Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

GIAO AN DAI SO 7 CHUONG II CUC HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.41 KB, 44 trang )


Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 24 : đại lợng tỉ lệ thuận
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh nắm đợc công thức biểu diễn mối liên hệ giỡa hai đại lợng
tỉ lệ thuận. Nhận biết đợc hai đại lợng có tỉ lệ thuận hay không. Hiểu đợc các tính chất
của hai đại lợng tỉ lệ thuận.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tơng ứng của hai đại
lợng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lợng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tơng ứng của đại
lợng kia, rèn tính thông minh.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A: 7B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy lấy một vài ví dụ về đại lợng tỉ lệ
thuận đã học ở tiểu học ?
GV: Nhậm xét và cho điểm.
GV: Giới thiệu sơ lợc về chơng Hàm số và đồ
thị . Ôn lại phần đại lợng tỉ lệ thuận đã học ở
tiểu học.
3. Bài mới:
HS: Lấy ví dụ về đại lợng tỉ lệ thuận
- Chu vi và cạnh của hình vuông.
- Quãng đờng đi đợc và thời gian của


một vật chuyển động đều.
- Khối lợng và thể tích của thanh kim
loại đồng chất.
Hoạt động 2: Định nghĩa
GV: Cho HS hoạt động nhóm ?1
a, Quãng đờng đi đợc s(km) theo thời gian t(h)
của một vật chuyển động đều với vận tốc
15(km/h) tính theo công thức nào ?
b, Khối lợng m(kg) theo thể tích V

(m
3
) của
thanh kim loại đồng chất có khối lợng riêng
D(kg/m
3
) (chú ý: D là hằng số khác 0) tính
theo công thức nào ? Ví dụ D
sắt
=7800kg/m
3

GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó
GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau
giữa các công thức trên ?
GV: Giới thiệu định nghĩa đại lợng tỉ lệ thuận
(treo bảng phụ)
HS: thảo luận nhóm sau đó đại diện
lên bảng

a, S = 15.t
b, m = D.V
m = 7800.V
HS: Nhận xét
HS: Trả lời các công thức trên giống
nhau là đại lợng này bằng đại lợng kia
nhân với một hằng số khác 0
HS: Đọc nội dung định nghĩa.
- 1 -
Nếu đại lợng y liên hệ với đại lợng x theo công
thức: y=kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
GV: Lu ý cho HS ở tiểu học các em đã học đại
lợng tỉ lệ thuận nhng với k > 0 là trờng hợp
riêng của k

0.
GV: Cho HS thực hiện ?2
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k =
3
2
. Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và
cho điểm.
GV: Vậy nếu y = k.x thì x có tỉ lệ thuận với y
không ? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu ?
GV: Nêu chú ý SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm ?3
-
Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống

HS: Lên bảng làm bài
y =
3
2
.x

x =
2
3
.y
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ

2
3
HS: Nhận xét
HS: Trả lời
x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là
1/k.
HS: Đọc chú ý SGK trang 52
Cột a b c d
chiều cao(mm) 10 8 50 30
khối lợng (kg)
10 8 50 30
Hoạt động 3: Tính chất
GV: Cho HS động nhóm ?4
GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS
x x
1
=3 x
2

=4 x
3
=5 x
4
=6
y y
1
=6 y
2
=? y
3
=? y
4
=?
a, Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x ?
b, Thay mỗi dấu ? bằng một số thích hợp
c, Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tơng
ứng ?
4
4
3
3
2
2
1
1
,,,
x
y
x

y
x
y
x
y
GV: Giải thích thêm về sự tơng ứng của x
1

y
1
, x
2
và y
2

GV: Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau: y=k.x
Khi đó, với mỗi giá trị x
1
, x
2
, x
3
, khác 0 của
x ta luôn có một giá trị tơng ứng y
1
=k.x
1
,
y
2

=k.x
2
, của y, và do đó:
*

3
3
2
2
1
1
===
x
y
x
y
x
y
= k


2
1
2
1
x
x
y
y
=


GV: Giới thiệu tính chất SGK
Nếu hai đại lợng tỉ lệ thuận với nhau thì
-
Tỉ số hai giá trị tơng ứng của chúng
luôn không đổi.
-
Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lợng này
bằng tỉ số hai giá trị tơng ứng của đại l-
ợng kia.
4. Củng cố:
HS: Hoạt động nhóm làm ?4
HS: Lên bảng làm bài tập
a, y
1
= 2. 3 = 2.x
1

Vậy y tỉ lệ với x theo hệ số là k=2
b, Tơng tự y
2
= k.x
2
, y
3
=k.x
3
, y
4
=k.x

4

x x
1
=3 x
2
=4 x
3
=5 x
4
=6
y y
1
=6
y
2
=8 y
3
=10 y
4
=12
c,
4
4
3
3
2
2
1
1

x
y
x
y
x
y
x
y
===
HS: Đọc nội dung tính chất SGK
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Nêu câu hỏi HS: Trả lời
- 2 -
-
Em hãy cho biết tỉ số hai giá trị tơng
ứng của chúng luôn không thay đổi
chính là số nào ?
-
Hãy lấy ví dụ cụ thể ở ?4 để minh hoạ
tính chất 2 của đại lợng tỉ lệ thuận.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1 SGK
GV: Yêu cầu HS dới lớp làm bài vào vở.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và
cho điểm.
-
Chính là hệ số tỉ lệ
-
HS lấy ví dụ
HS: Lên bảng làm bài
a, x = 6, y = 4

Xét
6
4
=
x
y


y =
3
2
.x
Vậy hệ số tỉ lệ k của y đối với x là k =
3
2
b, y =
3
2
.x
c, x = 9 suy ra y =
3
2
.9 = 6
x = 15 y =
3
2
.15 = 10
5. H ớng dẫn về nhà:
1. Về nhà học thuộc các tính chất của đại lợng tỉ lệ thuận.
2. Xem trớc áp dụng vào giải một số bài toán về đại lợng tỉ lệ thuận.

3. Giải các bài tập 2, 3, 4 SGK trang 54
HD: Bài 2:
Từ cột 4 biết x = 2 và y = -4 suy ra
y
x
=
2
1
4
2
=

suy ra hệ số tỉ lệ k = ?
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 25 :một số bài toán về đại lợng tỉ lệ thuận
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh củng cố và nắm chắc đợc công thức biểu diễn mối liên hệ
giữa hai đại lợng tỉ lệ thuận. Các tính chất của hai đại lợng tỉ lệ thuận. Làm các bài toán
cơ bản về đại lợng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tơng ứng của hai đại
lợng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lợng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tơng ứng của đại
lợng kia, rèn tính thông minh.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ. các tính chất của đại lợng tỉ lệ
thuận.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:

7A: 7B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa và tính chất
của đại lợng tỉ lệ thuận ?
HS: Phát biểu định nghĩa và tính chất
của đại lợng tỉ lệ thuận
- 3 -
GV: Nhậm xét và cho điểm.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 SGK. GV
treo bảng phụ
x -3 -1 1 2 5
y -4
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và
cho điểm.
GV: Ngoài dạng bài toán trên ta còn có một số
bài toán trong thực tế liên quan đến đại lợng tỉ
lệ thuận. Để nghiêm cứu kĩ chúng ta học bài
hôm nay.
3. Bài mới:
HS: Lên bảng làm bài tập 2
x -3 -1 1 2 5
y
6 2 -2
-4 -10
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: Bài toán 1
GV: Gọi HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho chúng ta biết những gì ? Hỏi

ta điều gì ?
GV: Khối lợng và thể tích của chì là hai đại l-
ợng nh thế nào ?
GV: Nếu gọi khối lợng của hai thanh chì lần l-
ợt là m
1
(g) và m
2
(g) thì ta có tỉ lệ thức nào ?
m
1
và m
2
có quan hệ gì ?
Vậy làm thế nào để tìm đợc m
1
, m
2
?
GV: Gợi ý HS cách làm sau đó gọi HS lên
bảng trình bày.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó treo bảng phụ ghi
lời giải ở SGK.
1712
21
mm
=
=
5
5,56

1217
12
=

mm
= 11,3




==
==
1,19217.3,11
6,13512.3,11
2
1
m
m
GV: Cho HS thực hiện ?1
HS thực hiện theo nhóm lên phiếu học tập sau
đó GV thu và chữa bài.
GV: Nhận xét và cho điểm.
HS: Đọc đề bài bài toán 1
HS: Đề bài cho biết
-
Hai thanh chì có thể tích 12 cm
3
và 17 cm
3
.

-
Thanh thứ hai nặng hơn thanh
thứ nhất là 56,5 g
Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu.
HS: Là hai đại lợng tỉ lệ thuận.
HS:
1712
21
mm
=
và m
2
m
1
= 56,5 g
HS: áp dụng tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau.
HS: Lên bảng làm bài.
HS: Nhận xét sau đó theo dõi GV chữa
bài và ghi vào vở.
HS: Làm theo nhóm trên bảng phụ
Gọi khối lợng hai thanh lần lợt là m
1
và m
2
thì ta có:
9,8
25
5,222
15101510

2121
==
+
+
==
mmmm
Vậy




==
==
5,13315.9,8
8910.9,8
2
1
m
m
Hoạt động 3: Bài toán 2
GV: Gọi HS đọc đề bài bài toán 2
GV: Hãy vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau để giải bài toán 2
GV: Cho HS thảo luận nhóm sau đó đại diện
lên bảng trình bày.
HS: Đọc nội dung bài toán 2
HS: Hoạt động theo nhóm để làm ?2
HS: Làm bài
Gọi số đo các góc của


ABC là A, B,
- 4 -
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét và sau đó chuẩn hoá, cho
điểm.

C thì theo điều kiện đề bài ta có:
0
0
30
6
180
321321
==
++
++
===
CBACBA
Vậy





==
==
==
00
00
00

9030.3
6030.2
3030.1
C
B
A
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Nêu câu hỏi
-
Em hãy cho biết tỉ số hai giá trị tơng
ứng của chúng luôn không thay đổi
chính là số nào ?
-
Hãy lấy ví dụ cụ thể ở ?4 để minh hoạ
tính chất 2 của đại lợng tỉ lệ thuận.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài 5 SGK. GV
treo bảng phụ yều cầu HS cho biết đại lợng x
và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không ?
a,
x 1 2 3 4 5
y 9 18 27 36 45
b,
x 1 2 5 6 9
y 12 24 60 72 90
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và
cho điểm.
HS: Trả lời
-
Chính là hệ số tỉ lệ
-

HS lấy ví dụ
HS: Lên bảng làm bài
a, x và y là hai đại lợng tỉ lệ thuận với
nhau vì
9
1

5
5
1
1
===
y
x
y
x
b, x và y không là hai đại lợng tỉ lệ
thuận vì
5
5
4
41
12
1

y
x
y
x
y

x
===
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
5. H ớng dẫn về nhà:
1. Về nhà học thuộc các tính chất của đại lợng tỉ lệ thuận.
2. Giải các bài tập 6 > 11 SGK trang 55, 56
HD: Bài 7:
Khi làm mứt thì khối lợng dâu và khối lợng đờng là hai đại lợng quan hệ nh
thế nào ?
Lập tỉ lệ thức
x
3
5,2
2
=
suy ra x = ?

- 5 -
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 26 : luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh củng cố và nắm chắc đợc công thức biểu diễn mối liên hệ
giữa hai đại lợng tỉ lệ thuận. Các tính chất của hai đại lợng tỉ lệ thuận. Làm các bài toán
cơ bản về đại lợng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tơng ứng của hai đại
lợng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lợng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tơng ứng của đại
lợng kia, rèn tính thông minh.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện

- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ. các tính chất của đại lợng tỉ lệ
thuận.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A: 7B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa và tính chất
của đại lợng tỉ lệ thuận ?
GV: Nhậm xét và cho điểm.
GV: Hai đại lợng x và y có tỉ lệ thuận với nhau
không, nếu:
a,
x -2 -1 1 2 3
y -8 -4 4 8 12
b,
x 1 2 3 4 5
y 22 44 66 88 100
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho
điểm.
3. Bài mới:
HS: Phát biểu định nghĩa và tính chất
của đại lợng tỉ lệ thuận
HS: Nhận xét.
HS: Lên bảng làm bài
a, x và y là hai đại lợng tỉ lệ thuận với
nhau vì
4

1

5
5
1
1
===
y
x
y
x
b, x và y không là hai đại lợng tỉ lệ
thuận vì
5
5
4
41
12
1

y
x
y
x
y
x
===
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Bài 7 SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài

GV: Đề bài cho chúng ta biết những gì ? Hỏi
ta điều gì ?
GV: Khi làm mứt thì khối lợng dâu và khối l-
ợng đờng là hai đại lợng nh thế nào ?
GV: Gợi ý HS cách làm sau đó gọi HS lên
bảng trình bày.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó treo bảng phụ ghi
lời giải.
HS: Đọc đề bài bài toán 1
HS: Đề bài cho biết
-
Có 2,5 kg dâu.
-
Làm mứt theo tỉ lệ 2 kg dâu cần
3 kg đờng
Hỏi dùng 3,75 kg đờng hay 3,25 kg đ-
ờng?
HS: Là hai đại lợng tỉ lệ thuận.
HS: Lên bảng làm bài
Giả sử cần số đờng là x kg, vậy ta có:
- 6 -
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Vậy bạn nào nói đúng ?
x
3
5,2
2
=
suy ra x =
2

3.5,2
= 3,75
HS: Nhận xét sau đó theo dõi GV chữa
bài và ghi vào vở.
HS: Bạn Hạnh nói đúng.
Hoạt động 3: Bài tập 8 SGK
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm sau đó đại
diện lên bảng chữa bài.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho
điểm.
GV: Giáo dục HS việc trồng cây, chăm sóc và
bảo vệ cây trồng là góp phần vào bảo vệ môi
trờng Xanh - Sạch - Đẹp
4. Củng cố:
HS: Đọc đề bài bài 8
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Lên bảng làm bài
Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B,
7C lần lợt là: x, y, z
Theo bài ra ta có: x + y + z = 24 và
4
1
96
24
362832362832
==
++
++

===
zyxzyx
Suy ra x =
4
1
.32 = 8
y =
4
1
.28 = 7
z =
4
1
.36 = 9
Vậy số cây trồng cuae các lớp 7A, 7B,
7C theo thứ tự là 8, 7 , 9 cây.
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Nêu câu hỏi
-
Em hãy cho biết tỉ số hai giá trị tơng
ứng của chúng luôn không thay đổi
chính là số nào ?
Bài 10 SGK:
GV: Gọi HS đọc bài 10 SGK
GV: Gọi 1 HS lên bảng, HS dới lớp hoạt động
theo nhóm sau đó nhận xét bài làm của bạn.
GV: Treo bảng phụ có lời giải.
Gọi các cạnh của tam giác là: a, b, c. Theo bài
ra ta có:
5

9
45
432432
==
++
++
===
cbacba
Vậy a = 5 . 2 = 10
b = 5 . 3 = 15
c = 5 . 4 = 20
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và
cho điểm.
HS: Trả lời
-
Chính là hệ số tỉ lệ
HS: Đọc bài 10 SGK
Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ
với 2; 3; 4 và chu vi của nó là 45 cm.
Tính các cạnh của tam giác đó.
HS: Lên bảng làm bài
HS: Nhận xét chéo
-
Nhóm 1 nhận xét nhóm 2
-
Nhóm 2 nhận xét nhóm 3
-
Nhóm 6 nhận xét nhóm 4
-
Nhóm 3 nhận xét nhóm 1

-
Nhóm 4 nhận xét nhóm 5
- 7 -
5. H ớng dẫn về nhà:
1. Về nhà học thuộc các tính chất của đại lợng tỉ lệ thuận. Ôn lại các dạng toán về
đại lợng tỉ lệ thuận.
2. Giải các bài tập 9, 11 SGK trang 56. Bài 13, 14 , 15 , 17 SBT trang 44, 45
HD: Bài 11:
1 giờ = ? phút; 1 phút = ? giây
Kim giờ quay đợc 1 vòng là bao nhiêu giờ ? > bao nhiêu phút ? > bao
nhiêu giây ?
3. Ôn lại đại lợng tỉ lệ nghịch (đã học ở tiểu hoc). Đọc, xem trớc bài đại lợng tỉ lệ
nghịch

Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 27 : đại lợng tỉ lệ nghịch
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh biết đợc công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lợng
tỉ lệ nghịch. Nhận biết đợc hai đại lợng có tỉ lệ nghịch hay không. Hiểu đợc các tính chất
của hai đại lợng tỉ lệ nghịch.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lợng khi biết
hệ số tỉ lệ và giá trị tơng ứng của đại lợng kia.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tính chất của hai đại lợng tỉ lệ nghịch
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ. các tính chất của đại lợng tỉ lệ
nghịch.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:

7A: 7B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy nêu định nghĩa và tính chất của
hai đại lợng tỉ lệ thuận ?
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 13 SBT
-
Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Lên bảng làm bài tập
Gọi số tiền lãi của ba dơn vị lần lợt là
a, b, c (triệu đồng)
Ta có:
- 8 -
GV: Nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
a + b + c = 150
15
150
753753
=
++
++
===
cbacba
= 10
Vậy a = 30 (triệu đồng)
b = 50 (triệu đồng)
c = 70 (triệu đồng)

Hoạt động 2: 1. Định nghĩa
GV: Cho HS ôn lại kiến thức về đại lợng tỉ lệ
nghịch đã học ở tiểu học.
GV: Cho HS làm ?1 (GV gợi ý)
-
Công thức tính diện tích hình chữ nhật ?
-
Công thức tính vận tốc TB ?
Hãy viết công thức tính:
a, Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ
nhật có kích thớc thay đổi nhng luôn có diện
tích bằng 12 cm
2
.
b, Lợng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi
chia đều 500 kg vào x bao.
c, Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của
một vật chuyển động đều trên quảng đờng 16
km.
GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau
giữa các công thức trên ?
GV: Chốt lại nhận xét
GV: Giới thiệu định nghĩa đại lợng tỉ lệ
nghịch.
Nếu đại lợng y liên hệ với đại lợng x theo công
thức y =
x
a
hay xy = a (a là hằng số khác 0)
thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.

GV: Cho HS làm ?2
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ
-3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ
nào ?
- Biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5.
Vậy y = ?
- Từ y =
x
5,3
suy ra x = ?
HS: Ôn lại
Hai đại lợng tỉ lệ nghịch là hai đại l-
ợng liên hệ với nhau sao cho khi đại l-
ợng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu
lần thì đại lợng kia giảm (hoặc tăng)
bấy nhiêu lần
HS: Lên bảng làm ?1
a, Diện tích hình chữ nhật
S = xy = 12


y =
x
12
b, Lợng gạo trong tất cả các bao là:
xy = 500


y =
x

500

c, Quãng đờng đi đợc của vật chuyển
động đều là:
vt = 16


v =
t
16
HS: Các công thức trên đều có điểm
giống nhau là đại lợng này bằng một
hằng số chia cho đại lợng kia.
HS: Đọc nội dung tính chất SGK
HS: Hoạt động nhóm làm ?2
HS: y =
x
5,3
HS: Từ y =
x
5,3
- 9 -
GV: Gọi HS lên bảng làm ?2
Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó cho điểm.
GV: Vậy trong trờng hợp tổng quát, y tỉ lệ
nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ
nghịch với y theo hệ số tỉ lệ bao nhiêu ?
-
Điều này khác với hai dại lợng tỉ lệ

thuận nh thế nào ?
GV: Yêu cầu đọc chú ý SGK.

y
x
5,3
=
HS: Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số
tỉ lệ là -3,5.
HS: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số
tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ
số tỉ lệ là a.
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Đọc nội dung chú ý SGK.
Hoạt động 3: 2. Tính chất
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
-
Cho biết y và x là hai đại lợng tỉ lệ
nghịch với nhau, ta suy ra điều gì ?
-
Tìm hệ số tỉ lệ a ?
-
Tìm y
2
, y
3
, y
4
theo x
2

, x
3
, x
4
và a.
x x
1
=2 x
2
=3 x
3
=3 x
4
=3
y y
1
=30 y
2
=? y
3
=? y
4
=?
GV: Gọi HS lên bảng làm bài ?3.
a, Tìm hệ số tỉ lệ a
b, Thay dấu ? bằng một số thích hợp
c, Có nhận xét gì về tích hai giá trị tơng ứng
x
1
y

1
và x
2
y
2

GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và
cho điểm.
GV: Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau :
y =
x
a
. Khi đó mỗi giá trị x
1
, x
2

ta có y
1
=
1
x
a
, y
2
=
2
x
a
,

Do đó x
1
y
1
= x
2
y
2
= = a
Suy ra
1
2
2
1
y
y
x
x
=
,
GV: Giới thiệu hai tính chất của đại lợng tỉ lệ
nghịch.
4. Củng cố:
HS: Hoạt động nhóm ?3
HS: Lên bảng làm bài
a, Tìm hệ số tỉ lệ
Từ y và x là hai đại lợng tỉ lệ nghịch
với nhau nên y =
x
a


Suy ra a = xy = x
1
.y
1
= 2.30 = 60
b,
x x
1
=2 x
2
=3 x
3
=4 x
4
=5
y y
1
=30 y
2
=20 y
3
=15 y
4
=12
c, x
1
y
1
= x

2
y
2
= x
3
y
3
= x
4
y
4
= 60 (hệ số
tỉ lệ)
HS: Đọc nội dung tính chất của đại l-
ợng tỉ lệ nghịch.
Nếu hai đại lợng tỉ lệ nghịch thì:
-
Tích hai giá trị tơng ứng của
chúng luôn không đổi (bằng hệ
số tỉ lệ).
-
Tỉ số hai giá trị bất kì của đại l-
ợng này bằng nghịch đảo của tỉ
số hai giá trị tơng ứng của đại l-
ợng kia.
- 10 -
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Gọi HS lên bảng làm bài 12 SGK
Cho y và x tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8
thì y = 15

a, Tìm hệ số tỉ lệ ?
b, Hãy biểu diễn y theo x ?
c, Tính giá trị của y khi x = 6 và x = 10
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và
cho điểm
GV: Treo bảng phụ bài 13
Cho biết x và y là hai đại lợng tỉ lệ nghịch.
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x 0,5 -1,2 4 6
y 3 -2 1,5
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho
điểm.
HS: Lên bảng làm bài
a, Hệ số tỉ lệ a = xy = 8.15 = 120
b, y =
xx
a 120
=
c, Từ y =
xx
a 120
=
Vậy với x = 6 suy ra y = 20
với x = 10 suy ra y = 12
HS: Nhận xét
HS: Lên bảng làm bài
x 0,5 -1,2 2 -3 4 6
y 12 -5 3 -2 1,5 1
Hệ số tỉ lệ a = xy = 4.1,5 = 6
HS: Nhận xét bài làm của bạn.


5. H ớng dẫn về nhà:
1. Về nhà học thuộc các tính chất của đại lợng tỉ lệ nghịch. Làm các bài tập
dạng toán về đại lợng tỉ lệ nghịch
2. Giải các bài tập 14, 15 SGK trang 58. Bài 18 > 22 SBT trang 45, 46
3. Ôn lại đại lợng tỉ lệ nghịch. Đọc, xem trớc bài một số bài toán về đại lợng
tỉ lệ nghịch.

Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 28: một số bài toán về
đại lợng tỉ lệ nghịch
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh đợc củng cố về tính chất của hai đại lợng tỉ lệ nghịch. HS
biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lợng tỉ lệ nghịch.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lợng khi biết
hệ số tỉ lệ và giá trị tơng ứng của đại lợng kia.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tính chất của hai đại lợng tỉ lệ nghịch
- 11 -
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ. các tính chất của đại lợng tỉ lệ
nghịch.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A: 7B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa và tính chất

của đại lợng tỉ lệ nghịch ?
GV: Yêu cầu HS làm bài 15 SGK
GV treo bảng phụ đề bài và gọi 3 HS lên bảng
làm bài.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó
GV chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Trả lời định nghĩa đại lợng tỉ lệ
nghịch.
Tính chất:
x
1
y
1
= x
2
y
2
=
1
2
2
1
y
y
x
x
=
HS: Lên bảng làm bài tập
a, Tích xy là hằng số(số giờ máy cày
cả cánh đồng) nên x và y tỉ lệ nghịch

với nhau.
b, x + y là hằng số (số trang của quyển
sách) nên x và y không tỉ lệ nghịch với
nhau.
c, Tích ab là hằng số (chiều dài đoạn
đờng AB) nên a và b tỉ lệ nghịch với
nhau.
HS: Nhận xét
Hoạt động 2: 1. Bài toán 1
GV: Yêu cầu GS đọc nội dung bài toán.
GV: Để giải bài toán này ta làm nh thế nào ?
GV: Hớng dẫn HS phân tích để tìm ra cách
giải
-
Ta gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lợt
là v
1
, v
2
(km/h). Thời gian tơng ứng là t
1
,
t
2
(h) từ đó suy ra tỉ lệ thức.
-
áp dụng tính chất của tỉ lệ thức để tìm t
2
.
GV: Em hãy cho biết vận tốc và thời gian khi

vật chuyển động đều trên cùng một quãng đ-
ờng là hai đại lợng nh thế nào ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và
cho điểm.
HS: Đọc đề bài
HS: Nêu hớng giải quyết
HS: Lên bảng làm bài
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô
lần lợt là v
1
, v
2
(km/h) với thời gia tơng
ứng là t
1
, t
2
(h).
Theo bài ra ta có: v
2
= 1,2.t
1
; t
1
= 6
Do vân tốc và thời gian của một vật
chuyển động đều trên cùng một quãng
đờng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có:
2,1
2

1
2
1
1
2
==
t
t
t
t
v
v

t
2
= t
1
:1,2 = 5 (h)
Vậy ô tô đi với vận tốc mới từ A đến B
hết 5 giờ.
Hoạt động 3: 2. Bài toán 2
GV: Treo bảng phụ đề bài lên bảng. Yêu cầu
HS đọc đề bài
GV: Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
HS: Đọc đề bài
HS: Trả lời
- 12 -
GV: Gợi ý HS làm
-
Gọi số máy của mỗi đội lần lợt là x

1
,
x
2
, x
3
, x
4
(máy) ta có điều gì ?
-
Cùng một công việc nh nhau giữa số
máy cày và số ngày hoàn thành công
việc quan hệ nh thế nào ?
-
áp dụng tính chất 1 của hai đại lợng tỉ
lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ?
-
Em hãy biến đổi các tích bằng nhau này
thành dãy tỉ số bằng nhau ?
(GV: 4x
1
=
4
1
1
x
)
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm
các giá trị x
1

, x
2
, x
3
, x
4
.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và
cho điểm.
GV: Qua bài toán 2 ta thấy đợc mối quan hệ
bài toán tỉ lệ thuận và bài toán tỉ lệ nghịch
.
Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với
x
1
(vì y =
x
a
x
a 1
.=
)
GV: Cho HS làm ? SGK
Cho ba đại lợng x, y, z. Hãy cho biết mối quan
hệ giữa hai đại lợng x và z biết:
a, x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũg tỉ lệ nghịch ?
b, x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận ?
GV: Gợi ý
-
x và y tỉ lệ nghịch ta có điều gì:

-
y và z tỉ lệ nghịch ta có điều gì:
-
Bốn đội có 36 máy cày(cùng
năng suất)
-
Đội 1 HTCV trong 4 ngày
-
Đội 2 HTCV trong 6 ngày
-
Đội 3 HTCV trong 10 ngày
-
Đội 4 HTCV trong 12 ngày
Hỏi mỗi đội có mấy máy ?
HS: Lên bảng làm bài
Ta có: x
1
+ x
2
+ x
3
+ x
4
= 36
-
Số máy cày và số ngày tỉ lệ
nghịch với nhau.
-
Có 4x
1

= 6x
2
= 10x
3
= 12x
4
-
12
1
10
1
6
1
4
1
4321
xxxx
===
-
Theo tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau ta có:
12
1
10
1
6
1
4
1
4321

xxxx
===

=
60
36
36
12
1
10
1
6
1
4
1
4321
=
+++
+++ xxxx
= 60
Vậy:












==
==
==
==
5
12
1
.60
6
10
1
.60
10
6
1
.60
15
4
1
.60
4
3
2
1
x
x
x
x

Vậy: Số máy của bốn đội lần lợt là:
15, 10, 6, 5 (máy)
HS: Hoạt động theo nhóm làm ?
a,
- x và y tỉ lệ nghịch

x =
y
a
- 13 -
-
x và y tỉ lệ nghịch ta có điều gì:
-
y và z tỉ lệ thuận ta có điều gì:
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài HS dới lớp
theo dõi sau đó nhận xét.
4. Củng cố:
- y và z tỉ lệ nghịch

y =
z
b
Suy ra x =
z
b
a
z
b
a
.=

có dạng x = kz
Vậy x tỉ lệ thuận với z.
b,
- x và y tỉ lệ nghịch

x =
y
a
- y và z tỉ lệ thuận y = b.z
Suy ra x =
zb
a 1
.
=
z
a
b
Vậy x tỉ lệ nghịch với z.
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Treo bảng phụ bài 16 SGK và gọi 2 HS
lên bảng làm bài.
GV: Yêu cầu HS dới lớp cùng làm sau đó nhận
xét.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó
chuẩn hoá và cho điểm.
HS1:
x 1 2 4 5 8
y 120 60 30 24 15
x và y tỉ lệ nghịch
(vì x

1
.y
1
= x
2
.y
2
= x
3
.y
3
= x
4
.y
4
= x
5
.y
5

= 120)
HS2:
x 2 3 4 5 6
y 30 20 15 12,5 10
x và y không tỉ lệ nghịch
(vì x
1
.y
1
= x

2
.y
2
= x
3
.y
3
= x
5
.y
5
= 60


x
4
.y
4
)

5. H ớng dẫn về nhà:
1. Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ
nghịch sang chia tỉ lệ thuận. Ôn lại đại lợng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
2. Giải các bài tập 17 > 22 SGK trang 61, 62. Bài 25 > 27 SBT trang
46
3. Hớng dẫn Bài 17 SGK
Từ cho biết x và y tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có :
x
1
.y

1
= x
2
.y
2
= x
3
.y
3
= x
4
.y
4
= x
5
.y
5
= 10.1,6 = 16.
Từ đó tìm x và y tơng ứng.

- 14 -
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 29 : luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh đợc củng cố về tính chất của hai đại lợng tỉ lệ nghịch. HS
biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lợng tỉ lệ nghịch và tỉ lệ thuận.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại l-
ợng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tơng ứng của đại lợng kia.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. Ph ơng tiện
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tính chất của hai đại lợng tỉ lệ nghịch
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ. các tính chất của đại lợng tỉ lệ
nghịch.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A: 7B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi hai HS lên bảng
Lựa chọn số thích hợp trong các số sau để điền
vào các ô trống trong hai bảng sau:
Các số: -1; -2; -4; -10; -30; 1; 2; 3; 6; 10.
Bảng 1: x và y là hai đại lựng tỉ lệ thuận
x -2 -1 3
y -4 2 4
Bảng 2: x và y l;à hai đại lợng tỉ lệ nghịch
x -2 -1
y -15 30 15 10
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và
cho điểm.
3. Bài mới:
HS1: Vì x và y tỉ lệ thuận nên x = k.y

-2 = k. (-4) Suy ra k =
2
1
x -2 -1
1 2

3
y -4
-2
2 4
6
HS2: x và y l;à hai đại lợng tỉ lệ
nghịch nên x.y = a Suy ra a = -2.(-15)
= 30
x -2 -1
1 2 3
y -15
-30
30 15 10
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Chữa bài tập 19 SGK
GV: Với cùng số tiền để mua 51 m vải loại I
có thể mua đợc bao nhiêu m vải loại II, biết
rằng giá tiền mua 1 m vải loại II bằng 85% giá
tiền 1 m vải loại I ?
GV: - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài ?
-
Lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lợng tỉ lệ
HS: Tóm tắt đề bài
Với cùng số tiền mua đợc:
- 51 m vải loại I giá a đ/m
- x m vải loại II giá 85%a đ/m
Có số m vải mua đợc và giá tiền mua
một m vải là hai đại lợng tỉ lệ nghịch.
- 15 -
nghịch.

-
Tìm số m vải loại II mua đợc ?
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm.
Nên ta có:
60
85
100.51%8551
=== x
a
a
x
(m)
Vậy cùng với số tiền đó có thể mua đ-
ợc 60 m vải loại II.
Hoạt động 3: Chữa bài tập 21 SGK
GV: Treo bảng phụ đề bài và yêu cầu HS tóm
tắt đề bài
(Gọi số máy của các đội lần lợt là x
1
, x
2
, x
3

máy)
GV: Gọi HS lên bảng làm bài, HS dới lớp hoạt
động theo nhóm sau đó đại diện lên trình bày.
GV: Số máy và số ngày là hai đại lợng nh thế
nào ? (năng suất các máy nh nhau)

GV: x
1
, x
2
, x
3
tỉ lệ thuận với các số nào ?
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho
điểm.
HS: Tóm tắt đề bài
-
Đội I có x
1
máy HTCV trong 4
ngày.
-
Đội II có x
2
máy HTCV trong 6
ngày.
-
Đội III có x
3
máy HTCV trong
8 ngày.
Và x
1
= x
2

+ 2
HS: Lên bảng trình bày bài làm của
nhóm.
Số máy và số ngày là hai đại lợng tỉ lệ
nghịch hay x
1
, x
2
, x
3
tỉ lệ nghịch với 4;
6; 8.
Hay x
1
, x
2
, x
3
tỉ lệ thuận với
8
1
;
6
1
;
4
1
Bài giải
Ta có: x
1

, x
2
, x
3
tỉ lệ thuận với
8
1
;
6
1
;
4
1
Do đó
12
1
2
6
1
4
1
8
1
6
1
4
1
21321
=



===
xxxxx
= 24
Vậy:









==
==
==
3
8
1
.24
4
6
1
.24
6
4
1
.24
3

2
1
x
x
x
Số máy của ba đội theo thứ tự là 6; 4;
3 (máy)
Hoạt động 4: Kiểm tra 15 phút
Câu 1:
Hai đại lợng x và y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. Hãy viết TLT(tỉ lệ thuận) hoặc TLN(tỉ lệ
nghịch) vào ô trống
a,
x -1 1 3 5
y -5 5 15 25
b,
x -5 -2 2 5
y -2 -5 5 2
c,
- 16 -
x -4 -2 10 20
y 6 3 -15 -30
Câu 2:
Nối mỗi câu ở cột I với kết quả ở cột II để đợc câu đúng.
Cột I Cột II
1. Nếu x.y = a (a

0) a, Thì a = 60
2. Cho biết x và y tỉ lệ nghịch nếu
x = 2, y = 30
b, Thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ

số tỉ lệ k = -2
3. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
k = -
2
1
c, Thì x và y tỉ lệ thuận
4. y = -
x
20
1
d, Ta có y tỉ lệ nghịch với x theo
hệ số tỉ lệ a.
Câu 3: Hai ngời xây một bức tờng hết 8 giờ. Hỏi 5 ngời xây bức tờng đó hết bao lâu
(cùng năng suất nh nhau)
4. Củng cố:
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy
GV: Thu bài kiểm tra và hớng dẫn HS giải sau
đó yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập.
HS: Nộp bài kiểm tra và ghi lại hớng
dẫn của GV sau đó về nhà làm lại bài
kiểm tra vào vở.

5. H ớng dẫn về nhà:
1. Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán
chia tỉ lệ nghịch sang chia tỉ lệ thuận. Ôn lại đại lợng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
2. Giải các bài tập 20, 22, 23 SGK trang 61, 62. Bài 28, 29, 34 SBT trang
3. Đọc và nghiên cứu bài Hàm số

Ngày soạn : /12/2005
Ngày giảng: /12/2005

Tiết 29 : hàm số
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh biết đợc khái niệm hàm số. Biết cách tìm giá trị tơng ứng
của hàm số khi biết giá trị của biến số.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết đợc đại lợng này có phải là hàm số của đại lợng
kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, khái niệm về hàm số, thớc thẳng
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thớc thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7C: /45 7D: /43
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu thế nào là hai đại lợng tỉ HS: Lên bảng phát biểu sau đó viết
- 17 -
lệ thuận ? Công thức liên hệ ?
Thế nào là hai đại lợng tỉ lệk nghịch ? Công
thức liên hệ ?
GV: Qua hai công thức trên ta thấy nó là mối
liên hệ giữa hai đại lợng biến thiên x và y. Mà
ở bài học hôm nay chúng ta sẽ có một tên mới
nói về sự liên hệ giữa hai đại lợng biến thiên
đó chính là hàm số. Chúng ta học bài hôm nay
tiết 29 Hàm số
3. Bài mới:
công thức liên hệ.
-

Đại lợng tỉ lệ thuận: y = k.x (k
là hằng số khác 0 và k là hệ số
tỉ lệ)
-
Đại lợng tỉ lệ nghịch: y =
x
a
(a
là hằng số khác 0 và a cũng là
hệ số tỉ lệ)
Hoạt động 2: Một số ví dụ về hàm số
GV: Trong thực tiễn và trong toán học ta thờng
gặp các đại lợng thay đổi phụ thuộc vào sự
thay đổi của các đại lợng khác.
VD: Nhiệt độ T (
0
C) phụ thuộc vào thời điểm t
(giờ) trong một ngày.
GV: Treo bảng phụ bảng nhiệt độ ở ví dụ 1 và
yêu cầu HS đọc và cho biết : Theo bảng này,
nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào ? Thấp
nhất khi nào ?
t(giờ) 0 4 8 12 16 20
T(
0
C) 20 18 22 26 24 21
Ví dụ 2:
Một thanh kim loại đông fchất có khối lợng
riêng là 7,8 (g/cm
3

) có thể tích là V (cm
3
). Hãy
lập công thức tính khối lợng m của thanh kim
loại đó ?
GV: Công thức này cho ta biết m và V có quan
hệ nh thế nào ? Hãy tính các giá trị tơng ứng
của m khi V = 1; 2; 3; 4 ?
Ví dụ 3:
Một vật chuyển động đều trên quãng đờng dài
50km với vận tốc v (km/h). Hãy tính thời gian
t (h) của vật đó ?
GV: Công thức này cho ta biết với quãng đờng
không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lợng
quan hệ thế nào ?
GV: Em hãy lập bảng các giá trị tơng ứng của t
khi biết v = 5; 10; 25; 50 ?
GV: Nhìn vào ví dụ 1 em có nhận xét gì ?
HS: Đọc ví dụ 1 và trả lời câu hỏi.
-
Theo bảng này thì nhiệt độ cao
nhất trong ngày là 26
0
lúc 12
giờ và thấp nhất là 18
0
lúc 4 giờ.
HS: Viết công thức
m = 7,8.V (g)
HS: Lên bảng điền vào ô trống

V(cm
3
) 1 2 3 4
m (g) 7,8
15,6 23,4 31,2
HS: Viết công thức
t =
v
50
HS: Trả lời
Quãng đờng không đổi thì thời gian và
vận tốc là hai đại lợng tỉ lệ nghịch vì
công thức có dạng
y =
x
a
HS: L.ên bảng điền vào ô trống
v (km/h) 5 10 25 50
t (h)
10 5 2 1
HS: trả lời
- 18 -
GV: Với mỗi thời điểm t, ta xác định đợc mấy
giá trị nhiệt độ T tơng ứng ? Lấy ví dụ
GV: Tơng tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì ?
GV: Ta nói nhiệt dộ T là hàm số của thời điểm
t, khối lợng m là hàm số của thể tích V.
GV: Tơng tự ở ví dụ 3, thời điểm t là hàm số
của đại lợng nào ?
GV: Vậy thế nào là hàm số, chúng ta nghiên

cứu phần 2
Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi
của thờ điểm t.
HS: Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta
chỉ xác định đợc một giá trị tơng ứng
của nhiệt dộ T
Ví dụ: Lúc 8 giờ là 22
0
C
HS: Khối lợng m của thanh kim loại
đồng chất phụ thuộc vào thể tích V
của nó. Với mỗi giá trị của V ta chỉ
xác định đợc một giá trị tng ứng của
m.
HS: Thời gian t là hàm số của vận tốc
v.
Hoạt động 3: Khái niệm hàm số
GV: Qua các ví dụ trên, em hãy cho biết đại l-
ợng y đợc gọi là hàm số của đại lợng x thay
đổi khi nào ?
GV: Gọi HS đọc khái niệm hàm số
GV: Lu ý để y là hám số của x cần có các điều
kiện sau:
-
x và y đều nhận các giá trị số
-
Đại lợng y phụ thuộc vào đại lợng x
-
Với mỗi giá trị của x không thể tìm đợc
nhiều hơn một giá trị tơng ứng của y.

GV: Giới thiệu phần chú ý SGK
HS: Nếu đại lợng y phụ thuộc vào đại
lợng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị
của x ta luôn xác định đợc chỉ một giá
trị tơng ứng của y thì y đợc gọi là hàm
số của x.
HS: Đọc khái niệm hàm số SGK
HS: Đọc chú ý SGK
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Treo bảng phụ bài tập 24 SGK
-
Đại lợng y có phải là hàm số của đại l-
ợng x không ?
x -4 -3 -2 -1 1 2 3 4
y 16 9 4 1 1 4 9 16
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 25 SGK
HS: Nhìn vào bảng ta thấy 3 điều kiện
của hàm số đều thoả mãn, vậy y là
một hàm số của x.
HS: Lên bảng làm bài
f(
2
1
) = 3.(
2
1
)
2
+ 1 =
4

7
f(1) = 3.1
2
+ 1 = 4
f(3) = 3. 3
2
+ 1 = 28

5. H ớng dẫn về nhà:
1. Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số
của x.
2. Giải các bài tập 26 > 30 SGK trang 64.

- 19 -
Ngày soạn : /12/2007
Ngày giảng: /12/2007
Tiết 31 : luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh đợc củng cố về khái niệm hàm số. Biết cách tìm giá trị t-
ơng ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết đợc đại lợng này có phải là hàm số của đại lợng
kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, khái niệm về hàm số, thớc thẳng
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thớc thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A: 7B:
2. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Khi nào thì đại lợng y đợc gọi là hàm số
của đại lợng x ? Lên bảng làm bài tập 26 SGK
Cho hàm số y = 5x 1. Lập bảng các giá trị
tơng ứng của y khi x = -5 ; -4; -3; 0;
5
1
?
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và
cho điểm.
3. Bài mới:
HS: Phát biểu khái niệm hàm số SGK
HS: Làm bài tập 26
x -5 -4 -3 0
5
1
y
-26 -21 -16 -1 0
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Chữa bài tập 27 SGK
GV: Treo bảng phụ bài tập 27 SGK, sau đó gọi
2 HS lên bảng làm bài tập
Đại lợng y có phải là hàm số của đại lợng x
không, nếu bảng các giá trị tơng ứng của
chúng là:
x -3 -2 -1
2
1

1 2
y -5 -7,5 -15 30 15 7,5
b,
x 0 1 2 3 4
y 2 2 2 2 2
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và
cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập 27
a,
Đại lợng y là hàm số của đại lợng x vì
y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với
mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị t-
ơng ứng của y.
Công thức: x.y = 15 (x và y là hai đại
lợng tỉ lệ nghịch)
b,
y là một hàm hằng. Với mỗi giá trị của
x chỉ có một giá trị tơng ứng của y
bằng 2.
Hoạt động 3: Chữa bài 28 SGK
GV: Cho hàm số y = f(x) =
x
12
.
a, Tính f(5) = ? ; f(-3) = ?
b, Hãy điền các giá trị tơng ứng của hàm số
HS: Lên bảng làm bài
HS1: Làm phần a
- 20 -
vào bảng sau:

x -6 -4 -3 2 5 6 12
f(x)=
x
12
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và
cho điểm.
f(5) =
5
12
f(-3) = -4
HS2: Làm phần b
x -6 -4 -3 2 5 6 12
f(x)=
x
12
-2 -3 -4 6
5
12
2 1
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 4: Chữa bài tập 29 SGK
GV: Cho hàm số y = f(x) = x
2
2 . Hãy tính
f(2) = ? ; f(1) = ? ; f(0) = ? ; f(-1) = ? ; f(-2) = ?
GV: Gọi HS lên bảng làm bài, HS còn lại hoạt
động theo nhóm sau đó lên bảng chữa bài.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và
cho điểm.
4. Củng cố:

HS: Lên bảng thực hiện phép tính
f(2) = 2
2
2 = 2
f(1) = 1
2
2 = -1
f(0) = 0
2
2 = -2
f(-1) = (-1)
2
2 = -2
f(-2) = (-2)
2
2 = 2
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 5 : Củng cố
GV: Treo bảng phụ bài tập 30 SGK
Cho hàm số y = f(x) = 1 8x. Khẳng định
nào sau đây là đúng ?
a, f(-1) = 9 ?
b, f(
2
1
) = -3 ?
c, f(3) = 25 ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho
điểm.
GV: Cho hàm số y =

3
2
x. Điền số thích hợp
vào ô trống trong bảng sau:
x -0,5 4,5 9
y -2 0
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho
điểm.
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
a, f(-1) = 1 8.(-1) = 9
Vậy f(-1) = 9 là đúng
b, f(
2
1
) = 1 8.
2
1
= -3
Vậy f(
2
1
) = -3 là đúng
c, f(3) = 1 8.3 = -23
Vậy f(3) = 25 là sai
HS: Lên bảng điền vào ô trống
x -0,5
-3 0
4,5
y
-

3
1
-2 0
3
HS: Nhận xét bài làm của bạn

5. H ớng dẫn về nhà:
1. Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số
của x.
2. Giải các bài tập 36 > 39, 43 SBT trang 48, 49
- 21 -
3. Đọc và xem trớc bài Mặt phẳng toạ độ

Ngày soạn : /12/2007
Ngày giảng: /12/2007
Tiết 32 : mặt phẳng toạ độ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh thấy đợc sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị
trí của một điểm trên mặt phẳng. Biết vẽ hệ trục toạ độ, biết xác định một điểm trên mặt
phẳng toạ độ
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ trên mặt phẳng toạ độ. Xác định 1 điểm
trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó và xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt
phẳng toạ độ
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bản đồ địa lí VN, thớc thẳng, eke
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thớc thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A: 7B:

2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
Cho hàm số y = f(x) =
x
15
a, Hãy điền các giá trị tơng ứng của hàm số y
= f(x) vào bảng
x -5 -3 1 3 5
y
b, f(-3) = ? ; f(-6) = ?
HS: Lên bảng làmm bài
a,
x -5 -3 1 3 5
y
-3 -5 15 5 3
b, f(-3) = -5
f(-6) =
2
5
6
15
=

- 22 -
c, y và x là hai đại lợng quan hệ nh thế nào ?
GV: Nhận xét và cho điểm
c, y và x là hai đại lợng tỉ lệ nghịch
Hoạt động 2: 1. Đặt vấn đề

GV: TReo bản đồ địa lý VNlên bảng và giới
thiệu: Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lý đợc xác
định bởi hai số (toạ độ địa lý) là kinh độ và vĩ
độ. Chẳng hạn:
Toạ độ địa lý của Mũi Cà Mau là
104
0
40Đ (kinh độ); 8
0
30 B (vĩ độ)
GV: Gọi HS lên bảng đọc toạ độ địa lý của
Vĩnh Phúc
Ví dụ 2
GV: Cho HS quan sát chiếc vé xem phim hình
15 SGK
-
Em hãy cho biết trên vé số ghế H
1
cho ta
biết điều gì ?
GV: Cặp gồm một chữ và một số nh vậy xác
định vị trí chỗ ngồi trong rạp của ngời có tấm
vé này.
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ tơng tự
GV: Trong toán học, để xác định vị trí của một
điểm trên mặt phẳng ngời ta dùng hai số. Vậy
làm thế nào để có hai số đó, đó là nội dung
phần tiếp theo.
HS: Đọc ví dụ 1 SGK và nghe GV giới
thiệu

HS: Đọc toạ độ địa lý của Vĩnh Phúc
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi
Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy
H)
Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy
(ghế số 1)
HS: Lấy ví dụ trong thực tế
Hoạt động 3: 2. Mặt phẳng toạ độ
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK
GV: Giới thiệu mặt phẳng toạ độ.
-
Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy
vuông góc với nhau tại gốc của mỗi
trục. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy.
GV: Hớng dẫn HS vẽ hệ trục toạ độ
Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ
Ox gọi là trục hoành (vẽ nằm ngang)
Oy gọi là trục tung (vẽ thẳng đứng)
Giao điển O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi
là gốc toạ độ
Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt
phẳng toạ độ Oxy.
Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 phần
bằng nhau: Góc phần t thứ I, II, III, IV theo
thứ tự ngợc kim đồng hồ.
GV: Chú ý các đơn vị dài trên hai trục toạ độ
HS: Đọc nội dung SGK
HS: Nghe giới thiệu về hệ trục toạ độ
và vẽ theo hớng dẫn của GV
HS: Vẽ hệ trục tọa độ, nghe GV giới

thiệu và ghi bài vào vở
HS: Đọc chú ý SGK
- 23 -
đợc chọn bằng nhau nếu không nói gì thêm
Hoạt động 4: 3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
GV: Gọi HS lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ
Oxy
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK
-
GV: Lấy điểm P ở vị trí tơng tự nh hình
17 SGK
-
GV thực hiện các thao tác nh SGK rồi
giới thiệu cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ
của điểm P
-
Kí hiệu P(1,5 ; 3)
Số 1,5 gọi là hoành độ của P
Số 3 gọi là tung độ của P
GV: Nhấn mạnh khi viết kí hiệu toạ độ của
một điểm bao giờ hoành độ viết trớc, tung độ
viết sau.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 32 SGK
HS: Lên bảng vẽ hình, HS dới lớp vẽ
hệ trục toạ độ
HS: Làm bài tập
a, M(-3;2) , N(2;-3)
P(0;-2); Q(-2; 0)
b, Trong mỗi cặp điểm M và N, P vvà
Q, hoành độ của điểm này bằng tung

độ của điểm kia và ngợi lại
Hoạt động 5 : Củng cố
GV: Trên mặt phẳng toạ độ
-
Mỗi điểm M xác định một cặp số (x
0
,
y
0
). Ngợc lại, mỗi cặp số (x
0
, y
0
) xác
định một điểm M
-
Cặp số (x
0
, y
0
) gọi là toạ độ điểm M, x
0
là hoành độ và y
0
là tung độ của điểm M
-
điểm M có toạ độ (x
0
, y
0

) đợc kí hiệu là
M(x
0
, y
0
)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 33 SGK
Vẽ một hệ trục Oxy và xác định các điểm
A(3;
2
1

); B(-4;
2
1
); C(0; 2,5)
GV: Vậy để xác định đợc vị trí của một điểm
trên mặt phẳng toạ độ ta cần biết điều gì ?
HS: Lên bảng vẽ hệ trục Oxy và xác
định các điểm A, B, C
HS: Muốn xác định đợc vị trí của một
điểm trên mặt phẳng ta cần biết toạ độ
của điểm đó trong mặt phẳng toạ độ.
5. H ớng dẫn về nhà:
1. Nắm vững các khái niệm về mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm
2. Giải các bài tập 34 > 38 SGK trang 68. Bài tập 44 > 49 SBT

Ngày soạn : /01/2008
Ngày giảng: /01/2008
Tiết 33 : luyện tập

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh vẽ thành thạo hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm
trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trớc
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục tạo độ
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thớc thẳng, eke
- 24 -
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A: 7B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi hai HS lên bảng
Treo bảng phụ hình 20
HS1: Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật
ABCD và của hình tam giác PQR trong hình
20. Giải thích cách làm ?
HS2: Vẽ một hệ trục toạ độ và xác định các
điểm: A(2; -1,5) ; B(-3; 1,5)
GV: Nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
HS1: Lên bảng làm bài
A(0,5; 2); B(2; 2); C(2; 0); D(0,5; 0)
P(-3; 3); Q(-1; 1); R(-3; 1)
HS2: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác
định điểm A, B
Hoạt động 2: Chữa bài tập 36 SGK

GV: Gọi HS lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ và
xác định các điểm: A(-4; -1); B(-2; -1);
C(-2; -3); D(-4; -3). Tứ giác ABCD là hình
gì ?
GV: Gọi HS chữa bài
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
HS: Lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ và
xác định các điểm A, B, C, D trên mặt
phẳng toạ độ
Tứ giác ABCD là hình vuông
HS: Nhận xét
Hoạt động 3: Chữa bài tập 37 SGK
GV: Treo bảng phụ hàm số y cho bởi bảng
x 0 1 2 3 4
y 0 2 4 6 8
a, Viết tất cả các cặp giá trị tơng ứng (x; y) của
hám số trên.
b, Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và xác định các
điểm biểu diễn các cặp giá trị tơng ứng của x
và y ở câu a ?
HS: Lên bảng làm bài
a, (0; 0); (1; 2); (2; 4); (3; 6); (4; 8)
b, Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác định
các điểm có toạ độ trên
- 25 -

×