viên dạy chéo môn nên
việc học hỏi đồng nghiệp cùng bộ môn ở trờng còn hạn chế.
b. phơng hớng năm học.
1. Biện pháp.
a. Về t liệu.
- Sử dụng sách giáo khoa, sách giáo viên,các loại tài liệu tham khảo( các loại giáo trình của
các trờng đại học ,cao đẳng, các loại sách báo).


- Sử dụng các loại bản đồ lợc đồ, tranh ảnh lịch sử.
b. Về phơng pháp giảng dạy.
- Thuyết trình, vấn đáp, kể chuyện ,tờng thuật, thảo luận nhóm, giáo viên phải th ờng
xuyên sử dụng đồ dùng dạy học để tạo ra hứng thú học tập cho học sinh.
Tuỳ theo nội dung cụ thể của từng bài mà giáo viên có thể dùng phơng pháp này hayphơng
pháp khác cho phù hợp ,tuy nhiên phải thể hiện rõ đợc tinh thần đổi mới trong các giờ dạy
đặc biệt là phải dạy học theo hớng nêu vấn đề , thờng xuyên tổ chức cho HS tự học tự nghiên
cứu, làm việc theo nhóm có thể là nhóm nhỏ( cặp đôi) hoặc nhóm nhiều bạn cùng học cùng
trao đổi. Việc đặt câu hỏi của giáo viên phải đi từ gợi mở đến phân tích, so sánh , tổng quát
đánh giá,sát với từng đối tợng học sinh tạo ra không khí học tập sôi nổi trong giờ học. Phải
tăng cờng hỏi bài cũ , kiểm tra 15 phút buộc học sinh phải học bài và làm bài tập.
Trờng THCS Nghi Yên Năm học: 2009 - 2010
1
Nguyễn Tiến Dũng Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9
- Hớng dẫn học sinh tìm hiểu, đọc thêm các tài liệu liên quan đến bài học . Hớng dẫn vẽ bản
đồ , su tầm tranh ảnh để học sinh chủ động học tập , tiếp thu bài tốt hơn .
- Sau mỗi bài giáo viên yêu cầu học sinh trả lời, làm các bài tập cuối bài để nắm đợc nội
dung bài học , để tránh tình trạng cuối kỳ học sinh phải làm việc quá sức với lợng kiến
thức lớn.
- Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm , giáo viên bộ môn khác giáo dục những học sinh yếu
kém, học sinh cá biệt.
- Thờng xuyên dự giờ đúc rút kinh nghiệm. Làm thêm đồ dùng dạy học, kết hợp với nhà tr-
ờng gia đình thông báo kết quả học tập cho phụ huynh. Biểu dơng những học sinh có ý thức
học tập tốt, phê bình kịp thời những học sinh lời học , kết quả học tập kém.
2. Chỉ tiêu phấn đấu
- Học sinh giỏi trờng khối 9: 3 em chiếm tỉ lệ:
khối 8: 3 em chiếm tỉ lệ:
- Học sinh đạt khá và trung bình chiếm :
- Học sinh yếu, kém chiếm:
********************************************


Trờng THCS Nghi Yên Năm học: 2009 - 2010
2
Nguyễn Tiến Dũng Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9
c. kế hoạch bộ môn lịch sử 9.
i. kháI quát chung về môn lịch sử 9.
1. Mục tiêu chung của chơng trình lịch sử 9.
a. Về kiến thức.
Cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, khách quan, hiện đại, hệ thống về lịch sử thế
giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và lịch sử VN từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
đến năm 2000. Cụ thể là:
Phần lịch sử thế giới cung cấp cho GS những hiểu biết về một thế giới bị phân chia thành
phe t bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do hai siêu cờng Mĩ và LX đứng đầu mỗi phe. Sau
chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc lên cao , hầu hết các nớc thuộc
địa và phụ thuộc ở châu á, châu Phi và Mỹ la tinh giành đợc độc lập, hệ thống thuộc địa của
chủ nghĩa đế quốc bị tan rã. Phần lịch sử thế giới còn giới thiệu về mối quan hệ quốc tế
trong trật tự thế giới hai cực và từ năm 1991 đang trong quá trình hình thành một trật tự
thế giới mới, về cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ hai phát triển nh vũ bão.
Phần lịch sử VN cung cấp cho HS những hiểu biết về hoạt động của Nguyễn ái Quốc đến
với chủ nghĩa Mác- Lê nin, làm chuyển biến phong trào yêu nớc VN sang lập trờng vô sản,
về quá trình đấu tranh giảI phóng dân tộc của nhân dân ta dới sự lãnh đạo của Đảng đã
giành đợc thắng lợi trong cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945, lập nên nớc VNDCCH.
Đây là thắng lợi của cuộc đấu tranh cách mạng 30 năm( 1945- 1975) của nhân dân ta
chống những đế quốc mạnh , giải phóng dân tộc, bảo vệ vững chắc Tổ quốc và từng bớc đa
đất nớc quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
b. Về t tởng.
Bồi dỡng cho HS lòng yêu nớc, yêu độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội, tinh thần
đoàn kết dân tộc và hội nhập quốc tế, ý thức xây dựng và bảo vệ quê hơng đất nớc , niềm
tin vào sự lãnh đạo của Đảng và thắng lợi của công cuộc đổi mới đất nớc.
c. Về kỹ năng.

- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng SGK, tranh ảnh , lợc đồ, sơ đồ, bản đồ.
- Rèn luyện cho các em một số thao tác t duy cơ bản nh phân tích, so sánh , nhận định
đánh giá sự kiện và hiện tợng lịch sử, rèn luyện phong cách học tập chủ động, tích cực.
Để thực hiện mục tiêu trên đây, đòi hỏi GV phải thờng xuyên nâng cao trình độ chuyên
môn , nghiệp vụ, biết rõ khả năng tiếp thu kiến thức, đặc điểm tâm lí lứa tuổi, cùng điều
kiện dạy và học của nhà trờng,
2. Nội dung, cấu trúc của chơng trình.
lịch sử 9 có hai phần, phần lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam.
a. Phần lịch sử thế giới( gồm 14 tiết).
Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến nay đợc chia làm 5 chơng với những nội dung cơ bản
sau:
+ Sự xác lập của hệ thống XHCN ở LX và Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai. Sau
khi đa đất nớc phát triển theo con đờng XHCN từ những năm 50, 60 của thế kỷ XX các nớc
XHCN LX và Đông Âu đã đạt đợc những thành tựu to lớn về kinh tế văn hoá, khoa học kỹ
thuật đặc biệt là LX đã trở thành một cờng quốc công nghiệp của thế giới đứng đầu châu Âu
Trờng THCS Nghi Yên Năm học: 2009 - 2010
3
Nguyễn Tiến Dũng Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9
và thứ hai thế giới sau Mỹ. Nhng từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX trở đi dói tác động
của cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới nền kinh tế của các nớc này rơi vào khủng hoảng
ngày càng trầm trọng cùng với sự bảo thủ của các nhà lãnh đạo Đảng và nhà nớc ở Liên Xô
và Đông Âu dẫn tới sự khủng hoảng toàn diện và sâu sắc về mọi mặt đa đến sự sụp đổ hoàn
toàn của hệ thống XHCN trên thế giới.
+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở á- phi- Mỹ la-
Tinh phát triển mạnh mẽ , hầu hết các nớc thuộc địa và phụ thuộc đã giành đợc độc lập dân
tộc dẫn tới sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
+ Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, khoa học kỹ thuật của các nớc t bản chủ yếu Mỹ, Nhật
Bản, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai và trở thành 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn
nhất của thế giới.
+ Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay đó là sự xác lập và tan rã của trật tự 2 cực I- an- ta

và sự hìn thành trật tự thế giới mới trật tự thế giới đa cực.
+ Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật từ sau chiến tranh thế giới thứ hai trở đi đã đạt đợc
những thành tựu vợt bậc.
b. Phần lịch sử Việt Nam( gồm 32 tiết).
Phần lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay đợc chia thành 7 chơng với 5 giai đoạn với
những nội dung cơ bản sau:
+ Giai đoạn từ năm 1919 đến năm 1930.
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919- 1929) đã làm cho tình hình kinh tế xã hội Việt
Nam có sự biến đổi sâu sắc.
- Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam(3-2-1930) đã tạo ra bớc ngoặt của cách mạng Việt
Nam.
+ Giai đoạn từ năm 1930- 1945.
- Dới sự lãnh đạo của Đảng , cách mạng Việt Nam kông ngừng lớn mạnh qua các cao trào
1930- 1931, 1936- 1939, 1939- 1945.
- Cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi đã mở ra kỷ nguyên độc lập tự do cho dân
tộc.
+ Giai đoạn 1945- 1954.
- Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện , trờng kỳ và tự lực cánh sinh của nhân dân ta chống
thực dân Pháp xâm lợc và can thiệp Mỹ đã giành đợc thắng lợi với đỉnh cao là chiến dịch
ĐBP 1954 Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
+ Giai đoạn từ 1954- 1975.
- Hai miền Nam , Bắc thực hiện hai nhiệm vụ cách mạng khác nhau : cách mạng xã hội chủ
nghĩa ở miền Bắc và cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Mặ dù mỗi miền
thực hiện một nhiệm vụ riêng nhng cách mạng cả hai miền đều phải thực hiện một nhiệm vụ
chung là hoàn thành thống nhất đất nớc về mặt nhà nớc.
- Nhân dân hai miền Nam Bắc lần lợt đánh bại các chiến lợc chiến tranh của Mỹ và làm nên
thắng lợi hoàn toàn trong chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh năm 1975, đất nớc thống nhất và đi
lên chủ nghĩa xã hội.
+ Giai đoạn 1975 đến nay.
- Trong 10 năm đầu đi lên chủ nghĩa xã hội nớc ta gặp không ít khó khăn, thử thách.

- Tháng 12- 1986, ĐH VI của Đảng đã thực hiện đờng lối đổi mới, cách mạng nớc ta giành
đợc những thắng lợi lớn, khẳng định đờng lối đổi mới của Đảng là đúng đắn.
Trờng THCS Nghi Yên Năm học: 2009 - 2010
4
Nguyễn Tiến Dũng Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9
ii. kế hoạch chơng.
Chơng Mục đích yêu cầu

Tài liệu đồ dùng
Liên Xô và
các nớc
Đông Âu sau
chiến tranh
thế giới thứ
hai.
Các nớc á
,Phi ,Mỹ la
tinh từ năm
1945 đến
nay.
- Giúp HS thấy rõ những thành tựu
to lớn của nhân dân Liên Xô và
Đông Âu đạt đợc trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Hệ thống XHCN đợc thiết lập trên
thế giới.
- Quá trình khủng hoảng, tan rã của
CNXH ở LX và Đông Âu.
- Quá trình phát triển của phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở

á- Phi- Mỹ la tinh đã đạt đợc kết
quả to lớn hầu hết các nớc đã giành
đợc độc lập , làm tan rã hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
- Các cuộc cách mạng điển hình ở
á- Phi và Mỹ la tinh.
- Sự thành lập và hoạt động của
hiệp hội các nớc ĐNA ASEAN.

- SGK, tài liệu tham khảo.
- Bản đồ LX, cộng đồng các quốc gia
độc lập SNG.
- Bản đồ quá trình giải phóng dân tộc ở
á , phi, Mỹ la tinh
- Bản đồ châu á ,châu Phi và châu Mỹ.
- Bản đồ các nớc ĐNA .
- SGK, tài liệu tham khảo.
Mỹ, Nhật
Bản ,Tây Âu
từ năm 1945
đến nay.
- Những thành tựu của các nớc t bản
Mỹ , Tây Âu , Nhật Bản sau chiến
tranh, đây là một trong ba trung tâm
kinh tế tài chính của thế giới.
- Tuy nhiên địa vị kinh tế của các n-
ớc này đang dần giảm sút do sự vơn
lên của các nứơc khác.
- SGK, tài liệu tham khảo.
- Bản đồ châu á, Tây Âu , châu Mỹ.

- Tranh ảnh về những thàn tựu KHKT
của các nớc này
Quan hệ
quốc tế từ
năm 1945
đến nay.
- Sự hình thành và tan rã của trật tự
thế giới mới sau chiến tranh.
- Xu thế phát triển của thế giới ngày
nay là tiến tới xác lập trật tự thế giới
đa cực nhiều trung tâm với xu thế là:
hoà bình ổn định, hợp tác và phát
triển kinh tế.
- SGK, SGV, các tài liệu liên quan.
- ảnh hội nghị I- an ta.
Cuộc cách
mạng khoa
học kỹ thuật
từ năm 1945
- Những thành tựu chủ yếu , ý nghĩa
lịch sử và tác động của cuộc cách
mạng koa học kỹ thuật sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
- Tranh ảnh về những thành tựu khoa
học kỹ thuật sau chiến tranh.
- SGK, tài liệu tham khảo.
Trờng THCS Nghi Yên Năm học: 2009 - 2010
5
Nguyễn Tiến Dũng Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9
đến nay.

Việt Nam
trong những
năm 1919-
1930.
- Những chuyển biến về kinh tế,
chính trị, xã hội nớc ta dới tác động
của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai của thực dân Pháp.
- Phong trào cách mạng nớc ta sau
chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Những hoạt động của Nguyễn ái
Quốc sau chiến tranh thế giơí thứ
nhất ở Pháp , Liên Xô, TQ.Vai trò
của Ngời đối với phong trào cách
mạng bớc ta.
- Phong trào công nhân phát triển từ
tự phát sang tự giác dẫn tới sự ra đời
của các tổ chức cách mạng ở nớc ta.
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo .
- Bản đồ quá trình hành trình cứu nớc
của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc.
- Bản đồ của cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
- ảnh Nguyễn ái Quốc tại Đại hội
Tua(12- 1920), ảnh trụ sở của chi bộ
cộng sản đầu tiên, số nhà 5D phố Hàm
Long Hà Nội.
Việt Nam
trong nững
năm 1930-
1939.

- Sự phát triển của phong trào cách
mạng dới sự lãnh đạo của các tổ
chức cách mạng đa đến sự ra đời
của ĐCS Việt Nam tháng 2- 1930.
- Nội dung của cơng lĩnh chính trị
do Nguyễn ái Quốc soạn thảo và
luận cơng chính trị của đồng chí
Trần Phú.
- ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
- Sự phát triển của phong trào công
nhân, phong trào yêu nớc phát triển
mạnh mẽ dới sự lãnh đạo của Đảng
thông qua hai cao trào 1930- 1931
và 1936- 1939.
- Chủ trơng , hình thức đấu tranh , ý
nghĩa của cao trào 1939- 1931 và
1936- 1939.
- SGK, SGV,tài liệu tham khảo, chân
dung của đồng chí Trần Phú, ảnh cuộc
mít tinh ở nà đấu xảo Hà Nội .
- Lợc đồ phong trào Xô Viết nghệ
Tĩnh.
Cuộc vận
động tiến tới
cách mạng
tháng Tám
năm 1945.
- Diễn biến của các cuộc khởi nghĩa
Bắc Sơn , Nam Kỳ và Binh biến Đô
Lơng.

- Tình cảnh của nhân dân ta dới hai
tầng áp bức của Nhật , Pháp.
- Diễn biến của cách mạng sau khi
mặt trận Việt Minh thành lập, đặc
- SGK. SGV, tài liệu tham khảo.
- Bản đồ khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ
và Binh Biến Đô Lơng.
- Bản đồ cách mạng tháng Tám năm
1945.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội
dung của chơng.
Trờng THCS Nghi Yên Năm học: 2009 - 2010
6
Nguyễn Tiến Dũng Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9

biệt là cao trào kháng Nhật cứu nớc.
- Tổng khởi nghĩa tháng Tám trong
cả nớc, đặc biệt là Hà Nội, Huế và
Sài Gòn.
- Sự ra đời của nớc Việt Nam dân
chủ cộng hoà. ý nghĩa.
VN từ sau
cách mạng
tháng tám
đến toàn
quốc kháng
chiến.
- Những khó khăn trớc mắt mà nớc
ta gặp phải sau cách mạng
thángTám.

- Âm mu của bọn phản động Tởng
Giới Thạch và thực dân Pháp.
- Những chủ trơng , biện pháp của
Đảng ta để đối phó với những khó
khăn, thách thức đó.
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- một số tranh ảnh liên quan.
VN từ năm
1946
đến1954
- Âm mu xâm lợc trở lại của đế
quốc Mỹ.
- Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng
nổ và đờng lối kháng chiến toàn dân
toàn diện trờng kỳ và tự lực cánh
sinh của Đảng ta.
- So sánh lực lợng giữa ta và địch ,
lực lợng của ta ngày càng mạnh địch
càng ngày càng yếu và gặp nhiều
khó khăn.
- diễn biến các chiến dịch Thu
Đông, Biên giới,chíên dịch ĐBP .
- Cuộc kháng chiến chống Pháp
thắng lợi , ý nghĩa lịch sử.
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Một số tranh ảnh có liên quan đến
nội dung bài học.
- Bản đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông,
chiến dịch Biên giới, chiến dịch Điện
Biên Phủ.

VN từ năm
1954 đến
năm 1975.
- Nớc ta tạm bị chia cắt làm hai
miền với hai chế độ chính trị khác
nhau.
- Miền Bắc tiến hành CMXHCN đạt
đợc những thành tựu lớn, trở thành
căn cứ địa của cách mạng cả nớc.
- Miền Nam đấu tranh quyết liệt
chống chiến lợc chiến tranh đơn ph-
ơng, chiến tranh đặc biệt, chiến
tranh cục bộ và chiến lợc VN hoá
chiến tranh của Mỹ giành thắng lợi.
- Âm mu, thủ đoạn thâm độc của
Mỹ ở miền Bắc và miền Nam.
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Lợc đồ quân dân miền Nam chống
chiến lợc chiến tran đặc biệt, chiến
tranh cục bộ, VN hoá chiến tranh.
- Lợc đồ quân dân miền Bắc
chống chiến tranh phá hoại miền Bắc
lần thứ nhất và lần thứ hai của Mỹ.
- Tranh ảnh có liên quan.
Trờng THCS Nghi Yên Năm học: 2009 - 2010
7
Nguyễn Tiến Dũng Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9
mùa xuân năm 1975 đỉnh cao là
chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.

Việt Nam từ
năm 1975
đến năm
2000.
- Tình hình hai miền Nam , Bắc sau
đại thắng mùa Xuân 1975.
- Những biện pháp tiến hành hoà
bình , thống nhất đất nớc về mặt nhà
nớc.
- Những thành tựu và những hạn chế
của những năm đầu xây dựng
XHCN.
- Chiến thắng của nhân dân ta trong
chống chiến tranh biên giới phía Bắc
và phía Nam.
- Nội dung của đờng lối đổi mới do
ĐH VI của Đảng đề ra. Những
thành tựu của nớc ta trong gần hai
mơi năm đổi mới.
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Một số số liệu về thành tựu trong
suốt hai mơi năm đổi mới.
- Một số tranh ảnh về thành tựu của
công cuộc đổi mới.

**********************************************
d.kế hoạch bộ môn lịch sử 8.
I. kháI quát chung về bộ môn lịch sử 8.
1. Mục tiêu chung của bộ môn lịch sử 8.
Trờng THCS Nghi Yên Năm học: 2009 - 2010

8
Nguyễn Tiến Dũng Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9
a. Về kiến thức.
- Về lịch sử thế giới, nắm những nét chính về quá trình phát triển của lịch sử thế giới từ
những cuộc cách mạng t sản đầu tiên đến khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
ở thời kỳ này , HS cần tập trung vào mấy chủ điểm sau đây:
+ các cuộc cách mạng t sản lần lợt thắng lợi, đánh đổ chế độ phong kiến trên phạm vi thế
giới, chủ nghĩa t bản đợc xác lập , phát triển rồi chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
+ Phong trào công nhân và chủ nghĩa xã hội khoa học , sự thắng lợi của Cách mạng tháng
Mời Nga năm 1917 mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử loài ngời- thời đại quá độ từ chủ
nghĩa t bản lên chủ nghĩa xã hội.
+ Phong trào giải phóng dân tộc nổ ra ở các nớc thuộc địa, phụ thuộc của chủ nghĩa t bản
thực dân để giành độc lập dân tộc.
- Về lịch sử VN, nắm đợc quá trình lịch sử dân tộc từ khi thực dân Pháp xâm lợc đến khi
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết túc, chủ yếu mấy điểm sau đây:
+ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống thực dân Pháp xâm lợc.
+ Những chuyển biến về kinh tế xã hội ở VN vào đầu thế kỷ XX và phong trào giải
phóng dân tộc thời kỳ này.
+ Những sự kiện chính của lịch sử địa phơng trong sự phát triển chung của lịch sử dân tộc.
a. T tởng.
- Khi nắm những kiến thức cơ bản HS đợc củng cố nhận thức bớc đầu về tính quy luạt của sự
phát triển lịch sử, về đấu tranh giai cấp - động lực phát triển xã họi trong các xã hội có giai
cấp đói kháng.
- Giáo dục truyền thống dân tộc, nổi bật là lòng yêu nớc , tinh thần quốc tế chân chính, thể
hiện ở quyết tâm bảo vệ Tổ quốc , sự đồng tình , ủng hộ cuộc đấu tranh chống áp bức bóc lột
, giành độc lập dân tộc , tiến bộ xã hội , căm ghét chế độ bóc lột , chống chiến tranh phi
nghĩa , yêu chuộng hoà bình.
- Xây dựng niềm tin vào sự thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hội, cũng nh sự diệt vong
không tránh kỏi của chủ nghĩa t bản.
c. Kỹ năng.

Phát huy tính tích cực học tập của HS trong việc rèn luyện các kỹ năng thực hành bộ môn ,
gắn học với hành , liên hệ kiến thức quá khứ với hiện tại.
- Biết phát huy , sử dụng SGK và các tàI liệu tham khảo chủ yếu có liên quan đến chơng
trình.
- Có ý thức và kỹ năng tự tạo một số đồ dùng trực quan cần thiết cho việc học tập.
- Bớc đầu có ý thức và kỹ năn su tầm, thu thập tài liệu , đặc biệt là các tài liệu lịch sử địa
phơng .
- Biết trình bày, phân tích, so sánh,đói chiếu các sự kiệnn cơ bản để đánh giá các sự kiệnn,
nân vật lịch sử, rút ra kết luận, bài học lịch sử, vận dụng những kiến thức đã học vào đời
sống.
- Chuẩn bị và hoàn thành tốt việc kiểm tran đánh giá.
2. Nội dung, cấu trúc của chơng trình.
Chơng trình lịch sử lớp 8 gồm ba phần:
- Lịch sử thế giới cận đại ( Từ thế kỷ XVI đến năm 1917) gồm 22 tiết.
- Lịch sử thế giới hiện đại( Từ năm 1917 đến năm 1945) gồm 13 tiết.
Trờng THCS Nghi Yên Năm học: 2009 - 2010
9
Nguyễn Tiến Dũng Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9
- Lịch sử VN từ năm 1858 đến năm 1918 gồm 17 tiết.
a. Phần lịch sử thế giới cận đại.
Nội dung cơ bản của thời kỳ này là sự thắng lợi của các cuộc cách mạng t sản, sự phát triển
của chủ nghĩa t bản với những khủng hoảng và mâu thuẫn ngày càng gay gắt, sự phát triển
của phong trào công nhân và sự sự ra đời của của chủ nghĩa xã hội khoa học, đa cuộc đấu
tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp t sản thành phong trào cộng sản và công nhân quốc
tế, phong trào kháng chiến chống xâm lợc và giải phóng dân tộc của nhân dân các nớc á,
Phi, và Mỹ la tinh.
- Về các cuộc cách mạng t sản ki làm sáng tỏ nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa . GV cần
nhán mạnh vai trò của quần chúng đối với sự thắng lợi của cách , lật đổ chế độ phong kiến
và xác lập chế độ t bản chủ nghĩa.
- Sự củng cố vai trò thống trị của giai cấp t sản gắn liền với yêu cầu phát triển về sản xuất,

nhu cầu về thị trờng, nguyên liệu, nhân công rẻ mạt, điều này đa tới việc các nớc t bản xâm
lợc các nớc nhỏ, yếu làm thuộc địa. Chủ nghĩa t bản từ tự do cạnh tranh sang giai đoận độc
quyền- chủ nghĩa đế quốc, mà những đặc điểm nổi bật là tâpợ trung vốn, tập trung sản
xuất , xuất khẩu t bản, đấu tranh để chia thuộc địa.
- bên cạnh những hạn chế đó , chủ nghĩa t bản ra đời phát triển cũng góp phần vào sự phát
triển chung của nhân loại, đó là sự ra đời của một phơng thức sản xuất mới tiến bộ với những
thành tựu về kinh tế , khoa học kỹ thuật, làm cho các dân tộc trên thế giới xích lại gần nhau
hơn.
- Sự mâu thuẫn giữa hai giai cấp t sản và vô sản và cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống
t sản từ thấp đến cao- từ đập phá máy móc , đấu tranh cho quyền lợi kinh tế, yêu cầu chính
trị đến mục tiêu đánh đổ sự thống trị của giai cấp t sản. Trong quá trình phát triển cuộc đấu
tranh của vô sản , chủ nghĩa xã hội koa học ra đời , nêu rõ sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô
sản: lật đổ chế độ t bản và xác lập chế độ XHCN. Lê- nin đã phát triển chủ nghĩa Mác trong
thời kỳ đế quốc chủ nghĩa, sáng lập đảng kiểu mới, đa phong trào công nhân Nga đi đúng h-
ớng, dẫn tới sự thắng lợi của cách mạng tháng Mời Nga, có ảnh hởng lớn đến phong trào
cách mạng thế giới.
- Trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập và giải phóng dân tộc, nhân dân
các nớc á, Phi và Mỹ la tinh nói chung, ĐNA nói riêng , đã thể hiện tinh thần yêu nớc , ý
chí chống xâm lợc, đấu tranh buất khuất . Do nhiều nguyên nhân, cuộc đấu tranh này cuối
cùng bị thất bại vì thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo , thiếu đờng lối cứu nớc đúng đắn, thêm
vào đó là sự liên kết giữa các nớc đế quốc , giữa các thế lực thực dân với phong kiến trong
nớc để đàn áp phong trào yêu nớc và cách mạng. Tuy vậy, phong trào giải phóng dân tộc
không bị dập tắt mà dần dần xác định con đờng đấu tranh của mình.
- Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và văn học nghệ thuật và tác động của nó đói với sự
tiến bộ xã hội.
b. Phần lịch sử thế giới hiện đại.
Cách mạng tháng Mời Nga năm 1917 là cuộc cách mạng XHCN đầu tiên thắng lợi ,mở ra
một thời kỳ mới trong lịch sử thời kỳ hiện đại.
- Với thắng lợi của cách mạng tháng mời Nga năm 1917,chủ nghĩa xã họi lần đầu tiên đã trở
thành hiện thực ở một nớc rộng lớn, trải dài qua hai châu lục Âu- á,nơi mà chế độ chuyên

chế của Nga hoàng rất nặng nề trong việc áp bức giai cấp và và áp bức dân tộc, lạilà nớc đế
Trờng THCS Nghi Yên Năm học: 2009 - 2010
10
Nguyễn Tiến Dũng Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9
quốc yếu hơn trong hệ thống các nớc đế quốc chủ nghĩa. Thắng lợi của cách mạng tháng m-
ời Nga và công cuộc xây dựng CNXH ở LX có tác động to lớn đến tình hình thế giới , phân
chia thế giới thành hai hệ thống XHCN và đế quốc chủ nghĩa, cổ vũ, ủng hộ sự phát triển
của phong trào cách mạng thế giới đi đến thắng lợi.
- Phong trào đấu tranh cách mạng ở các nớc t bản Âu Mĩ lên cao và có bớc chuyển biến
lớn ở nhiều nớc , các đảng cộng sản và công nhân ra đời đã lãnh đạo phong trào cách mạng
đi theo con đờng Cách mạng tháng Mời Nga con đờng XHCN. Phong trào đấu tranh của
giai cấp công nhân thế giới tập hợp trong một tổ chức lớn mạnh Quốc tế cộng sản , do
Lê- nin sáng lập.
- Cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nớc thuộc địa và phụ thuộc phát triển cùng với sự phát
triển của phong trào cách mạng thế giới , dới tác động và ảnh hởng của cách mạng tháng M-
ời Nga. Tuỳ tình hình , điều kiện cụ thể ở mỗi nớc , phong trào giải phóng dân tộc phát triển
cùng với sự phát triển của phong trào dân chủ t sản , hoặc do giai cấp vô sản trẻ tuổi bắt đầu
trởng thành trực tiếp lãnh đạo hay tham gia lãnh đạo phong trào cách mạng.
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất , các nớc đế quốc đã lâm vào khủng hoảng kinh tế thế
giới từ sau cách mạng tháng Mời Nga năm 1917, mở ra một thời kỳ mới với sự sụp đổ của
hệ thống thuộc địa thế giới và sự ra đời của các quốc gia độc lập.
c. Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918.
Nội dung cơ bản của phần này gồm những vấn đề chủ yếu sau:
- Các sự kiện chính có liên quan đến cuộc xâm lợc VN của thực dân Pháp và cuộc đấu
tranh chống xâm lợc của nhân dân ta từ năm 1858-1884, âm mu và quá trình xâm lợc của
Pháp ở Đà nẵng và đán chiếm Gia Định , phong trào chống Pháp của nhân dan ta ở Đà
Nẵng, Nam Kỳ và trên toàn quốc, nguyên nhân mất nớc.
- Sự phát sinh và phát triển của phong trào đấu tranh chống Pháp từ năm 1858- 1896:
+ Phong trào Cần vơng: nguyên nhân , diễn biến, đặc điểm, tính chất, ý nghĩa.
+ Phong trào đấu tranh ở miền núi( sự giống nhau và khác biệt với phong trào Cần vơng).

+ Khái quát về phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX ( từ sau năm 1884): quy mô phong
trào, cách thức, phơng pháp đấu tranh, tính chất, ý nghĩa của phong trào.
- Các sự kiện về phong trào yêu nớc đầu thế kỷ XX (đến năm 1918) nêu lên:
+ Những chuyển biến về kinh tế xã hội VN và những tác động , ảnh hởng của bên ngoài đến
phong trào yêu nớc.
+ Những chuyển biến về t tởng cứu nớc VN.
+ các xu hớng bạo động và cải cách ( tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh),
phong trào Đông du , đông kinh nghĩa thục, chống su thuế ở Trung kỳ.
+ Những nhận định về phong trào yêu nớc đầu thế kỷ XX, so với cuối thế kỷ XIX , về các
mặt: chủ trơng đờng lối, biện pháp đấu tranh, thành phần tham gia, hình thức hoạt động
+ Bớc đầu hoạt động cứu nớc của Nguyễn Tất Thành.
ii. kế hoạch chơng.
Chơng. Mục đích yêu cầu Tài liệu , đồ dùng.
Thời kỳ xác
lập của chủ
nghĩa t bản.
HS nắm đợc các kiến thức cơ bản
sau:
- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả
và ý nghĩa của các cuộc cách
- SGK,SGV, tài liệu tham khảo.
- Bản đồ thế giới, lợc 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mỹvà các lựơc đồ
ở trong SGK cóliên quan đến nội
Trờng THCS Nghi Yên Năm học: 2009 - 2010
11
Nguyễn Tiến Dũng Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9
mạng t sản Hà lan, Anh, Pháp,
chiến tranh giành độc lập ở 13
bang thuộc địa ở Bắc Mỹ.

- Vai trò của giai cấp t sản , và của
quần chúng trong các cuộc cách
mạng.
- sự xác lập của CNTB trên phạm
vi toàn thế giới.
- Hiểu rõ đợc các khái niệm cách
mạng t sản, cách mạng công
nghiệp.
- Mâu thuẫn giữa giai cấp t sản và
vô sản ngày càng sâu sắc dẫn tới
cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản
( công nhân) quốc tế chống lại t
sản ngay từ khi mới xuất hiện .
- Vai trò của Mác và Ăng- ghen
đối với phong trào công nhân và sự
ra đời của Quốc tế thứ nhất , chủ
nghĩa xã hội khoa học.
dung bài học
- Tranh ảnh về các nhân vật lịch sử
nh Mác, Ăng ghen, Oa sinh
tơn ,về cuộc tấn công pháo đài
Ba x ti, về một số thành tựu trong
cuộc cách mạng công nghiệp, về
phong trào đấu tranh của công
nhân
- Các tài liệu, t liệu có liên quan
đến nội dung bài học
Các nớc Âu-
Mĩ cuối thế
kỷ XIX đầu

thế kỷ XX.
HS cần nắm đợc những nọi dung
cơ bản sau:
- Công xã Pa ri (1871) nhà nớc
kiểu mới. ý nghĩa lịch sử và bài
học kinh nghiệm.
- CNTB phát triển cao dẫn tới sự ra
đời các công ty độc quyền và
chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa
đế quốc ở các nớc t bản Âu- Mĩ.
- Phong trào đấu trn của công nhân
quốc tế cuối thế kỷ XIX - đầu thế
kỷ XX và sự ra đời và hoạt động
của Quốc tế thứ hai( 1889- 1914).
- Lê- nin và sự ra đời của chính
đảng kiểu mới ở Nga. Cuộc cách
mạng Nga 1905- 1907- cuộc cách
mạng dân chủ t sản kiểu mới.
- Những thành tựu chủ yếu về kỹ
thuật, khoa học, văn học và nghệ
thuật thế kỷ XVIII- XIX.
- Bản đồ về công xã Pa- ri (nếu có)
- Sơ đồ bộ máy hội đồng công xã.
- lợc đồ các nớc đế quốc và thuộc
địa đầu thế kỷ XX.
- Chân dung Lê- nin và các tài liệu
về tiểu sử của ông.
- tranh ảnh về nững thành tu khoa
học kỹ thuật thế kỷ XVIII- XIX.,
chân dung các nhà khoa học, nhà

văn , nhạc sỹ, oạ sỹ
- SGK và các tài liệu có liên quan.
Châu á thế
kỷ XVIII-
đầu thế kỷ
HS cần nắm đợc :
- Tình hình chung của các nớc
châu á là bị các nớc đế quốc xâm
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Bản đồ phong trào cách mạng ấn
Độ cuối thế kỷ XIX- đầu XX( nếu
Trờng THCS Nghi Yên Năm học: 2009 - 2010
12
Nguyễn Tiến Dũng Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9
XX. lợc và biến thành thuộc địa.
- Chính sách xâm lợc và cai trị của
các nớc đế quốc ở các nớc ấn độ,
TQ, các nớc ĐNA.
- Phong trào đấu tranh của nhân
dân các nớc chống lại ách thống trị
của t bản thực dân phơng Tây.
- Hiểu đợc các khái niệm nửa
thuộc địa ,nửa phong kiến, thuộc
địa nửa phong kiến.
- Tình hình Nhật Bản giữa thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX. Cuộc cải cách
Duy tân Minh Trị nội dung và ý
nghĩa.
có).
- Tranh ảnh về ấn Độ thời kỳ này.

- lợc đồ SGK : Phong trào nghĩa
hoà đoàn. bản đồ cách mạng Tân
Hợi 1911.
- Bản đồ ĐNA cuối thế kỷ XIX.
- Một số tài liệu,tranh ảnh có liên
quan.
- Bản đồ Nhật Bản cuối thế kỷ
XIX đầu XX.
Chiến tranh
thế giới thứ
nhất(1914-
1918).
HS cần nắm :
- Nguyên nhân ,diễn biến , tính
chất, kết cục của chiến tranh thế
giới thứ nhất.
- SGK,SGV, tài liệu tham khảo.
- Bản đồ Chiến tranh thé giới thứ
nhất.
- Bảng thống kê kết quả của chiến
tranh.
- Tranh ảnh và những mẩu chuyện
về chiến tranh thế giới thứ hai.
Cách mạng
tháng Mời
Nga năm
1917 và công
cuộc xây
dựng chủ
nghĩa xã hội

ở LX (1921-
1941).
HS cần nắm đợc:
- Diễn biến , kết quả ý nghĩa của
cách mạng tháng hai, cách mạng
tháng Mời nga năm 1917.
- Công lao to lớn của Lê- Nin và
Đảng Bôn- Sê- Vích trong cách
mạng tháng mời Nga.
- ảnh hởng to lớn của Đảng Bôn-
Sê - vích và cách mạng tháng Mời
Nga đối với lịch sử nhân loại.
- Những chính sách của LX sau
cách mạng tháng Mời: vừa sản
xuất vừa xây dựng và bảo vệ tổ
quốc( chống thù trong giặc ngoài),
những thành tựu trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở LX
trong những năm 1925 - 1941.
- Tranh ảnh về công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở LX.
-Một số t liệu , mẩu chuyện về xây
dựng kinh tế, văn hoá ở LX.
- Chân dung Lê- Nin.
- SGK và một số tài liệu có liên
quan.
Châu Âu và
nớc Mỹ giữa
hai cuộc
chiến tranh

thế giới
- Những nét khái quát về tình hình
châu Âu trong những năm 1918-
1939.
- Sự phát triển của phong trào cách
mạng 1918-1923 ở Châu Âu và sự
- SGK, và các tài liệu thamkhảo có
liên quan.
- Bản đồ châu Âu sau chiến tranh
thế giới thứ nhất( 1914- 1918),
tranh ảnh minh hoạ có trong SGK.
Trờng THCS Nghi Yên Năm học: 2009 - 2010
13
Nguyễn Tiến Dũng Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9
( 1918-
1939).
ra đời của Quốc tế cộng sản, vai
trò của Lê- nin .
- Cuộc đại khủng hoảng kinnh tế
thế giới 1929- 1933 và tác động
của nó đối với châu Âu.
- Những nét chính về tình hình
kinh tế xã hội Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ nhất. Phong trào
công nhân và sự thành lập ĐCS
Mĩ.
-Tác động của cuộc khủng hoảng
linh tế 1929- 1933 đối với nớc Mĩ
và chính sách mới của tổng thống
Ru- dơ- Ven nhằm đa nớc Mĩ ra

khỏi khủng hoảng.
- Biểu đồ sản lợng thép của Anh và
LX để so sánh.
- Tranh ảnh mô tả về tình hình nớc
Mĩ trong thập niên 20 và 30 của
thế kỷ XX.
- T liệu về tình hình kkinh tế xã
hội Mĩ trong những năm 1918-
1939.
Châu á giữa
hai cuộc
chiến tranh
thế
giới( 1918-
1939).
HS cần nắm rõ:
- Khái quát về tình hình kinh tế
xã hội Nhật Bản sau chiến tranh
thế giới thứ nhất.
- Những nguyên nhân chính dẫn
tới quá trình phát xít hoá ở Nhật
và hậu quả của quá trình này đối
với lịch sử Nhật Bản cũng nh lịch
sử thế giới.
- Những nét mới của phong trào
độc lập dân tộc ở châu á trong
những năm 1918-1939.
- những diễn biến chính của cách
mạng TQ trong những năm 1919-
1939.

- Những nét chung của phong trào
độc lập dân tộc ở khu vực ĐNA.
- SGK, SGV, tài liệu tham klhảo.
- bản đồ châu á.
- tranh ảnh về Nhật Bản giữa hai
cuộc chiến tranh thế giới.
- Lợc đồ các nớc ĐNA .
- Tranh ảnh , tài liệu có liên quan
đến các nhân vật tiêu biểu cho
phong trào đấu tranh ở các nớc
châu á giai đoạn này,
Chiến tranh
thế giới thứ
hai (1939-
1945).
HS cần nắm đợc :
- những nguyên nhân chính dẫn
tới chiến tranh thế giới thứ hai.
- Những diễn biến chính của chiến
tranh: các giai đoạn, các sự kiện
chính và tác động của nó đối với
tiến trình chiến tranh.
- Kết cục và hậu quả của nó đối
với sự phát triển của tình hình thế
giới.
- SGK, SGV, tài liệu liên quan đến
chiến tranh thế giới thứ hai.
- Bản đồ chiến tran thế giới thứ ai:
phát xít Đức tấn công châu
Âu( 1939-1941) .

- Một số tranh ảnh minh hoạ cho
bài giảng có trong SGK.
Trờng THCS Nghi Yên Năm học: 2009 - 2010
14
Nguyễn Tiến Dũng Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9
Sự phát triển
của khoa
học- kỹ thuật
và văn hoá
thế giới nửa
đầu thế kỷ
XX.
Giúp HS hiểu đợc :
- Những tiến bộ vợt bậc của khoa
học kỹ thuật thế giới nửa đầu thế
kỷ xx.
- Thấy đợc sự hình thành và phát
triển của một nền văn hoá mới-
văn hoá Xô viết trên cơ sở t tởng
chủ nghĩa Mác Lê- nin và sự kế
thừa những của di sản văn hoá
nhân loại.
-SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh ,về thành tựu văn hoá
KH- KT.
- T liệu lịch sử hoặc truyện kể về
các nhà văn nhà khoa học.
Cuộc kháng
chiến chống
thực dân

Pháp từ năm
1858 đến
cuối thế kỷ
XIX.
HS cần nắm rõ những nội dung
chủ yếu sau:
- Quá trình xâm lợc VN của thực
dân Pháp.
- Cuộc xâm lợc của thực dân pháp
ở Nam Kỳ đã vấp phải sự kháng cự
mạnh mẽ của nhân dân Nam Kỳ
nói chung và nhân dân ta nói
chung.
- triều đình nhà Nguyễn hèn nhát
từng bớc đầu hàng thực dân Pháp,
bót chết tinh thần chiến đấu của
nhân dân ta.
- Một số sĩ phu yêu nớc và phái
chủ chiến của triều đình lãnh đạo
nhân dân ta chống thự c dân Pháp ,
đỉnh cao là phong trào Cần vơng
và các cuộc khởi nghĩa lớn Ba
Đình, Bãi Sậy , Hơng Khê
- Phong trào đấu tranh chống Pháp
của đồng bào miền núi tiêu biểu là
phong trào nông dân Yên thế.
- Những nét chính cơ bản của trào
lu cải cách duy tân ở VN nửa cuối
thế kỷ XIXvà kết cục của những
đề nghị cải cách đó.

- SGK, SGV, tài liệu tham kảo.
- Bản đồ chiến trờng Đà Nẵng ,
Gia định trong những năm 1858-
1861.
- Tranh ảnh về cuộc tấn công của
Pháp ở Đà Nẵng, trang bị vũ khí
thời Nguyễn, một số địa danh của
thủ đô hà nội , các nghĩa sĩ Nam
kỳ cuối thế kỷ XIX.
- Bản đồ hành chính VN.
- Thơ văn yêu nớc thế kỷ XIX.
- Hiệp ớc 1874,1883,1884.
- Lợc đồ cuộc phản công kinh
thành Huế tháng 7- 1885.
- Chân dung của các sĩ phu yêu n-
ớc nh Tôn thất thuyết, phan Đình
Phùng, Nguyễn Thiện Thuật
- Bản đồ cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
- Những đoạn t liệu về các đề nghị
cải cách duy tân của các nhà cải
cách.
Xã hội VN
từ năm 1897
đến năm
1918.
HS nắm đợc nội dung chủ yếu sau:
- Những chính sách về kinh tế ,
chính trị , văn hoá ,giáo dục của
thực dân Pháp. Mục đích và phơng
pháp khai thác của thực dân Pháp

trong chơng trình khai thác thuộc
địa ở VN.
- SGK,SGV.
- Tranh ảnh có trong SGK .
- Tài liệu văn học , sử học có liên
quan.
- sơ đồ bộ máy thống trị của Pháp
ở Đông Dơng.
- tài liệu văn thơ yêu nớc đầu thế
Trờng THCS Nghi Yên Năm học: 2009 - 2010
15
Nguyễn Tiến Dũng Kế hoạch bộ môn Lịch sử 9
- Sự biến đổi về kinh tế, cơ cấu xã
hội VN ở nông thôn và thành thị
dới sự tác động của của cuộc khai
thác thuộc địa.
- Nội dung của các phong trào yêu
nớc đầu thế kỷ XX: phong trào
đông du, Đông kinh nghĩa thục
,cuộc vận động duy tân và chống
thuế ở Trung Kỳ. Điểm tiến bộ của
phong trào yêu nớc đầu thế kỷ XX
so với cuối thế kỷ XIX.
- Đặc diểm của phong trào giải
phóng dân tộc thời kỳ chiến tranh
(1914- 1918).
- Yêu cầu của lịch sử và hoạt động
của bớc đầu trên con đờng cứu nớc
của Nguyễn ái Quốc.
kỷ XX.

- Chân dung của các nhà yêu nớc :
Phan Bội Châu, Phan châu trinh,
nguyễn Tất Thành
Trờng THCS Nghi Yên Năm học: 2009 - 2010
16

×