Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12CB - TIẾT 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.59 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN
Ngày soạn: 01/02/2010 Ngày dạy: 22/02/2010
Dạy lớp: 12A2, 12C4, 12C5
Tiết 34: BÀI 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ
THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần :
1. Về kiến thức :
- Trình bày được sự phát triển và các tuyến đường chính của các loại hình vận tải ở nước ta.
- Nêu được đặc điểm phát triển của các ngành Bưu chính và Viễn thông
2. Về kỹ năng :
- Đọc bản đồ Giao thông Việt Nam.
- Phân tích bảng số liệu về phân bố máy điện thoại theo các vùng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ Giao thông Việt Nam.
- Atlat Địa lý Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 8’
Gọi 5 HS nộp tập thực hành để kiểm tra.
3. Dạy bài mới:
* Khởi động : Giao thông vận tải và thông tin liên lạc là các ngành dịch vụ đóng vai trò hết sức
quan trọng trong việc phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Sự phát triển của các ngành này ?
Bài học này chúng ta sữ tìm hiểu rõ.
Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
14 – 16
Phút
* Hoạt động 1: Nhóm
- Bước 1: Chia lớp thành 6 nhóm
+ GV đặt câu hỏi: Dựa vào SGK hình
30, Bản đồ GTVT VN, Atlat Địa lý VN


và sự hiểu biết …, mỗi nhóm tìm hiểu
hai loại hình GTVT ( theo phiếu học
tập.)
- Nhóm 1, 2: Đường bộ và đường sắt,
hoàn thành: Phiếu học tập số 1.
- Nhóm 3, 4: Đường sông, đường biển,
hoàn thành: Phiếu học tập số 2.
- Nhóm 5, 6: Đường hàng không,
đường ống, hoàn hành: Phiếu học
tập số 3.
- Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình
bày (chỉ lên bản đồ các tuyến đường
chính) các nhóm còn lại góp ý, bổ sung.
- Bước 3: GV đưa ra thông tin phản hồi
để các nhóm đối chiếu.
* Hoạt động 2 : Cá nhân.
- Bước 1: HS đọc SGK, cho biết
1. Giao thông vận tải :
Thông tin phản hồi ở phiếu học tập số
1, 2, 3.
2. Thông tin liên lạc :
a. Bưu chính.
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 – CB - 1 - GV: TRỊNH VŨ PHONG
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN
14 – 16
Phút
+ Hiện trạng phát triển ngành Bưu
chính ở nước ta và những giải pháp
trong giai đoạn tới
+ Tình hình phát triển ngành Bưu chính

viễn thông nước ta.
- Bước 2: Học sinh trả lời.
- Bước 3:GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
GV yêu càu Hs dựa vào SGK để
so sánh tình hình phát triển thông tin
liên lạc ở nước ta trước thời kỳ Đổi mới
và trong thời kỳ Đổi mới.
Trước thời kỳ
Đổi mới
Trong thời kỳ Đổi
mới
- Mạng lưới
thiết bị viễn
thông cũ kỹ,
lạc hậu.
- Bước đầu có cơ sở
vật chất kỹ thuật và
mạng lưới tiên tiến,
hiện đại.
- Dịch vụ viễn
thông nghèo
nàn.
- Tốc độ phát triển
viễn thông và
Internet cao nhất
khu vực.
- Dịch vụ thông tin
đa dạng, phong phú.
- Năm 1990 :

0,17 máy điện
thoại /100 dân.
- Năm 2005 : 19
máy điện thoại /100
dân.
* Hiện nay:
+ Ở nước ta, Bưu chính vẫn là ngành
chủ yếu mang tính phục vụ, với mạng
lưới rộng khắp trên toàn quốc.
+ Kỹ thuật của ngành bưu chính đang
còn lạc hậu, chưa đáp ứng tốt sự phát
triển của đất nước và đời sống nhân
dân.
* Trong giai đoạn tới:
+ Ngành Bưu chính sẽ triển khai thêm
các hoạt động mang tính kinh doanh để
phù hợp với kinh tế thị trường.
+ Ap dụng những tiến bộ về khoa học
kỹ thuật để đẩy nhanh tốc độ phát triển.
b.Viễn thông.
+ Ngành Viễn thông của nước ta có
xuất phát điểm rất thấp nhưng phát triển
với tốc độ nhanh vượt bậc.
+ Ngành Viễn thông đã xác định đúng
hướng là đón đầu csac thành tựu kỹ
thuạt hiện đại của thế giới.
+ Mạng lưới Viễn thông ở nước ta
tương đối đa dạng và không ngừng phát
triển:
+ Mạng điện thoại.

+ Mạng phi thoại.
+ Mạng truyền dẫn.
IV. ĐÁNH GIÁ:
Câu 1: Nêu vai trò của GTVT và TTLL trong sự phát triển KT – XH nước ta.
Câu 2: Dựa vào Atlát Địa lí VN xác định các tuyến đường bộ: 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 14, 19, 21; các cảng
Hải Phòng, Đà Nẳng, Tp HCM.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Cho bảng số liệu sau đây:
Khối lương hàng hàng hoá vận chuyển của nước ta phân theo ngành vận tải
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Đương sắt Đường ô tô Đường sông Đường biển Đương hàng
không
2000 6258 141139 43015 15553 45
2005 8838 212263 62984 33118 105
1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp biểu hiện quy mô và cơ cấu khối lượng hàng hoá vận
chuyển của nước ta phân theo ngành vận tải năm 2000 và 2005.
2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu vận chuyển hàng hoá theo các ngành vận tải trên.
3. Làm các câu hỏi và bài tập trang136 SGK.
VI . PHỤ LỤC:
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 – CB - 2 - GV: TRỊNH VŨ PHONG
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN
Phiếu học tập số 1:
Điều kiện Thuận lợi Khó khăn
+ Vị trí Địa lý
+ Hình dạng lãnh
thổ
Phiếu học tập số 2:
Điều kiện Thuận lợi Khó khăn
Địa hình
Sông ngòi

Khí hậu
Phiếu học tập số 3:
Điều kiện Thuận lợi Khó khăn
Thông tin phản hồi Phiếu học tập số 1:
Điều kiện Thuận lợi Khó khăn
+ Vị trí Địa lý
Hình dạng lãnh
thổ
+ Có nhiều thuận lợi để Phát triển GTVT.
- Nằm ở phía đông của BĐ Đông dương gần
TTĐNA, tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
- Gần các tuyến đường hàng hải Quốc tế.
- Nằm ở đầu mút các tuyến đường Sắt, đường
Bộ xuyên á.
- Vị trí trung chuyển của những tuyến đường
hàng không Quốc tế.
+ Vận tải chủ yếu theo hướng B-N
Hình dạng kéo dài và hẹp
ngang khiến cho việc GT
xuyên việt gặp nhiều khó
khăn. Tốn kém.
Thông tin phản hồi Phiếu học tập số 2
Điều kiện Thuận lợi Khó khăn
Địa hình
Sông ngòi
Khí hậu
+ Dọc theo các thung lũng có thể mở các
tuyến đường GT theo hướng Đông - Tây
+ Dải ĐB gần như liên tục dọc bờ biển…
+ Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh,

cửa sông thuận lợi để XD các cảng nước sâu.
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặclà đ/k…
+ Có nhiều hệ thống sông lớn có thể phát
triển GTVT….
+ Nhiệt đới nóng quanh năm, bờ biển, sông
ngòi không bị đóng băng……
+ ¾ diện tích là đồi núi, lại bị chia
cắt phức tạp nên……
+ Sông miền núi nhiều thác
ghềnh….
+ Một số sông ở ĐB có hiện tượng
sa bồi và sự thay đổi thất thường
về độ sâu luồng lạch…
+ Chế độ nước sông thất
thường….
+ Mùa mưa có nhiều bất lợi : Bão,
lũ lụt, sạt lở đất….
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 – CB - 3 - GV: TRỊNH VŨ PHONG
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN
Thông tin phản hồi Phiếu học tập số 3:
Điều kiện Thuận lợi Khó khăn
KT – XH
( Sự PT của các ngành KT,
các điểm quần cư, lực lượng
LĐ,CSVC kỹ thuật, Đường
lối chính sách…)
+ Tốc độ tăng nhanh
+ Số lượng và chất lượng được
nâng cao.
+ Không ngừng đổi mới.

+ Ưu tiên phát triển GTVT.
+ Chưa đáp ứng nhu cầu của
ngành.
+ Còn yếu kém….
+ Thiếu vốn đầu tư.
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 – CB - 4 - GV: TRỊNH VŨ PHONG

×