GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
Ngày soạn : .
Ngày giảng:
Tiết 41 : thu thập số liệu thống kê, tần số
I. Mục tiêu:
Học sinh đợc làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều
tra về cấu tạo, về nội dung; biết xác định và diễn tả đợc dấu hiệu điều tra, hiểu đợc ý nghĩa
của các cụm từ số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ;
làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng đơn giản
để ghi lại các số liệu thu thập đợc qua điều tra.
Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
GV: Treo bảng phụ ví dụ SGK
Khi điều tra về số cây trồng đợc của mỗi lớp trong
dịp phát động phong trào tết trồng cây, ngời điều tra
lập bảng dới đây:
STT Lớp Số cây trồng đợc
1 6A 35
2 6B 30
3 6C 28
4 6D 30
5 6E 30
6 7A 35
7 7B 28
8 7C 30
HS: Đọc các số liệu từ bảng trên
- 1 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
9 7D 30
10 7E 35
11 8A 35
12 8B 50
13 8C 35
14 8D 50
15 8E 30
16 9A 35
17 9B 35
18 9C 30
19 9D 30
20 9E 50
GV: Vấn đề mà ngời lập bảng quan tâm là gì ?
GV: Việc làm trên của ngời điều tra là thu thập số
liệu về vấn đề đợc quan tâm. Các số liệu trên đợc
ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê
ban đầu.
GV: Cho HS hoạt động làm ?1
Em hãy quan sát bảng trên để biết cách lập một
bảng số liệu thống kê số liệu ban đầu trong các tr-
ờng hợp tơng tự.
GV: Yêu cầu về nhà HS lập một bảng số liệu thống
kê ban đầu về số HS tiên tiến của mỗi lớp ?
GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các
bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau
VD: Bảng điều tra dân số nớc ta tại thời điểm
1/4/1999 phân theo giới tính, phân theo thành thị,
nông thôn trong từng địa phơng
(GV treo bảng phụ bảng 2)
Số dân
Tổng số
Phân theo giới tính
Phân theo thành thị,
nông thôn
Nam Nữ
Thành
thị
Nông
thôn
Hà Nội 2672,1 1336,7 1335,4 1538,9 1133,2
Hải Phòng 1673,0 825,1 847,9 568,2 1104,8
Hng Yên 1068,7 516,0 552,7 92,6 976,1
Hà Giang 602,7 298,3 304,4 50,9 551,8
Bắc Kạn 275,3 137,6 137,7 39,8 235,5
HS: Vấn đề mà ngời điều tra
quan tâm là số cây trông fđợc
của mỗi lớp.
HS: Về nhà lập bảng số liệu
thống kê ban đầu về số HS tiên
tiến trong mỗi lớp.
Hoạt động 2: Dấu hiệu, đơn vị điều tra
GV: Cho HS hoạt động làm ?2
HS: Trả lời câu hỏi ?1
- 2 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?
GV: Nhận xét và chuẩn hoá
GV: Nội dung cần điều tra (vấn đề hay hiện tợng) đ-
ợc gọi là dấu hiệu. Thờng đợc kí hiệu bởi các chữ
cái in hoa X, Y,
GV: Vậy dấu hiệu X ở bảng 1 là gì ?
Dấu hiệu Y ở bảng 2 là gì ?
GV: Chốt lại
Dấu hiệu X ở bảng 1 là: số cây trồng đợc của mỗi
lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
GV: Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
Điều tra số cây trồng đợc của
mỗi lớp trong dịp tết trồng cây
HS: Trả lời
- Dấu hiệu X ở bảng 1 là: số
cây trồng đợc của mỗi lớp
- Dấu hiệu Y ở bảng 2 là: số
nam và nữ ở thành thị và
nông thôn ở các địa ph-
ơng.
HS: Trả lời
Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều
tra.
Hoạt động 3: Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
GV: Giới thiệu về giá trị của dấu hiệu
Mỗi lớp (đơn vị) trồng đợc một số cây; ví dụ lớp 7C
trồng 30 cây, lớp 8D trồng 50 cây. Nh vậy ứng với
mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là
giá trị của dấu hiệu.
GV: Vậy trong bảng 1 có bao nhiêu giá trị của dấu
hiệu ?
GV: Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các
đơn vị điều tra (thờng đợc kí hiệu là N)
GV: Tất cả các giá trị ở cột 3 của bảng 1 gọi là dãy
các giá trị của dấu hiệu X
GV: Cho HS làm câu ?4
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị ?
Hãy đọc các giá trị của X ?
HS: Nghe và quan sát GV giới
thiệu về giá trị của dấu hiệu.
HS: Trả lời có 20 giá trị của dấu
hiệu
HS: Có 20 giá trị. Các giá trị là:
35; 30; 28; 50
Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 1 và trả lời ?5
Có bao nhiêu số khác nhau trong cột Số cây trồng
đợc ? Nêu cụ thể các số khác nhau đó ?
GV: Cho HS hoạt động làm ?6
GV: Mỗi giá trị có thể xuất hiện 1 hoặc nhiều lần
trong dãy giá trị của dấu hiệu. Số lần xuất hiện của
HS: Có 4 giía trị khác nhau
35; 30; 28; 50
HS: Trả lời câu hỏi
- 3 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu đợc gọi là
tần số của giá trị đó.
Giá trị của dấu hiệu đợc kí hiệu là x và tần số của
giá trị đợc kí hiệu là n
GV: Yêu cầu HS làm ?7
GV: Kết luận (SGK)
HS: Lập bảng
Giá trị 35 30 28 50
Số lần 7 8 2 3
Hoạt động 5: Củng cố bài
GV: Nêu chú ý SGK
- Ta chỉ xem xét, nghiên cứu các dấu hiệu mà
giá trị của nó là các số; tuy nhiên cũng có tr-
ờng hợp không phải là số. Ví dụ điều tra về sự
ham thích bóng đá của một số HS.
- Trong trờng hợp chỉ chú ý tới các giá trị của
dấu hiệu thì bảng số liệu thống kê ban đầu cố
thể chỉ gồm các cột số. Chẳng hạn từ bảng 1
ta có bảng sau:
35 30 28 30 30
35 28 30 30 35
35 50 35 50 30
35 35 30 30 50
HS: Nghiên cứu kĩ các chú ý
HS: Lập bảng trên vào vở
5. H ớng dẫn về nhà:
1. Về nhà học thuộc các khái niệm dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy
các giá trị của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị. Lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
2. Giải các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 7, 8
HD: Bài 2:
- Dấu hiệu bạn An quan tâm: Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trờng
- Đếm số giá trị khác nhau: 5
- Lập bảng tơng ứng giá trị và tần số
- 4 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
Ngày soạn : .
Ngày giảng:
Tiết 42 : luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh tiếp tục đợc làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số
liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; biết xác định và diễn tả đợc dấu hiệu
điều tra, hiểu rõ hơn ý nghĩa của các cụm từ số các giá trị của dấu hiệu và số các giá
trị khác nhau của dấu hiệu ; nhận biết đợc khái niệm tần số của một giá trị.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các
bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập đợc qua điều tra.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say mê
học tập.
II. Phơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, hút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu ?
- Thế nào là dấu hiệu ? đơn vị điều tra ? Giá trị của dấu hiệu ? Dãy giá trị của
dấu hiệu ?
- Thế nào là tần số của mỗi giá trị ?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập luyện tập
GV: Yêu cầu HS nộp bài kiểm tra cho về nhà:
Lập bảng số liệu thống klê ban đầu điều tra về số
HS tiên tiến của trờng THCS Phạm Công Bình
học kì 1 năm học 2005-2006
GV: Treo kết quả của các nhóm lên bảng sau đó
nhận xét và đa ra bảng chính xác
STT Lớp Số HS tiên tiến
1 6A 32
2 6B 30
3 6C 25
4 6D 23
5 7A 21
6 7B 35
7 7C 20
HS: Nộp bảng nhóm về kết quả điều
tra HS tiên tiến
HS: Các nhóm nhận xét chéo
- Nhóm 1 nhận xét nhóm 5
- Nhóm 2 nhận xét nhóm 4
- Nhóm 3 nhận xét nhóm 1
- Nhóm 4 nhận xét nhóm 6
- Nhóm 5 nhận xét nhóm 2
- Nhóm 6 nhận xét nhóm 3
- 5 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
8 7D 22
9 8A 21
10 8B 37
11 8C 24
12 8D 23
13 9A 28
14 9B 17
15 9C 32
16 9D 35
17 9E 21
18 9G 20
GV: Cho HS làm bài tập 2 (SGK)
GV treo bảng phụ kết quả thống kê ở bảng 4
SGK
TT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
t/g
21 18 17 20 19 18 19 20 18 19
a, Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì và dấu
hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị ?
b, Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá
trị của dấu hiệu ?
c, Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm
tần số của chúng.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó đại
diện lên bảng chữa bài.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của nhóm bạn
GV: Chuẩn hoá bài tập 2
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK
GV treo bảng phụ bảng 5 và bảng 6 SGK: thời
gian chạy 50 m của từng HS trong một lớp 7 đợc
GV TD ghi lại trong hai bảng 5 và 6
STT HS
nam
Thời gian
(Giây)
STT HS
nữ
Thời gian
(Giây)
1
8,3
1
9,2
2
8,5
2
8,7
3
8,5
3
9,2
HS: Đọc nội dung, yêu cầu bài 2
SGK
HS: Hoạt động nhóm sau đó lên bảng
trình bày.
a, Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng
ngày mà An đi từ nhà đến trờng. Dấu
hiệu đó có 10 giá trị
b, Có 5 gí trị khác nhau là: 17 , 18 ,
19 , 20 , 21
c, Lập bảng tần số
Giá trị 17 18 19 20 21
Số lần 1 3 3 2 1
HS: Nhận xét
HS: Đọc nội dung đề bài bài tập 3
SGK (8)
HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện
lên bảng trình bày lời giải
- 6 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
4
8,7
4
8,7
5
8,5
5
9,0
6
8,7
6
9,0
7
8,3
7
9,0
8
8,7
8
8,7
9
8,5
9
9,2
10
8,4
10
9,2
11
8,5
11
9,2
12
8,4
12
9,0
13
8,5
13
9,3
14
8,8
14
9,2
15
8,8
15
9,3
16
8,5
16
9,3
17
8,7
17
9,3
18
8,7
18
9,0
19
8,5
19
9,2
20
8,4
20
9,3
GV: Em hãy cho biết:
a, Dấu hiệu chung cần tìm ở hai bảng ?
b, Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị
khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng)
c, Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số
của chúng (đối với từng bảng)
GV: Cho HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện
lên bảng làm bài.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
4. Củng cố:
a, Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của
mỗi HS (nam, nữ)
b, Số các giá trị và số các giá trị khác
nhau của dấu hiệu:
Bảng 5: Số các giá trị là 20
Số các giá trị khác nhau là 5
Bảng 6: Số các giá trị là 20
Số các giá trị khác nhau là 4
c, Bảng 5
Giá trị 8,3 8,4 8,5 8,7 8,8
Số lần 2 3 8 5 2
Bảng 6
Giá trị 8,7 9,0 9,2 9,3
Số lần 3 5 7 5
HS: Nhận xét bài làm của bạn
- Nhóm 1 nhận xét nhóm 6
- Nhóm 2 nhận xét nhóm 3
- Nhóm 3 nhận xét nhóm 2
- Nhóm 4 nhận xét nhóm 5
- Nhóm 5 nhận xét nhóm 1
- Nhóm 6 nhận xét nhóm 4
Hoạt động 2: Củng cố bài
GV: Nêu chú ý SGK
- Ta chỉ xem xét, nghiên cứu các dấu hiệu
mà giá trị của nó là các số; tuy nhiên cũng
có trờng hợp không phải là số. Ví dụ điều
tra về sự ham thích bóng đá của một số
HS.
- Trong trờng hợp chỉ chú ý tới các giá trị
HS: Nghiên cứu kĩ các chú ý
- 7 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
của dấu hiệu thì bảng số liệu thống kê ban
đầu cố thể chỉ gồm các cột số. Chẳng hạn
từ bảng 1 ta có bảng sau:
35 30 28 30 30
35 28 30 30 35
35 50 35 50 30
35 35 30 30 50
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4 SGK
GV treo bảng phụ bảng 7 SGK
Khối lợng chè trong từng hộp (g)
100 100 101
100 101 100
98 100 100
98 102 98
99 99 102
100 101 101
100 100 100
102 100 100
100 100 99
100 99 100
Em hãy cho biêt:
a, Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu
hiệu đó
b, Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu
c, Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số
của chúng.
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó lên bảng
trình bày
GV: Nhận xét và cho điểm
HS: Lập bảng trên vào vở
HS: Đọc nội dung bài tập 4 SGK
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 4
a, Dấu hiệu: Khối lợng chè trong
từng hộp. Số các giá trị là 30
b, Sô các giá trị khác nhau là 5
c, Các giá trị khác nhau là: 98 , 99 ,
100 , 101 , 102.
Bảng tần số
Giá trị 98 99 100 101 102
Số lần 3 4 16 4 3
5. H ớng dẫn về nhà:
1. HS ôn tập bài cũ.
2. Giải các bài tập trong SBT
HD: Bài 2 (SBT):
- Hỏi từng bạn trong lớp xem các bạn thích màu gì và ghi lại.
- Có 30 bạn HS tham gia trả lời
- Dấu hiệu: Màu mà bạn HS trong lớp a thích nhất
- Có 9 màu khác nhau
- Lập bảng tơng ứng giá trị và tần số
- 8 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
Ngày soạn : .
Ngày giảng:
Tiết 43 : bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc bảng tần sô là một hình thức thu gọn có mục đích
của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu
đợc dễ dàng hơn.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết
cách nhận xét.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là giá trị
của dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trị ?
GV: Nhận xét và gọi HS đó lên bảng làm
bài tập 2 SBT trang 3
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
3. Bài mới:
HS: Trả lời
- Giá trị của dấu hiệu là số liệu ứng với
mỗi đơn vị điều tra
- Tần số của mỗi giá trị là sô lần xuất
hiện của mỗi giá trị trong dãy các giá
trị của dấu hiệu.
HS: Làm bài tập 2 SBT
- Trớc hết bạn Hơng phải hỏi từng bạn
trong lớp xem các bạn thích màu gì
và ghi lại.
- Có 30 bạn HS tham gia trả lời
- Dấu hiệu là Màu mà bạn HS trong
lớp a thích nhất
- Có 9 màu khác nhau
- Lập bảng tơng ứng giá trị và tần số
Giá
trị
Đ Xt T V Tn Ts Xb H Xc
Số
lần
6 3 4 4 3 3 1 3 1
Hoạt động 2: Lập bảng tần số
GV: Cho HS làm ?1
HS: Quan sát bảng 7 SGK và tìm các giá trị
- 9 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
Quan sát bảng 7 SGK. Hãy vẽ một khung
HCN gồm 2 dòng: ở dòng trên ghi lại các
giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự
tăng dần. ở dòng dới ghi lại các tần số t-
ơng ứng ?
- Em hãy cho biết các giá trị khác
nhau ở bảng 7 ?
- Số lần xuất hiện các giá trị khác
nhau đó ?
GV: Nhận xét , chuẩn hoá và cho điểm
GV: Bảng nh trên gọi là bảng phân phối
thực nghiệm của dấu hiệu. Tuy nhiên để
cho tiện, từ nay trở đi ta sẽ gọi bảng đó là
bảng tần số . Ví dụ từ bảng 1 SGK ta
có bảng tần số sau:
Giá trị 35 30 28 50
Số lần 7 8 2 3 N = 20
khác nhau
- Các giá trị khác nhau là: 98 , 99 , 100
, 101 , 102
- Số lần xuất hiện tơng ứng là: 3 , 4 ,
16 , 4 , 3
Lập bảng tần số:
Giá trị 98 99 100 101 102
Tần số 3 4 16 4 3
Hoạt động 3: Chú ý
GV: Giới thiệu chú ý SGK
a, Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang
nh bảng trên thành bảng dọc (chuyển
dòng thành cột)
Giá trị (X) Tần số (n)
28 2
30 8
35 7
50 3
N = 20
b, Từ bảng tần số giúp chúng ta quan sát,
nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách
dễ dàng hơn so với bảng số liệu thống kê
ban đầu, đồng thời sẽ có nhiều thuận lợi
trong việc tính toán sau này.
GV: Từ bảng trên em hãy cho biết số lớp
trồng đợc ít cây nhất ? Số cây của các lớp
trồng đợc chủ yếu là ?
GV: Ví dụ từ bảng trên ta có thể nhận
HS: Nghe GV giới thiệu chú ý và ghi lại
bảng trên vào vở
HS: Trả lời
- Số lớp trồng đợc ít cây nhất là: 2 với
28 cây
- Số cây trông đợc chủ yếu là 30 , 35
cây với 15 lớp.
- 10 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
xét:
- Tuy số các giá trị của X là 20, song chỉ
có 4 giá trị khác nhau
- Chỉ có 2 lớp trồng đợc 28 cây, song lại
có 8 lớp trồng đợc 30 cây.
- Số cây trồng đợc chủ yếu của các lớp là
30 , 35 cây
4. Củng cố:
Hoạt động 4: Củng cố bài
GV: Qua bài học trên em hãy cho biết
điều chúng ta cần chú ý là gì ?
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi: thống
kê ngày tháng năm sinh của các bạn
trong lớp và lập bảng tần số.
GV: Lập bảng gồm 14 cột, 2 dòng và ghi
ở dòng trên từ tháng 1 đến tháng 12 sau
đó hỏi HS tháng sinh và điền vào bảng.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập
6 SGK
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 11 SGK
và cho biết:
a, Dấu hiệu cần tìm ? Lập bảng tần số.
b, Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên
về số con của 30 gia đình trong thôn.
HS: Trả lời
- Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có
thể lập bảng tần số (bảng phân phối
thực nghiệm của dấu hiệu)
- Bảng tần số giúp ngời điều tra dễ có
những nhận xét chung về sự phân
phối các giá trị của dấu hiệu và tiện
lợi cho việc tính toán sau này.
Lập bảng:
X 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12
n
HS: Đọc nội dung bài 6 SGK và quan sát
bảng 11 SGK rồi trả lới câu hỏi.
a, Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
b, Bảng tần số:
Số con (X) 0 1 2 3 4
Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30
5. H ớng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ. Chuẩn bị bài mới
2. Giải các bài tập 7, 8, 9 SGK trang 11, 12
HD: Bài 7:
- Dấu hiệu: Tuổi nghề của môic công nhân. Số các giá trị 25
- Lập bảng tần số
Tuổi nghề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số N = 25
- 11 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
Ngày soạn : .
Ngày giảng:
Tiết 44 : luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh tiếp tục đợc củng cố về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần
số tơng ứng.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập bảng tần
số.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say mê
học tập.
II. Phơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, hút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là bảng tần số ?
Lập bảng tần số từ bảng sau: Điều tra về sử dụng
điện năng trong một năm của một gia đình đợc
bảng sau
45 47 46 50 45 47
50 46 45 47 50 50
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
3. Bài mới:
HS: Bảng tần số là bảng gồm 2 dòng,
dòng trên ghi các giá trị khác nhau
của dấu hiệu, dòng dới ghi các tần số
tơng ứng.
Lập bảng tần số từ bảng trên:
Giá trị 45 46 47 50
Tần số 3 2 3 4 N=12
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 7 SGK(11)
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 7 SGK.
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 12 SGK và trả lời
câu hỏi:
a, Dấu hiệu ở bài toán này là gì ? Số các giá trị là
bao nhiêu ?
b, Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét ?
HS: Đọc nội dung bài toán 7 SGK
HS: Quan sát bảng 12 và hoạt động
nhóm trả lời các câu hỏi.
a, Dấu hiệu: Tuổi nghề của môic
công nhân. Số các giá trị 25.
b, Lập bảng tần số
- 12 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
Tuổi nghề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N = 25
Nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
- Giá trị có tần số lớn nhất 4
- Khó có thể nói tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào
GV: Gọi HS các nhóm nhận xét chéo
GV: Chuẩn hoá và cho điểm các nhóm.
GV: Cho HS làm bài tập 8 SGK (12)
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 13 SGK và trả lời
các câu hỏi sau:
a, Dấu hiệu của bài toán này là gì ? Xạ thủ đã
bắn bao nhiêu phát ?
b, Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Các HS còn lại
hoạt động theo nhóm sau đó nhận xét bài làm
của bạn.
GV: Gọi các nhóm nộp bảng nhóm và treo kết
quả của các nhóm rồi nhận xét bài làm của bạn.
GV: Chuẩn hào và cho điểm.
4. Củng cố:
HS: Nhận xét chéo:
- Nhóm 1 nhận xét nhóm 6
- Nhóm 2 nhận xét nhóm 3
- Nhóm 3 nhận xét nhóm 2
- Nhóm 4 nhận xét nhóm 5
- Nhóm 5 nhận xét nhóm 1
- Nhóm 6 nhận xét nhóm 4
HS: Đọc nội dung bài tập 8 SGK (13)
HS: Quan sát bảng 13 SGK và trả lời
các câu hỏi trên.
HS: Lên bảng làm bài, HS dới lớp
hoạt động nhóm và nhận xét.
a, Dấu hiệu: Điểm số đạt đợc của
mỗi lần bắn. Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b, Lập bảng tần số:
Điểm số 7 8 9 10
Tần số 3 9 10 8 N=30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất: 7
- điểm số cao nhất: 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
HS: Nhận xét
HS: Chữa bài theo sự chuẩn hoá của
GV.
Hoạt động3: Củng cố bài
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 9 SGK và sau
đó yêu cầu HS quan sát bảng 14 SGK
Em hãy cho biết:
HS: Đọc nội dung bài 9 SGK và quan
sát bảng 14 và trả lời câu hỏi.
- 13 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
a, Dấu hiệu của bài toán này là gì ? Số các giá trị
là bao nhiêu ? Có bao nhiêu giá trị khác nhau ?
b, Lập bảng tần sô và rút ra nhận xét.
a, Dấu hiệu: Thời gian của một bài
toán của mỗi học sinh (tính theo
phút). Số các giá trị là 35. Số các giá
trị khác nhau là 8.
b, Bảng tần số:
Thời gian 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Tóm tắt chung về cách giải các bài toán về
dạng lập bảng tần số.
Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán
nhanh nhất: 3 phút
- Thời gian giải một bài toán
chậm nhất: 10 phút
- Số bạn giải một bài toán từ 7
đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
5. H ớng dẫn về nhà:
1. HS ôn tập bài cũ. Chuẩn bị bài mới Biểu đồ. Su tầm một số biểu đồ từ sách ,
báo hàng ngày, SGK các môn học khác.
2. Giải các bài tập 4 , 5 , 6 , 7 SBT trang 4
HD: Bài 5 (SBT):
- Có 26 buổi học trong tháng đó
- Dấu hiệu: Số bạn nghỉ học ở từng buổi trong một tháng.
- Số các giá trị 26. Số các giá trị khác nhau 6
- Lập bảng tần số:
Giá trị 0 1 2 3 4 6
Tần số N = 26
- 14 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
Ngày soạn : .
Ngày giảng:
Tiết 45 : biểu đồ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu
hiệu và tần số tơng ứng. HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi
dãy số biến thiên theo thời gian.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ và đọc các biểu đồ đơn giản.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm, hút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là bảng tần
số ?
Lập bảng tần số từ bảng sau: Điều tra về số
HS của mỗi lớp trong một trờng đợc bảng
sau
45 42 44 43 45 44
43 42 45 42 42 43
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV: Vào bài mới Với bài toán trên điều tra
số HS của mỗi lớp trong một trờng ngời ta có
thể lập bảng số liệu thống kê ban đầu hay
bảng tần số nh trên. Nhng với bài hôm nay
chúng ta sẽ đợc biết thêm một cách khác để
biểu diễn về giá trị của dấu hiệu và tần số
đó là biểu đồ
3. Bài mới:
HS: Bảng tần số là bảng gồm 2 dòng,
dòng trên ghi các giá trị khác nhau của
dấu hiệu, dòng dới ghi các tần số tơng
ứng.
Lập bảng tần số từ bảng trên:
Giá trị 42 43 44 45
Tần số 4 3 2 3 N=12
Hoạt động 2: Biểu đồ đoạn thẳng
GV: Yêu cầu HS một các biểu đồ mà đã yêu
cầu các em su tầm và từ đó giới thiệu các
HS: Nộp các biểu đồ đã su tầm từ SGK
- 15 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
biểu đồ mà các em đã su tầm. Từ đó GV giới
thiệu biểu đồ đoạn thẳng.
GV: Trở lại bảng tần số đợc lập từ bảng 1
SGK
Giá trị 28 30 35 50
Số lần 2 8 7 3 N = 20
GV: Từ bảng tần số trên em hãy vẽ một hệ
trục toạ độ và biểu diễn các giá trị là hoành
độ còn các tần số là tung độ.
GV: Hớng dẫn HS thực hiện
- Vẽ hệ trục toạ độ xOn
- Biểu diễn các giá trị trên trục hoành
- Biểu diễn các tần số trên trục tung ( độ
dài đơn vị ở hai trục nên để khác nhau)
- Xác định các điểm có toạ độ là cặp số
gồm giá trị và tần số của nó: (28 ; 2) ,
(30 ; 8) , (35 ; 7) , (50 ; 3)
GV: Với cách làm nh trên ta đ]ợc biểu đồ
đoạn thẳng.
GV: Tơng tự nh trên. Cho bảng tần số sau:
Điểm số 7 8 9 10
Tần số 3 9 10 8 N=30
Em hãy lập biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các
giá trị và tần số ở bảng trên.
GV: Gọi HS nhận xét GV chuẩn hoá và
cho điểm
HS: Vẽ hệ trục toạ độ và tìm các điểm có
hoành độ là các giá trị còn tung độ là các
tần số.
HS: Lên bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng với
bảng tần số trên.
Hoạt động 3: Chú ý
GV: Nêu chú ý SGK trang 13. Bên cạnh các
biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu
thống kê hoặc trong sách, báo, chúng ta
còn gặp laọi biểu đồ hình chữ nhật sau:
HS: Ghe chú ý và vã hình vào vở.
- 16 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
GV: Biểu đồ trên biểu diễn diện tích rừng n-
ớc ta bị phá, đợc thống kê theo từng năm, từ
năm 1995 đến 1998 (đơn vị trục tung nghìn
ha)
Hoạt động 4: Củng cố bài
GV: Cho HS làm bài tập 10 SGK trang 14.
Từ bảng tần số bảng 15 SGK em hãy cho
biết:
- Dấu hiệu của bài toán này là gì ? Số
các giá trị là bao nhiêu ?
- Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và trình
bày lời giải vào bảng nhóm.
GV: Gọi các nhóm treo kết quả của nhóm
lên bảng và gọi các nhóm nhận xét chéo.
Cuối cùng Gv chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng
nhóm.
HS: Làm bài tập 10
- Dấu hiệu: điểm kiểm tra toán (HK
1) của mỗi HS lớp 7C. Số các giá
trị 50
- Biểu đồ đoạn thẳng:
5. H ớng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ. Chuẩn bị bài tập giờ sau luyện tập
2. Giải các bài tập 11, 12, 13 SGK trang 14, 15. Bài tập 8, 9, 10 SBT trang 5
HD: Bài 12:
- Tìm các giá trị khác nhau (nhiệt độ trung bình) đồng thời tìm tần số tơng ứng của
chúng.
- Lập bảng tần số
Giá trị 17 18 20 25 28 30 31 32
Tần số N = 12
- Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
- 17 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
Ngày soạn : .
Ngày giảng:
Tiết 46 : luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh tiếp tục đợc vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng
ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ và đọc các biểu đồ đơn giản.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm, hút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy lập bảng tần số từ bảng 11 SGK
sau đó vẽ biểu đồ dạng đoạn thẳng.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và
cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài.
Lập bảng tần số:
Số con (X) 0 1 2 3 4
Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30
Vẽ biểu đồ:
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài 12 SGK trang 14
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 16 SGK và
trả lời câu hỏi:
- Lập bảng tần số.
- Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn
thẳng.
HS: Đọc nội dung bài tập 12.
HS: Quan sát bảng 16 SGK và làm bài
tập.
- Lập bảng tần số:
Giá trị 17 18 20 25 28 30 31
32
Tần số 1 3 1 1 2 1 2
1
- 18 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm vào bảng
nhóm sau đó treo kết quả lên bảng.
GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo sau đó
chuẩn hoá.
Bài tập 13 SGK trang 15
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 13 SGK
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 3 SGK(15)
Em hãy cho biết:
- Năm 1921 số dân của nớc ta là bao
nhiêu ?
- Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921)
thì dân số nớc ta tăng thêm 60 triệu
ngời ?
- Từ 1980 đến 1999 dân số nớc ta tăng
thêm bao nhiêu ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và
cho điểm.
- Vẽ biểu đồ:
HS: Nhận xét chéo:
- Nhóm 1 nhận xét nhóm 6
- Nhóm 2 nhận xét nhóm 3
- Nhóm 3 nhận xét nhóm 2
- Nhóm 4 nhận xét nhóm 5
- Nhóm 5 nhận xét nhóm 1
- Nhóm 6 nhận xét nhóm 4
HS: Đọc nội dung bài tập 13
HS: Quan sát hình vẽ 3 và trả lời câu hỏi:
- Năm 1921 số dân của nớc ta là 16
triệu ngời
- Sau 78 năm (kể từ năm 1921) thì
dân số nớc ta tăng thêm 60 triệu
ngời ?
- Từ 1980 đến 1999 dân số nớc ta
tăng thêm 22 triệu ngời.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 4: Củng cố bài
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm HS1: Đọc bài tần suất
- Tầm suất tính theo công thức: f =
N
n
Trong đó: N là số các giá trị, n là tần số
của một giá trị, f là tần suất của giá trị đó
HS2: đọc bài biểu đồ hình quạt
5. H ớng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ. Làm các bài tập trong SBT
2. đọc và nghiên cứu trớc bài Số trung bình cộng
- 19 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
Ngày soạn : .
Ngày giảng:
Tiết 47 : số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã
lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu cho một số trờng
hợp và để so sánh khi tìm hiểu những đấ hiệu cùng loại.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm một dấu hiệu và thấy đợc ý nghĩa thực tế của mốt
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm, hút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Điểm kiểm tra toán của HS lớp 7C đợc
bạn lớp trởng ghi lại ở bảng sau:
3 6 6 7 7 2
9 6 4 7 5 8
10 9 8 7 7 7
6 6 5 8 2 8
8 8 2 4 7 7
6 8 5 6 6 3
8 8 4 7
GV: Treo bảng phụ bảng trên.
GV: Em hãy cho biết có tất cả bao nhiêu bạn
làm bài kiểm tra ? Tính điểm trung bình của
cả lớp ?
GV: Để tính điểm trung bình em làm nh thế
nào ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp
cùng làm sau đó nhận xét bài làm của bạn.
GV: gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và
cho điểm.
GV: Để tính điểm trung bình. Các em thấy
chúng ta phải cộng tất cả các điểm rồi chia
HS: Quan sát bảng phụ của GV
HS: Trả lời câu hỏi
- Có tất cả 40 HS làm bài kiểm tra.
- Để tính điểm trung bình, ta cộng
tất cả các điểm rồi chia cho 40.
Vậy điểm trung bình là:
ĐTB = (3 + 6 + 6 + + 4 + 7)/40 = 6,25
- 20 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
cho số các điểm. Làm nh vậy rất lâu, vậy có
cách nào làm nhanh hơn ? Để trả lời câu hỏi
này. Chúng ta học bài hôm nay.
3. Bài mới:
Hoạt động 2: 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a, Bài toán:
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 19 SGK và
lập bảng tần số.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Nếu xem dấu hiệu là điểm của bài kiểm
tra của mỗi HS thì có thể lập bảng tần số
(bảng dọc) có thêm hai cột để tính trung bình
Điểm
số (x)
Tần
số(n)
Các tích
(x.n)
Điểm TB
2 3 6
X
=
40
250
3 2 6
4 3 12
5 3 15
6 8 48
7 9 63
8 9 72
9 2 18
10 1 10
N = 40 Tổng: 250
GV: Vậy cách tính điểm trung bình của cách
trên và cách này thì cách nào tiện hơn ?
GV: Nêu chú ý
Trong bảng trên, tổng số điểm của các bài có
điểm số bằng nhau đợc thay thế bằng tích
của điểm số ấy với số bài có cùng điểm số
nh vậy (tức tích của giá trị với tần số của nó).
b, Công thức:
GV: Từ cách tính ở bảng trên, em có nhận
xét gì ?
GV: Chuẩn hoá
Dựa vào bảng tần số ta có thể tính số trung
bình cộng của một dấu hiệu (gọi tắt là số
trung bình cộng và kí hiệu là
X
) nh sau:
- Nhân từng giá trị với tần số tơng ứng.
- Cộng tất cả các tíc vừa tìm đợc.
HS: Lập bảng tần số từ bảng 19 SGK
Giá trị 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số 3 2 3 3 8 9 9 2 1
HS: Kẻ bảng trên vào vở và so sánh xem
cách nào thuận tiện hơn.
HS: Cách làm nh bảng bên thuận tiện
hơn.
HS: Ghe GV giới thiệu chú ý và ghi vào
vở.
HS: Nêu nhận xét
- 21 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
- Chia tổng đó cho số các giá trị
Ta có công thức:
X
=
N
nxnxnx
kk
2211
++
GV: Em hãy cho biết
- x
1
, x
2
, , x
k
là gì ?
- n
1
, n
2
, , n
k
là gì ?
- N là gì ?
GV: Với bài toán trên thì các giá trị k = ? ; x
1
, , x
k
= ? ; n
1
, n
2
, , n
k
= ? ; N = ?
GV: Cho HS hoạt động làm ?3
GV: Gọi HS đọc nội dung yêu cầu ?3
GV: Từ bảng 21 em hãy tính điểm trung bình
cộng ?
GV: Gọi 1 HS lên bảg làm bài tập, HS dới
lớp cùng làm sâu đó nhận xét bài làm của
bạn.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Cho HS làm ?4
HS: Ghi công thức tính trung bình cộng
HS: Trả lời
- x
1
, x
2
, , x
k
là k giá trị khác nhau
của dấu hiệu X
- n
1
, n
2
, , n
k
là k tần số tơng ứng
- N là số các giá trị
HS: Lên bảng làm bài tập ?3
Điểm
số (x)
Tần
số (n)
Các tích
(x.n)
ĐTB
3 2 6
X
=
40
267
= 6,675
4 2 8
5 4 20
6 10 60
7 8 56
8 10 80
9 3 27
10 1 10
N=40 Tổng: 267
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: 6,25 < 6,675. Vậy điểm trung bình
của HS lớp 7A lớn hơn của HS lớp 7C
Hoạt động 3: 2. ý nghĩa của số trung bình cộng
GV: Nêu chú ý SGK
Số TB cộng thờng đợc làm đại diện cho
dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các
dấu hiệu cùng loại.
GV: Nêu chú ý SGK
- Không nên lấy số TB cộng làm đại
diện cho các dấu hiệu có khoảng
chênh lệch lớn.
- Số TB cộng có thể không thuộc dãy
các giá trị.
HS: Ghi ý nghĩa của dấu hiệu SGK
HS: Ghi các ví dụ chú ý SGK
Hoạt động 4: 3. Mốt của dấu hiệu
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 22 SGK và
HS: đọc ví dụ SGK
- 22 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
cho biết có đợc số trung bình cộng của các
cỡ làm đại diện đợc hay không ?
GV: Trong trờng hợp này, cỡ 39 bán đợc
nhiều nhất (184) vậy cỡ 39 làm đại diện và
giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) đợc gọi là
mốt.
GV: Vậy mốt là gì ?
GV: Mốt của dấu hiệu kí hiệu là M
0
HS: Điều mà cửa hàng quan tâm là cỡ
dép nào bán đợc nhiều nhất. Do vậy ngời
ta sẽ lấy cỡ dép nào bán đợc nhiều nhất
làm đại diện chứ không lấy số trung bình
cộng của các cỡ làm đại diện.
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số
lớn nhất trong bảng tần số.
Hoạt động 5: Củng cố bài
GV: Em hãy cho biết công thức tính trung
bình cộng của dấu hiệu ?
GV: Mốt của dấu hiệu là gì ? Mốt của ?3 ở
bảng 21 là bao nhiêu ?
HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu
X
=
N
nxnxnx
kk
2211
++
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số
lớn nhất trong bảng tần số.
5. H ớng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ. Chuẩn bị bài tập giờ sau luyện tập
2. Giải các bài tập 14 19 SGK trang 20, 21, 22.
HD: Bài 15:
- Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
- Số trung bình cộng là:
X
=
50
7.119018.118012.11708.11605.1150 ++++
= 1172,8 (giờ).
- Mốt của dấu hiệu: M
0
= 1180
- 23 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
Ngày soạn : .
Ngày giảng:
Tiết 48 : luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh đợc hớng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung
bình cộng (các bớc và ý nghĩa của các kí hiệu). Đa ra một số bảng tần số (không nhất thiết
phải nêu ro dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm mốt dấu hiệu và thấy đợc ý nghĩa thực tế của mốt
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm, hút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết công thức tính trung
bình cộng của dấu hiệu ?
GV: Mốt của dấu hiệu là gì ?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 14 SGK
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và
cho điểm.
3. Bài mới:
HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu
X
=
N
nxnxnx
kk
2211
++
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số
lớn nhất trong bảng tần số.
HS: Lên bảng làm bài tập
Thời
gian(x)
Tần
số (n)
Các tích
(x.n)
ĐTB
3 1 3
X
=
35
254
7,26
4 3 12
5 3 15
6 4 24
7 5 35
8 11 88
9 3 27
10 5 50
N=35 Tổng: 254
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài 15 SGK trang 20
GV: Gọi HS đọc đề bài bài tập 15
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 23 và trả lời
HS: Lên bảng làm bài tập
- Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng
đèn.
- 24 -
GA ĐS 7 Chơng 3 Trng: THCS Vnh Tng
các câu hỏi.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 16 SGK trang 20
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 16
GV: Quan sát bảng 24. Em hãy cho biết có
nên dùng số trung bình cộng làm đại diện
hay không ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 17 SGK trang 20
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 25 và cho
biết:
a, Số trung bình cộng ?
b, Mốt của dấu hiệu ?
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau
đó đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và
cho điểm.
4. Củng cố:
- Số trung bình cộng là:
X
=
50
7.119018.118012.11708.11605.1150 ++++
= 1172,8 (giờ).
- Mốt của dấu hiệu: M
0
= 1180
HS: Đọc nội dung bài tập 16 SGK
HS: Lên bảng làm bài tập
Không nên dùng số trung bình cộng làm
đại diện vì các giá trị có khoảng chênh
lệch lớn.
HS: Quan sát bảng 25 SGK và làm bài tập
17
Thời
gian(x)
Tần
số (n)
Các tích
(x.n)
ĐTB
3 1 3
X
=
50
384
7,68
4 3 12
5 4 20
6 7 42
7 8 56
8 9 72
9 8 72
10 5 50
11 3 33
12 2 24
N=50 Tổng: 384
b, M
0
= 8
Hoạt động 3: Củng cố bài
GV: Hớng dẫn HS làm bài tập 18 SGK
a, Đây là bảng phân phối ghép lớn (ghép các
giá trị của dấu hiệu theo từng lớp, ví dụ 110
120 (cm), c0s 7 em HS có chiều cao rơi
vào khoảng này và 7 đợc gọi là tần số của
lớp đó).
b, Cách tính số trung bình cộng trong trờng
hợp này đợc thực hiện nh sau:
* Tính số TB của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất
của mỗi lớp (còn gọi là cận của lớp). Chẳng
HS: Đọc nội dung yêu cầu bài tập 18
SGK trang 21
HS: Nghe sự hớng dẫn của GV và làm bài
tập
Số TB cộng của lớp 121 131 là:
2
131121 +
= 126
Số TB cộng của lớp 132 142 là:
- 25 -